Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

tiểu luận nghiệp vụ hải quan phân tích bộ chứng từ của mặt hàng màng phim nhập khẩu từ trung quốc về việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 40 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế tồn cầu hóa, quốc tế hóa như hiện nay, các hoạt động kinh tế đối ngoại nói
chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng đang ngày càng trở nên quan trọng, nhộn nhịp
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia. Đặc biệt, ở Việt Nam hoạt động
xuất nhập khẩu đã và đang từng bước phát triển với tốc độ nhanh chóng.
Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu ở Việt Nam liên tục phát triển,
mở rộng cả về quy mơ lẫn tầm vóc. Điều này góp phần khơng nhỏ vào q trình hội nhập
kinh tế khu vực và trên thế giới của nước ta. Và khâu gắn kết quan trọng nhất của hoạt động
xuất nhập khẩu nhằm đảm bảo hàng hóa đi từ nước này sang nước khác một cách an tồn là
quy trình nghiệp vụ hải quan.
Nắm được tính cấp bách nói trên, với mong muốn tìm hiểu và giới thiệu quy trình thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại ở Việt Nam thông qua một trường
hợp cụ thể trong thực tế, nhóm chúng em quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích bộ chứng từ
của mặt hàng màng phim nhập khẩu từ Trung Quốc về Việt Nam”
Việc nghiên cứu sẽ giúp chúng em hiểu rõ hơn về bộ môn Nghiệp vụ hải quan, cách vận
dụng trong thực tiễn cũng như trang bị thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm, nâng cao năng
lực nghiên cứu sau này. Tuy nhiền vì hiểu biết và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế, nên bài
tiểu luận của chúng em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, chúng em rất mong được cơ
giáo chỉ bảo, giúp đỡ để bài tiểu luận của nhóm được hoàn chỉnh hơn
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

1


1

TỔNG QUAN CHÍNH SÁCH MẶT HÀNG
1

Phân tích chủ thể hợp đồng
1



Nhà nhập khẩu

Tên cơng ty
Tên giao dịch
Loại hình hoạt động
Mã số thuế
Tình trạng hoạt động

Cơng ty TNHH SHINHO VINA
SHINHO VINA Co., Ltd
Cơng ty TNHH một thành viên ngồi NN
0107540946
Đang hoạt động (đã được cấp Giấy chứng nhận

Nơi đăng ký quản lý
Địa chỉ trụ sở

Đăng ký kinh doanh)
Chi cục Thuế huyện Quế Võ
NX03, Khu công nghiệp Quế Võ mở rộng, xã

Đại diện pháp luật
Ngày cấp giấy phép và bắt đầu

Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Shin Bong Chul
17/08/2016

hoạt động

Điện thoại/ Fax
Cấp chương loại khoản
Tổng số lao động
Ngành nghề kinh doanh

0906271751
3-754-190-194
6
G4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được
phân vào đâu
G4610: Đại lý, mơi giới, đấu giá
G46510: Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và
phần mềm
G46520: Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử,
viễn thơng
G4659: Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy khác
G4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác
trong xây dựng
G46900: Bán buôn tổng hợp
Chi tiết: Thực hiện quyền phân phối bán buôn
(không thành lập cơ sở bán bn) hàng hóa theo
2


quy định của pháp luật.
4799: Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào
đâu
Chi tiết: Thực hiện quyền phân phối bán lẻ (khơng
thành lập cơ sở bán lẻ) hàng hóa theo Giấy phép

kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp.
N82990: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
khác còn lại chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Thực hiện quyền nhập khẩu, xuất khẩu
hàng hóa theo quy định của pháp luật.
5229: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến
vận tải
2220: Sản xuất sản phẩm từ plastic
Chi tiết: Sản xuất, gia công, cắt tấm nhựa PET, PE,
tấm phim, tấm băng dính dùng cho điện thoại di
động và các thiết bị điện tử khác từ cuộn phim,
cuộn băng dính, vải nhựa.
Công ty TNHH SHINHO VINA được thành lập vào năm 2016, là cơng ty thương mại
thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ, hoạt động chính liên quan đến lĩnh vực sản xuất sản
phẩm từ nhựa và bán buôn vật liệu, thiết bị, phụ tùng, linh kiện điện tử. Mặc dù chỉ mới
gia nhập ngành được 3 năm nhưng Shinho Vina được xem như một trong những công ty
cung cấp máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng có uy tín, với cơ sở đặt tại Bắc Ninh và
Hà Nội.

