Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy giá đỡ phôi ( Full bản vẽ 2D + thuyết minh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.86 KB, 42 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

LỜI NÓI ĐẦU:
Ngày nay, tính chuyên môn hóa trong việc sản xuất chi tiết máy càng cao. Đối
với các nhàø chế tạo máy và thiết bò công nghiệp, để sản xuất ra một cái máy hoàn
chỉnh thì các chi tiết máy được chế tạo tại những vò trí, những phân xưỡng riêng biệt


nhằm nâng cao năng xuất do tiết kiệm được thời gian nguyên công và tận dụng được
tay nghề của công nhân.
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy là môn học thuộc chuyên nghành của
sinh viên ngành cơ khí chế tạo máy . Là môn học tổng hợp những kiến thức sau
cùng của nhiều môn học như: Công nghệ chế tạo máy, Gia công kim loại, Công
nghệ kim loại, Kim loại học và nhiệt luyện, … Qua đồ án này giúp cho sinh viên làm
quen với những quy trình công nghệ hiện đại,cũng như bán sát thực tế sản xuất
trước khi làm luận án tốt nghiệp.
Việc thiết lập quy trình công nghệ gia công chi tiết nhằm ứng dụng được những
công nghệ gia công mới, loại bỏ những công nghệ lạc hậu không đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, chất lượng kém. Ngoài ra việc thiết lập quy trình công nghệ gia công giúp
người chế tạo giảm được thời gian gia công và tăng năng suất làm việc để đáp ứng
sản phẩm theo yêu cầu sử dụng.
Một sản phẩm có thể có nhiều phương án công nghệ khác nhau. Việc thiết lập
quy trình công nghệ gia công còn là sự so sánh có chọn lựa để tìm ra một phương án
công nghệ hợp lý nhằm đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật, giá thành, thời gian gia
công cho sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.
Mặc dù rất cố gắng, nhưng vì kiến thức, kinh nghiệm và thời gian không cho phép,
cho nên trong quá trình tiến hành làm đồ án em không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Vậy, kính mong quý thầy cô thông cảm và tận tình chỉ bảo.

Sinh viên thực hiện:
Trần Minh

Trang 2


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản


Chương I: NGHIÊN CỨU CHI TIẾT GIA CÔNG
Mục đích của phần này là xem kết cấu và các điều kiện kỹ thuật cho
trong bản vẽ chi tiết có phù hợp hay không đối với chức năng phục vụ và khả
năng chế tạo.

1/ Phân tích chi tiết gia công:
Giá đỡ là một chi tiết dạng hộp,là chi tiết có hình khối, cónhiều lỗ.
Thường làm nhiệm vụ của chi tiết cơ sở để lắp các đơn vò lắp (nhóm cụm bộ
phận)của những chi tiết khác lên nó tạo thành.
+ Công dụng của chi tiết: dùng để giá đỡ các trục, hệ thống trục
vuông góc nhau, truyền động không gian.
+ Điều kiện làm việc: Chi tiết làm việc trong điều kiện chòu tác dụng
bởi nhiều lực theo các phương khác nhau. Các trục truyền lực được lắp vào giá
đỡ thông qua ổ bi.

2/ Tính năng công nghệ trong kết cấu chi tiết:
- 2 lỗ  40 và 1 lỗ  38 độ chính xác cấp 7 với lắp nghép ổ lăn ,độ bóng
cấp 6 để lắp nghép vào hệ thống trục.
- Lổ  40 ngang độ chính xác cấp 7 với lắp nghép ổ lăn, độ bóng cấp 6 lắp
nghép để lắp nghép trục ngang.
- Lổ  40 đứng độ chính xác cấp 7 với lắp nghép ổ lăn, độ bóng cấp 6 lắp
nghép để lắp nghép trục đứng.
- Lổ  38 ngang độ chính xác cấp 7 với lắp nghép ổ lăn, độ bóng cấp 6 lắp
nghép để lắp nghép trục ngang.
- 2 Kích thước 50x16x10 trên có 4 lổ  6 dùng ta rô ren: ta tiến hành khoan
và sau đó phay thô ta rô ren.
- Để đảm bảo các trục lắp vào được vuông góc với nhau thì chọn độ không
vuông góc giữa các trục là 0.1.


