Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

tiểu luận kinh tế học quốc tế II tính bổ sung thương mại giữa việt nam và các nước CPTPP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.58 KB, 32 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm vừa qua, Việt Nam với những nỗ lực mở cửa kinh tế,
đã tiến hành hội nhập với các nền kinh tế trong & ngoài khu vực. Trong suốt
những năm vừa qua, Việt Nam đã cố gắng tham gia & ký kết nhiều hiệp định,
trong đó có Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
CPTPP.
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
là một Hiệp định về nguyên tắc thương mại giữa 11 nước, gồm Australia,
Brunei, Canada, Chi Lê, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru,
Singapore và Việt Nam. Đây là hiệp định được phát triển dựa trên Hiệp định
Đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP, tuy nhiên TPP không còn hiệu lực sau khi
Mỹ rút khỏi Hiệp định. Hiệp định CPTPP tạo nên một khu vực kinh tế tự do
khổng lồ, có phạm vi thị trường khoảng 500 triệu người dân và chiếm 13% GDP
toàn cầu. Tham gia CPTPP, Việt Nam có nhiều cơ hội, nhưng cũng không ít
thách thức đi kèm.
Trong quan hệ kinh tế quốc tế, các nước đều mong muốn việc hình thành
thương mại có lợi cho quốc gia của mình. Để tính toán điều đó, các quốc gia có
thể xét đến lợi thế so sánh hoặc lợi thế tuyệt đối. Tuy nhiên trong bài tiểu luận
này, chúng em sử dụng chỉ số bổ sung thương mại TC để xem xét triển vọng của
Việt Nam trong thương mại quốc tế, từ đó rút ra kết luận việc tham gia CPTPP
có lợi hay không và nên tiến đến những thoả thuận tiếp theo hay không.
Có thể nói những đề tài về hiệp định CPTPP không phải là đề tài mới,
nhưng chúng em nhận thấy chưa có những nghiên cứu về chỉ số bổ sung thương
mại TC của Việt Nam ở trong CPTPP. Đây chính là lý do nhóm em chọn đề tài
“Tính bổ sung thương mại giữa Việt Nam và các nước trong CPTPP”. Đối
tượng nghiên cứu của nhóm chính là 15 nhóm hàng Trademap trong vòng 10

1


năm vừa qua của Việt Nam & các quốc gia ở CPTPP. Phương pháp nghiên cứu


của nhóm là định tính bằng việc phân tích, tổng hợp & so sánh các số liệu.
Bên cạnh lời mở đầu, kết luận và phụ lục, tiểu luận của chúng em chia
thành các phần như sau:
• CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT & TỔNG QUAN
• CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN & PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
• CHƯƠNG III: NHỮNG CƠ HỘI, THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP

2


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT & TỔNG QUAN
NGHIÊN CỨU
I. Cơ sở lý thuyết:
1. Khái niệm tính bổ sung thương mại và chỉ số bổ sung thương mại
Chỉ số bổ sung thương mại là một loại chỉ số chéo. Nó đo lường mức độ
mà mô hình xuất khẩu của một quốc gia phù hợp với mô hình nhập khẩu của
một quốc gia khác. Một mức độ bổ sung cao được giả định để chỉ ra triển vọng
thuận lợi hơn cho một thỏa thuận thương mại thành công.
Tiềm năng và triển vọng mở rộng thương mại giữa các nước phụ thuộc
vào mức độ bổ sung thương mại giữa các nước. Khi hai nước có cơ cấu kinh tế
bổ sung cho nhau, hai nước đó sẽ có tiềm năng lớn hơn để mở rộng thương mại
và ngược lại. [3, Nguyễn Tiến Dũng]
Tính bổ sung trong cơ cấu thương mại giữa các nước thường được đánh
giá thông qua chỉ số về tính bổ sung thương mại (Trade Complementarity). Chỉ
số này xác định mức độ tương thích giữa cơ cấu xuất khẩu của một nước với cơ
cấu nhập khẩu của nước đối tác.
2. Công thức:
Dựa trên phương pháp do Michealy (1996) đề xuất, chỉ số bổ sung
thương mại được tính như sau: [9, Michaely Michael]
(|


TCjk = 100 ( 1 - sum



|)

)

Trong đó:
• TCjk là tỷ số bổ sung thương mại giữa 2 nước j và k
• Mik là tỷ trọng nhập khẩu hàng i trong tổng xuất khẩu nước k
• Xij là tỷ trọng xuất khẩu hàng i trong tổng xuất khẩu nước j
Chỉ số bổ sung thương mại dao động trong phạm vi từ 0 đến 100.

3


• Khi chỉ số bổ sung thương mại bằng 0, một nước xuất khẩu những sản
phẩm mà nước đối tác không nhập khẩu, hay nói cách khác, cơ cấu
thương mại giữa hai nước hoàn toàn không có tính bổ sung cho nhau.
• Khi chỉ số này bằng 100, một nước có cơ cấu xuất khẩu tương tự như
nước đối tác. Chỉ số bổ sung thương mại càng cao thể hiện mức độ
tương thích càng lớn giữa cơ cấu thương mại của nước xuất khẩu và
nước nhập khẩu, và do đó triển vọng mở rộng thương mại càng lớn
3. Lý thuyết về CPTPP:
Các cam kết mở cửa thị trường được thể hiện chi tiết theo từng dòng thuế
trong Biểu thuế nhập khẩu của mỗi nước CPTPP. Theo đó, về cơ bản, các cam
kết về xóa bỏ và cắt giảm thuế quan nhập khẩu trong CPTPP được chia làm ba
nhóm chính.

[6, Trung tâm WTO]

• Thứ nhất, nhóm xóa bỏ thuế nhập khẩu ngay, tức là thuế nhập khẩu sẽ
được xóa bỏ ngay khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực.
• Thứ hai, nhóm xóa bỏ thuế nhập khẩu theo lộ trình. Thuế nhập khẩu sẽ
được đưa về 0% sau một khoảng thời gian nhất định, phần lớn là lộ trình
3-7 năm, tuy nhiên trong một số trường hợp, lộ trình có thể là trên 10
năm. Cá biệt, có một số rất ít dòng thuế có lộ trình xóa bỏ thuế nhập khẩu
trên 20 năm.
• Thứ ba, nhóm áp dụng hạn ngạch thuế quan (TRQ). Đối với nhóm hàng
hóa này, thuế nhập khẩu chỉ xóa bỏ hoặc cắt giảm với một khối lượng
hàng hóa nhất định (gọi là xóa bỏ/giảm thuế trong hạn ngạch). Với khối
lượng nhập khẩu vượt quá lượng hạn ngạch trong biểu cam kết, mức thuế
nhập khẩu áp dụng sẽ cao hơn, hoặc không được hưởng ưu đãi.
Với những điều kiện thuận lợi mà hiệp định CPTPP mang lại, chúng em
muốn nghiên cứu về tính bổ sung thương mại của Việt Nam với các nước thành
4


