Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường trung học phổ thông quế lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.08 KB, 55 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ THU HIỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG QUẾ LÂM - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ THU HIỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG QUẾ LÂM - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đỗ Thị Thúy Hằng

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp
lãnh đạo, các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Em xin trân trọng cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Ban giám hiệu,
các Giáo sư, Tiến sĩ, giảng viên của Trường Đại học Giáo dục - Đại học
Quốc gia Hà Nội.
Xin chân thành cảm ơn Văn phòng Sở GD &ĐT Phú Thọ, Ban giám
hiệu, các bạn đồng nghiệp, phụ huynh học sinh của trường THPT Quế Lâm đã
cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi
trong quá trình nghiên cứu thực tế để làm luận văn.
Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS. TS. Đỗ Thị Thúy Hằng - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi
dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ, động viên để
em hoàn thành luận văn này.
Mặc dù tác giả đã nỗ lực cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu,
song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được
những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các
bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 01 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thị Thu Hiền

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT


Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1.

BGH

Ban giám hiệu

2.

CBQL

Cán bộ quản lý

3.

CMHS

Cha mẹ học sinh

4.

CSVC

Cơ sở vật chất

5.


GD

Giáo dục

6.

GD&ĐT

Giáo dục & Đào tạo

7.

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

8.

GV

Giáo viên

9.

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

10.


GS.TS

Giáo sư - Tiến sĩ

11.

HĐNGLL

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

12.

HS

Học sinh

13.

KNS

Kỹ năng sống

14.

QLGD

Quản lý giáo dục

15.


SL

Số lượng

16.

THPT

Trung học phổ thông

17.

PGS – TS

Phó giáo sư - Tiến sĩ

18.

SGK

Sách giáo khoa

19.

GDCD

Giáo dục công dân

20.


UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học
và Văn hóa Liên hiệp quốc

21.

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn..........................................................................................................i
Danh mục các ký hiệu viết tắt............................................................................ii
Danh mục các bảng, biểu đồ.............................................................................vi
MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG....6
1.1. Tổ ng quan nghiên cƣ́ u về đề tà i.............................................................6
1.2. Mô số khá i
cơ bả n củ a đề tà i........................................................7

niêṃ
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục.................................................................7
1.2.2. Quản lý trường học.........................................................................11
1.2.3. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống.........................................13

1.3. Nội dung giáo dục kỹ năng số ng cho
sinh THPT...........................15
hoc̣
1.3.1. Đặc điểm tâm lý , lứ a tuổ i THPT..............................................15
bâc̣
1.3.2. Mục tiêu giá o
sinh THPT.....................17
kỹ năng số ng cho
duc̣
hoc̣
1.3.3.Chương trình,
nôị

sinh
dung giá o
kỹ năng số ng cho
TH...P..T.. 18
duc̣
hoc̣
1.3.4. Phương phá p và hình thức giáo dục KNS cho
sinh THPT......20
hoc̣
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá giáo dục KNS cho
sinh THPT...................23
hoc̣
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trƣờng THPT............24
1.4.1. Xây dựng kế hoạch quản lý GD kỹ năng sống...............................24
1.4.2. Tổ chức thực hiện giáo dục KNS....................................................25
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện giáo dục KNS....................................................25
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giáo dục KNS............................30

1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đ ến quản lý hoạt động giá o
KNS cho
duc̣
học sinh THPT.................................................................................................31
1.5.1. Yếu tố chủ quan..............................................................................31
5


1.5.2. Yếu tố khách quan...........................................................................32
Kế t
luâṇ

chƣơng 1..........................................................................................34

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ
THÔNG QUẾ LÂM - HUYỆN ĐOAN HÙNG - TỈNH PHÚ THỌ............35

6


2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội và GD
huyêṇ

Đoan Hù ng tỉnh Phú Th..o 35
2.1.1. Về kinh tế - xã hội...................
2.1.2. Về giáo dục của
huyện Đoan Hùng....................
2.2. Đặc điểm trƣờng THPT

Quế Lâm huyện Đoan
Hùng tỉnh Phú Thọ............................