Trang 3


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

- Khi gia công chi tiết ta đặc biệt chú ý đến sự tương quan giữa các lỗ, độ
vuông góc giữa các lỗ với các mặt phẳng đáy và giữa cáclỗ với nhau để có thể
lắp ghép và sự truyền lực giữa các trục được dễ dàng.
- Các lỗ của giá đỡ phải được gia công đạt độ chính xác, độ bóng cấp 6 để
lắp bọc đạn.
- Các mặt đầu của các lỗ cũng phải được gia công đặc biệt là hai mặt
phẳng dùng để bắc vis F/906 phải đạt độ bóng cao tạo sự chính xác khi lắp
ghép giá đỡ.
- Còn các mặt còn lại như mặt trục ngoài của cáclỗ… không dùn g để lắp
ghép thì ta có thể không cần gia công.

3/ Phân tích kỹ thuật:
- Vật liệu chế tạo giá đỡ là: Gang C421-40.
- Độ cứng HB: 170-241.
- Giới hạn kéo:  k = 210  kg

 .
mm 2 

- Giới hạn uốn:  u = 400  kg

 .
mm 






2

- Độ giản dài 0,5%.
- Giớ hạn bền nén 750(N\mm).
-Dạng graphit: tấm thô
(2.8 3.5) %C, (1.53)% Si, (0.51)% Mn, (0.10.2)% P, 008% S và một số
nguyên tố khác như: Cr, Ni, Cu, Al …
- Gang C421-40 có độ bền nén cao, chòu mài mòn, tính đúc tốt, có góp
phần làm giảm rung động nên được sử dụng nhiều trong chế tạo máy.

Trang 4


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

Chương II: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
- Mục đích của chương này là xác đònh hình thức tổ chức sản xuất (đơn
chiếc, hàng loạt nhỏ, hàng loạt vừa, hàng loạt lớn, hàng khối) để từ đó cải
thiện tính công nghệ của chi tiết, chọn phương pháp chế tạo phôi thích hợp,
chọn thiết bò hợp lý để gia công chi tiết.
- Để thực hiện điều này trước hết ta cần xác đònh sản lượng chi tiết cần
chế tạo trong một năm của nhà máy theo công thức sau [1, trang 23, công thức
2.1]:

  + 
N = N 0  m  1 +

100 


*Với:
+ N 0 : số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch.

N 0 = 10000

+ m : số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm. m = 1
+  : số phần trăm dự kiến cho chi tiết máy trên dùng làm phụ tùng
thay thế.  = 5%
+  : số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo.  = 5%
*Vậy:

(

)

 5+5
N = 5000 1 1 +
 = 11000 chiếc năm .
100 


- Trọng lượng của chi tiết được xác đònh theo công thức sau đây:
Q = V.  (Kg)
Trong đó:

+ Q: Trọng lượng chi tiết (Kg)
+ V: Thể tích của chi tiết (dm3)
+ : Trọng lượng riêng cuả vật liệu.
Ở đây: Vật liệu là gang C421-40 có trọng lượng riêng  = 7,2 kg/ dm3.
Và thể tích của chi tiết ta tính được là:
V = 1,33. 105 (mm3) = 0,133 (dm3)
Do đó:
Trang 5


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

Q = 0,133. 7,2 = 0,96 kg
Với N và Q tìm được dựa vào bảng 2 trang 13 thiết kế đồ án công nghệ
chế tạo máy.
 Chọn dạng sản xuất hàng loạt lớn.
Từ đây ta suy ra nhòp sản xuất : t =

60.F
N

+F: Tổng thời gian làm việc trong một năm tính bằng giờ;
F=8*300=2400 (giờ)
+N: Sản lượng chi tiết hàng năm sản xuất N=11000 (chi tiết)
t =

60 * 2400
= 26,18 (phút)