viên CPTPP để tìm ra những cơ hội, thuận lợi cũng như thách thức của Việt
Nam.
II. Tổng quan nghiên cứu
Như đã trình bày ở phần mở đầu, hiện tại đã có rất nhiều nghiên cứu về
CPTPP như “TPP’s Resurrection: Will it Be Finally Ratified ?” (Sự hồi sinh của
TPP: Liệu cuối cùng có được phê chuẩn? của Pradumna B.Rana & Ji Xianbai,
RSIS Commentary, 17/11/2017) [10] hay đề tài “CPTPP mang lại những cơ hội
gì ?” của Vụ Chính sách & thương mại đa biên trực thuộc Bộ Công Thương.[7]
Còn về tính bổ sung thương mại, tác giả Nguyễn Tiến Dũng cũng đã có nghiên
cứu “Thương mại Việt Nam và các nước RCEP: Tăng trưởng và thay đổi cơ
cấu thương mại” [3] đăng trên Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh

doanh, Tập 32, Số 3 (2016) 1-9 hay “Thương mại Việt Nam - Hàn Quốc: tính bổ
sung và tính cạnh tranh” in trên Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 7 (125) tháng
7/2011 [2]. Tuy nhiên, chưa có một đề tài nào làm về tính bổ sung thương mại
của Việt Nam và các quốc gia CTCPP, cũng như các đề tài thì số liệu đều từ
năm 2017 trở về trước.

5


CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN & PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
I. Nhóm hàng ở Trademap:
1. Trademap:
Trademap là công cụ nhằm giúp các doanh nghiệp và cơ quan xúc tiến
thương mại tìm hiểu và nghiên cứu các sản phẩm và thị trường chiến lược.
TradeMap cung cấp số liệu về xuất nhập khẩu và thuế quan của từng sản phẩm
ở từng quốc gia. Người dùng có thể tra cứu nhu cầu của thị trường, các thị
trường thay thế và cả các đối thủ cạnh tranh. Trademap đưa thông tin dưới dạng
bảng, biểu đồ, bản đồ và cho phép lọc dữ liệu xuất nhập khẩu theo hàng hóa,
theo quốc gia, theo nhóm sản phẩm hoặc nhóm quốc gia.
2. 15 mặt hàng nhóm 27 TradeMap:
Trong bài tiểu luận lần này, nhóm chúng em sử dụng 15 loại mặt hàng
trong nhóm 27 của TradeMap, bao gồm:
• Than: than bánh, và nhiên liệu rắn tương tự được sản xuất từ than
• Than non có hoặc không kết tụ
• Than bùn có hoặc không kết tụ
• Than cốc và bán than cốc, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa kết tụ
• Khí than, khí nước, khí sản xuất, khí nạc và các loại khí tương tự (không
bao gồm khí dầu mỏ và các hydrocacbon khí khác)
• Hắc ín được chưng cất từ than đá, từ than non hoặc từ than bùn và các
loại khoáng chất khác, đã hoặc chưa khử nước hoặc chưng cất một phần

• Dầu và các sản phẩm khác của quá trình chưng cất nhựa than nhiệt độ
cao; các sản phẩm tương tự
• Than cốc và cao độ, thu được từ nhựa than đá hoặc từ các hầm khoáng
khác
• Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum (không bao gồm dầu thô); các
chế phẩm chứa hơn 70% trọng lượng của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ
6


khoáng bitum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế
phẩm; dầu thải chứa chủ yếu là dầu mỏ hoặc khoáng bitum
• Khí dầu mỏ và các hydrocacbon khí khác
• Thạch dầu mỏ, sáp parafin, sáp dầu mỏ vi tinh thể, sáp slack, sáp than
non, sáp than bùn, sáp khoáng khác và các sản phẩm tương tự thu được
bằng cách tổng hợp hoặc bằng các quá trình khác, dù có màu hay không
• Than cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các dư lượng khác của dầu mỏ hoặc
dầu thu được từ khoáng sản bitum.
• Bitum và nhựa đường, tự nhiên; bitum hoặc dầu đá phiến và cát hắc ín;
nhựa đường và đá nhựa đường
• Ma tít bitum, vết cắt và hỗn hợp bitum khác dựa trên nhựa đường tự
nhiên, trên bitum tự nhiên, trên bitum dầu mỏ, trên nhựa khoáng hoặc trên
sân nhựa khoáng
• Năng lượng điện
II. Bảng giá trị tính toán
(Nguồn: Số liệu xuất nhập khẩu nhóm hàng 27 của các nước trong CPTPP từ
Trademap và áp dụng công thức tính chỉ số bổ sung thương mại)

7



Canada
Bitum và nhựa đường, tự nhiên; bitum hoặc dầu đá phiến
và cát hắc ín; nhựa đường và đá nhựa đường
Ma tít bitum, vết cắt và hỗn hợp bitum khác dựa trên
nhựa đường tự nhiên, trên bitum tự nhiên, trên bitum dầu
mỏ, trên nhựa khoáng hoặc trên sân nhựa khoáng
Khí than, khí nước, khí sản xuất, khí nạc và các loại khí
tương tự (không bao gồm khí dầu mỏ và các
hydrocacbon khí khác)
Than: than bánh, và nhiên liệu rắn tương tự được sản
xuất từ than
Than cốc và bán than cốc, than non hoặc than bùn, đã
hoặc chưa kết tụcarbon
Năng lượng điện
Than non có hoặc không kết tụ

2009

2010

99.9879034

99.988027

99.9921935 99.9915806

100

98.9950181


2011

2012

2013

2015

2016

2017

2018

99.9879955 99.9891953 99.9910429 99.9863001 99.9899625 99.9945151 99.9925554 99.9903974

99.995203

99.993643

99.9950371 99.9951006 99.9950899 99.9959868 99.9954823 99.9968118

99.9999999 99.9999998 99.9999996 99.9999999

99.060075

2014

100


99.9999994 99.9999962 99.9999991 99.9999999

99.2835117 99.5843639 99.7347516 99.8913414 99.9744849 99.9762669 99.9907262 99.9806224

99.9900585 99.9806968 99.9957941 99.9934623 99.9975246 99.9785937 99.9806588

99.989174

99.9786973 99.9773687

99.9212701 99.958687 99.9994325 99.9874695 99.9713384 99.9719387 99.999986 99.9963219 99.9784387 99.9558357
99.999972 99.9999369 99.99993 99.9999057 99.9998795 99.9998378 99.9998253 99.9998768 99.999878 99.9998209

8

Dầu và các sản phẩm khác của quá trình chưng cất nhựa
than nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự
Than bùn có hoặc không kết tụ

99.9926544 99.9923367 99.9903282 99.9906226 99.9901265 99.9918818 99.9942107 99.9957814 99.9978017 99.9909109
99.9989881 99.9991769 99.9992203 99.9991519 99.9991047 99.9987824 99.9984769 99.9983503 99.9985001 99.9983427

Than cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các dư lượng khác
của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng sản bitum
Khí dầu mỏ và các hydrocacbon khí khác