2.3. Thực trạng về giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh
trƣờng THPT
Quế Lâm, huyện Đoan Hùng,
tỉnh Phú Thọ.............................................
2.3.1. Thực trạng nhận thức
của CBQL, GV, NV,
PHHS về giáo dục
KNS.........................................
2.3.2. T traṇ g chương KN sin.
h trình, nội
h...........
S
ư dung giá o
cho
c duc̣
hoc̣
̣
2.3.3. T traṇ g về phương pháp,
h hình thức giáo dục KNS
ư cho HS............................................
c
̣
2.3.4. Kết quả đạt được về
giáo dục KNS cho
học sinh....................................


2.4. Th t g qua ki ̃ năng sinh
̉
ƣc̣ r
trƣờ
n lý
số ng
a giá o cho hoc̣ ng
n duc̣
̣
THPT Quế Lâm.......................................

2.4.1. Thực trạng xây dựng
kế hoạch GD kỹ
năng sống cho HS....................


2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện giáo ..................... .........................
dục KNS cho học sinh 52
..................... 64
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo
3.1.3. Đảm bảo tính toà n
dục KNS cho học sinh 54
diêṇ..........................................
2.4.4. Th traṇ g kiể m
3.1.4. Đảm bảo tính kế
t h giá kỹ năng
ưc̣ tra, đa nh gia
thừa..........................................
h i o
́

́
ư ê duc̣
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi
viêc̣
c̣ ṇ
.................................................
số sinh......................................................................................
ng
cho
hoc̣
2.4.5. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý giáo dục KNS
cho học sinh.............................................................................................
57
2.5. Đánh giá chung về thực trạng 58
2.5.1. Ưu điểm
58
2.5.2. Hạn chế
59
2.5.3. Nguyên nhân của những yếu kém
60
Kết luận chƣơng 2..........................................................................................
63
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁ P QUẢ N
LÝ HO ẠT ĐỘNG GIÁ O DUC̣
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TRƢỜNG THPT QUẾ LÂM
TỈNH THÚ THỌ.............................................................................................
64
3.1. Nguyên tắc đề xuất 64

3.1.1. Đả tiêu....................................................................
m
bả o
tinh
́
muc̣
3.1.2. Đảm bảo tính
thực tiêñ


3.2. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trƣờng THPT
Quế Lâm..........................................................................................................65
3.2.1. Bồi dưỡng
thứ c cho
ngũ giá o viên về tầ m quan troṇ g
nhâṇ
đôị
của giáo dục kỹ năng sống cho
sinh...................................................65
hoc̣
3.2.2. Điều chỉnh chương trình, nội dung giáo dục kỹ năng sống trong
hoạt động của nhà trường................................................................70
3.2.3. Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch lồng ghép hoạt động
giáo dục kỹ năng sống trong dạy và học...................................................76
3.2.4. Tăng cườ ng ho ạt động phố i giữ a nhà trườ ng và gia đinh
̀
hơp̣
giáo dục kỹ năng sống cho
sinh.........................................................81
hoc̣

3.2.5. Chỉ đạo Đoàn thanh niên có kế hoạch và triển khai kế
hoạch thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh THPT theo
các chủ đề..................................................................................................86
3.2.6. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá giáo dục KNS cho HS THPT...91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp....................................................................93
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp...................95
Kết luận chƣơng 3........................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...............................................................102
DANH
MUC̣

THAM KHẢ O....................................................106
TÀ I
LIÊỤ
PHỤ LỤC.......................................................................................................106


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1.

Tổng hợp các trường Mầm non và phổ thông trên địa bàn huyện 37

Bảng 2.2.

Tổng hợp số lượng và trình độ chuyên môn của đội ngũ..........38

Bảng 2.3.

Đội ngũ CBQL, GV, NV trường THPT Quế Lâm....................39


Bảng 2.4.

Kết quả Hạnh kiểm và Học lực của học sinh............................40

Bảng 2.5.

Kết quả đánh giá về nhận thức giáo dục kỹ năng sống cho HS...42

Bảng 2.6.

Kết quả đánh giá thực trạng chương trình, nội dung GDKNS......44

Bảng 2.7.

Kết quả đánh giá thực trạng sử dụng phương pháp, hình
thức giáo dục KNS cho HS.......................................................47

Bảng 2.8.