11000

Trang 6


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

Chương III: CHỌN PHÔI
1.Chọn dạng phôi:
- Có rất nhiều phương pháp để tạo nên phôi. Do đó cần phải phân tích
(phân tích ưu điểm, khuyết điểm) giữa các kiểu tạo phôi với nhau nhằm tìm ra
phương pháp tạo phôi thích hợp cho quá trình gia công cơ sau này, nên ta có
một số phương pháp tạo phôi sau:
- Ta có thể chọn nhiều phương án tạo phôi như: rèn,đức, dập… Nhưng với
vật liệu Gang C421-40 ta chọn phương án đúc có tính hiệu quả và ít tốn kém
hơn.
- Với giá đỡ có hình dạng kết cấu phức tạp, các lỗ nằm trên các mặt
phẳng vuông góc nhau mà các phương pháp chế tạo phôi khác khó có thể làm
được. Và để nâng cao tính hiệu quả, đáp ứng kết cấu phức tạp của phôi thì ta
nên chọn phương pháp đúc nào?
- Cá tính và độ chính xác của vật đức phụ thuộc vào phương pháp đúc và
phương pháp làm khuôn đúc. Ta có thể đúc trong khuôn cát, khuôn kim loại,
đúc li tâm, đúc áp lực… Có thể làm khuôn bằng tay hay khuôn bằng máy.

2. Phôi đúc:
- Phôi đúc có cơ tính không cao bằng phôi rèn dập, nhưng việc chế tạo
khuôn đúc cho những chi tiết khá phức tạp vẫn dễ dàng, thiết bò lại khá đơn
giản. Đồng thời chi tiết rất phù hợp với những chi tiết có vật liệu là gang vì có

những đặc điểm như sau:
+ Lượng dư phân bố đều.
+ Tiết kiệm được vật liệu.
+ Giá thành rẻ, được dùng phổ biến.
+ Độ đồng đều của phôi cao, do đó việc điều chỉnh máy khi gia công
giảm.
+ Tuy nhiên phôi đúc khó phát hiện khuyết tật bên trong (chỉ phát
hiện lúc gia công) nên làm giảm năng suất và hiệu quả.

Trang 7


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

3. Phương pháp chế tạo phôi:
1/ Đúc trong khuôn cát:
a/ Làm khuôn bằng tay:
p dụng cho việc đúc với dạng sản xuất đơn chiếc hay những chi tiết có
kích thước lớn, độ chính xác phụ thuộc vào tay nghề đúc
b/ Làm khuôn bằng máy:
p dụng cho đúc hàng loạt vừa và hàng khối, năng suất và độ chính xác
cao.
2/ Đúc trong khuôn kim loại:
Sản phẩm đúc có kích thước chính xác có tính cao. Phương pháp này sản
xuất cho hàng loạt lớn và hàng khối.
Vật đúc có khối lượng nhỏ, hình dạng vật đúc không phức tạp và không có
thành móng.
3/ Đúc ly tâm:

p dụng vật đúc có dạng tròn xoay, do đó lực li tâm khi rót kim loại lỏng
vào khuôn quay kết cấu của vật thể chặt chẽ hơn, nhưng không đồng đều từ
ngoài vào trong.
4/ Đúc áp lực:
p dụng đối với các chi tiết có hình dạng phức tạp, phương pháp này cho
ta độ chính xác cao, có tính rất tốt. Phương pháp đúc li tâm và các phương pháp
khác có những nhược điểm mà phương pháp đúc áp lực có thể khắc phục được.
Do đó thường áp dụng cho dạng sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối và áp dụng
đối với các chi tiết có kích thước nhỏ.
@ Tham khảo qua một số phương pháp đúc trên, căn cứ vào chi tiết
dạng hộp có hình dáng tương đối phức tạp, kích thước không lớn lắm và là
dạng sản xuất hàng loạt lớn. Vì thế ta chọn phương pháp đúc trong khuôn kim
loại làm bằng máy khuôn mẫu kim loại.

