Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

tiểu luận nghiệp vụ hải quan quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho lô hàng đậu xanh của công ty TNHH thảo nguyên thịnh vượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.02 KB, 32 trang )

MỤC LỤC


2

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu hướng quốc tế hoá mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam
đang dần từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Để quá trình công nghiệp
hoá và hiện đại hoá đất nước thành công, cần phải chủ trọng phát triển hoạt động kinh
tế quốc tế, đặc biệt là ngoại thương. Chỉ có thông qua các hoạt động kinh tế quốc tế,
chúng ta mới có thể phát huy được tiềm năng thế mạnh của đất nước, đồng thời tận
dụng được vốn và công nghệ hiện đại của các nước phát triển, đưa nền kinh tế nước ta
hoà nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực và trên thế giới. Kinh tế quốc tế mở
rộng, đi đôi với nó là sự tăng lên không ngừng về số lượng của những giá trị hàng hóa
xuất nhập khẩu giữa các quốc gia với nhau. Chính vì thế mà Nghiệp vụ hải quan, các
dịch vụ đại lý hải quan, quy trình thủ tục hải quan luôn đóng một vai trò then chốt ở
nước ta với những nhiệm vụ nó phải thực hiện. Và nhất là đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu thương mại, đối tượng chiếm trên 70% tổng số khối lượng xuất nhập khẩu là một
thành phần không thế thiếu trong logistics và thương mại quốc tế.
Quy trình xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa luôn phải chấp hành những quy định và
thủ tục hải quan cụ thể. Trước xu thế toàn cầu hóa, công tác quản lý hải quan nói chung
và quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại ở Việt Nam
nói riêng đã có cải cách không ngừng, từng bước được hiện đại hóa nhằm giúp doanh
nghiệp rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh, đồng
thời bảo đảm kiểm tra, kiểm soát hàng hóa xuất nhập khẩu.
Vì vậy, với mong muốn tìm hiểu quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
nhóm chúng em quyết định lựa chọn đề tài “Quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu
cho lô hàng đậu xanh của Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng”.
Kết cấu tiểu luận:
Chương I: Chính sách của nhà nước về mặt hàng nhập khẩu của công ty TNHH Thảo
Nguyên Thịnh Vượng




3

Chương II: Quy trình nhập khẩu lô hàng
Chương III: Xác định và áp mã HS
Chương IV: Xác định xuất xứ và giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Chương V: Xác định giá trị hải quan.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tế
nên tiểu luận không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự góp
ý, bổ sung của cô để có thể hoàn thiện tiểu luận của mình một các đầy đủ và khoa học.


4

PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Họ và tên

Mã sinh viên

Mô tả công việc

Nguyễn Thị Hằng

1611110179

Chương I: Chính sách mặt hàng, chính
sách thuế
Chương V: Trị giá tính thuế
Làm slide, tổng hợp tiểu luận, thuyết

trình

Phan Vũ Diễm Hằng 1611110183

Chương II: Quy trình nhập khẩu lô
hàng, phân tích bộ chứng từ
Thuyết trình

Hoàng Bích Hằng

1711110212

Chương III: Áp mã HS
Chương IV: Xác định xuất xứ và phân
tích giấy chứng nhận xuất xứ
Thuyết trình


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHÍNH SÁCH MẶT HÀNG
1.1. Chính sách mặt hàng
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng và mặt hàng
nhập khẩu
Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng được thành lập và được Phòng đăng ký
kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận kinh
doanh số 0105830569 vào ngày 22 tháng 3 năm 2012. Công ty có văn phòng chính tại
số 46/241 phố Chợ Khâm Thiên, phường Phương Liên, Quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội. Mặt hàng nhập khẩu chính của Công ty là những mặt hàng nông sản khô bao gồm:
Đỗ xanh/ đậu xanh các loại; Vừng trắng/ mè trắng; Vừng đen/ mè đen,... Bên cạnh đó,

Công ty nhập khẩu và phân phối các mặt hàng khác theo nhu cầu của thị trường và các
đại lý.
Vào tháng 7 năm 2019, Công ty thực hiện nhập khẩu lô hàng đỗ xanh với thông số kỹ
thuật như sau:
- Tình trạng: chưa xát vỏ
- Độ ẩm: tối đa 14.5%
- Phụ gia: tối đa 1%
1.1.2. Chính sách mặt hàng
Mặt hàng đỗ xanh là mặt hàng được phép nhập khẩu vào Việt Nam theo giấy phép và
thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm dịch thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Căn cứ điểm a khoản 2, Điều 1 Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2014
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
“Điều 1. Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
2. Sản phẩm của cây


6

a) Các loại củ, quả, hạt, hoa, lá, thân, cành, gốc, rễ, vỏ cây”
1.2. Chính sách thuế với mặt hàng
- Theo Phụ lục II biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Kèm
theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ), Sản
phẩm đậu xanh nhập khẩu của Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng là sản phẩm
phải chịu thuế suất nhập khẩu là 15%. Tuy nhiên, sản phẩm đậu xanh mà Công ty
TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng nhập khẩu từ Trung Quốc nằm trong diện được
hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu là 0% theo Hiệp định thương mại hàng hóa ASEANTrung Quốc giai đoạn 2018- 2020 (Kèm theo Nghị định số 153/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
- Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số:
70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014, mặt hàng nhập khẩu này không phải chịu

thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Theo Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010, mặt hàng nhập
khẩu này không phải chịu thuế bảo vệ môi trường.
-

Theo Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế giá

trị gia tăng, mặt hàng đậu xanh nhập khẩu của Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh
Vượng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.


