Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Dia li 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.56 KB, 136 trang )

Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
PHẦN I: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC
CHƯƠNG XI: CHÂU Á
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Hiểu được sâu sắc đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của châu Á.
- Khai thác và nhận biết được những đặc điểm về địa hình và khoáng sản của
châu lục.
2. Về kỹ năng
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý trên bản
đồ.
- Phát triển tư duy địa lý, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự
nhiên.
3. Về thái độ
- Yêu mến môn học và phát triển tư duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có
liên quan đến môn học. Hình thành ý thức với việc bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- SGK Địa lí 8
- SGV Địa lý 8 + Địa lí tự nhiên Châu Á
2. Thiết bị dạy và học:
- Bản đồ vị trí địa lý của Châu Á trên địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ Châu Á
3. Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, chia nhom tổ, pháp vấn, tích hợp,
- Thảo luận nhóm và Trực quan
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1.Ổn ñònh lôùp: Kiểm tra sĩ số.


2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên tiến hành kiểm tra kiến thức bài học trong quá trình dạy bài mới.
3. Bài mới
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
1
Tuần: 1
Tiết: 1
NS:
ND:
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
* Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội Châu Phi, Châu Mỹ, Châu
Nam Cực, Châu Đại Dương và Châu Âu qua chương trình địa lý lớp 7.
Sang phần địa lý lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người Châu Á, một châu
lục rộng lớn nhất, có lịch sử phát triển lâu đời nhất, có điều kiện tự nhên phức tạp và đa
dạng. Tính phức tạp, đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân
bố khoáng sản.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Hoạt động 1 - Hoạt động nhóm
Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước của châu
lục
GVtreo bản đồ vị trí địa lý của Châu á lên
bảng yêu cầu học sinh quan sát.
-> GV cho học sinh thảo luận nhóm, chia cả
lớp thành 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm cử nhóm
trưởng và thư ký ghi kết quả thảo luận của
nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm quan sát lược đồ
vị trí của Châu á trên địa cầu và trả lời các
câu hỏi.
- Châu á có diện tích là bao nhiêu? Nằm
trên lục địa nào?

- Điểm cực bắc và cực nam phần đất liền
nằm trên những vĩ độ địa lý nào?
Châu á tiếp giáp với những đại dương và
châu lục nào?
- Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực
nam, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi
lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km?
- Bằng hiểu biết của mình em hãy so sánh
diện tích của châu á so với các châu lục
khác?
1. Vị trí địa lý và kích thước của
châu lục
- Châu á là một bộ phận của lục địa Á -
Âu, diện tích phần đất liền rộng
khoảng 41,5triệu km
2
, nếu tính cả các
đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4triệu
km
2
.
Đây là châu lục rộng nhất thế giới
- Điểm cực:
+ ĐC Bắc: Mũi Sê-li-u-xkin: 77
0
44'B
+ ĐC Nam: Mũi Pi-ai: 1
0
10'B (Nam
bán đảo Malacca)

+ ĐC Tây: Mũi Bala: (Tây bán đảo tiểu
á)
+ ĐC Đông: Mũi Điêgiônép: (Giáp eo
Bêring).
Nơi tiếp giáp:
+ Bắc giáp Bắc Băng Dương
+ Nam giáp ấn Độ Dương
+ Tây giáp Châu Âu, Châu Phi, Địa
Trung Hải
+ Đông giáp Thái Bình Dương
- Nơi rộng nhất của châu á theo chiều
Bắc - Nam: 8500km, Đông - Tây:
9200km.
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
2
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
Học sinh thảo luận trong 5 phút. Sau khi HS
thảo luận xong, giáo viên gọi đại diện các
nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV tổng kết.
GV có thể gọi đại diện các nhóm lên chỉ
trên bản đồ những kiến thức cần thiết về vị
trí địa lý, kích thước, nơi tiếp giáp.
Diện tích Châu á chiếm 1/3 diện tích đất nổi
trên Trái Đất, lớn gấp rưỡi Châu Phi, gấp 4
lần Châu Âu....
Những đặc điểm của vị trí địa lý, kích thước
lãnh thổ Châu á có ý nghĩa rất sâu sắc, làm
phân hóa khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa

dạng, thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ duyên
hải vào nội địa.
2. Hoạt động 2
Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản
-> GV treo lược đồ địa hình và khoáng sản
Châu á lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát.
- Bằng sự hiểu biết của mình em hãy cho
biết thế nào là "sơn nguyên"?
"Sơn nguyên":
Là những khu vực đồi núi rộng lớn, có bề
mặt tương đối bằng phẳng. Các SN được
hình thành trên các vùng nền cổ hoặc các
KV núi già bị quá trình bào mòn lâu dài.
Các SN có độ cao thay đổi, SN có thể đồng
nghĩa với cao nguyên.
-> GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ
H1.2 và trả lời câu hỏi.
- Em hãy tìm và đọc tên các dãy núi chính,
2. Đặc điểm địa hình, khoáng sản
a) Đặc điểm địa hình
- Có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên
đồ sộ nhất thế giới, băng hà bao phủ
quanh năm, tập trung chủ yếu ở trung
tâm lục địa, theo hai hướng chính là:
Đông - Tây và Bắc - Nam.
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở
rìa lục địa.
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và
đồng bằng xen kẽ lẫn nhau làm địa
hình bị chia cắt phức tạp.


- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
3
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
xác định hướng của các dãy núi đó? Chúng
được phân bố ở đâu?
- Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng nhất?
Chúng được phân bố chủ yếu ở đâu?
- Cho biết các sông chính chảy trên các
đồng bằng đó?
-> GV gọi học sinh lên bảng chỉ trên lược
đồ.
- Em hãy nhận xét chung về đặc điểm địa
hình Châu á?
VD: Hymalya là một dãy núi cao, đồ sộ
nhất thế giới, hình thành cách đây 10 đến
20triệu năm, dài 2400km, theo tiếng địa
phương là Chômôlungma, từ năm 1717 đã
được sử dụng trên bản đồ do triều đình nhà
Thanh biên vẽ. 1852, cục trắc địa ấn Độ đặt
tên cho nó là Evơret để ghi nhớ công lao
của Gioocgiơ Evơret, một người Anh làm
cục trưởng cục đo đạc ấn Độ.
-> Dựa vào H1.2 em hãy cho biết:
- Châu á có những khoáng sản chủ yếu nào?
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung chủ yếu ở
những khu vực nào?
Hiện nay vấn đề khai thác khoáng sản ở
Việt Nam như thế nào? Sự ảnh hưởng của
nó tới môi trường sống.

b) Đặc điểm khoáng sản
- Châu á có nguồn khoáng sản phong
phú.
- Quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt
than, sắt, crôm và kim loại.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
4
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
Câu 1: Hãy ghép các ý ở cột trái và cột phải vào bảng sao cho đúng.
Đồng bằng Đáp án Sông chính chảy trên đồng bằng
1. Turan g a. Sông Hằng + Sông ấn
2. Lưỡng Hà e b. Sông Hoàng Hà
3. ấn Hằng a c. Sông Ô-bi + Sông I-e-nit-xây
4. Tây Xi-bia c d. Sông Trường Giang
5. Hoa Bắc b e. Sông ơphrat + Sông Tigrơ
6. Hoa Trung d g. Sông Xưa Đa-ri-a + Sông A-mu Đa-ri-a
Câu 2: Khoanh tròn vào các ý có đặc điểm địa hình Châu á
1. Châu á có rất nhiều sơn nguyên, đồng bằng.
2. Các dãy núi Châu á nằm theo hướng Đông - Tây.
3. Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và đồng bằng rộng nhất
thế giới.
4. Các núi và sơn nguyên phân bố ở rìa lục địa. Trên núi cao có băng hà bao phủ
quanh năm.
5. Các dãy núi chạy theo hướng Đông - Tây hoặc Bắc - Nam và nhiều đồng bằng
nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
6. Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm, trên núi cao có băng hà
vĩnh cửu.
Đáp án: 3,5,6.
Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình Châu á ảnh hưởng đến khí hậu

của vùng như thế nào?
5. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
5
Tuần: 2
Tiết: 2
NS:
ND:
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
Bài 2 : ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Sau bài học cần giúp học sinh:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được khí hậu Châu Á chia thành nhiều đới khí hậu khác nhau do vị trí địa
lý trải dài trên nhiều vĩ độ.
- Nhận biết được trong mỗi đới khí hậu lại chia làm nhiều kiểu khí hậu phức tạp.
- Vận dụng được sự hiểu biết của mình trong vấn đề khí hậu Châu Á phổ biến là
các kiểu: gió mùa và lục địa.
2. Về kỹ năng
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý trên bản
đồ.
- Phát triển tư duy địa lý, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự
nhiên.
3. Về thái độ
Yêu mến môn học và phát triển tư duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có
liên quan đến môn học.
GD ý thức với việc bảo vệ môi trường thông qua phần khí hậu và những biến đổi
của khí hậu ở Việt Nam hiện nay.

II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- SGK Địa lí 8
- SGV Địa lý 8 + Địa lí tự nhiên Châu Á
2. Thiết bị dạy và học:
- Bản đồ vị trí địa lý của Châu Á trên địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Lược đồ các đới khí hậu Châu Á
3. Phương pháp:
- Phương pháp pháp vấn, tích hợp, Thảo luận nhóm và Trực quan.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1.Ổn ñònh lôùp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ Châu á và ý
nghĩa của chúng đối với khí hậu?
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
6
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
3. Bài mới
* Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo, có kích thước rộng lớn
và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hóa khí hậu đa dạng
và mang tính lục địa cao.
Đây chính là những đặc điểm nổi bật của khí hậu Châu Á chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Hoạt động 1
Tìm hiểu sự phân hóa đa dạng của khí hậu
- Bằng những kiến thức đã học em hãy cho
biết dựa vào đâu người ta có thể phân chia
ra các đới khí hậu trên trái đất?