Trang 8


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

- Hình dáng của các thành phần vật đúc cần hài hoà, không nên lấy
quá nhỏ sẽ gay ra khó khăn cho việc điền đầy kim loai, dễ gây ta méo mó và
tạo ra vết nứt. Còn nếu ta lấy quá lớn sẽ gây ra rỗ khi co ngót.
- Độ dốc thoát khuôn: 1o30’
- Bán kính góc lượn: 3mm
- Chi tiết đúc chính xác cấp II nhận được nhờ các mẫu gỗ, dùng
khuôn kim loại dễ tháo lắp và sấy khô. Phương pháp này thường dùng cho sản
xuất hàng loạt.
- Lượng dư tổng hợp của bề mặt phôi ( tra bảng 3 sổ tay công nghệ

chế tạo máy tập 1).
+ Bề mặt trên của phôi: 4mm.
+ Bề mặt dưới của phôi: 3mm.
+ Bề mặt bên của phôi: 3mm.

Bản vẽ đúc của chi tiết.

Trang 9


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

Chương IV: LẬP TIẾN TRÌNH GIA CÔNG
1. Mục đích:
Xác đònh trình tự gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích
thước, vò trí tương quan, hình dạng hình học, độ nhám, độ bóng của bề mặt theo
yêu cầu của chi tiết cần chế tạo.

2. Nội dung:
- Chọn phương pháp gia công các bề mặt phôi.
- Chọn chuẩn tinh và sơ đồ gá đặt.
- Chọn chuẩn thô để đònh vò gia công chuẩn tinh.
- Lấy chuẩn tinh đònh vò để giacông các bề mặt chính xác.
- Sau đó gia công các bềmặt không chính xác.

a. Chọn phương pháp gia công các bề mặt phôi:
Sử dụng các thiết bò như: Máy phay, khoan, khoét, doa, …


b. Chọn chuẩn công nghệ:

Khi phân tích chi tiết chế tạo ta chọn chuẩn tinh như hònh vẽ để làm chuẩn
gia công và kiểm tra các chi tiết khác như:

Trang 10


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

+ Độ song song giữa mặt chuẩn và mặt đầu còn lại của lỗ  40 và
kính thước mặt đầu của các lỗ torô ren.
+ Độ vuông góc giữa mặt chuẩn và mặt đầu của lỗ  38 .
+ Độ song song giữa mặt chuẩn và 2 tâm lỗ ngang  38 và  40 .
+ Độ vuông góc giữa mặt chuẩn và tâm lỗ  40 .

c. Chọn tiến trình gia công các bề mặt phôi:
Từ sự phân tích chuẩn trên đây, ta chọn các nguyên công để gia công chi
tiết gồm:
1. Gia công mặt đầu của lỗ  40 .
2. Gia công mặt đầu của lỗ  40 còn lại.
3. Gia công thô và tinh lỗ  40 .
4. Gia công 2 mặt đầu của lỗ  38 .
5. Gia công thô và tinh lỗ  38 .
6. Gia công mặt đầu của lỗ  40 đứng.
7. Gia công thô và tinh lỗ  40 đứng.
8. Gia công mặt phẳng kích thước 50x16.
9. Gia công lỗ vis F/90 6.


3.Phương án có thể gia công:

Trang 11


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

Phương án 1

Phương án 2

Phương án 3

Gia công thô và tinh mặt 7

Gia công thô và tinh mặt 9

Gia công thô và tinh mặt 1

Gia công thô và tinh mặt 3

Gia công thô & tinh mặt 10

Gia công thô & tinh mặt 2

Gia công thô và tinh lỗ 11


Gia công thô và tinh lỗ 8

Gia công thô và tinh lỗ 6

Gia công thô và tinh mặt Gia công thô và tinh mặt Gia công thô và tinh mặt
9,10

3,7

3,7

Gia công thô và tinh lỗ 8

Gia công thô và tinh lỗ 11

Gia công thô và tinh lỗ 11

Gia công thô và tinh mặt Gia công thô và tinh mặt Gia công thô và tinh mặt
1,2

1,2

9,10

Gia công thô và tinh lỗ 6

Gia công thô và tinh lỗ 6

Gia công thô và tinh lỗ 8


Gia công thô và tinh mặt 5

Gia công thô và tinh mặt 5

Gia công thô và tinh mặt 5

Gia công lỗ 4

Gia công lỗ 4

Gia công lỗ 4

Từ 3 phương án đã trình bày trên, thì phương án 1 là hợp lý nhất. Phương
án 1 đảm bảo được, trình tự gia công hợp lý, đảm bảo độ cứng vững của chi tiết
khi gia công, đảm bảo độ không song song, không vuông góc, kích thước của
chi tiết và hiệu quả kinh tế trong sản xuất hàng loạt lớn, ta phân tán nguyên
công đïc.