99.9260251 99.9298681 99.9023632 99.9127004 99.9366944 99.9393284 99.9467017 99.9632591 99.9587465

99.947816


99.5323454 99.4711049 99.4500212 99.6076817 99.5343964 99.5055017 99.7342175 99.8156295

99.719626

99.675075

Thạch dầu mỏ, sáp parafin, sáp dầu mỏ vi tinh thể, sáp
slack, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác và
các sản phẩm tương tự thu được bằng cách tổng hợp
hoặc bằng các quá trình khác, dù có màu hay không
Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum (không bao
gồm dầu thô); các chế phẩm chứa hơn 70% trọng lượng
của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng bitum, những
loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm; dầu
thải chứa chủ yếu là dầu mỏ hoặc khoáng bitum

99.9840872 99.9777755 99.9773527 99.9775027 99.9764894

99.975927

99.9789753 99.9807531 99.9824989 99.9798332

99.8702317 99.6766416 99.2100875 99.0687634 98.5573746 98.3796933 98.8071987 98.9003608

98.639542

98.2116368

Petroleum oils and oils obtained from bituminous
minerals, crude

Than cốc và cao độ, thu được từ nhựa than đá hoặc từ
các hầm khoáng khác
Hắc ín được chưng cất từ than đá, từ than non hoặc từ
than bùn và các loại khoáng chất khác, đã hoặc chưa khử
nước hoặc chưng cất một phần

97.4554594 99.4662163 99.4622297 99.5550455 99.9520748 99.9182132 99.6116114

99.4719068 99.0951477 98.8897046

99.9996779 99.9993969 99.9991147 99.9999427 99.9996228 99.9999931

99.9999879 99.9999049 99.9999266

100

100

100

100

100

99.999951

99.9999957 99.9999926 99.9994484 99.9928166 99.9944597


Mexico


2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

Bitum và nhựa đường, tự nhiên; bitum hoặc dầu đá
phiến và cát hắc ín; nhựa đường và đá nhựa đường

99.9941777 99.9972695 99.9986103 99.9988034 99.9983964 99.9995263 99.9996727 99.9999604 99.9998403 99.9997829

Ma tít bitum, vết cắt và hỗn hợp bitum khác dựa trên
nhựa đường tự nhiên, trên bitum tự nhiên, trên bitum 99.9981418 99.9977809 99.9988324 99.9986375 99.9984813 99.9987913
dầu mỏ, trên nhựa khoáng hoặc trên sân nhựa khoáng
Khí than, khí nước, khí sản xuất, khí nạc và các loại

khí tương tự (không bao gồm khí dầu mỏ và các
hydrocacbon khí khác)
Than: than bánh, và nhiên liệu rắn tương tự được sản
xuất từ than
Than cốc và bán than cốc, than non hoặc than bùn, đã

9

hoặc chưa kết tụcarbon
Năng lượng điện
Than non có hoặc không kết tụ
Dầu và các sản phẩm khác của quá trình chưng cất
nhựa than nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự
Than bùn có hoặc không kết tụ

99.9999987

100

100

99.998903

99.9990775 99.9994168 99.9992809

99.9999965 99.9999965 99.9999978 99.9999978 99.9999994

100

100


98.9830004 99.1347094 99.3537362 99.6046788 99.7572044 99.8887649 99.9852546 99.9680701 99.9794391 99.9672394
99.9847648 99.9850802 99.9960815 99.9951342 99.9866257 99.9831692 99.9816959 99.9768337
99.993826 99.965965 99.9637278 99.9998721
99.9994641 99.9994112 99.9995943 99.9997017
99.9913224

99.99481

99.942424
99.999725

99.956556

99.953571

99.9777702 99.9818914 99.9857425 99.9702896 99.9633684
99.9996651 99.9996651 99.9998285 99.9998112 99.9998076

99.9944805 99.9692579 99.9658995 99.9950837 99.9950938 99.9961759

99.996684

99.9950581

99.9977072 99.9978501 99.9982663 99.9985385 99.9981006 99.9973723 99.9973666 99.9967814 99.9965335 99.9966922

Than cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các dư lượng khác
của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng sản bitum
Khí dầu mỏ và các hydrocacbon khí khác


99.9598367 99.9053262 99.9122129 99.9258669 99.9335126 99.9501301 99.9504121 99.9549143 99.9386142 99.9125377
99.4087883 99.1713152 99.3247559 99.4844694

99.291266

99.4563877 99.4188118 99.3094454 99.0236131 98.9349556

Thạch dầu mỏ, sáp parafin, sáp dầu mỏ vi tinh thể, sáp
slack, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác và
các sản phẩm tương tự thu được bằng cách tổng hợp
hoặc bằng các quá trình khác, dù có màu hay không

99.9635879 99.9511753 99.9678465 99.9703962 99.9704517 99.9708422

99.970904

99.9755506 99.9743584 99.9770599

Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum (không bao
gồm dầu thô); các chế phẩm chứa hơn 70% trọng
lượng của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng bitum,
những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế
phẩm; dầu thải chứa chủ yếu là dầu mỏ hoặc khoáng
bitum
Petroleum oils and oils obtained from bituminous
minerals, crude
Than cốc và cao độ, thu được từ nhựa than đá hoặc từ
các hầm khoáng khác


98.3413041 96.9858976 97.0804283 97.0594245 97.1165037 97.8398718 97.6998539 97.8520434 97.1086775 96.4513152

94.5753071 96.5228842 96.2636353 96.3337083

97.207011

99.9995019 99.9990017 99.9987166

99.9990135 99.9993461 99.9993879 99.9992086

Hắc ín được chưng cất từ than đá, từ than non hoặc từ
than bùn và các loại khoáng chất khác, đã hoặc chưa 99.9999701 99.999987

99.998245

97.5954056 98.8199443 99.2699319 99.4286932 99.567422

99.9999922 99.9999943 99.9999898 99.9999976 99.9999993

99.999458

99.999115

99.9980459

99.9928506 99.9944639


khử nước hoặc chưng cất một phần



Peru

2009

2010

99.9879034

99.988027

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

Bitum và nhựa đường, tự nhiên; bitum hoặc dầu đá
phiến và cát hắc ín; nhựa đường và đá nhựa đường
Ma tít bitum, vết cắt và hỗn hợp bitum khác dựa

trên nhựa đường tự nhiên, trên bitum tự nhiên, trên
bitum dầu mỏ, trên nhựa khoáng hoặc trên sân nhựa
khoáng
Khí than, khí nước, khí sản xuất, khí nạc và các loại
khí tương tự (không bao gồm khí dầu mỏ và các
hydrocacbon khí khác)
Than: than bánh, và nhiên liệu rắn tương tự được
sản xuất từ than
Than cốc và bán than cốc, than non hoặc than bùn,