7

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH NHẬP KHẨU LÔ HÀNG
2.1. Sơ lược quy trình nhập khẩu
Quy trình thực tế Nhập khẩu lô hàng như sau:
- Người nhập khẩu, công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng làm thủ tục Hải quan
cho lô hàng của mình với các chứng từ như sau:








Hóa đơn thương mại
Phiếu đóng gói
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Hợp đồng thương mại

Vận đơn đường biển
Giấy kiểm định thực vật
Giấy xác nhận hun trùng

- SITC Việt Nam giao hàng cho Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng
- Khi tàu hàng cập cảng Hải Phòng, người nhập khẩu dùng bộ chứng từ trên để làm thủ
tục hải quan điện tử và truyền tờ khai lên hệ thống VNACCS/VCIS.
- Hải quan kiểm tra hồ sơ và thông quan cho lô hàng. Công ty TNHH Thảo Nguyên
Thịnh Vượng thanh toán các khoản cước phí và thuế.
2.2. Phân tích bộ chứng từ sử dụng làm thủ tục hải quan
2.1.1. Phân tích hợp đồng
- Số hợp đồng: No. DL190612
- Ngày kí hợp đồng: 12/06/2019. Vị trí kết hợp giữa:



Công ty bên mua: Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng
Địa chỉ hợp pháp: 46/214 phố Chợ Khâm Thiên, Phương Liên, Quận Đống Đa,

Hà Nội, Việt Nam.
• Công ty bên bán: công ty TNHH Jilin Province Jinsheng Advertisement.
- Hai bên đồng ý kí vào bản hợp đồng với các điều khoản và điều kiện sau:




Điều khoản tên hàng: Đậu xanh
Điều khoản số lượng: 50 tấn
Điều khoản chất lượng:



8

Độ ẩm tối đa: 14,5%
Phụ gia tối đa: 1%


Điều khoản giá cả:

Đồng tiền sử dụng: USD
Phương thức thanh toán: Thanh toán trả ngày 100% khi nhận được vận đơn
Đơn giá : USD 500/tấn
Tổng số tiền thanh toán: 25,000.00 USD


Điều khoản bao bì, mã kí hiệu

Kí hiệu lô hàng - Shipping Mark: N/M – không có
Hàng được đóng trong bao PP trọng lượng 50kg/bao
- Điều khoản giao hàng





Tên cảng bốc: cảng Thiên Tân, Trung Quốc
Tên cảng dỡ: cảng Hải Phòng, Việt Nam
Thời hạn giao hàng: tháng 7 năm 2019
Giao hàng từng phần: không được phép


- Thời hạn thanh toán: Trả ngay 100% khi nhận được vận đơn
- Tài khoản








Người thụ hưởng: Jilin Province Jinsheng Advertisement. CO.,LTD.
Địa chỉ người thụ hưởng: No 2222. Nanhu Road, Changchun City, China.
Tài khoản: 221000661140914000115
Ngân hàng thụ hưởng: Bank Communications Jilin Provincial Branch.
Địa chỉ ngân hàng: NO.3515 Renmin Street, Changchun, China.
Mã SWIFT: COMMCNSHCCN
Transfering Bank SWIFT: CHASUS33XXX OR CITIUS33XXX

Nhận xét
- Hợp đồng xuất nhập khẩu trên cơ bản đã gồm các điều khoản cần thiết, tuy nhiên vẫn
còn nhiều điểm thiếu sót như:


9

- Hàng hóa khi vận chuyển cần sử dụng container, nên người bán cần cân nhắc khi sử
dụng điều kiện CIF vì nếu trong thời gian container đậu tại bến bãi (chưa lên tàu) có
xảy ra thiệt hại thì chi phí hoàn toàn do người bán chịu và lưu ý dẫn chiếu sử dụng CIF
trong ấn bản Incoterm 2010. Ngoài ra, nên chọn điều kiện CIP thay vì CIF vì CIF được
incoterms 2010 khuyên là không nên dùng với phương thức có vận chuyển bằng cont