3


Thiết bị ngoại vi

Tấm cắt nhựa PET

Linh kiện điện tử

Phim PVC dạng tấm


Hình ảnh một số sản phẩm kinh doanh của SHINHO VINA

4


2

Nhà xuất khẩu

Tên công ty
Địa chỉ trụ sở

Ngày thành lập
Điện thoại/Fax
Tổng số lao động
Website
Email
Ngành nghề kinh doanh

Dongguan Yugang Imports & Exports Trading Co.,
Ltd
3/F, Trung tâm tài chính Yuguang, Cơng viên sáng
tạo ngoại thương Yuguang, Qiantou, thị trấn phía
đơng, thành phố Đông Quan, tỉnh Quảng Đông,
Trung Quốc
22/03/2000
0769-22685973/22615090
100
/>

Nhập khẩu và xuất khẩu túi, túi xách, hành lý, giày
dép, đèn sáp, đồ chơi, quần áo lặn, quần áo, nhu yếu
phẩm hàng ngày, vật tư đóng gói, thiết bị thể thao,
phụ kiện máy tính, phụ kiện điện thoại di động, bộ
sạc, máy biến áp, khn, thép, máy móc và thiết bị
và phụ kiện liên quan đến các sản phẩm công
nghiệp.
Cung cấp dịch vụ hậu cần xuất khẩu, khai hải quan
và kiểm tra hàng hóa.

YUGUANG IMP / EXP TRADING CO., LTD, vốn đăng ký của RMB50000000, là
một dịch vụ toàn diện thương mại bên ngoài được chấp thuận bởi Cục quản lý công
nghiệp và thương mại thành phố Đông Quan, Cục Hợp tác Kinh tế và Ngoại thương
Quốc gia, Tổng cục Hải quan. Công ty dã được trao tặng top 500 doanh nghiệp tư nhân
ngoại thương hàng đầu Trung Quốc 2015. Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh,
Công ty luôn cung cấp các sản phẩm hạng nhất, uy tín về chất lượng cao và dịch vụ
chuyên nghiệp cho khách hàng trong và ngoài nước. Các nhà máy của YUGUANG IMP /
EXP TRADING CO., LTD có 300 đối tác, có thể đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách
hàng và sản xuất các sản phẩm khác nhau.

5


Sofa da cao cấp

Túi xách nữ

Giày da nam

Khung ảnh gỗ


Một số hình ảnh sản phẩm kinh doanh của Dongguan Yugang I&E Trading Co., Ltd
1.1. Phân tích mặt hàng hợp đồng
3

Tổng quan mặt hàng

a. Mặt hàng cụ thể - Protection film: Màng phim
Công ty TNHH Shinho Vina nhập khẩu màng phim từ Công ty Dongguan Yugang
Imports & Exports Trading để phục vụ mục đích kinh doanh, thương mại. Cụ thể như
sau:
Tên mặt hàng: Màng phim DL-150T600
Màng phim DL-150T400
• Trọng lượng: 0.5 kg/cuộn


6



-

Mơ tả hàng hóa:
Màng phim DL-150T600 (150um(T)* 1200MM (W)*100M(L)) dùng để bảo vệ

linh kiện điện tử .Hàng có C/O form E, Hàng mới 100%

Màng phim DL-150T400 (150um(T)* 1200MM (W)*100M(L)) dùng để bảo vệ
linh kiện điện tử .Hàng có C/O form E, Hàng mới 100%


Hình ảnh mặt hàng – Màng phim



Đặc điểm nổi bật của sản phẩm:
Mô tả:

Sử dụng phổ biến trong chế tạo bảng mạch PCB, gắn trên bề mặt PCB giúp bảo vệ các
linh kiện điện tử. Khả năng tương thích tuyệt vời với chất liệu khác nhau. Thích hợp cho
việc phủ lên bề mặt linh kiện thông thường, khơng có nếp nhăn hoặc lỗi màu. Màng phim
bảo vệ được sử dụng để làm bảng mạch PCB, dán lên trên PCB, bảo vệ linh kiện. Thích
hợp cho bọc linh kiện, bao phủ lỗ và q trình ăn mịn. Khả năng che lỗ tuyệt vời. Độ
phân giải cao. Độ bám dính tuyệt vời cho hầu hết các bề mặt.


Đặc điểm:

Kích thước: Khoảng 0.3 x 1m/ 1 x 3.3ft
Lớp: Một mặt
Chất liệu cách nhiệt: Nhựa hữu cơ
Độ dày cách nhiệt: Màng mỏng
7


Đặc tính chống cháy: Bảng V1
Chất liệu gia cố: Nền giấy
Nhựa cách nhiệt: Epoxy (EP)


Ứng dụng:


Sản phẩm được sử dụng như một lớp màng bảo vệ linh kiện điện tử vào bảng mạch.
b. Về mã loại hình nhập khẩu A12
Sản phẩm được nhập khẩu với mã loại hình A12, tức là nhập kinh doanh sản xuất (hàng
hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu)
Căn cứ bảng mã loại hình ban hành kèm theo Cơng văn số 2765 /TCHQ-GSQL ngày 01
tháng 4 năm 2015 của Tổng Cục Hải quan hướng dẫn:
Mã loại hình A12 sử dụng trong trường hợp:
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần;
nhập kinh doanh nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ GC, SXXK, DNCX và
doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp
thuế làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; doanh
nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập kinh
doanh tại chỗ.
4

Chính sách mặt hàng
1

Chính sách nhập khẩu

Về thủ tục nhập khẩu màng phim, bộ chứng từ cần sử dụng bao gồm:









Tờ khai hải quan
Vận đơn
Hóa đơn thương mại CI
Phiếu đóng gói Packing List
Giấy chứng nhận xuất xứ CO
Hợp đồng
Giấy báo hàng đến

Căn cứ Khoản 1 Điều 23 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính
quy định:
“Điều 23. Nguyên tắc kiểm tra
8


1. Căn cứ thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan của Hệ thống, quyết định của
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hoặc Chi cục Hải quan nơi kiểm tra
thực tế hàng hóa, thơng tin khai hải quan, thơng tin chỉ dẫn rủi ro trên Hệ thống, công
chức hải quan thông báo cho người khai hải quan thông qua Hệ thống về việc nộp, xuất
trình một đến tồn bộ chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và thực hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ
hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa. Trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa, cơng chức
phải ghi kết quả kiểm tra trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra, cập nhật vào Hệ thống theo quy
định tại Thông tư này và hướng dẫn của Tổng cục Hải quan, quyết định thơng quan, giải
phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản.”
Căn cứ Điểm b.3 Khoản 1 Điều 24 Thơng tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ
Tài chính quy định:
“Điều 24. Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế
1. Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế khi kiểm tra hồ sơ hải quan.
b.3) Trường hợp phát hiện thông tin khai báo về tên hàng, mô tả hàng hóa chưa phù hợp
với mã số hàng hóa, hoặc sai lệch giữa các thông tin trên chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải
quan và thông tin khai trên tờ khai hải quan nhưng chưa đủ căn cứ để xác định tên hàng,

mã số hàng hóa, mức thuế thì yêu cầu người khai hải quan nộp bổ sung tài liệu kỹ thuật
hoặc hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc bản phân tích thành phần sản phẩm”.
Căn cứ quy định nêu trên, cơ quan Hải quan qua kiểm tra bộ hồ sơ và thông tin khai báo
trên tờ khai mà chưa đủ căn cứ để xác định tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế thì được
u cầu người khai hải quan nộp bổ sung tài liệu kỹ thuật (trong đó có CA - Certificate of
Analysis).
Bên cạnh đó, theo Điều 13 Thông tư số 12/2015/TT-BTC, khi khai báo tờ khai hải quan
loại hình A11: Về việc miễn giấy phép nhập khẩu tự động, doanh nghiệp cần phải xuất
trình Bản cam kết có xác nhận của Sở Cơng thương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động
sản xuất.

9


2

Chính sách thuế

• Màng phim được nhập khẩu, có xuất xứ từ Trung Quốc, thuế suất nhập khẩu mặt

hàng theo biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN-Trung Quốc ( ACFTA)
153/2017/NĐ-CP thuế suất nhập khẩu mặt hàng màng phim 2018-2022 bằng 0%.
Trường hợp hàng hố nhóm A12 thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu nêu tại Điều
103 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, người khai hải quan nộp, xuất trình thêm
các chứng từ sau:
- Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng ký tại cơ
quan hải quan đối với các trường hợp phải đăng ký danh mục theo hướng dẫn tại khoản 1
Điều 104 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản
chính để đối chiếu và trừ lùi.
- Trường hợp đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế trên Hệ thống, người khai

hải quan không phải nộp danh mục, phiếu theo dõi trừ lùi, nhưng phải khai đầy đủ các chỉ
tiêu thông tin theo Phụ lục II Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.
- Chú ý: trường hợp nhập khẩu tại chỗ doanh nghiệp khai #&NKTC#&Số tờ khai xuất
khẩu đối ứng vào ô “Số quản lý nội bộ doanh nghiệp”.


Mặt hàng màng phim nhập khẩu khơng nằm trong danh sách chịu thuế tiêu thụ

đặc biệt.
• Thuế giá trị gia tăng: 10% (Tổng trị giá tính thuế GTGT = Trị giá tính thuế nhập
khẩu + Thuế nhập khẩu).