10

đã hoặc chưa kết tụcarbon
Năng lượng điện
Than non có hoặc không kết tụ
Dầu và các sản phẩm khác của quá trình chưng cất
nhựa than nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự
Than bùn có hoặc không kết tụ
Than cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các dư lượng
khác của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng sản
bitum
Khí dầu mỏ và các hydrocacbon khí khác
Thạch dầu mỏ, sáp parafin, sáp dầu mỏ vi tinh thể,
sáp slack, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng
khác và các sản phẩm tương tự thu được bằng cách
tổng hợp hoặc bằng các quá trình khác, dù có màu
hay không
Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum (không
bao gồm dầu thô); các chế phẩm chứa hơn 70%
trọng lượng của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ

khoáng bitum, những loại dầu này là thành phần cơ
bản của các chế phẩm; dầu thải chứa chủ yếu là dầu
mỏ hoặc khoáng bitum
Petroleum oils and oils obtained from bituminous
minerals, crude
Than cốc và cao độ, thu được từ nhựa than đá hoặc
từ các hầm khoáng khác
Hắc ín được chưng cất từ than đá, từ than non hoặc
từ than bùn và các loại khoáng chất khác, đã hoặc
chưa khử nước hoặc chưng cất một phần

99.9921935 99.9915806

100

98.9950181

99.9879955 99.9891953 99.9910429 99.9863001 99.9899625 99.9945151 99.9925554 99.9903974

99.995203

99.993643

99.9950371 99.9951006 99.9950899 99.9959868 99.9954823 99.9968118

99.9999999 99.9999998 99.9999996 99.9999999

99.060075

100


99.9999994 99.9999962 99.9999991 99.9999999

99.2835117 99.5843639 99.7347516 99.8913414 99.9744849 99.9762669 99.9907262 99.9806224

99.9900585 99.9806968 99.9957941 99.9934623 99.9975246 99.9785937 99.9806588

99.989174

99.9786973 99.9773687

99.9212701 99.958687 99.9994325 99.9874695 99.9713384 99.9719387 99.999986 99.9963219 99.9784387 99.9558357
99.999972 99.9999369 99.99993 99.9999057 99.9998795 99.9998378 99.9998253 99.9998768 99.999878 99.9998209
99.9926544 99.9923367 99.9903282 99.9906226 99.9901265 99.9918818 99.9942107 99.9957814 99.9978017 99.9909109
99.9989881 99.9991769 99.9992203 99.9991519 99.9991047 99.9987824 99.9984769 99.9983503 99.9985001 99.9983427
99.9260251 99.9298681 99.9023632 99.9127004 99.9366944 99.9393284 99.9467017 99.9632591 99.9587465

99.947816

99.5323454 99.4711049 99.4500212 99.6076817 99.5343964 99.5055017 99.7342175 99.8156295

99.719626

99.9840872 99.9777755 99.9773527 99.9775027 99.9764894

99.975927

99.675075

99.9789753 99.9807531 99.9824989 99.9798332


99.8702317 99.6766416 99.2100875 99.0687634 98.5573746 98.3796933 98.8071987 98.9003608

98.639542

98.2116368

97.4554594 99.4662163 99.4622297 99.5550455 99.9520748 99.9182132

99.6116114

99.4719068 99.0951477 98.8897046

99.9996779 99.9993969 99.9991147 99.9999427 99.9996228 99.9999931

99.999951

99.9999879 99.9999049 99.9999266

100

100

100

100

100

99.9999957 99.9999926 99.9994484 99.9928166 99.9944597




Chile

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

Bitum và nhựa đường, tự nhiên; bitum hoặc dầu đá
phiến và cát hắc ín; nhựa đường và đá nhựa đường

99.9435547 99.9441364 99.9299777 99.9192964 99.9234763 99.9254866 99.9496009 99.9767718 99.9793042 99.9790906


11

Ma tít bitum, vết cắt và hỗn hợp bitum khác dựa
trên nhựa đường tự nhiên, trên bitum tự nhiên, trên
bitum dầu mỏ, trên nhựa khoáng hoặc trên sân nhựa 99.1965528 99.3958275
khoáng
Khí than, khí nước, khí sản xuất, khí nạc và các loại
khí tương tự (không bao gồm khí dầu mỏ và các
99.9996079 99.9996543
hydrocacbon khí khác)
Than: than bánh, và nhiên liệu rắn tương tự được
99.6506487 99.5312395
sản xuất từ than
Than cốc và bán than cốc, than non hoặc than bùn,
99.9957728 99.958284
đã hoặc chưa kết tụcarbon
Năng lượng điện
99.9903085 99.9608211
Than non có hoặc không kết tụ
99.9661401 99.9740193
Dầu và các sản phẩm khác của quá trình chưng cất
99.9970793 99.9978146
nhựa than nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự
Than bùn có hoặc không kết tụ
99.9859607 99.9811176
Than cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các dư lượng
khác của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng sản 99.9980237 99.9962692
bitum
Khí dầu mỏ và các hydrocacbon khí khác
98.7586665 98.5449375

Thạch dầu mỏ, sáp parafin, sáp dầu mỏ vi tinh thể,
sáp slack, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng
khác và các sản phẩm tương tự thu được bằng cách 99.9999435 99.9998763
tổng hợp hoặc bằng các quá trình khác, dù có màu
hay không
Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum (không
bao gồm dầu thô); các chế phẩm chứa hơn 70%
trọng lượng của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ
96.064072 95.7369012
khoáng bitum, những loại dầu này là thành phần cơ
bản của các chế phẩm; dầu thải chứa chủ yếu là dầu
mỏ hoặc khoáng bitum
Petroleum oils and oils obtained from bituminous
99.2146919 99.7990754
minerals, crude
Than cốc và cao độ, thu được từ nhựa than đá hoặc
99.9991882 99.9998812
từ các hầm khoáng khác
Hắc ín được chưng cất từ than đá, từ than non hoặc
từ than bùn và các loại khoáng chất khác, đã hoặc
99.999965 99.9999839

99.231468

99.3052437 99.3266425 99.3759571 99.4040231 99.3267636

99.9997555 99.9999825 99.9999225 99.9999883

100


100

99.198708

99.2131436

100

100

99.9442526 99.8297603 99.6689834 99.5578106 99.4597843 99.3595052 99.2851512 99.2798146
99.9850519 99.9870599 99.9989523 99.9978491 99.9951636 99.9988365 99.9973018 99.9955669
99.9590452 99.9873657 99.932733 99.9673326 99.9714539 99.9739887
99.9782092 99.9826411 99.9845061 99.9873582 99.996553 99.9903414

100
99.99805

100
99.9994753

99.9974732 99.9972843 99.9968491 99.9962136 99.9957079 99.9941877 99.9980948 99.9975277
99.985174

99.9870049

99.98437

99.9857921 99.9838996 99.9855244 99.9883311 99.9884559


99.9850601 99.9821716 99.9900238 99.9981208 99.9988098

99.998707

99.9989141 99.9994029

98.4134172 98.5994154 98.8237099 98.7474286 99.0660771 99.0138564 98.8606498 98.7181592

99.9996864 99.9999844 99.9993222 99.9990459 99.9955506 99.9917994 99.9903423 99.9847939

95.7521757 95.5456499 95.9076677 96.1383345 97.1755854 97.4919444 97.1027574 96.7244813