Trang 12


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

Chương V:
TRÌNH TỰ GIA CÔNG CÁC NGUYÊN CÔNG
1. Nguyên công 1: Phay mặt phẳng.

- Chọn máy 6P80.

- Chọn dao thép gió B18: Dao phay mặt đầu

D 110
=
; Bảng 5-136(ST
Z 12

CNCTM2).
a. Bước1: Phay thô.
- Lượng dư Zb=3mm.
- Vậy chiều sâu cắt t = 3mm.
- Lượng chạy dao răng Sz=0,05 (mm/răng).
- Lượng chạy dao vòng So = 0,05.12=0,6 (mm/vòng).
- Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt = 55,5 (m/phút).
V .1000 55 ,5.1000
n. .D
 n = LT
=
= 294 ,6 (m/phút).
Vậy Vlt=
1000
 .D
3,14 .60
Theo thông số của máy ta chọn: n = 250 (vòng/phút).
V=

250.3,14.60
= 47,1 (m/phút).
1000


Trang 13


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

- Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
(phút).
S .n

L: Chiều dài bề mặt gia công (mm).
L1: Chiều dài ăn dao. (mm).
L2: Chiều dài thoát dao (mm).
S: Lượng chạy dao vòng (mm/vòng).
n: Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy: L= 50
L1 =

t ( D − d ) + (0.5 + 30) = 3(110 − 70) + 10 = 21mm

L2 = 3mm
 To =

50 + 21 + 3
= 0,5 (phút)
0,6.250


b.Bước 2: Phay tinh
- Lượng dư Zb=0.5mm
- Vậy chiều sâu cắt t = 0.5mm
- Lượng chạy dao răng Sz=0.18 (mm/răng)
- Lượng chạy dao vòng So = 0,18.12 = 2,16(mm/vòng)
- Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=39 m/phút
V .1000 39 .1000
n. .D
 n = LT
=
= 207 (m/phút)
Vậy Vlt=
1000
 .D
3,14 .60
Theo thông số của máy ta chọn: n=160 (vòng/phút)
V=
-

160.3,14.60
= 30,144 (m/phút)
1000

Thời gian gia công: To =

L + L1 + L2
(phút)
S .n

L: Chiều dài bề mặt gia công (mm)

L1: Chiều dài ăn dao.(mm)
L2: Chiều dài thoát dao(mm)
S: Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n: Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy: L = 147
Trang 14


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

L1 =

GVHD: Nguyễn Tất Toản

t.(D − 70) + (0,5 + 30) = 0,5.(110 − 70) + 10 = 14,5mm

L2 = 2mm
 To =

50 + 2 + 14 ,5
= 0.2 (phút).
2,16 .160

2. Nguyên công 2: Phay mặt phẳng.

- Chọn máy 6P80.
- Chọn dao thép gió B18: Dao phay mặt đầu

D 110
=

; Bảng 5-136(ST
Z 12

CNCTM2).
a. Bước1: Phay thô.
- Lượng dư Zb=3mm.
- Vậy chiều sâu cắt t = 3mm.
- Lượng chạy dao răng Sz=0,05 (mm/răng).
- Lượng chạy dao vòng So = 0,05.12=0,6 (mm/vòng).
- Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt = 55,5 (m/phút).
V .1000 55 ,5.1000
n. .D
 n = LT
=
= 294 ,6 (m/phút).
Vậy Vlt=
1000
 .D
3,14 .60
Theo thông số của máy ta chọn: n = 250 (vòng/phút).
Trang 15