Đánh giá kết quả đạt được về giáo dục KNS cho HS...............48

Bảng 2.9.

Kết quả đánh giá thực trạng xây dựng kế hoạch GDKNS
cho HS.......................................................................................51

Bảng 2.10.

Kết quả đánh giá tổ chức thực hiện GDKNS cho học sinh.......52


Bảng 2.11.

Kết quả đánh giá thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo dục KNS....54

Bảng 2.12.

Kết quả khảo sát thực trạng kiểm tra , đánh giá việc thực
hiện giá o
KNS cho HS.......................................................55
duc̣

Bảng 2.13.

Kết quả đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý giáo dục KNS cho HS..................................................57

Bảng 3.1.

Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp....................95

Bảng 3.2.

Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp.......................97

Bảng 3.3.

Kết quả đánh giá mối tương quan giữa tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp...................................................99


Biểu đồ 3.1.

Mức độ đánh giá tính cần thiết của các biện pháp....................96

Biểu đồ 3.2.

Mức độ đánh giá tính khả thi của các biện pháp.......................98


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “Phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam
theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc
tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý là khâu then chốt”. Trong điều 2 Luật giáo dục năm 2005 được
Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2015 đã xác
điṇ h rõ: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện,
có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách,
phẩm chất và năng lực của người công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Mục tiêu và mục đích củ a nề n giá o là hình thành
duc̣
và phát triển nhân cách cho người học nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của
thờ i đaị . Hình thành nhân cách cho người học không phải chỉ trong một thời
gian,
môṭ

giai

đoaṇ

nhấ t điṇ h mà đó là quá trinh
̀ lâu dà i và suố t đờ i. hinh
̀
Viêc̣
thành và phát triển nhân cách người học trải qua các giai đoạn khác nhau
nhưng có thể nó i quá trinh
̀
hoc̣

tâ ở
p̣ bâc̣

THPT là giai
đoaṇ

quan troṇ g nhấ t vớ
i

viê điṇ h hinh
tả ng để hiǹ h thà nh và phá t triể n nhân cá ch ngườ i hoc.̣
̀

nêǹ
Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ đáp ứng nguồn
nhân lực phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, đáp ứng được yêu cầu hội
nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học, giáo dục nước ta đã và
đang đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột của giáo dục thế kỷ XXI mà thực chất
là tiếp cận giáo dục giá trị sống, hình thành kĩ năng sống cho người học đó là:

Học để biết - Học để làm - Học để chung sống - Học để tự khẳng định mình.

11


Trong Chỉ thị 40/2008/ CT - BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD - ĐT về phát
động phong trào xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực, đã xać
điṇ h: “Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống,
thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm. Rèn luyện sức khỏe và ý
thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và

12


các tai nạn thương tích khác. Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung sống
hòa bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội”. Như vậy, việc làm quen
với kỹ năng như: giao tiếp, thuyết trình, làm việc theo nhóm, khả năng lãnh
đạo, tổ chức thậm chí là giải quyết các vấn đề liên quan đến tệ nạn xã hội, vấn
đề môi trường, hoả hoạn, đuối nước và nhiều vấn đề khác trong cuộc sống... sẽ
giúp các em tự tin, chủ động và biết cách xử lý mọi tình huống trong cuộc
sống. Có thể nói trang bị cho các em kỹ năng sống trong nhà trường vẫn được
coi là một trong những nhiệm vụ cấp bách để hình thành nhân cách cho học
sinh hiện nay.
Thực tế, việc giáo dục KNS tại các trường học mới chỉ dừng lại ở các
tiết học ở bộ môn GDCD và các hoạt động nhỏ lẻ trong công tác chủ nhiệm
lớp chứ chưa thành chương trình hoàn thiện. Chương trình, phương pháp giáo
dục chưa phù hợp, hình thức tổ chức còn nghèo nàn, không hấp dẫn nặng về
lý thuyết, giáo dục kỹ năng sống trong các nhà trường hiệu quả chưa cao.
Một số các tệ nạn xã hội ngày càng trở nên phổ biến trong các nhà
trường như: bạo lực học đường; lối sống ích kỉ, vô cảm; giới trẻ chìm trong thế