99.3971404 99.8530007 98.6130415 98.2586189 98.8763944 98.7968224 98.1640284 97.6146427
99.9999447 99.9999735 99.9996301
99.9999893

99.999995

99.99999

99.9999482 99.9999878 99.9999056 99.9999307

99.9999666 99.9999817 99.9999721

99.999462

99.9928228 99.9944765


chưa khử nước hoặc chưng cất một phần



New Zealand

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

Bitum và nhựa đường, tự nhiên; bitum hoặc dầu đá
phiến và cát hắc ín; nhựa đường và đá nhựa đường

99.9999824 99.9999743 99.9998289

12


Ma tít bitum, vết cắt và hỗn hợp bitum khác dựa
trên nhựa đường tự nhiên, trên bitum tự nhiên, trên
bitum dầu mỏ, trên nhựa khoáng hoặc trên sân nhựa 99.9931555
khoáng
Khí than, khí nước, khí sản xuất, khí nạc và các loại
khí tương tự (không bao gồm khí dầu mỏ và các
100
hydrocacbon khí khác)
Than: than bánh, và nhiên liệu rắn tương tự được
98.9364724
sản xuất từ than
Than cốc và bán than cốc, than non hoặc than bùn,
99.9972425
đã hoặc chưa kết tụcarbon
Năng lượng điện
99.9903085
Than non có hoặc không kết tụ
100
Dầu và các sản phẩm khác của quá trình chưng cất
99.9945561
nhựa than nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự
Than bùn có hoặc không kết tụ
99.9991903
Than cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các dư lượng
khác của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng sản 99.9133396
bitum
Khí dầu mỏ và các hydrocacbon khí khác
99.908574
Thạch dầu mỏ, sáp parafin, sáp dầu mỏ vi tinh thể,

sáp slack, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng
khác và các sản phẩm tương tự thu được bằng cách 99.9814814
tổng hợp hoặc bằng các quá trình khác, dù có màu
hay không
Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum (không
bao gồm dầu thô); các chế phẩm chứa hơn 70%
trọng lượng của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ
97.5362536
khoáng bitum, những loại dầu này là thành phần cơ
bản của các chế phẩm; dầu thải chứa chủ yếu là dầu
mỏ hoặc khoáng bitum
Petroleum oils and oils obtained from bituminous
98.2282581
minerals, crude
Than cốc và cao độ, thu được từ nhựa than đá hoặc
99.9991602
từ các hầm khoáng khác
Hắc ín được chưng cất từ than đá, từ than non hoặc
từ than bùn và các loại khoáng chất khác, đã hoặc
99.9999433

99.998328

99.9649531 99.9966204 99.9986148 99.9986005 99.9876782 99.9834148

99.9932267 99.9585558 99.9874007 99.9923707 99.9976332 99.9830651 99.9891219 99.9948282 99.9965333

100

100


98.9569272 99.1992673

100

99.476861

100

100

100

100

100

100

99.6702026 99.8257995 99.9529801 99.9754122 99.9227819 99.9437718

99.9614777 99.9909704 99.9881395 99.9983524 99.9998919 99.9988357 99.9981992

99.994819

99.996027

99.9608211 99.9590452 99.9873657 99.9327292 99.9673326 99.9714539 99.9739819
100
100

99.9999668 99.9999875 99.9999752 99.9864573 99.9999553 99.9999863 99.9999489 99.9999307 99.9999511
99.9932004 99.9915476 99.9978255 99.9977666 99.9981079
99.999244

99.9993257

99.999189

99.999152

99.9987847 99.9974524

99.9985474 99.9982009 99.9985915 99.9977522 99.9969722 99.9972793

99.8812751 99.8957108 99.9193049 99.9167513 99.9065362 99.9360716 99.9194181 99.9308819
99.9847904 99.9996219

99.985584

99.979799

99.997539

99.896091

99.9839946 99.9173811 99.9619593 99.9866868 99.9973262 99.9952797

99.9875323 99.9892851 99.9902898 99.9914967 99.9899369 99.9896671 99.9923019 99.9924331

98.2019558 98.4154193 98.0576048 97.7012413 97.6564484 98.4152953 98.5283934 98.2296038 97.5060605


98.7156703 97.9530616 97.6406538 97.2407347 97.7375206 98.1241208 98.2728358 97.8160196 97.0861402
99.9998685 99.9998999 99.9999267 99.9996118 99.9999804 99.9999386

99.999987

99.9999049 99.9999266

99.9999834 99.9999612 99.9999974 99.9999924 99.9999968 99.9999978 99.9994553 99.9928229 99.9944665


chưa khử nước hoặc chưng cất một phần


Australia

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015


2016

99.999569

99.9998535

99.999723

99.9997159

99.999999

99.9994126 99.9996044 99.9992002 99.9991177

99.99946

99.99938

100

100

2017

2018

Bitum và nhựa đường, tự nhiên; bitum hoặc dầu đá
phiến và cát hắc ín; nhựa đường và đá nhựa đường

99.9994149 99.9993189


13

Ma tít bitum, vết cắt và hỗn hợp bitum khác dựa
trên nhựa đường tự nhiên, trên bitum tự nhiên, trên
bitum dầu mỏ, trên nhựa khoáng hoặc trên sân nhựa 99.9998044
khoáng
Khí than, khí nước, khí sản xuất, khí nạc và các loại
khí tương tự (không bao gồm khí dầu mỏ và các
100
hydrocacbon khí khác)
Than: than bánh, và nhiên liệu rắn tương tự được
98.8503131
sản xuất từ than
Than cốc và bán than cốc, than non hoặc than bùn,
99.9991878
đã hoặc chưa kết tụcarbon
Năng lượng điện
99.9903085
Than non có hoặc không kết tụ
99.9999931
Dầu và các sản phẩm khác của quá trình chưng cất
99.9911565
nhựa than nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự
Than bùn có hoặc không kết tụ
99.9967887
Than cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các dư lượng
khác của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng sản 99.8695447
bitum
Khí dầu mỏ và các hydrocacbon khí khác

99.4690015
Thạch dầu mỏ, sáp parafin, sáp dầu mỏ vi tinh thể,
sáp slack, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng
khác và các sản phẩm tương tự thu được bằng cách 99.9938971
tổng hợp hoặc bằng các quá trình khác, dù có màu
hay không
Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum (không
bao gồm dầu thô); các chế phẩm chứa hơn 70%
trọng lượng của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ
98.2772987
khoáng bitum, những loại dầu này là thành phần cơ
bản của các chế phẩm; dầu thải chứa chủ yếu là dầu
mỏ hoặc khoáng bitum
Petroleum oils and oils obtained from bituminous
97.6124901
minerals, crude
Than cốc và cao độ, thu được từ nhựa than đá hoặc
99.9994648
từ các hầm khoáng khác
Hắc ín được chưng cất từ than đá, từ than non hoặc
từ than bùn và các loại khoáng chất khác, đã hoặc
99.9999931