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

V=

GVHD: Nguyễn Tất Toản

250.3,14.60

= 47,1 (m/phút).
1000

- Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
(phút).
S .n

L: Chiều dài bề mặt gia công (mm).
L1: Chiều dài ăn dao. (mm).
L2: Chiều dài thoát dao (mm).
S: Lượng chạy dao vòng (mm/vòng).
n: Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy: L= 60
L1 =

t ( D − d ) + (0,5 + 30) = 3(110 − 70) + 10 = 21mm

L2 = 3 mm
 To =

60 + 21 + 3
= 0,7 (phút)
0,6.250

b.Bước 2: Phay tinh
- Lượng dư Zb = 0,5mm
- Vậy chiều sâu cắt t = 0,5mm
- Lượng chạy dao răng Sz=0,18 (mm/răng)

- Lượng chạy dao vòng So = 0,18.12 = 2,16(mm/vòng)
- Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=39 m/phút
V .1000 39 .1000
n. .D
 n = LT
=
= 207 (m/phút)
Vậy Vlt=
1000
 .D
3,14 .60
Theo thông số của máy ta chọn: n=160 (vòng/phút)
V=
-

160.3,14.60
= 30,144 (m/phút)
1000

Thời gian gia công: To =

L + L1 + L2
(phút)
S .n

L: Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1: Chiều dài ăn dao.(mm)
L2: Chiều dài thoát dao(mm)
S: Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
Trang 16



Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

n: Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy: L = 147
L1 =

t.(D − 70) + (0,5 + 30) = 0,5.(110 − 70) + 10 = 14,5mm

L2 = 2mm
 To =

60 + 2 + 14 ,5
= 0.22 (phút).
2,16 .160

3. Nguyên công 3: Khoét + Doa lỗ  40.

Chọn máy khoét nằm ngang 2M614.
Chọn dao thép gió có  40.
a) khoét thô:
- Lượng chạy dao vòng S = 1(mm/vòng) bảng 5-106(STCNCTM)

- Vận tốc khoét V = 30 (m/phút)
- Chiều sâu khoét t = 3(mm)
- Tuổi bền của dao T = 60
Vận tốc cắt lý thuyết V=


Cv
T .t x .S y
m

Trang 17


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

Tra bảng 5-29 ta có: Cv = 18,8; m = 0,125 ; x = 0,1 ; y=0,4
V=
Vlt =

18,8
= 6,8(m / phut)
60 .30,1.10, 4
0 ,125

V .1000 6,8.1000
n. .D
 n = LT
=
= 45 (m/phút)
1000
 .D
3,14 .48


Từ máy ta chọn n = 40 (vòng/phút)
V=

40.3,14.48
= 6 (m/phút)
1000

- Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
.i (phút).
S .n

L: Chiều dài bề mặt gia công (mm).
L1: Chiều dài ăn dao.(mm).
L2: Chiều dài thoát dao(mm).
S: Lượng chạy dao vòng(mm/vòng).
n: Số vòng quay hoặc hình trình kép trong 1 phút.
i: Số lần cần gia công.
15 + 3. cot g 60 o + 2 + 3
.1 = 0,6 (phút)
To =
1.40

b)doa thô:
- Lượng chạy dao vòng S=2 (mm/vòng) bảng 5-114(STCNCTM)
- Vận tốc khoét V=9.3(m/phút)
- Chiều sâu doa t = 0,5(mm)
- Tuổi bền của dao T=180
Vận tốc cắt lý thuyết V =


Cv
T .t x .S y
m

Tra bảng 5-29 ta có :Cv=15.6, m=0.3 ,x=0.1 ,y=0.5
V=
Vlt=

16 ,5
= 3(m / phut)
180 .0,5 0,1.10,5
0,3

V .1000 3.1000
n. .D
 n = LT
=
= 20 ,3 (m/phút).
1000
 .D
3,14 .47

Trang 18


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản


Từ máy ta chọn n = 20 vòng/phút)
V=

20.3.14.47
= 2,9 (m/phút)
1000

- Thời gian gia công: To =

L + L1 + L2
.i (phút)
S .n

L: hiều dài bề mặt gia công (mm).
L1: hiều dài ăn dao.(mm)
L7: hiều dài thoát dao(mm).
S: ượng chạy dao vòng(mm/vòng).
i: Số lần cần gia công.
To=

15 + 0,25 . cot g 60 o + 2 + 3
.1 = 1 (phút)
1.20

4. Nguyên công 4: Phay mặt phẳng.

- Chọn máy 6P80.
- Chọn dao thép gió B18: Dao phay mặt đầu
CNCTM2).
a. Bước1: Phay thô.