giới ảo, xa lạ với thực tế cuộc sống; không có kỹ năng hoạt động nhóm, khó
hòa nhập; có thái độ tiêu cực khi mâu thuẫn với bè bạn, gia đình, thầy cô
giáo; lúng túng khi xử lý những tình huống phát sinh trong cuộc sống;
cách học, cách sống không khoa học, hiệu quả… là những biểu hiện của
hầu hết học sinh THPT trong vài năm trở lại đây. Nếu thực tế này không
được khắc phục giáo dục Việt Nam sẽ không thực hiện được mục tiêu là đào
tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe,
thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của
người công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đó là lý do để lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trường Trung học phổ thông Quế Lâm - tỉnh Phú Thọ”, làm
hướng nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục, giáo
dục kỹ năng sống nói chung và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
các trường THPT nói riêng.


2. Mục đích nghiên cứu
Trong các trường phổ thông, giáo dục toàn diện học sinh là một hoạt
động được quy định rất cụ thể trong điều lệ trường học. Trong các hoạt động
giáo dục thì hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống hiện nay trong các trường phổ thông được các nhà quản lý rất quan
tâm. Từ vấn đề nghiên cứu người thực hiện mong muốn quản lý giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trong cơ sở giáo dục của mình có những thay đổi về
nhận thức, nội dung, cách thức tổ chức và triển khai các hoạt động GD KNS…
Từ đó tạo nên sự hào hứng, hấp dẫn cho học sinh. Giúp cho học sinh có
những bài học cụ thể và tự trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết trong
cuộc sống.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo

dục kỹ năng sống cho học sinh trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh Trường THPT Quế Lâm - Đoan Hùng - Phú Thọ
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Nội dung trọng tâm: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý giáo dục
KNS và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống từ đó đưa ra các biện pháp
quản lý GD KNS cho học sinh trường THPT Quế Lâm - tỉnh Phú Thọ.
4.2. Không gian: Trường THPT Quế Lâm - huyện Đoan Hùng - Tỉnh Phú Thọ.
4.3. Thời gian: Đề tà i nghiên cứ u , khảo sát, đá nh giá trong thờ i gian 3
năm
hoc̣

liền kề từ 2013 - 2016.

4.4. Giới hạn khách thể khảo sát: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, phụ
huynh học sinh trường THPT Quế Lâm huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trường THPT Quế Lâm tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn từ 2013 - 2016?
Biện pháp để nâng cao hiệu quả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh


trường THPT Quế Lâm, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn
hiện nay?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Đề tà i tìm hiểu tính cấp thiết và thực trạng của việc giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trong nhà trường phổ thông hiện nay. Trong nhưng năm qua, biện
pháp quản lý, giáo dục kỹ năng số ng cho
hoc̣


sinh trườ ng THPT Quế Lâm tin̉ h

Phú Thọ đã được thực hiện và đã đạt được những thành tựu nhất định, song vẫn
tồn tại những hạn chế và bất cập trong công tác quản lý nên
hiêụ
tác giáo dục kỹ năng số ng cho
hoc̣
nhân đề xuấ t
đươc̣
hơ vơ i điề u
́

kiêṇ
cho
hoc̣

quả củ a công

sinh chưa cao. Nế u xá c điṇ h đươc̣ các
nguyên

biê phá p quả n lý giáo d ục kỹ năng sống cho học sinh phù

nhà trường sẽ gó p phầ n nâng cao
hiêụ

quả GD kỹ năng sống

sinh trườ ngTHPT Quế Lâm huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu


7.1. Nghiên cứ u cơ sở lý luâṇ

về quả n lý giá o
duc̣

kỹ năng số ng cho

học sinh trường THPT Quế Lâm huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ;
7.2. Khảo sát thực trạng của công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trường THPT Quế Lâm huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ;
7.3. Đề xuất biện phaṕ để nâng cao hiệu quả việc giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trường THPT Quế Lâm - tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tich
́ tổ ng
hơp̣
Dưa va o li
̀ ́
luâṇ