10


2

THỦ TỤC HẢI QUAN
1

Tổng quan quy trình thực hiện thủ tục hải quan
• Bước 1: Người khai hải quan (Cơng ty TNHH SHINHO VINA), thực hiện khai
báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan, xuất trình thực tế hàng hóa cho cơ quan
hải quan
-

Ngày khai báo: 05/11/2019

-


Cách thức thực hiện: Điện tử bằng phần mềm ECUS5 – VNACCS

-

Từ tháng 4/2014, cơ quan hải quan đã bắt đầu triển khai áp dụng hệ thống
VNACCS (hải quan điện tử)



Bước 2: Lấy kết quả phân luồng:

Sau khi đăng ký chính thức tờ khai với chi cục hải quan Bắc Ninh, hàng hóa sẽ được
phân luồng, gồm luồng xanh, luồng vàng và luồng đỏ. Tùy theo kết quả phân luồng
mà doanh nghiệp thực hiện theo yêu cầu của Hải quan. Cụ thể ở đây, kết quả phân
luồng mặt hàng màng phim là luồng vàng, tức là yêu cầu kiểm tra chi tiết hồ sơ mặt
hàng nhập khẩu.


Bước 3: Nộp thuế:

Doanh nghiệp tiến hành nộp thuế sau khi đã có thơng báo của cơ quan Hải quan về
kết quả kiểm tra trị giá tính thuế tự tính của doanh nghiệp.
Phần trị giá tính thuế nhóm xin được trình bày ở Chương 4.


Bước 4: Thơng quan hàng hóa

Sau đó Cơng chức hải quan (cụ thể là Chi cục Hải quan Bắc Ninh) thực hiện việc
thơng quan hàng hóa cho người khai hải quan vào ngày 08/11/2019
Thơng quan hàng hóa là việc hồn tất thủ tục hải quan với hàng xuất nhập khẩu. Sau

những bước đã nêu phía trên và hàng được hải quan chấp nhận thơng quan thì doanh
nghiệp nhập khẩu đã hồn thành trách nhiệm.

11


2

Thực hiện khai báo hải quan điện tử
• Bước 1: Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu IDA, nhập thông tin nhập khẩu IDA
- Người khai hải quan khai các thông tin nhập khẩu bằng nghiệp vụ IDA trước khi
đăng ký tờ khai nhập khẩu. Khi đã khai đầy đủ các chỉ tiêu trên màn hình IDA
(133 chỉ tiêu), người khai hải quan gửi đến hệ thống VNACCS, hệ thống sẽ tự
động cấp số, tự động xuất ra các chỉ tiêu liên quan đến thuế suất, tên tương ứng
với các mã nhập vào (ví dụ: tên nước nhập khẩu tương ứng với mã nước, tên đơn
vị nhập khẩu tương ứng với mã số doanh nghiệp…), tự động tính tốn các chỉ tiêu
liên quan đến trị giá, thuế… và phản hồi lại cho người khai hải quan tại màn hình
-

đăng ký tờ khai - IDC.
Khi hệ thống cấp số thì bản khai thông tin nhập khẩu IDA được lưu trên hệ thống

VNACCS.
• Bước 2: Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDC)
- Khi nhận được màn hình đăng ký tờ khai (IDC) do hệ thống phản hồi, người khai
hải quan kiểm tra các thông tin đã khai báo, các thông tin do hệ thống tự động xuất
ra, tính tốn. Nếu khẳng định các thơng tin là chính xác thì gửi đến hệ thống để
-

đăng ký tờ khai.

Trường hợp sau khi kiểm tra, người khai hải quan phát hiện có những thơng tin
khai báo khơng chính xác, cần sửa đổi thì phải sử dụng nghiệp vụ IDB gọi lại màn
hình khai thơng tin nhập khẩu (IDA) để sửa các thông tin cần thiết và thực hiện

các công việc như đã hướng dẫn ở trên.
• Bước 3: Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
-

Trước khi cho phép đăng ký tờ khai, hệ thống sẽ tự động kiểm tra Danh sách
doanh nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai (doanh nghiệp có nợ quá hạn
quá 90 ngày, doanh nghiệp tạm dừng hoạt động, giải thể, phá sản…). Nếu doanh
nghiệp thuộc danh sách nêu trên thì khơng được đăng ký tờ khai và hệ thống sẽ
phản hồi lại cho người khai hải quan biết.


-

Bước 4: Phân luồng, kiểm tra, thông quan:
Khi tờ khai đã được đăng ký, hệ thống tự động phân luồng, gồm 3 luồng xanh,
vàng, đỏ. Trong trường hợp của công ty TNHH SHINHO VINA được phân luồng
12


vàng. Doanh nghiệp sẽ phải xuất trình bộ chứng từ với cơ quan hải quan tại Chi
-

cục Hải quan Bắc Ninh.
Sau đó, hệ thống sẽ tính số thuế mà cơng ty TNHH SHINHO VINA phải nộp,
doanh nghiệp sẽ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì hàng hóa mới được giải


-

phóng.
Trước khi đến nhận hàng, doanh nghiệp sẽ cần tra cứu thông tin xem hàng đã
thông quan hay chưa, thuế, phí hải quan đã nộp đầy đủ chưa

Sau khi hồn thành việc khai báo và nộp thuế, doanh nghiệp cần in tờ khai, tiến hành đi
nhận hàng.