( vì điểm giao hàng là khi hàng lên tàu).
- Trong hợp đồng không hề đề cập gì tới điều khoản về bảo hiểm có thể là do thời gian
vận chuyển ngắn, hàng khó vỡ cũng như giá trị lô hàng không quá lớn; tuy nhiên người
mua cũng nên thỏa thuận thêm về điều khoản bảo hiểm để tránh những rủi ro không
đáng có, thêm vào đó người mua cũng không thể kiểm soát được việc thuê tàu hay lộ
trình đi của tàu.
- Về điều khoản giá cả, tổng số tiền thanh toán bằng số không khớp với tổng số tiền
thanh toán bằng chữ, đây là lỗi không đáng có về chính tả, đánh máy, hai bên nên kiểm
tra hợp đồng kĩ hơn. Hơn nữa
- Nên bổ sung thêm điều khoản bất khả kháng, khiếu nại, trọng tài hay luật áp dụng để
giải quyết dễ dàng hơn nếu có điều ngoài ý muốn xảy ra.
2.2.2. Vận đơn (Bill of landing)
- Mã hiệu vận đơn: B/L No. SITGTXHP260607
- Tên người chuyên chở: SITC CONTAINER LINES CO., LTD
- Người giao hàng: Jilin Province Jinsheng Advertisement. CO.,LTD.
- Người nhận hàng: Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng
- Địa chỉ: 46/214 phố Chợ Khâm Thiên, Phương Liên, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt
Nam.
- Mã số thuế: 0105830569
- Bên thông báo: Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng


10

- Địa chỉ: 46/214 phố Chợ Khâm Thiên, Phương Liên, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt
Nam.
- Mã số thuế: 0105830569
- Têu con tàu và số hiệu con tàu: SITC DALIAN V.1916S
- Cảng bốc hàng lên tàu: cảng Thiên Tân, Trung Quốc
- Cảng dỡ hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam

- Nơi giao hàng (Place of Delivery):Cảng Hải Phòng, Việt Nam
- Số hiệu container/ Số kẹp chì:



N/M TRHU2698013/20GP/TJ392193
GAOU2052940/20GP/TJ392194

Để thuận lợi cho bên bán và mua kiểm tra hành trình vận chuyển hàng hóa của mình,
số kẹp chì còn nguyên niêm phong để tránh việc mất hàng trên đường vận chuyển.
- Số lượng container: 02 container 20DV, 20DV container là loại container thường, dài
20 feet, sức chứa 33m3
- Mô tả hàng hóa:






Hàng được đóng trong 1000 bao và được vận chuyển trong 2 container nguyên
Hàng được kê khai trong Container: Đậu xanh
Mã áp thuế HS:07133190
Vận đơn thể hiện hàng hóa đã được xếp hàng lên tàu.
Người giao hàng tự xếp hàng và kiểm đếm và niêm phong. Điều này có ý nghĩa
rất quan trọng với nhà vận tải khi xảy ra sự cố với hàng hóa sau này, ví dụ có
hàng cấm trong container hoặc hàng bị thất lạc trong khi container còn nguyên.
Nếu khi nhận container, niêm phong/seal còn nguyên vẹn, người nhận hàng
không thể bắt Công ty Logistic chịu trách nhiệm về thiếu hụt hàng hóa vì công
ty đã không có mặt tại thời điểm đóng hàng nên không thể biết chủ hàng đóng
bao nhiêu hàng vào trong container. Ngoài ra, Shipper’s load cũng phù hợp phù



11

với điều kiện giao hàng CIF, người bán phải giao hàng đên cảng đã được chỉ
định trong hợp đồng
• Tổng trọng lượng hàng bao gồm cả bao bì, đai kiện dùng để đóng gói là
50000.000KGS,
• Thể tích của toàn bộ hàng: 50.000CBM
• Tổng số lượng container (viết bằng chữ): hai
• Phương thức vận chuyển: CIF
Nhận xét: Các mô tả hàng hóa hoàn toàn trùng khớp với các giấy tờ có liên quan
- Điều kiện giao: CY/CY
CY (container yard) là bãi chứa container ở cảng, nơi tập kết container trước khi
chuyển lên tàu và sau khi giao xuống tàu. Đối với hàng nguyên container như trong
giao dịch này, dùng điều kiện CY/CY là phù hợp để chỉ trách nhiệm của người chuyên
chở là giao hàng từ bãi container tại nơi đi tới bãi container tại nơi đến.
- Thanh toán: Trả trước, tại điểm bắt đầu bốc hàng của hàng hóa và phí trả như đã thỏa
thuận.
Phương thức thanh toán trả trước phù hợp với điều kiện Incoterm 2010- CIF. Cước phí
“Freight prepaid” nghĩa là bên bán (bên xuất) sẽ phải trả cước tàu tại cảng đi theo như
nghĩa vụ trả chi phí của người bán.
- Chữ “ORIGINAL”: cho thấy đây là vận đơn gốc
- Chữ kí trên vận đơn: hãng tàu đã kí và đóng dấu
Nhận xét chung:
- Đây là bản “vận đơn sạch” (trên vận đơn không có những nhận xét, ghi chú xấu hoặc
bảo lưu về tình trạng bên ngoài của hàng hóa, người gửi hàng chỉ ra rằng hàng hóa đã
được kiểm tra và các gói hàng đang trong tình trạng tốt).
- Vận đơn đạt chuẩn, cung cấp đầy đủ những thông tin thiết yếu mà một vận đơn cần có
và trùng khớp với những thông tin trên phiếu đóng gói và hóa đơn thương mại, tuy