, phân loaị và khá i quá t hó a cá c văn kiêṇ , tài liệu;
nghiên cứ u về chuyên ngà nh quả n lý giá o duc̣ ,
vâṇ

duṇ g


các lí luận về quản lý giáo dục, tiế n hà nh phân tich,

́ so sá nh vớ i công tá c quả n
lý giáo dục kỹ năng sống trong trường THPT;Thu thập các văn bản của Đảng

nhà nước về việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử
duṇ
phiế u hỏ i đây là phương phá p cơ bả n và
hiêụ

g phương pháp điều tra bằ ng

quả trong điề u tra xã hô.ị Điề u tra


bằ ng phiế u hỏ i sẽ
tâp̣

trung nghiên cứ u điề u tra cá c
lưc̣

lươ g giá o
ṇ duc̣

trong và
ngoài
nhà
trườn
g từ
đó

đánh
giá
một
cách
khái
quát
vấn đề
nghiê
n. cứu
P
t
h
ư
ư
ơǹ
gn
phh


un
êg
gi
an
Mg



ci
i
nh

i
kh
oa
h
c
ai ng
m
u liñ
t
h


h
mề đề tà i
vưc̣ a nghiên cứ u
̀ , có thể sử
đ dụng cách
phỏng
v t gia n
́
âi
tiế p cá c
́ ế
n p chuyên
gia
h trong
to
r ă liñ
ư c̣
c


tra bằng phiếu hỏi
. Nhờ đó sẽ đá nh giá
đ mư c đô ̣ thiế t th ực, mư c
́
́
ư
đô ̣ cầ n thiế t , khả thi của
ơ
các biện pháp được đặt
c

h nghi
̣
ên
v cứ u. ra trong đề tà i nghiên cứ u.
ư
8.3. Phương phá p phân tí ch và
c
xử lý thông tin : Phương
̣
phá p nà y sử dụng toán thống
kê và phân tích số liệu . Đây

̣
P
h
ư
ơ
n

g

:
Phươ
ng
phá p
khả o
nghi
p êṃ
h
a

st
ei
̃ ế
đn
ư
ơ
c
̣

́
p
k
h
a
̉
o
n
g

h
i
ê
m
̣
hành thông qua
phương pháp điều

là khâu quan troṇ g sau khi
tiế n
hành các
biêṭ là
phương pháp phương phá p
điều tra khác , điề u tra bằ ng
đăc̣
phiế u hỏ i. g, điṇ kết qua
̉
Từ đó đá nh h tinh cu a điều
́
̉
giá định
đươc̣ tra.
lươṇ

g
:

v
ă
n



C

Ngohƣơn
ài
phầg 1:
n Cơ sở
mở
đầulý
, luận
lu
và về
khuquản
y
nghlý
, hoạt
phụ
lục động
tài giáo
liệu
tha dục
m kỹ

kh
dv


,
nn

n
g tr
9. Những đóng góp
i

của đề tài
cn
Tổng hợp và hệ thống h h
íb
hóa lý luận về vấn đề quản
n à
lý các hoạt động giáo dục
hy
tr
KNS cho học sinh trong nhà
co
trường THPT;
ủn
ag
Đề xuất các biện
3
pháp quản lý hoạt động giáo l
c
u
dục KNS cho học sinh trong
h
âư
nhà trường THPT.

̣ n

10. Cấu
trúc luâṇ

năng
sống

hoạt
động
giáo
dục
kỹ
năng
sống
cho
học
sinh
trườn
g
THP
T
Quế
Lâm
- tỉnh

cho

Phú

học


Thọ

sinh

C

trườn

hƣơ

g

ng 3:

THPT

Biện
C pháp

hƣơn
g 2:
Thực
trạng
quản

quản

hoạt
động
giáo



dục kỹ năng sống
cho học sinh
trường THPT Quế
Lâm - tỉnh Phú
Thọ


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổ ng quan nghiên cƣ́ u về đề tà i
Con người ngay từ khi sinh ra đã cần nhiều kỹ năng để tồn tại và phát
triển, chính vì vậy giáo dục kỹ năng sống cho con người đã hình thành từ rất
sớm, từ khi xã hội chưa phát triển cho đến ngày hôm nay. Con người được rèn
luyện và hình thành kỹ năng sống, nó được củng cố, trau dồi và định hình trở
thành một nét nhân cách con người. Giáo dục kỹ năng sống đã trở thành vấn
đề được loài người coi trọng trong nền giáo dục của mình. Kỹ năng sống
không chỉ đơn thuần là giáo dục giới hạn trong phạm vi hẹp mà đã được khái
quát, nghiên cứu và hình thành lí luận trong hệ thống giáo dục của con người.
Nhất là trong thời đại hiện nay, xã hội ngày càng phát triển, khoa học, công
nghệ không ngừng tiến bộ nhu cầu học tập của con người ngày càng nhiều.
Con người có nhu cầu muốn học để biết, để làm việc, để tự khẳng định mình
và để hòa nhập với cộng đồng. Chính vì vậy, việc giáo dục kỹ năng sống cho
giới trẻ nhất là giáo dục cho học sinh trong các nhà trường THPT hiện nay là
vô cùng cần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống
nên đây là một trong các nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực” do Bộ Giáo dục & Đào tạo phát động trong
chỉ thị số 40/2008/CT - BGDĐT của Bộ trưởng ký ngày 22/7/2008.

Các nghiên cứu ở nước ngoài Từ những năm 90 của thế kỉ XX, thuật
ngữ “Kĩ năng sống” đã xuất hiện trong một số chương trình giáo dục của
UNICEF, trước tiên là chương trình “giáo dục những giá trị sống” với 12 giá
trị cơ bản cần giáo dục cho thế hệ trẻ. Những nghiên cứu về kĩ năng sống
trong giai đoạn này mong muốn thống nhất được một quan niệm chung về kĩ
năng sống cũng như đưa ra được một bảng danh mục các kĩ năng sống cơ bản
mà thế hệ trẻ cần có. Phần lớn các công trình nghiên cứu về KNS ở giai đoạn
này quan niệm về KNS theo nghĩa hẹp, đồng nhất nó với các kĩ năng xã hội.


Dự án do UNESCO tiến hành tại một số nước trong đó có các nước Đông
Nam Á là một trong những nghiên cứu có tính hệ thống và tiêu biểu cho
hướng nghiên cứu về kĩ năng sống nêu trên. Do yêu cầu của sự phát triển kinh
tế xã hội và xu thế hội nhập cùng phát triển của các quốc gia nên hệ thống
giáo dục của các nước đã và đang thay đổi theo định hướng khơi dậy và phát
huy tối đa các tiềm năng của người học; đào tạo một thế hệ năng động, sáng
tạo, có những năng lực chủ yếu (như năng lực thích ứng, năng lực tự hoàn
thiện, năng lực hợp tác, năng lực hoạt động xã hội) để thích ứng với những
thay đổi nhanh chóng của xã hội.
Ở Việt Nam, có nhiều tác giả, công trình nghiên cứu về kỹ năng sống,
như tác giả GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc; đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn
Thanh Bình với đề tài “Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh và đề
xuất giải pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh”; tác giả Nguyễn Khắc
Hùng và Đào Hoàng Nam với “Xây dựng văn hóa học đường và trường học
thân thiện học sinh tích cực”; Tác giả Nguyễn Công Khanh với “Phương pháp
giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống”. Trong những năm gần đây, đất nước ta
thực hiện đổi mới công tác giáo dục, trong chương trình đổi mới đã rất chú
trọng công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua các hoạt động tập
thể, ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp và dạy lồng ghép trong các môn học khác.
Còn nhiều công trình nghiên cứu khác về lĩnh vực kỹ năng sông và giáo

dục kỹ năng sống như luận văn của các thạc sĩ, tiến sĩ của nhiều tác giả khác
nghiên cứu về thành công về vấn đề này.
Đề tài của tác giả mong muốn nâng cao hiệu quả của việc quản lý hoạt
động giáo dục KNS cho học sinh trường THPT Quế Lâm tỉnh Phú Thọ, tạo ra
sự thống nhất nhận thức và hành động một cách hệ thống trong nhà trường
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
1.2. Mô số khá i