99.999608

100

99.9999919 99.9999942

99.999994


100

98.9308303 99.1834206 99.4764235 99.6596915 99.8219307
99.9604371

99.98717

99.947242

99.9999742 99.9998179 99.9999786

99.9996437 99.9992223

100

100

99.9689689 99.9228873 99.9374691

99.9839159 99.9996842 99.9976747 99.9943775 99.9984381 99.9890776 99.9792473

99.9608211 99.9590452 99.9873657 99.9327292 99.9673326 99.9714539 99.9739819
100
100
99.9999926 99.9999944 99.9999962 99.9999893 99.9999943 99.9999549 99.9997525 99.9999546 99.9999546
99.9921702 99.9922162 99.9928149 99.9941307 99.9903778 99.9941776 99.9933323 99.9983677
99.9969044

99.997819


99.9979292 99.9977041

99.997439

99.997296

99.9971924 99.9970025 99.9972433 99.9969696

99.8757074 99.8705758 99.8544711 99.8372217 99.8624195 99.8848768 99.9209995 99.8978787 99.8559785
99.5254464 99.4746013 99.4827025 99.4468152 99.9802735 99.9983664 99.9896602 99.9688702

99.992665

99.954107

99.9922793 99.9931438 99.9929107 99.9917022 99.9916881 99.9920871 99.9930298 99.9936942

98.5316322 97.9002802 97.3955349 96.5886648

96.633024

99.6753053 99.1471937 99.2043281

98.3355016 99.3573543 99.1600598 98.9382588 98.1939183

98.577767

96.711609


97.2649914 96.7338048 95.8839888

99.9996675 99.9996951 99.9997373 99.9997582 99.9998253 99.9997449 99.9985123 99.9925459 99.9853959
99.999997

99.999971

99.9999833 99.9999807 99.9999925 99.9999927 99.9994529 99.9929237 99.9944779


chưa khử nước hoặc chưng cất một phần


Japan

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016


2017

2018

Bitum và nhựa đường, tự nhiên; bitum hoặc dầu đá
phiến và cát hắc ín; nhựa đường và đá nhựa đường
Ma tít bitum, vết cắt và hỗn hợp bitum khác dựa
trên nhựa đường tự nhiên, trên bitum tự nhiên, trên
bitum dầu mỏ, trên nhựa khoáng hoặc trên sân nhựa
khoáng
Khí than, khí nước, khí sản xuất, khí nạc và các loại
khí tương tự (không bao gồm khí dầu mỏ và các
hydrocacbon khí khác)
Than: than bánh, và nhiên liệu rắn tương tự được
sản xuất từ than
Than cốc và bán than cốc, than non hoặc than bùn,

14

đã hoặc chưa kết tụcarbon
Năng lượng điện
Than non có hoặc không kết tụ

99.9997655 99.9997769 99.9998117 99.9999938 99.9999072

99.9999486 99.9999488 99.9999389 99.9998647 99.9998946

99.9999551 99.9999519 99.9997742 99.9998544 99.9998141


99.9998167 99.9999886 99.9999893 99.9997643 99.9999204

100

100

99.1554047

99.335582

100

100

100

100

100

100

100

100

99.0176123 98.8813694 98.9255725

98.9660852 98.7499964 98.7771971


98.381175

98.372927

99.9875458 99.9822553 99.9945355 99.9974223 99.9746779

99.9554984 99.9578865 99.9717982

99.972583

99.960774

99.9903085 99.9608211 99.9590452 99.9873657 99.9327292
99.9998086 99.9997992 99.9998496 99.9998016 99.9997716

99.9673326 99.9714539 99.9739819
100
100
99.9998765 99.9998123 99.9998132 99.9998234 99.9997874

99.9738037 99.9705058 99.9645958 99.9691602 99.9812864

99.9829594 99.9890873 99.9919516 99.9935946 99.9913737

99.9966788 99.9971915 99.9974414

99.997727

99.9976765


99.9977137 99.9973365 99.9972315 99.9975596 99.9978341

99.9484209 99.9314057 99.9292269

99.938083

99.9363385

99.9376652

Dầu và các sản phẩm khác của quá trình chưng cất
nhựa than nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự
Than bùn có hoặc không kết tụ
Than cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các dư lượng
khác của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng sản
bitum
Khí dầu mỏ và các hydrocacbon khí khác
Thạch dầu mỏ, sáp parafin, sáp dầu mỏ vi tinh thể,
sáp slack, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng
khác và các sản phẩm tương tự thu được bằng cách
tổng hợp hoặc bằng các quá trình khác, dù có màu
hay không
Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum (không
bao gồm dầu thô); các chế phẩm chứa hơn 70%
trọng lượng của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ
khoáng bitum, những loại dầu này là thành phần cơ
bản của các chế phẩm; dầu thải chứa chủ yếu là dầu
mỏ hoặc khoáng bitum
Petroleum oils and oils obtained from bituminous
minerals, crude

Than cốc và cao độ, thu được từ nhựa than đá hoặc
từ các hầm khoáng khác
Hắc ín được chưng cất từ than đá, từ than non hoặc
từ than bùn và các loại khoáng chất khác, đã hoặc
chưa khử nước hoặc chưng cất một phần

99.944307

99.9578659 99.9447621 99.9384477

96.6982886 96.5071623 95.8385786 95.0346735 95.0208266

94.8846052 95.9767055

97.205635

97.0172693 96.7332992

99.9977975 99.9968919 99.9969559 99.9972146 99.9968587

99.9960839 99.9946279

99.994853

99.995507

99.6901374

99.53171


99.4229597 99.0367573 98.8255599

98.8299561 99.0695245 99.4096239 99.1011842 98.8651188

98.1804812

95.85426

95.430043

95.0262221 94.0479985

94.3610135 97.5828645 96.5477057 95.8299753 95.0581376

99.9987257 99.9985558 99.9983744 99.9998323

99.9993603 99.9994015 99.9994153 99.9987896 99.9987193

99.9996697 99.9974792 99.9944324 99.9949604 99.9958702

99.9959463 99.9982166 99.9998443 99.9937308 99.9967272

99.999503

99.9936653



Singapore


2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

99.999791

99.999489

Bitum và nhựa đường, tự nhiên; bitum hoặc dầu đá
phiến và cát hắc ín; nhựa đường và đá nhựa đường

99.9995168 99.9996975

99.999741


99.9990739 99.9984166 99.9996318

99.9996898 99.9998793

Ma tít bitum, vết cắt và hỗn hợp bitum khác dựa trên
nhựa đường tự nhiên, trên bitum tự nhiên, trên bitum
dầu mỏ, trên nhựa khoáng hoặc trên sân nhựa
khoáng
Khí than, khí nước, khí sản xuất, khí nạc và các loại
khí tương tự (không bao gồm khí dầu mỏ và các
hydrocacbon khí khác)
Than: than bánh, và nhiên liệu rắn tương tự được sản
xuất từ than
Than cốc và bán than cốc, than non hoặc than bùn,
đã hoặc chưa kết tụcarbon
Năng lượng điện
Than non có hoặc không kết tụ