Trang 19

D 110
=
; Bảng 5-136(ST
Z 12


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

- Lượng dư Zb = 3mm.
- Vậy chiều sâu cắt t = 3mm.
- Lượng chạy dao răng Sz = 0,05 (mm/răng).
- Lượng chạy dao vòng So = 0,05.12=0,6 (mm/vòng).
- Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt = 55,5 (m/phút).
V .1000 55 ,5.1000
n. .D
 n = LT
=
= 294 ,6 (m/phút).
Vậy Vlt=
1000
 .D
3,14 .60
Theo thông số của máy ta chọn: n = 250 (vòng/phút).
V=


250.3,14.60
= 47,1 (m/phút).
1000

- Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
(phút).
S .n

L: Chiều dài bề mặt gia công (mm).
L1: Chiều dài ăn dao. (mm).
L2: Chiều dài thoát dao (mm).
S: Lượng chạy dao vòng (mm/vòng).
n: Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy: L = 69
L1 =

t ( D − d ) + (0.5 + 30) = 3(110 − 70) + 10 = 21mm

L2 = 3mm
 To =

69 + 21 + 3
= 0,62 (phút)
0,6.250

b.Bước 2: Phay tinh
- Lượng dư Zb=0.5mm
- Vậy chiều sâu cắt t = 0.5mm

- Lượng chạy dao răng Sz=0.18 (mm/răng)
- Lượng chạy dao vòng So = 0,18.12 = 2,16(mm/vòng)
- Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=39 m/phút
V .1000 39 .1000
n. .D
 n = LT
=
= 207 (m/phút)
Vậy Vlt=
1000
 .D
3,14 .60

Trang 20


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

Theo thông số của máy ta chọn: n=160 (vòng/phút)
V=

160.3,14.60
= 30,144 (m/phút)
1000

Thời gian gia công: To =

L + L1 + L2

(phút)
S .n

L: Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1: Chiều dài ăn dao.(mm)
L2: Chiều dài thoát dao(mm)
S: Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n: Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy: L = 69
L1 =

t.(D − 70) + (0,5 + 30) = 0,5.(110 − 70) + 10 = 14,5mm

L2 = 2mm
 To =

69 + 2 + 14 ,5
= 0.25 (phút).
2,16 .160

5. Nguyên công 5: Khoét thô và Doa thô lỗ 38 (được làm ở
phần thiết kế )

Trang 21


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản


6. Nguyên công 6: Phay mặt phẳng.

- Chọn máy 6P80.
- Chọn dao thép gió B18: Dao phay mặt đầu

D 110
=
; Bảng 5-136(ST
Z 12

CNCTM2).
a. Bước1: Phay thô.
- Lượng dư Zb = 3mm.
- Vậy chiều sâu cắt t = 3mm.
- Lượng chạy dao răng Sz = 0,05 (mm/răng).
- Lượng chạy dao vòng So = 0,05.12=0,6 (mm/vòng).
- Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt = 55,5 (m/phút).
Vậy Vlt=