niêṃ

cơ bả n củ a đề tà i

1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
a. Quản lý
Khái niệm quản lý được hình thành từ rất lâu và cùng với sự phát


triển của tri thức nhân loại cũng như nhu cầu của thực tiễn nó được xây
dựng và phát triển ngày càng hoàn thiện hơn. Mọi hoạt động của xã hội đều
cần tới quản lý.
Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một
hệ thống xã hội cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Hoạt động quản lý là hoạt động
cần thiết phải thực hiện khi những con người kết hợp với nhau trong các
nhóm, các tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung. Chính vì thế quản lý được
hiểu bằng nhiều cách khác nhau và được định nghĩa ở nhiều khía cạnh khác
nhau trên cơ sở những quan điểm và các cách tiếp cận khác nhau, cụ thể có
các cách tiếp cận sau đây:
- Cách tiếp cận theo thực tiễn: Trên cơ sở phân tích sự quản lý bằng cách
nghiên cứu kinh nghiệm thông thường qua các trường hợp cụ thể. Từ việc
nghiên cứu những trường hợp thành công hoặc thất bại, sai lầm ở các

trường hợp cá biệt của những người quản lý cũng như những dự định của họ
để giải quyết những vấn đề đặc trưng, để từ đó giúp họ hiểu được phải làm
như thế nào để quản lý có hiệu quả trong những hoàn cảnh tương tự.
- Cách tiếp cận theo lý thuyết hệ thống: Cách tiếp cận này cho phép xem xét các
hoạt động quản lý như một hệ thống hoàn chỉnh bao gồm những yếu tố và
mối liên hệ tương tác giữa các nhân tố để đạt được mục tiêu đã xác định.
- Cách tiếp cận theo thuyết hành vi: Dựa trên những ý tưởng cho rằng quản lý
là làm cho công việc hoàn thành thông qua con người. Do vậy việc nghiên
cứu nên tập trung vào mối quan hệ giữa người với người. Đây là trường
hợp phải tập trung vào khía cạnh con người trong quản lý, vào niềm tin khi
con người làm việc cùng nhau để hoàn thành các mục tiêu thì “con người
nên hiểu con người”. Với học thuyết này giúp con người quản lý ứng xử
một cách có hiệu quả hơn với những người dưới quyền. Tác giả Nguyễn
Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: Định nghĩa quản lý một cách
kinh điển nhất là: tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức [7, tr.9].


Ngày nay hoạt động quản lý được định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo), và kiểm tra. Theo tác giả Trần
Khánh Đức:“Quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng,
tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm người
hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả
nhất” [12].
Bất cứ một xã hội nào cũng được xem như là một hệ quản lý, một nhà
máy, một xí nghiệp, một trường học hay một quốc gia...Mỗi hệ quản lý bao
gồm hai bộ phận gắn bó khăng khít với nhau: Bộ phận quản lý (giữ vai trò chủ
thể quản lý) có chức năng điều khiển hệ quản lý, làm cho nó vận hành với mục

tiêu đã đặt ra. Bộ phận bị quản lý (đối tượng quản lý - giữ vai trò khách thể
quản lý) gồm những người thừa hành trực tiếp sản xuất và bản thân quá trình
sản xuất. Trong quản lý chủ thể quản lý và đối tượng quản lý lại có mối quan
hệ hữu cơ, tác động qua lại với nhau nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Khi
mục tiêu của tổ chức thay đổi sẽ tác động đến đối tượng quản lý thông qua chủ
thể quản lý.
Từ sự phân tích cách tiếp cận và quan niệm của các học giả đã nêu ta
có thể hiểu: Quản lý là tác động có định hướng có chủ định của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hệ thống đạt đến mục tiêu đã định và làm
cho nó vận hành tiến lên một trạng thái mới về chất. [7, tr.9].
Theo quan điểm của tổ chức UNESCO, hệ thống các chức năng quản lý
bao gồm 8 vấn đề sau: xác định nhu cầu - thẩm định và phân tích dữ liệu -xác
định mục tiêu kế hoạch hoá (bao gồm cả phân công trách nhiệm, phân phối
các nguồn lực, lập chương trình hành động ) - triển khai công việc - điều
chỉnh - đánh giá - sử dụng liên hệ và tái xác định các vấn đề cho quá trình
quản lý tiếp theo.
Theo quan điểm quản lý hiện đại, từ các hệ thống chức năng quản lý
nêu trên, có thể khái quát một số chức năng cơ bản sau:


- Kế hoạch
- Tổ chức
- Chỉ đạo (bao gồm cả sửa chữa, uốn nắn và phối hợp)
- Kiểm tra (bao gồm cả thanh tra, kiểm soát và kiểm kê).
Như vậy, tuy có nhiều cách phân loại chức năng quản lý khác nhau
(khác về số lượng chức năng và tên gọi các chức năng). Về thực chất các hoạt
động có những bước đi giống nhau để đạt tới các mục tiêu. Ngày nay còn có
các tác giả trình bày chức năng quản lý nói chung (hoặc chức năng QLGD nói
riêng) theo những quan điểm phân loại khác nhau, nhưng nền tảng của vấn đề
vẫn là 4 chức năng cơ bản theo quan điểm quản lý hiện đại.

b. Quản lý giáo dục
Để tồn tại và phát triển, con người phải trải qua quá trình lao động, học
tập và qua cuộc sống hàng ngày con người nhận thức thế giới xung quanh, dần
dần tích luỹ được kinh nghiệm, từ đó nảy sinh nhu cầu truyền đạt những hiểu
biết ấy cho nhau. Đó chính là nguồn gốc phát sinh của hiện tượng giáo dục.
Quản lý giáo dục trên cơ sở quản lý nhà trường là một phương hướng cải tiến
quản lý giáo dục theo nguyên tắc tăng cường phân cấp quản lý nhà trường
nhằm phát huy tối đa năng lực, trách nhiệm và quyền hạn của các chủ thể quản
lý trực tiếp thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo mà xã hội đang yêu cầu. Như
vậy, quản lý giáo dục chính là quá trình tác động có định hướng của nhà quản
lý giáo dục trong việc vận hành nguyên lý, phương pháp chung nhất của kế
hoạch nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất là
những tác động khoa học đến nhà trường, làm cho nhà trường tổ chức một
cách khoa học, có kế hoạch quá trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo.Quản
lý giáo dục là hoạt động có ý thức của con người nhằm theo đuổi những mục
đích của mình. Giống như khái niệm “quản lý” đã trình bày ở trên, khái niệm
“quản lý giáo dục ” cũng có nhiều quan niệm khác nhau.Theo M.I.
Kônđacốp: Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp kế hoạch hoá
nhằm đảm bảo vận hành bình thường của cơ quan trong hệ thống giáo dục
để tiếp tục phát triển, mở


rộng hệ thống cả về số lượng cũng như chất lượng.“Quản lý giáo dục là hệ
thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý,
nhằm cho hệ thống vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội
tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục tiêu, tiến
lên trạng thái mới về chất" [15].
Quản lý giáo dục có tính xã hội cao, vì vậy cần tập trung giải quyết tốt
các vấn đề xã hội để phục vụ công tác giáo dục. Ngoài ra, quản lý giáo dục

còn được xem như quản lý một hệ thống giáo dục gồm tập hợp các cơ sở giáo
dục như trường học, các trung tâm kỹ thuật - hướng nghiệp dạy nghề mà đối
tượng quản lý là đội ngũ giáo viên, học sinh, cơ sở vật chất kỹ thuật, các
phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập.
Nói chung, quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Nói một cách rõ ràng hơn,
đầy đủ hơn, quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều
hành hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Quản lý giáo dục là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công
tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.2. Quản lý trường học
Quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập
hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo
dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường [34].
Có nhiều cấp quản lý trường học: cấp cao nhất là Bộ GD - ĐT, nơi
quản lý nhà trường bằng các biện pháp vĩ mô. Có hai cấp trung gian quản lý
trường học là Sở GD - ĐT ở tỉnh, thành phố và các Phòng Giáo dục ở các
quận, huyện. Cấp quản lý quan trọng trực tiếp của hoạt động giáo dục là cơ


×