99.9995334 99.9994379 99.9993395 99.9991499 99.9990067 99.9992237

99.9992703 99.9994524 99.9999064 99.9994765

99.9999577 99.9998427 99.9999813 99.9999987 99.9999968 99.9999969

99.9999975 99.9999894 99.9999965 99.9999063

98.8470974 98.9270227 99.1761417 99.4765462 99.6619693 99.8243275

99.9500567


99.9996388 99.9560518 99.9823464 99.9832671 99.9961917 99.9972929

99.9987662 99.9936365 99.9992376 99.9995413

99.9903085 99.9608211 99.9590452
99.9999978 99.9999947 99.9999918

99.9714546 99.9739834
100
100
100
100
99.9999995 99.9999977

99.98737
100

99.9327311 99.9673339
100
99.9999997

99.972376

99.920985

99.9407602

15


Dầu và các sản phẩm khác của quá trình chưng cất
nhựa than nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự
Than bùn có hoặc không kết tụ
Than cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các dư lượng
khác của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng sản
bitum
Khí dầu mỏ và các hydrocacbon khí khác
Thạch dầu mỏ, sáp parafin, sáp dầu mỏ vi tinh thể,
sáp slack, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng
khác và các sản phẩm tương tự thu được bằng cách
tổng hợp hoặc bằng các quá trình khác, dù có màu
hay không
Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum (không
bao gồm dầu thô); các chế phẩm chứa hơn 70%
trọng lượng của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ
khoáng bitum, những loại dầu này là thành phần cơ
bản của các chế phẩm; dầu thải chứa chủ yếu là dầu
mỏ hoặc khoáng bitum
Petroleum oils and oils obtained from bituminous
minerals, crude
Than cốc và cao độ, thu được từ nhựa than đá hoặc
từ các hầm khoáng khác
Hắc ín được chưng cất từ than đá, từ than non hoặc
từ than bùn và các loại khoáng chất khác, đã hoặc
chưa khử nước hoặc chưng cất một phần

99.985086

99.986818


99.9368943 99.9339652 99.9778711

99.983952

99.978585

99.9752734 99.9774864 99.9890302

99.9999951 99.9999873 99.9999703 99.9999203 99.9999398 99.9999338

99.9999348 99.9999231

99.9974215 99.9985777 99.9984091

99.998033

99.9990635 99.9976635

99.999848

99.9836705 99.9955628 99.3391077

99.197802

99.1460813 99.1797952

99.4394683 99.5662074

99.999908


99.9999483

99.9997339 99.9999133 99.9998854
99.4095

99.2845554

99.9991517 99.9988672 99.9989271 99.9991023 99.9987483 99.9988446

99.9979789 99.9972108 99.9962749 99.9966122

93.0280041 91.7211246 90.0709018 90.5509853

93.0532824 94.5191891 92.9318072 92.7155079

90.438751

90.4924461

98.6404518 99.6051659 99.1454468 98.4151855 98.0293046 97.7183906

98.1129733

99.9997892 99.9964046 99.9976047 99.9991647

99.9999389 99.9999873 99.9999053 99.9999266

99.999963

99.99999


99.999612

99.9999804

99.9999893 99.9999845 99.9999859 99.9999871

98.152647

97.3031972 96.6672692

99.9999919 99.9994565 99.9928268

99.994474


Brunei
Bitum và nhựa đường, tự nhiên; bitum hoặc dầu đá
phiến và cát hắc ín; nhựa đường và đá nhựa đường
Ma tít bitum, vết cắt và hỗn hợp bitum khác dựa trên
nhựa đường tự nhiên, trên bitum tự nhiên, trên bitum
dầu mỏ, trên nhựa khoáng hoặc trên sân nhựa khoáng
Khí than, khí nước, khí sản xuất, khí nạc và các loại
khí tương tự (không bao gồm khí dầu mỏ và các
hydrocacbon khí khác)
Than: than bánh, và nhiên liệu rắn tương tự được sản
xuất từ than
Than cốc và bán than cốc, than non hoặc than bùn, đã

16


hoặc chưa kết tụcarbon
Năng lượng điện
Than non có hoặc không kết tụ
Dầu và các sản phẩm khác của quá trình chưng cất
nhựa than nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự
Than bùn có hoặc không kết tụ

2009

2010

2011

99.952038

99.8748038

99.835813

99.9995452 99.9971494 99.9998654

2012

2013

2014

2015


2016

2017

2018

99.8686177 99.8699071 99.9191092 99.9084049 99.9488556 99.9562855 99.9991955

99.998162

99.9767366 99.9954793 99.9909846 99.9982806

99.9977877 99.9975577 99.9973774 99.9977045 99.9983391 99.9985273 99.9978167

99.997474

99.996217

99.9986986

99.9992381

100

98.8470719 98.9269632 99.1757165 99.4754738 99.6576557 99.8181379 99.9441184 99.9670879 99.9131902 99.9330462
99.9999921 99.9554776 99.9821393 99.9832615 99.9961843 99.9972929 99.9987662

99.993629

99.9992376


99.999412

99.9903085 99.9608211 99.9590452 99.9873657 99.9327292 99.9673326 99.9714539 99.9739819
100
100
99.997725 99.9993894 99.9997502 99.9989502
100
100
100
100
99.9999995 99.9999996
99.9994673 99.9980335 99.9982383 99.9968995
100

100

100

99.998985

99.9967406 99.9990247 99.9972242 99.9993286 99.9976331

99.9999965 99.9999886 99.9999943

100

100

99.9999839 99.9999876


Than cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các dư lượng khác
của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng sản bitum

99.9604022 99.9850496 99.9959214 99.9959549 99.9948765 99.9753525 99.9982691 99.9989415 99.9996272 99.9867724

Khí dầu mỏ và các hydrocacbon khí khác

99.993781

99.9916138 99.9946308 99.9971009 99.9827208 99.9216825 99.9590208 99.9726006 99.9888392 99.9898623

99.9991138

99.999584

Thạch dầu mỏ, sáp parafin, sáp dầu mỏ vi tinh thể, sáp
slack, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác và
các sản phẩm tương tự thu được bằng cách tổng hợp
hoặc bằng các quá trình khác, dù có màu hay không

99.9998359 99.9995049 99.9996141 99.9999204 99.9998587 99.9999153 99.9997125 99.9997783

Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum (không bao
gồm dầu thô); các chế phẩm chứa hơn 70% trọng
lượng của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng bitum,
những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế
phẩm; dầu thải chứa chủ yếu là dầu mỏ hoặc khoáng
bitum
Petroleum oils and oils obtained from bituminous

minerals, crude
Than cốc và cao độ, thu được từ nhựa than đá hoặc từ
các hầm khoáng khác
Hắc ín được chưng cất từ than đá, từ than non hoặc từ
than bùn và các loại khoáng chất khác, đã hoặc chưa
khử nước hoặc chưng cất một phần

99.2927181 98.3743664 97.1257132 95.9350596 96.7258302 95.3343049 97.2422988 95.9927195 95.7798276 97.1742621