13


3 PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ HẢI QUAN
MẶT HÀNG MÀNG PHIM
1

Tờ khai hải quan

 Số tờ khai hải quan: “102990478030”

Ngày giờ đăng ký: “11:36:44” ngày “15/11/2019”
 Số tờ khai và ngày giờ đăng ký: thể hiện số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo

từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi.
 Người khai hải quan không cần nhập liệu số tờ khai và ngày giờ đăng ký. Sau khi thông
tin tờ khai được truyền đi, hệ thống tờ khai tự động cấp số tờ khai và ngày giờ đăng ký.
 Thông thường Cơ quan Hải quan và các cơ quan khác liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của
số tờ khai. Ký tự thứ 12 thể hiện số lần khai bổ sung. Trong trường hợp này, công ty
không khai bổ sung.
 Số tờ khai đầu tiên: Để trống. Số tờ khai đầu tiên chỉ được nhập liệu trong trường hợp lơ

hàng có nhiều hơn 50 dịng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai khác.
 Mã phân loại kiểm tra: “2”
Tờ khai hải quan được phân vào luồng vàng (kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế
hàng hóa)
 Nếu hàng hóa của doanh nghiệp kinh doanh chấp hành tốt các quy định của pháp luật về

hải quan, tồn bộ lơ hàng sẽ được miễn kiểm tra thực tế. Vậy, một là hàng hóa được phân
luồng Xanh, hai là phân luồng Vàng.
14


 Mã loại hình: “A12 2 [4]”

“A12”: thể hiện loại hình nhập khẩu với mục đích kinh doanh sản xuất. Thủ tục hải quan
được làm tại Chi cục hải quan cửa khẩu.
“2”: mã hiệu mã hiệu phương tiện vận chuyển container.
“[4]”: mã phân loại cá nhân/tổ chức, thể hiện tính chất giao dịch lô hàng. Cụ thể, trong
trường hợp này, mã “[4]” thể hiện lô hàng được giao dịch giữa tổ chức và tổ chức. Có
nghĩa là hai chủ thể đứng ra ký hết hợp đồng là hai công ty, ở đây giữa công ty TNHH
Shinho Vina và công ty DONGGUAN YUGUANG IMPORT AND EXPORTS
TRADING
 Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai: “3920”. Có thể thấy đây là 4 số đầu tiên trong mã
HS của hàng hóa.
 Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai: “DKCNQVBN”. Khu công nghiệp Quế Võ Bắc
Ninh.
 Mã bộ phận xử lý tờ khai: “00”. Đội thủ tục hàng hóa XNK tiếp nhận xử lý tờ khai.
 Ngày thay đổi đăng ký: Trong trường hợp người khai hải quan khai bổ sung hoặc sửa tờ
khai thì mục ngày khai đổi đăng ký sẽ tự động chuyển sang ngày được khai báo lại.
 Trong trường hợp này, người khai tờ khai không sửa đổi bổ sung tờ khai nên mục ngày
thay đổi đăng ký khơng có thơng tin.

 Người nhập khẩu: Thơng tin người nhập khẩu trong tờ khai hải quan phải chính xác và
-

trùng khớp với các thông tin trong hợp đồng.
Mã: 0107540946
Tên: Cơng Ty TNHH Shinho Vina
Mã bưu chính: (+84) 43
Địa chỉ: NX03, khu công nghiệp Quế Võ mở rộng, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh

Bắc Ninh
- Số điện thoại: 0906271751
 Kiểm tra thông tin người nhập khẩu trong tờ khai hải quan trùng khớp với các thông tin
trong PI.
 Người xuất khẩu: Thông tin người xuất khẩu trong tờ khai hải quan phải chính xác và
-

trùng khớp với các thông tin trong hợp đồng.
Mã:
Tên: DONGGUAN YUGUANG IMPORT AND EXPORTS TRADING CO
Mã bưu chính:
Địa chỉ: 3/F, YUGUANG FINANCIAL, CENTER TRADE UDUSTRIAL PARK,
QUIATOU
15


- Mã nước: CN
 Kiểm tra thông tin người xuất khẩu trong tờ khai hải quan trùng khớp với các thông tin

trong hợp đồng.