V .1000 55 ,5.1000
n. .D
 n = LT
=
= 294 ,6 (m/phút).
1000
 .D
3,14 .60

Theo thông số của máy ta chọn: n = 250 (vòng/phút).
V=


250.3,14.60
= 47,1 (m/phút).
1000

- Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
(phút).
S .n

Trang 22


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

L: Chiều dài bề mặt gia công (mm).
L1: Chiều dài ăn dao. (mm).
L2: Chiều dài thoát dao (mm).
S: Lượng chạy dao vòng (mm/vòng).
n: Số vòng quay hoặc hình trình képtrong 1 phút.
Vậy: L= 70
L1 =

t ( D − d ) + (0.5 + 30) = 3(110 − 70) + 10 = 21mm

L2 = 3mm
 To =


70 + 21 + 3
= 0,63 (phút)
0,6.250

b.Bước 2: Phay tinh
- Lượng dư Zb=0.5mm
- Vậy chiều sâu cắt t = 0.5mm
- Lượng chạy dao răng Sz=0.18 (mm/răng)
- Lượng chạy dao vòng So = 0,18.12 = 2,16(mm/vòng)
- Theo kết quả tra chế độ cắt ta có: Vlt=39 m/phút
Vậy Vlt=

V .1000 39 .1000
n. .D
 n = LT
=
= 207 (m/phút)
1000
 .D
3,14 .60

Theo thông số của máy ta chọn: n=160 (vòng/phút)
V=

160.3,14.60
= 30,144 (m/phút)
1000

Thời gian gia công: To =


L + L1 + L2
(phút)
S .n

L: Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L1: Chiều dài ăn dao.(mm)
L2: Chiều dài thoát dao(mm)
S: Lượng chạy dao vòng(mm/vòng)
n: Số vòng quay hoặc hình trình kép trong 1 phút.
Vậy: L = 70
L1 =

t.(D − 70) + (0,5 + 30) = 0,5.(110 − 70) + 10 = 14,5mm

Trang 23


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD: Nguyễn Tất Toản

L2 = 2mm
 To =

70 + 2 + 14 ,5
= 0.26 (phút).
2,16 .160

7. Nguyên công 7: Khoét thô và Doa thô lỗ 40


Chọn máy khoét nằm ngang 2M614.
Chọn dao thép gió có  40.
a) khoét thô:
- Lượng chạy dao vòng S = 1(mm/vòng) bảng 5-106(STCNCTM)

- Vận tốc khoét V = 30 (m/phút)
- Chiều sâu khoét t = 3(mm)
- Tuổi bền của dao T = 60
Vận tốc cắt lý thuyết V=

Cv
T .t x .S y
m

Tra bảng 5-29 ta có: Cv = 18,8; m = 0,125 ; x = 0,1 ; y= 0,4
V=

18,8
= 6,8(m / phut)
60 .30,1.10, 4
0 ,125

Trang 24


Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy

Vlt =


GVHD: Nguyễn Tất Toản

V .1000 6,8.1000
n. .D
 n = LT
=
= 45 (m/phút)
1000
 .D
3,14 .48

Từ máy ta chọn n = 40 (vòng/phút)
V=

40.3,14.48
= 6 (m/phút)
1000

- Thời gian gia công: To=

L + L1 + L2
.i (phút).
S .n

L: Chiều dài bề mặt gia công (mm).
L1: Chiều dài ăn dao.(mm).
L2: Chiều dài thoát dao(mm).
S: Lượng chạy dao vòng(mm/vòng).
n: Số vòng quay hoặc hình trình kép trong 1 phút.
i: Số lần cần gia công.

To =

15 + 3. cot g 60 o + 2 + 3
.1 = 0,6 (phút)
1.40

b)doa thô:
- Lượng chạy dao vòng S = 2 (mm/vòng) bảng 5-114(STCNCTM)
- Vận tốc khoét V = 9.3(m/phút)
- Chiều sâu doa t = 0,5 (mm)
- Tuổi bền của dao T=180
Vận tốc cắt lý thuyết V =

Cv
T .t x .S y
m

Tra bảng 5-29 ta có : Cv=15.6, m=0.3 ,x=0.1 ,y=0.5
V=
Vlt=

16 ,5
= 3(m / phut)
180 .0,5 0,1.10,5
0,3

V .1000 3.1000
n. .D
 n = LT
=

= 20 ,3 (m/phút).
1000
 .D
3,14 .47

Từ máy ta chọn n = 20 vòng/phút)
V=

20.3.14.47
= 2,9 (m/phút)
1000

- Thời gian gia công: To =

L + L1 + L2
.i (phút)
S .n

Trang 25


×