94.5753698 96.5229236 96.2636907

96.333707

97.2069989 97.5955015 98.8206397 99.2706977 99.4292961 99.5967478

99.9991602 99.9998685 99.9998999 99.9999267 99.9996118 99.9999804 99.9999386
100

99.9999803 99.9999722

100

100

99.9999957

99.999961

99.999987


99.9999049 99.9999266

99.9994484 99.9928166 99.9944597


Malaysia
Bitum và nhựa đường, tự nhiên; bitum hoặc dầu đá
phiến và cát hắc ín; nhựa đường và đá nhựa đường
Ma tít bitum, vết cắt và hỗn hợp bitum khác dựa trên
nhựa đường tự nhiên, trên bitum tự nhiên, trên bitum
dầu mỏ, trên nhựa khoáng hoặc trên sân nhựa khoáng
Khí than, khí nước, khí sản xuất, khí nạc và các loại
khí tương tự (không bao gồm khí dầu mỏ và các
hydrocacbon khí khác)
Than: than bánh, và nhiên liệu rắn tương tự được sản
xuất từ than
Than cốc và bán than cốc, than non hoặc than bùn,

17

đã hoặc chưa kết tụcarbon
Năng lượng điện
Than non có hoặc không kết tụ
Dầu và các sản phẩm khác của quá trình chưng cất
nhựa than nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự
Than bùn có hoặc không kết tụ
Than cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các dư lượng
khác của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng sản
bitum
Khí dầu mỏ và các hydrocacbon khí khác

Thạch dầu mỏ, sáp parafin, sáp dầu mỏ vi tinh thể,
sáp slack, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng
khác và các sản phẩm tương tự thu được bằng cách
tổng hợp hoặc bằng các quá trình khác, dù có màu
hay không
Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum (không bao
gồm dầu thô); các chế phẩm chứa hơn 70% trọng
lượng của dầu mỏ hoặc dầu thu được từ khoáng
bitum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của
các chế phẩm; dầu thải chứa chủ yếu là dầu mỏ hoặc
khoáng bitum
Petroleum oils and oils obtained from bituminous
minerals, crude
Than cốc và cao độ, thu được từ nhựa than đá hoặc
từ các hầm khoáng khác
Hắc ín được chưng cất từ than đá, từ than non hoặc
từ than bùn và các loại khoáng chất khác, đã hoặc

2009

2010

2011

2012

2013

2014


2015

2016

2017

2018

99.9997904 99.9995844 99.9997507 99.9997518 99.9993947 99.9994168 99.9997856 99.9999572 99.9998269

99.998867

99.9998152 99.9996323 99.9996632

99.9993725 99.9995781 99.9957897 99.9957482 99.9998988

99.991582

99.9999802 99.9999885 99.9997321 99.9999967 99.9999874 99.9999878 99.9999986 99.9999896 99.9999752

99.999903

99.999308

99.2844575 99.4198649 99.8199819 99.9749561 99.8917226 99.8063393 99.6832691 99.6074974 99.4425484 99.3329023
99.9966298 99.9663786 99.9895325 99.9971849 99.9896138 99.9873767 99.9701042 99.9798867 99.9405331 99.9011894
99.9903085 99.9608211 99.9862064 99.9874329 99.9350022 99.9715187 99.9744867 99.9764843 99.9985007 99.9998338
99.9999656 99.9999954 99.9999949 99.9999972 99.9999823 99.9999559 99.9999713 99.9999944 99.9999824 99.9999948
99.965247


99.9574549 99.9631529 99.9582375 99.9703922 99.9512578 99.8406525 99.9383707 99.9618141 99.9718688

99.9991944 99.9987359 99.9967282 99.9994469 99.9992104 99.9985008 99.9993069
99.942338

99.999192

99.9991892

99.999273

99.9584192 99.9676736 99.9434802 99.9352643 99.9287003 99.9229985 99.9639971 99.9421217 99.9103594

99.8316782 99.7497702 99.8212552 99.8501675 99.6002939 99.5098679 99.6464793 99.8144754

99.748195

99.74567

99.9855409 99.9880316 99.9865798 99.9884123 99.9900544 99.9887499 99.9874315 99.9889334 99.9908083 99.9900661

99.1857004 98.4871416 98.2184387 96.7570039 95.0742452 94.9071006 96.0494211 96.6565176 95.7809179 95.3996369

96.2874902 98.2509205 98.3551957 98.6179642 98.9447054 99.4422935 99.7514521 99.8928799 99.5577587 99.1271543
99.9997457 99.9994212 99.9984815 99.9985935 99.9992852 99.9989853 99.9981877 99.9968531 99.9971086 99.9940828
99. 999911

99.9998435 99.9999019 99.9998884 99.9998552 99.9987918 99.9989462 99.9995149 99.9928785

99.994539



chưa khử nước hoặc chưng cất một phần


III. Nhận xét số liệu
Chỉ số bổ sung thương mại giữa Việt Nam và các nước trong CPTPP về
15 mặt hàng thuộc nhóm 27 Trademap: than, khoáng sản, nhiên liệu từ năm
2009-2018 đều rất cao (>99). Chỉ số này càng cao thể hiện mức độ tương thích
càng lớn giữa cơ cấu thương mại của nước xuất khẩu và nước nhập khẩu, và do
đó triển vọng mở rộng thương mại càng lớn. Cụ thể ở đây nhóm chúng em tính
về chỉ số bổ sung xuất khẩu của Việt Nam, chỉ số này cho thấy mức độ phù hợp
giữa xuất khẩu của Việt Nam với nhập khẩu của các nước đối tác thương mại.
Các chỉ số trên đều rất lớn, thể hiện sự tương thích rất cao giữa cơ cấu
thương mại của Việt Nam và các nước trong CPTPP về các loại hàng xăng dầu,
nhiên liệu khoáng sản, khí đốt. Các chỉ số qua các năm đều cao và dao động
không lớn, thể hiện tiềm năng thương mại giữa các nước.
Tuy nhiên trên thực tế tỉ trọng xuất/nhập khẩu các loại hàng hóa này trên
tổng số xuất/nhập khẩu là không lớn (theo số liệu đánh giá từ Trademap). Một
mặt, Việt Nam không xuất khẩu quá nhiều, một mặt các nước khác cũng không
nhập khẩu nhiều, tạo nên cơ cấu tương quan xuất nhập khẩu rất lớn giữa 2 bên.
Chính vì đều có tỉ trọng nhỏ nên khi tính vào công thức tính bổ sung thương mại
sẽ khiến chỉ số này có giá trị rất lớn. Do vậy, có thể coi chỉ số này có hiệu quả
về mặt lý thuyết để đánh giá sự tương thích về cơ cấu giữa các nước, có thể sẽ
gặp vấn đề khi áp dụng vào thực tế nếu cả 2 nước cùng không chú trọng xuất
nhập khẩu các mặt hàng này (tỉ trọng quá nhỏ) thì triển vọng thương mại là
không cao.

18



×