12

nhiên phần thông tin các bên còn chưa rõ ràng do còn thiếu địa chỉ, thông tin liên lạc
của người gửi và số điện thoại, email của người nhận.
2.2.3. Hóa đơn thương mại
- Tiêu đề: COMMERCIAL INVOICE
- Hóa đơn số: No. JS190612
- Ngày phát hành: 12/06/2019
- Nơi phát hành: Jilin Province Jinsheng Advertisement. CO.,LTD.
Địa chỉ: No 2222, Nanhu Road, Changchun City, China.
- Số hợp đồng: No. DL190612
- Ngày kí hợp đồng: 12/06/2019
- Giới thiệu các bên liên quan:


Bên nhập khẩu: Công ty Thảo Nguyên Thịnh Vượng

Địa chỉ: No. 46/214 Phố Chợ Khâm Thiên, Phương Liên, quân Đống Đa, Hà Nội,
Việt Nam


Bên xuất khẩu: Jilin Province Jinsheng Advertisement. CO.,LTD.

Địa chỉ: NO. No 2222, Nanhu Road, Changchun City, China.
- Điều kiện giao hàng: CIF, Hải Phòng
- Hình thức vận chuyển: Đường biển
- Tàu nhận chở hàng: SITC DALIAN V.1916S
- Cảng bốc hàng lên: cảng Thiên Tân, Trung Quốc

- Cảng trả hàng: cảng Hải Phòng, Việt Nam
- Phương thức thanh toán: T/T – đây là phương thức thanh toán chuyển tiền bằng điện
(telegraphic transfer)
- Người thụ hưởng: Jilin Province Jinsheng Advertisement. CO.,LTD.


13

- Địa chỉ người thụ hưởng: No 2222, Nanhu Road, Changchun City, China.
- Tài khoản: 221000661140914000115
- Ngân hàng thụ hưởng: Bank Communications Jilin Provincial Branch.
- Địa chỉ ngân hàng: No.3515 Renmin Street, Changchun, China.
- Mã SWIFT: COMMCNSHCCN
- Transfering Bank SWIFT: CHASUS33XXX OR CITIUS33XXX
- Mô tả hàng hóa:
Tên hàng hóa
GREEN
BEAN

Số lượng

MUNG 50MT

Đơn giá (USD)

Tổng tiền (USD)

500.00/MT

25,000.00


Nhận xét:
- Hóa đơn thương mại đã thể hiện đầy đủ các thông tin cần thiết như: Số và ngày lập
hóa đơn; Tên, địa chỉ người bán và người mua; Thông tin hàng hóa: mô tả, số lượng,
đơn giá, số tiền; điều kiện cơ sở giao hàng; điều kiện thanh toán; cảng xếp, dỡ; tên tàu,
số hiệu tàu…
- Đơn giá, số lượng hàng hóa, loại hàng, chất lượng đều trùng khớp với chứng từ khác.
- Đồng tiền ghi trong hóa đơn thương mại và đơn vị trong lượng áp dụng trùng khớp
với các chứng từ khác.
- Cảng hàng đi và đến trong hóa đơn thương mại trùng khớp với vận đơn.
- Số trên hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói đã khớp nhau.
2.2.4. Phiếu đóng gói
Cụ thể về phiếu đóng gói, các nội dung sau đây trùng với nội dung trong hóa đơn
thương mại:
- Mã số của phiếu đóng gói: không có
- Mã hóa đơn: JS190612


14

- Ngày 12/06/2019
- Bên xuất khẩu/ giao hàng: Jilin Province Jinsheng Advertisement. CO.,LTD.
- Địa chỉ: No 2222, Nanhu Road, Changchun City.
- Bên nhận hàng: Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng
Địa chỉ: No. 46/214 Phố Chợ Khâm Thiên, Phương Liên, quân Đống Đa, Hà Nội, Việt
Nam
- Điều kiện giao hàng: CIF Hai Phong
- Hình thức vận chuyển: Đường biển
- Tên tàu nhận chở hàng: SITC DALIAN V.1916S
- Cảng bốc hàng lên: cảng Thiên Tân, Trung Quốc

- Cảng trả hàng: cảng Hải Phòng, Việt Nam
Về tên, thông số kỹ thuật của hàng hóa, số lượng đóng gói, cách đóng gói:
Tên hàng
GREEN
BEAN

Mã HS
MUNG 39269099

Số lượng

Tổng trọng lượng

1000 bag(s)

