Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

SỐ HỌC 6-TIẾT 30-LUYỆN TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.52 KB, 2 trang )

Trường THCS Tà Long – Giáo án số học 6
Ngày soạn: …………..
Tiết 30: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ƯC và BC của hai hay nhiều số.
II. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tìm ƯC và BC. Tìm giao của hai tập hợp.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
- Luyện tập.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà..
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
- Lớp 6A: Tổng số: Vắng:
- Lớp 6B: Tổng số: Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
1) Bài 135 SGK/53 :
a/ Ư(6) = ? b/ Ư(7) = ?
Ư(9) = ? Ư(8) = ?
=> ƯC (6,9) = ? => ƯC(7,8) = ?
2) Trắc nghiệm: Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống
a) a

6 và a



8 => a ∈ …
a) 100

x và 40

x => x ∈ …
c) m

3 ;m

5 và m

7 => m ∈ …
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán cụ thể như thế nào?
2. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu một HS đọc đề bài 137,
sau đó gọi 4 HS lần lượt lên bảng làm,
tất cả HS làm vào vở.
HS: Thực hiện.
1. Bài 136 SGK/53:
a) A = {0, 6, 12, 18, 24, 30, 36}
B = {0, 9, 18, 27, 36}
M = {0, 18, 36}
b) M ⊂ A, M ⊂ B
Hoạt động 2 2. Bài 137 SGK/54:

Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />Trường THCS Tà Long – Giáo án số học 6
GV: Hãy nêu yêu cầu bài 137?
HS: Đọc bài.
GV: Yêu cầu từng học sinh trả lời.
a) A

B = {cam, chanh}
b) Giao của hai tập hợp A và B là tập
hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán
của lớp.
c) Giao của hai tập hợp A và B là tập
hợp các số chia hết cho 10 (hoặc là tập
hợp có chữ số tận cùng bằng 0).
d) A

B = ∅
Hoạt động 3
GV: Đưa bảng phụ bài 138. Chia 6
nhóm thực hiện trên giấy nộp cho GV.
Nếu bài toán yêu cầu tìm số phần
thưởng thì ta phải làm thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Muốn chia đều 24 bút bi thành
một số phần thưởng thì số bút bi có
quan hệ gì với số phần thưởng?
HS: Trả lời.
GV: Hỏi tương tự với 32 quyển vở.
HS: Trả lwoif và thực hiện.
3. Bài 138 SGK/54:
Cách

chia
Số
phần
thưởng
Số bút ở
mỗi phần
thưởng
Số vở ở
mỗi phần
thưởng
a
b
c
4
6
8
6
4
3
8
không có
4
Hoạt động 4
GV: Đưa đề bài.
HS: Theo dõi.
GV: Hãy nêu đề bài.
HS:
Đề bài : Một lớp học có 24 nam và 18
nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho
số nam và số nữ ở mỗi tổ là như nhau?

Cách chia nào có số HS ở mỗi tổ ít
nhất?
GV: Hãy giải bài toán trên?
HS: Làm nháp và một hs lên bảng thực
hiện.
4. Bài tập.
Số cách chia tổ là ƯC (24,18)
Mà ƯC(24,18) =
{ }
6;3;2;1
Do đó có 4 cách chia tổ.
Cách chia thành 6 tổ thì số HS ở mỗi tổ
là ít nhất: (24:6) +(18:6) = 7 (HS)
Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ.
IV. Củng cố
- Hãy nêu khái niệm ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp?
- GV lưu ý : giao của hai tập hợp có thể là:
+ Tập con thực sự của 2 tập hợp.
+ Một trong hai tập hợp ấy.
- + Tập hợp rỗng.
V. Dặn dò
- Xem lại các dạng bài tập đã giải
- BTVN : 171, 172 SBT
- Đọc trước bài : Ước chung lớn nhất
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />

×