 Số vận đơn: “13119HXSE19110008”

Số vận đơn trong trường hợp này được cấu tạo bởi “Ngày vận đơn + Số vận đơn”
 Kiểm tra ngày vận đơn và số vận đơn trên vận đơn người chuyên chở phát hành trùng

khớp với ngày vận đơn và số vận đơn trên tờ khai hải quan.
 Ngoài ra, việc khai số vận đơn trên tờ khai hải quan bao gồm ngày vận đơn và số vận đơn
là hoàn toàn hợp lý.
Thực vậy, tại điều 1 quyết định số 1592/QĐ-BTC nêu như sau:
“ Đối với tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu, người khai hải quan thực hiện khai
các tiêu chí trên tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục II
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, riêng tiêu chí 1.26 - “Số vận đơn”: Sử
dụng tổ hợp “Ngày vận đơn + Số vận đơn” để khai theo nguyên tắc khai liên tiếp nhau
(“Ngày vận đơn” trước “Số vận đơn”) và thông tin nhập không được có dấu cách hoặc ký
-

tự đặc biệt như: “*,#,@,/,...”. Trong đó:
“Ngày vận đơn” là ngày phát hành vận đơn được khai theo định dạng “DDMMYY” (DD-

-

ngày, MM- tháng, YY- năm).
“Số vận đơn” là số vận đơn ghi trên vận đơn sử dụng để khai tờ khai hải quan. Vận đơn
sử dụng để khai là vận đơn có tên người nhận hàng là người nhập khẩu trên tờ khai hải
quan.”

 Số lượng: “10PP”

Tổng trọng lượng hàng (Gross): “9.398 KGM”
 Thông tin về số lượng và tổng trọng lượng hàng trong tờ khai hải quan phải trùng khớp

với thông tin trong Phiếu đóng gói, vận đơn và hóa đơn thương mại.

16


 Đối chiếu thông tin về số lượng và tổng trọng lượng hàng hóa trùng với thơng tin trong









Phiếu đóng gói, vận đơn và hóa đơn thương mại.
Số lượng container: Không điền do hàng được vận chuyển là hàng rời.
Địa điểm lưu kho: “03CCS03” “ KHO BAI TAN VU”.
Điạ điểm dỡ hàng: “VNHPH”. Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
Địa điểm xếp hàng: “CNYTN”. Cảng YANTIAN, CHINA.
Phương tiện vận chuyển: “9999 AS FENJA V.9465”
Trong đó:
“9999”: thể hiện thơng tin tàu chưa được đăng ký vào hệ thống.
“AS FENJA V.9465”: thể hiện tên tàu và số hiệu tàu.
Thơng tin tàu hồn tồn trùng khớp với thông tin trong vận đơn.
Ngày hàng đến: “15/11/2019”
Trong trường hợp này, công ty SHINHO VINA đã đăng ký tờ khai hải quan vào ngay khi

hàng vừa được vận chuyển đến cảng Hải Phịng.
 Điều này hồn tồn phù hợp với quy định về thời gian đăng ký khai tờ khai Hải quan theo

Điều 18 Khai hải quan thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015: “Đối với hàng hóa
nhập khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện trước ngày hàng đến cửa khẩu hoặc





trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu”.
Số hóa đơn: “A – SH08/11/2019”
“A”: thể hiện mã phân loại hình thức hóa đơn.
“SH08/11/2019”: số hóa đơn trên hóa đơn thương mại.
Kiểm tra thơng tin số hóa đơn trên tờ khai hải quan trùng khớp với hóa đơn thương mại.
Ngày phát hành: “08/11/2019”
Kiểm tra thơng tin ngày phát hành hóa đơn trên tờ khai hải quan trùng khớp với ngày
phát hành hóa đơn thương mại.

 Phương thức thanh toán: “KC”
 Trong trường hợp này, hai bên thống nhất hình thức thanh tốn TT – chuyển tiền bằng

điện, do đó, ở mục phương thức thanh tốn điền “KC” là hợp lý.
 Ngồi ra, phương thức thanh tốn là TT thì nhập mã “KC” đồng thời khai phương thức
thanh tốn thực tế vào ơ “Chi tiết khai trị giá”. Thực vậy, ở mục “Chi tiết khai trị giá”,
thông tin được khai: “28122018#& Phương thức thanh tốn TT. PI số PI201812-01 ngày
17.12.2018”, nêu đầy đủ thơng tin về ngày vận đơn “28122018#&” (28/12/2018), phương
thức thanh toán, và thông tin đối chiều về hợp đồng cùng ngày lập hợp đồng.
 Kiểm tra thông tin ngày vận đơn, phương thức thanh toán, số hợp đồng và ngày lập hợp
đồng trên tờ khai hải quan trùng khớp với thông tin trong vận đơn, hóa đơn thương mại
và PI.
17






Tổng trị giá hóa đơn: “A - EXW - USD – 25.272”
“A”: thể hiện giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
Hóa đơn có tổng trị giá 25.272, theo điều kiện EXW.
Kiểm tra thấy thông tin về trị giá hóa đơn, điều kiện giao hàng được khai trên tờ khai
trùng khớp với thơng tin trong hợp đồng và hóa đơn thương mại.