50,000.00 kgs

- Hàng hóa được giao trên hai container với số hiệu là



CONTAINER 1 NO.: GAOU2052940 SEAL NO.: TJ392194
CONTAINER 2 NO.: TRHU2698013 SEAL NO.: TJ392193

Nhận xét:
- Đối chiếu với vận đơn, thông tin hoàn toàn phù hợp và chính xác.
- Đối chiếu với hóa đơn thương mại, đặc điểm cụ thể về hàng hóa, số lượng và trọng
lượng hàng giao trùng khớp.
- Phiếu đóng gói đã thể hiện đầy đủ các thông tin cần thiết như: Số và ngày lập phiếu ;
tên và địa chỉ người bán cùng người mua; thông tin hàng hóa như mô tả hàng hóa, số

lượng; điều kiện cơ sở giao hàng; cảng xếp, dỡ; tên tàu, số chuyến…


15

- Ngày lập phiếu đóng gói 12/06/2019, trùng với ngày lập hóa đơn thương mại
- Phiếu đóng có chữ kí, đóng dấu đầy đủ của bên bán là người xuất khẩu => Đồng ý
với số lượng đã giao theo hợp đồng, xác nhận việc nhận chính xác lô hàng theo hợp
đồng
- Số trên hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói đã khớp nhau.
2.2.5. Tờ khai hải quan
- Số tờ khai: 102755607510
Số tờ khai hải quan quy định bao gồm 12 chữ số, trong đó 11 chữ số đầu cố định, số
cuối cùng là số lần sửa tờ khai. Do vậy, tờ khai này có số cuối cùng là “0”, tức tờ khai
này chưa sửa đổi bất kì thông tin nào kể từ lần đăng kí đầu tiên.
- Mã phân loại kiểm tra: 3
Hàng hóa bị phân vào luồng ĐỎ, kiểm tra chi tiết bộ chứng từ và kiểm tra thực tế hàng
hóa. Lý giải nguyên nhân là do đây là mặt hàng lạ, hai công ty chưa có nhiều giao dịch
về mặt hàng này. Hơn nữa, mặt hàng nhập khẩu là đậu xanh là mặt hàng thuộc danh
mục hàng hóa cần kiểm dịch trước khi nhập khẩu nên khả năng hàng bị phân vào luồng
đỏ sẽ cao. Bên cạnh đó, do hàng hóa nhập khẩu của Công ty được hưởng nhiểu mức
miễn hoặc ưu đãi thuế quan nên Hải quan cần kiểm tra để xác định hàng hóa không vi
phạm trốn thuế hay các hành động tương tự.
- Mã loại hình: A11 2 [4]




A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng
2 : Hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển có container

4 : Hình thức bán hàng là giữa tổ chức với tổ chức B2B (Business to Buiness)

- Mã hóa đại diện của tờ khai: 0713 – 4 số đầu của mã HS
- Cơ quan tiếp nhận tờ khai hải quan: CDINHVUHP – Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Đình Vũ
- Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00- Đội Thủ tục hàng hóa XNK- Bộ phận tiếp nhận tờ khai


16

- Về doanh nghiệp nhập khẩu:





Mã số thuế của doanh nghiệp: 0105830569 .
Tên: Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng
Mã bưu chính: (+84) 43
Địa chỉ: 46/214 phố Chợ Khâm Thiên, Phương Liên, Quận Đống Đa, Hà Nội,

Việt Nam.
• SĐT: 09486843338
- Về doanh nghiệp xuất khẩu:





Tên: Jilin Province Jinsheng Advertisement CO.,LTD.

Mã bưu chính: 86
Địa chỉ: No 2222, Nanhu Road, Changchun City, China.
Không có mã số thuế do doanh nghiệp là doanh nghiệp nước ngoài , không
thuộc phạm vi kiểm soát của nhà nước Việt Nam.

- Thông tin ghi trong đại lý hải quan:








Số vận đơn: 290619SITGTXHP26067
Số lượng: 1000 bao
Tổng lượng hàng: 50.000 KGM
Số lượng container: 2
Số hóa đơn: A – JS190612; là hóa đơn khai bằng giấy (A)
Ngày phát hành: 28/06/2019
Phương thức thanh toán: KC – Theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
39/2018/TT-BTC có hiệu lực ngày 05/06/2018 thì các phương thức thanh toán
khác với các hình thức đã được quy định bao gồm cả hình thức TT thì nhập mã








“KC”.
Tổng trị giá hợp đồng: A-CIF-USD 25.000
Tổng trị giá tính thuế: 121.109.520
Tổng hệ số phân bổ trị giá: 25.000
Thông tin giá trị hàng hóa, đồng tiền thanh toán trùng khớp trong hóa đơn.
Điều chỉnh cộng hay điều chỉnh trừ là không có vì đây là theo điều kiện CIF

- Phí vận chuyển: (Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ): Do
giá hàng hóa được tính theo giá CIF nên không yêu cầu kê khai phí vận chuyển


17

- Phí bảo hiểm: Do giá hàng hóa được tính theo giá CIF nên không yêu cầu kê khai phí
bảo hiểm.
- Thông tin địa điểm:




Địa điểm lưu kho: 03EES01 Cảng Đình vũ
Địa điểm dỡ hàng: cảng Đình Vũ – Hải Phòng
Địa điểm bốc hàng: CNTSN TIANJIN

- Phương tiện vận chuyển: 9999 SITC DALIAN 1916S
9999: mã phương tiện vận tải tàu chưa có trong hệ thống dữ liệu của Cơ quan Hải
quan.
- Giấy phép nhập khẩu: FF02 - PQ190734433
- Các thông tin về C/O để được hưởng ưu đãi về thuế là giống với bản gốc của C/O
- Các thông tin về giá cả, số lượng, trị giá để tính thuế cho hàng hóa giống với hóa đơn

thương mại và phiếu giao hàng.
- Thời điểm thanh toán chi phí hải quan + thuế: D – thanh toán ngay, thanh toán tại
chỗ.
- Người nộp thuế: 1- Người nhập khẩu
- Phân loại nộp thuế: A- Không thực hiện chuyển khoản
2.2.6. Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
Hàng hóa trong hợp đồng này được cấp giấy chứng nhận xuất xứ theo form E
Giấy chứng nhận hàng hóa mẫu E (sau đây gọi là C/O form E) là Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa cấp cho hàng hóa Việt Nam để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung về
Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa (sau đây gọi tắt là “Hiệp định khung ACFTA”) được ký tại Phnompenh
– Campuchia ngày 4/11/2002.
- Mục 1: Người xuất khẩu: Jilin Province Jinsheng Advertisement CO.,LTD
Địa chỉ: No 2222, Nanhu Road, Changchun City, China.


18

- Mục 2: Người nhập khẩu: Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng .
Địa chỉ: 46/214 phố Chợ Khâm Thiên, Phương Liên, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt
Nam.
- Mục 3: Phương tiện vận chuyển và Địa điểm dỡ hàng:
Ngày khởi hành: 29/06/2019
Tên tàu: SITC DALIAN/1916S
Đi từ cảng Thiên Tân Trung Quốc tới Hải Phòng, Việt Nam bằng đường biển
- Mục 4:Cơ quan cấp CO: Hải quan tỉnh Trường Châu, Trung Quốc
- Mục 5: Số mặt hàng: 1
- Mục 6: Ký hiệu trên bao bì: N/M: Không có
- Mục 7: Số lượng, chủng loại bao gói, mô tả hàng hoá:
1000 bao Đậu xanh

Phân nhóm mã HS: 0713.31
- Mục 8: Tiêu chí xuất xứ: “WO” – Tức là hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc đuợc
sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên nằm trong hiệp định thương mại.
- Mục 9: Trọng lượng toàn bộ: 50000KGS G. W. USD: 24250.00
- Mục 10: Số và ngày hóa đơn: JS190612 JUN. 28,2019
- Mục 11: Tên nước xuất khẩu: China
- Mục 12: Tên nước nhập khẩu: Việt Nam
Giấy chứng nhận xuất xứ đã kê khai đầy đủ các thông tin cần thiết về người nhập khẩu,
người xuất khẩu, ta có thể thấy các thông tin cơ bản về hàng hóa. Mặt hàng này có xuất
xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ Trung Quốc.


19

2.2.7. Giấy kiểm dịch thực vật
- Đơn vị cấp giấy kiểm dịch: Enty – Exit Inspection and Quarantine of The People’s
Republic of China (Cục Xuất – Nhập và Kiểm dịch Thực vật của Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa.)
- Mã số giấy kiểm dịch: No. 219000002088857001
- Tên bên gửi: công ty TNHH Jilin Province Jinsheng Advertisement
- Địa chỉ bên gửi: No 2222, Nanhu Road, Changchun City, China.
- Tên bên nhận: công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng
- Địa chỉ bên nhận: 46/214 phố Chợ Khâm Thiên, Phương Liên, Quận Đống Đa, Hà
Nội, Việt Nam.
- Tên sản phẩm: Đậu xanh
- Trọng lượng: 50,000kg
- Số lượng và loại hình bao bì: 1000 bao P.P
- Nguồn gốc: Trung Quốc
- Cảng đến: cảng Hải Phòng, Việt Nam
- Phương tiện vận chuyển: Vận chuyển bằng tàu biển

- Ký hiệu trên bao bì hàng hóa: N/M – không có kí hiệu lô hàng
- Trên giấy kiểm dịch có ghi rõ:
This is to certify that plants, plant products or other regulated articles described above
has been inspected and/or tested according to appropriate procedures and are
considered to be free from quarantine pests specified by the importing
country/region.and practically free from other injunous pests and that they are
considered to conform with the current phytosamitary requrements of the importing
country/region.
Dịch:


20

Văn bản kiểm dịch này nhằm mục đích xác nhận rằng thực vật và các sản phẩm liên
quan đến thực vật, cùng với những chế phẩm được liệt kê mô tả phía trên đã được kiểm
tra và thử nghiệm theo đúng các quy trình phù hợp, đồng thời các chế phẩm này cũng
phải được xác nhận là không nhiễm những loại sâu bệnh được quy định bởi các quốc
gia/khu vực nhập khẩu, cùng với đó không bị nhiễm những loài gây hại khác, những
chế phẩm này cũng được yêu cầu phải phù hợp với những điều kiện kiểm dịch thực vật
được quy định bởi các quốc gia/khu vực nhập khẩu.
- Nơi phát hành: Thiên Tân, Trung Quốc
- Ngày phát hành: 24/06/2019
- Cơ quan/người có thẩm quyền: Zhang Chungfeng
- Chữ kí
Nhận xét:
Đối chiếu với hợp đồng và vận đơn thì tên, địa chỉ người gửi hàng, người nhận hàng,
tên sản phẩm, số lượng, phương thức đóng gói, cảng đến, phương tiện vận
chuyển,...đều trùng khớp. Chứng tỏ mặt hàng đậu xanh (green mung bean) mà công ty
TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng là đảm bảo chất lượng.
2.2.8. Giấy chứng nhận hun trùng/khử trùng

Hàng hóa xuất nhập khẩu trên đường biển thường trải qua hành trình dài, được đóng
kín trong container, các container xếp chồng và san sát nhau, cộng với độ ẩm từ nước
biển và mưa bão luôn luôn có khiến nấm mốc và côn trùng dễ sinh sôi và phát triển,
hàng hóa bên trong rất dễ bị ẩm mốc, mối mọt, làm biến đổi phẩm chất. Vì vậy, cần
hun trùng/khử trùng xử lý bề mặt để đảm bảo an toàn cho hàng hóa và an toàn cho môi
trường xung quanh.
Giấy chứng nhận hun trùng/khử trùng là chứng từ bắt buộc với một số mặt hàng khi
tiến hành xuất nhập khẩu, đặc biệt là hàng nông sản, hàng dễ bị mối mọt, nấm mốc,
được cấp sau khi hàng hóa trên tàu đã được Cơ quan kiểm dịch y tế bơm thuốc khử côn
trùng.


21

- Đơn vị cấp giấy chứng nhận: Đội hun trùng và khử trùng Tanggu Zhenfa Tianjin
Binhai New District
- Mã số của giấy chứng nhận hun trùng/khử trùng: 0000211
- Tên người và địa chỉ bên gửi hàng: công ty TNHH Jilin Province Jinsheng
Advertisement
- Địa chỉ bên gửi: No 2222, Nanhu Road, Changchun City, China.
- Tên bên nhận: công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng
- Địa chỉ bên nhận: 46/214 phố Chợ Khâm Thiên, Phương Liên, Quận Đống Đa, Hà
Nội, Việt Nam.
- Tên hàng: GREEN MUNG BEAN – đậu xanh
- Nguồn gốc: Trung Quốc
- Số lượng: 1,000 bao
- Cảng đi: cảng Thiên Tân, Trung Quốc
- Cảng đến: cảng Hải Phòng, Việt Nam
- Phương tiện vận chuyển: tàu biển
- Ký hiệu trên bao bì: N/M – không có kí hiệu lô hàng

- Phương pháp hun trùng/khử trùng:





Ngày: 16 – 23/06/2019
Hóa chất và nồng độ: Aluminium Phosphide, 1.3g/ m³
Phương pháp: hun trùng
Thời gian và nhiệt độ: 168 giờ, 26ºC

- Mã hiệu vận đơn: B/L No.: SITGTXHP260607
- Số hiệu container/ Số kẹp chì:



GAOU2052940/20GP/TJ392194
TRHU2698013/20GP/TJ392193


22

- Nơi phát hành: cảng Thiên Tân, Trung Quốc
- Ngày phát hành: 23/06/2019
- Cơ quan/người có thẩm quyền: Yu BaoAn
- Chữ kí
Nhận xét:
So sánh với hợp đồng, vận đơn, phiếu đóng gói,...và các chứng từ khác trong bộ chứng
từ, ta thấy mọi thông tin về tên người gửi, người nhận, địa chỉ, tên hàng, số lượng cảng
đi, cảng đến,...và quan trọng nhất là mã hiệu vận đơn, số hiệu container/số kẹp chì đều

hoàn toàn trùng khớp.


23

CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH VÀ ÁP MÃ HS CHO HÀNG HÓA
3.1. Về mặt hàng nhập khẩu của công ty
Mặt hàng nhập khẩu của công ty là những mặt hàng nông sản khô bao gồm: Đỗ xanh/
đậu xanh các loại; Vừng trắng/ mè trắng; Vừng đen/ mè đen,... Bên cạnh đó, Công ty
nhập khẩu và phân phối các mặt hàng khác theo nhu cầu của thị trường và các đại lý.
Trong bộ chứng từ mà nhóm đang phân tích, sản phẩm mà công ty nhập khẩu đó là đậu
xanh với thông số kỹ thuật như sau:




Tình trạng: chưa xát vỏ
Độ ẩm: tối đa 14.5%
Phụ gia: tối đa 1%

3.2. Quy trình xác định và áp mã
Căn cứ Thông tư số 65/2007/TT-BTC về danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam,
áp dụng Qui tắc 1: “Tên của các Phần, của Chương hoặc của Phân chương được đưa ra
chỉ nhằm mục đích để tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải
được xác định theo nội dung của từng nhóm và bất cứ chú giải của các Phần, Chương
liên quan và theo các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không có
yêu cầu nào khác”.
Cách xác định mã HS của sản phẩm đậu xanh (green mung bean) có quy trình cụ thể
như sau:
- Bước 1: Định hình khu vực hàng hóa:

Theo wikipedia, Đậu xanh hay đỗ xanh theo phương ngữ miền Bắc (tiếng Anh: mung
bean) là cây đậu có danh pháp hai phần Vigna radiata có kích thước hạt nhỏ (đường
kính khoảng 2–2,5 mm).
Với tên và mô tả hàng hóa là “green mung bean” thì hàng được xếp vào phần II: Sản
phẩm thực vật.
- Bước 2: Đọc chú giải chương:


24

Chương 6: “Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự, cành hoa và
cành lá trang trí” của phần II có chú giải như sau:
“1. Ngoài phần 2 của tên nhóm 06.01, Chương này chỉ bao gồm cây sống và các sản
phẩm (kể cả cây giống từ hạt) thường được cung cấp bởi người trồng hoa hoặc người
làm vườn ươm cây để trồng hay trang trí; tuy nhiên Chương này không bao gồm khoai
tây, hành tây, hành, hẹ, tỏi hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 7.”
Xét thấy mặt hàng đậu xanh (green mung bean) không đáp ứng được bất cứ mô tả sản
phẩm vào trong Chương 6, vì vậy mặt hàng này có thể sẽ được xếp vào Chương 7.
Chú giải của Chương 7:
1. Chương này không bao gồm các sản phẩm thức ăn cho gia súc thuộc nhóm 12.14.
2. Trong các nhóm 07.09, 07.10, 07.11 và 07.12, từ “rau” bao gồm các loại ăn được:
nấm, nấm cục (nấm củ), ôliu, nụ bạch hoa, bí, bí ngô, cà tím, ngô ngọt (Zea mays var.
saccharata), quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc thuộc chi Pimenta, rau thì là, rau mùi tây,
rau mùi, rau ngải giấm, cải xoong và kinh giới ngọt (Majorana hortensis hoặc
Origanum majorana).
3. Nhóm 07.12 bao gồm tất cả các loại rau khô từ các loại rau thuộc các nhóm từ 07.01
đến 07.11, trừ:
(a) các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ (nhóm 07.13);
Từ chú thích của Chương 7, ta thấy mặt hàng đậu xanh hoàn toàn phù hợp để xếp vào
chương này.

Bước 3: Kiểm tra các chương
Vì sản phẩm Công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng nhập khẩu là đậu xanh chưa
qua xát vỏ, đối chiếu với nội dung của các chương thì chỉ có 2 chương phù hợp là
Chương 7 và Chương 12.
Tuy nhiên Chương 12 có chú giải tại mục 3 như sau:


25

3. Theo mục đích của nhóm 12.09, hạt củ cải đường, hạt cây cỏ và hạt cây dạng cỏ
khác, hạt cây hoa trang trí, hạt rau, hạt cây rừng, hạt cây ăn quả, hạt đậu tằm (trừ hạt
cây thuộc loài Vicia faba ) hoặc hạt đậu lupin được coi là "hạt để gieo trồng".
(a) Các loại rau đậu hay ngô ngọt (Chương 7);
Vậy sản phẩm đậu xanh chưa qua xát vỏ được xếp vào Chương 7: Rau và một số loại
củ và rễ thân củ ăn được là hợp lý.
Bước 4: Kiểm tra các nhóm và nội dung các nhóm thuộc Chương 7:
Chương 7 có 14 nhóm (từ nhóm 07.01 đến 07.14), theo mô tả của nhóm 07.13: Các
loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt thì sản phẩm
mà công ty TNHH Thảo Nguyên Thịnh Vượng trùng với mô tả đậu khô chưa bóc vỏ
nên được xếp vào nhóm 07.13.
Bước 5: Áp dụng quy tắc 6, tiếp tục tìm kiếm phân nhóm sản phẩm
Nghiên cứu mô tả các phân nhóm trong nhóm 07.13
Theo Bước 1 (định hình khu vực hàng hóa) thì đậu xanh có danh pháp hai phần là
Vigna radiata nên sẽ thuộc phân nhóm 071331 với mô tả : Đậu thuộc loài Vigna mungo
(L.) Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek.
Trong phân nhóm này lại có:
07133110: Phù hợp để gieo trồng
07133119: Loại khác
Công ty không mua đậu xanh về để phục vụ mục đích gieo trồng hay cung cấp giống
cây trồng nên sản phẩm đậu xanh của công ty sẽ có mã HS là 07133119.



×