 Tổng trị giá tính thuế: “601.308,680”
- Bằng tổng hệ số phân bổ trị giá nhân với tỷ giá.
- Khoản 3, điều 21 Nghị định 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/01/2015 thi hành

Luật Hải quan về thủ tục kiểm tra, giám sát kiểm sốt hải quan có quy định về tỷ giá như
sau: “Đối với các loại ngoại tệ sau (trong đó bao gồm USD), tỷ giá xác định trị giá tính
thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm
tuần trước liền kề hoặc nếu thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ thì lấy tỷ giá cuối ngày của
ngày làm việc liền trước ngày thứ năm. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá tính
thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần.” Trong trường hợp này, tỷ giá
USD/VNĐ = 23.140.
 Tổng hệ số phân bổ trị giá: “25.272”. Tổng trị giá của hóa đơn.

 Giấy phép nhập khẩu: Mặt hàng này không cần xin Giấy phép nhập khẩu.
 Mã phân loại khai trị giá: “6”

Thể hiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch để xác định trị giá hải quan. Ở đây là giá
mà người mua thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh tốn cho hàng hóa xuất khẩu sang
Việt Nam.

 Phí vận chuyển và phí bảo hiểm: Khơng được kê khai do nhập khẩu theo điều kiện CIF.
18










Thuế: Thuế VAT “60.130.868VNĐ”. Tỷ giá USD/VNĐ = 23.140
Phương pháp tính thuế được tình bày cụ thể ở chương tính thuế
Mã xác định thời hạn nộp thuế: “D”
Thể hiện nộp thuế ngay.
Người nộp thuế: “1”.
Người nộp thuế là người nhập khẩu.
Mã lý do đề nghị BP: Không khai. Chỉ khai khi đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở bảo
lãnh hoặc nộp thuế.

 Phân loại nộp thuế: “A”
 Nộp trực tiếp, khơng chuyển khoản.

 Số đính kèm khai báo điện tử
 Theo Công văn số 1318/CNTT-PTUD ngày 12/09/2018 V/v Nâng cấp chức năng kiểm

tra tờ khai qua khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan: Từ
17/09/2018, khơng đính kèm Chứng từ điện tử trên V5, TKHQ luồng Xanh không thanh
lý được, Luồng Đỏ và Vàng khơng được tiếp nhận Hồ sơ.

 Đính kèm Chứng từ điện tử là bắt buộc.
 Phần ghi chú: “PO:YG-SH/20191108-01. Hàng có CO form E: E197321625311043”
Trong đó:
- “PO:YG-SH/20191108-01”: Purchase Order. Đơn đặt hàng số SH/20191108-01.
- Hàng có CO form E. Theo thông tư số 22/2016/TT-BCT, trường hợp người khai hải quan
khai C/O mẫu E để được xem xét hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt, thì cách thức khai
số tham chiếu C/O điện từ và ngày cấp trên tờ khai hải quan được thực hiện như sau: Đối
với tờ khai hải quan điện tử, người khai hải quan khai số tham chiếu và ngày cấp C/O
19


điện tử tại chỉ tiêu 1.68-Phần ghi chú trên tờ khai hải quan theo cấu trúc:
##DDMMYYYYZZZZZZZZZZ##, trong đó DDMMYYYY (8 ký tự): là ngày cấp C/O
(DD: Ngày; MM: Tháng; YYYY: Năm); ZZZZZZZZZZ: Là số tham chiếu C/O. Thực tế,
CO được cấp vào ngày 1/1/2019 với số tham chiếu KL-201901-CCF-56167-X-000266.
 Trong trường hợp này, CO được cấp trước ngày khai báo hải quan.
 Phần ghi chú được khai hợp lý, chính xác.

 Mơ tả hàng hóa: “màng phím DL-150T600 (150um(T)* 1200MM (W) *100M(L) dung

để bảo vệ linh kiện điện tử .Hàng có C/O form E, hàng mới 100%”
 Cách khai hàng hóa hợp lý, chi tiết thơng tin về chất liệu, khối lượng, mã hiệu, tình trạng
hàng hóa.
 Kiểm tra và đối chiếu thơng tin về trị giá hóa đơn, số lượng, đơn giá hóa đơn, trị giá tính

thuế (bằng trị giá hóa đơn nhân tỷ giá, tỷ giá ở đây là USD/VNĐ = 23.140), đơn giá tính
thuế ( bằng đơn giá hóa đơn nhân tỷ giá), đơn vị tiền tệ, đơn vị đo lường trên tờ khai hải
quan và hóa đơn thương mại thấy trùng khớp
 Nước xuất xứ: “CN – CHINA - B05”. Xuất xứ China.
 Mã áp dụng thuế suất: “VB901”. Đây là thuế GTGT tương ứng với thuế suất là 10%.

1

Vận đơn

Vận đơn là chứng từ do người vận chuyển hoặc đại diện được ủy quyền của người vận
chuyển (thuyền trưởng, đại lý) ký phát cho người gửi hàng, trong đó xác nhận việc nhận
hàng để vận chuyển từ cảng khởi hành đến cảng đích. Vận đơn là biên lai hàng hóa, do
thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền của người vận tải ký. Vận đơn là bằng chứng
20


của hợp đồng vận chuyển giữa người vận chuyển và người gửi hàng. Thường thì người
gửi hàng và người vận chuyển có thỏa thuận (hợp đồng vận chuyển) trước khi hàng hóa
được xếp lên tàu, và vận đơn được phát hành. Và khi vận đơn được phát hành, nó là bằng
chứng đầy đủ về hợp đồng vận tải hàng hóa ghi trong vận đơn. Vận đơn là chứng từ sở
hữu đối với hàng hóa ghi trên chứng từ này. Đây là chức năng hay đặc tính quan trọng
nhất của vận đơn trong thương mại quốc tế hiện nay.

 Đây là vận đơn do công ty HXDS INTERNATIONAL LOGISTICS LTD ký phát cho bên

gửi hàng là công ty DONGGUAN YUGUANG IMPORT AND EXPORTS TRADING
CO.
 Số vận đơn: HXSE19110008
 Người gửi:
“ DONGGUAN YUGUANG IMPORT AND EXPORTS TRADING CO
3/F, YUGUANG FINANCIAL CENTER, NO.5 BUILDING
YUGUANG FOREIGN TRADE INDUSTRIAL PARK, QIANTOU,
EAST TOWN, DONGGUAN CITY”
 Người nhận:
“SHINHO VINA CO, LTD

NX03, QUE VO EXPANSION INDUSTRIAL ZONE, PHUONG LIEU
21


COMMUNE, QUE VO DISTRICT, BAC NINH PROVINE,
VIET NAM”
 Vận đơn thể hiện đầy đủ thông tin về tàu vận chuyển, cảng đi, cảng đến, thơng tin hàng

hóa bao gồm mơ tả hàng hóa, tổng số kiện, tổng trọng lượng, thể tích.
 Các thơng tin trùng khớp với thơng tin trong tờ khai hải quan, PO, Packing List.

2

Các loại hóa đơn
1

Hóa đơn thương mại CI

Một trong những mục đích chính của hóa đơn thương mại là để làm chứng từ thanh tốn:
người bán địi tiền người mua. Do đó, trên Invoice các thông tin được thể hiện bao gồm:
số tiền cần thanh toán, kèm theo những nội dung khác về hàng hóa, số lượng, điều kiện
thanh tốn…

22


 Đây là hóa đơn do người bên bán, DONGGUAN YUGUANG IMPORT AND EXPORTS

TRADING CO cấp cho bên mua là Cơng ty TNHH SHINHO VN CO.
 Số hóa đơn: “SH08/11/2019”

23


 Số hóa đơn này khớp với trên tờ khai hải quan.
 Ngày phát hành hóa đơn: “08/11/2019”

Hàng được vận chuyển từ SHEKOU, CHINA đến HAI PHONG,VIETNAM bằng đường








biển.
Thơng tin hàng hóa:
Miêu tả hàng hóa:
Màng phim DL-150T600
- Số lượng: 260 ROLL
- Đơn giá: 52,80 USD/ROLL
Màng phim DL-150T400
- Số lượng: 260 ROLL
- Đơn giá: “44,4 USD/ROLL”
Điều kiện giao hàng theo cơ sở EXW, Hải Phịng, Việt Nam
Hóa đơn đã thể hiện điều kiện giao hàng theo cơ sở EXW và đính kèm tên cảng nhập tại

Việt Nam.
 Tổng giá trị hóa đơn: 39.000 USD
 Tổng giá trị hóa đơn, thơng tin hàng hóa và trọng lượng khớp với giá trị trên tờ khai hải

quan.
3

Phiếu đóng gói

Packing list thường được gọi là phiếu đóng gói, là một chứng từ quan trọng trong xuất
nhập khẩu. Giúp chúng ta năm được thơng tin chính xác bên trong lơ hàng vận chuyển
những gì, phương thức đóng gói, số lượng,..

24


25


×