- Dựa vào các vành đai nhiệt mà người ta
phân chia thành các đới khí hậu khác nhau
trên trái đất tương ứng với các vành đai
nhiệt đó.
-> GV treo lược đồ các đới khí hậu Châu á
lên bảng.
- Em hãy quan sát bản đồ tự nhiên Châu Á
và lược đồ H2.1 Skg và cho biết:
- Đi dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ từ vùng cực
đến xích đạo có các đới khí hậu nào?
- Mỗi đới nằm ở khoảng vĩ độ bao nhiêu?
-> GV giảng: Vòng cực là vòng vĩ tuyến
song song với xích đạo ở vĩ độ 66
0
33', nơi
giới hạn của vùng cực có ngày hoặc đêm
dài 24 giờ liền vào hạ chí và đông chí.
- Tại sao khí hậu Châu á lại phân thành
nhiều đới như vậy?
- Em hãy quan sát H2.1 và bản đồ tự nhiên
1. Khí hậu Châu á phân hóa rất đa
dạng
a) Khí hậu Châu á phân thành nhiều
đới khác nhau
- Đới khí hậu cực và cận cực nằm từ
khoảng vòng cực Bắc đến cực.
- Đới khí hậu ôn đới nằm từ khoảng 40
0

B
- vòng cực Bắc.
- Đới khí hậu cận nhiệt đới: Nằm từ chí
tuyến Bắc - 40
0
B
- Đới khí hậu nhiệt đới: Từ chí tuyến Bắc
đến 5
0
N.
b) Các đới khí hậu Châu á lại phân hóa
thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
Tùy theo vị trí gần biển hay xa biển, địa
hình cao hay thấp.
- Đới khí hậu xích đạo có khối khí xích
đạo nóng ẩm thống trị quanh năm.
- Đới khí hậu cực có khối khí cực khô,
lạnh thống trị cả năm.
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
7
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
cho biết:
- Trong đới khí hậu ôn đới, ôn đới, cận
nhiệt, nhiệt đới có những kiểu khí hậu
nào?
-> Gọi học sinh chỉ trên bản đồ.
- Xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ
vùng duyên hải vào nội địa?
- Tại sao khí hậu Châu á có sự phân hóa
thành nhiều kiểu?

Do kích thước lãnh thổ, đặc điểm địa hình,
ảnh hửụỷng của biển...
- Em hãy cho biết đới khí hậu nào không
phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu? Giải
thích tại sao?
2. Hoạt động 2
Tìm hiểu 2 kiểu khí hậu phổ biến ở Châu
Á.
-> GV có thể cho học sinh thảo luận
nhóm, chia cả lớp thành 4 nhóm nhỏ, mỗi
nhóm thảo luận một câu hỏi trong 5'
Sau khi học sinh thảo luận, đại diện các
nhóm lên trình bày kết quả. GV tổng kết
bổ sung và chuẩn kiến thức.
- Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của
3 trạm khí tượng ở bài tập 1 - trang 9, kết
hợp với kiến thức đã học cho biết:
Nhóm 1: Xác định những địa điểm trên
nằm trong các kiểu khí hậu nào?
Nhóm 2: Nêu những đặc điểm về nhiệt độ.
Nhóm 3: Nêu những đặc điểm về lượng
2. Khí hậu châu á phổ biến là kiểu khí
hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.
a) Các kiểu khí hậu gió mùa
* Gồm 2 loại:
- Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Phân bố ở
Nam á và Đông Nam á
- khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới
phân bố ở Đông á.
* Đặc điểm

Một năm có hai mùa :
- Mùa đông có gió từ nội địa ra, không
khí lạnh, khô và mưa không đáng kể.
- Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào,
nóng ẩm và có mưa nhiều.
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
8
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
mưa.
Nhóm 4: Giải thích tại sao?
Sau khi học sinh thảo luận, GV sẽ kết luận
Y-a-gun: khí hậu nhiệt đới gió mùa
E-ri-at: khí hậu nhiệt đới khô
U-lan Ba-to: khí hậu ôn đới lục địa
CH: Quan sát H2.1 em hãy:
- Chỉ những khu vực thuộc các kiểu khí
hậu lục địa?
- Cho biết các kiểu khí hậu lục địa có
những đặc điểm chung gì đáng chú ý?
- Hãy cho biết cảm nhận của mình về
những thay đổi của khí hậu VN hiện nay?
Nêu một vài nguyên nhân chủ yếu dẫn đến
tình trạng này.
b) Các kiểu khí hậu lục địa
* Phân bố
- Chiếm diện tích lớn ở các vùng nội địa
và Tây Nam á
* Đặc điểm
- Mùa đông khô và rất lạnh
- Mùa hạ khô và nóng.

- Biên độ dao động nhiệt ngày và năm rất
lớn nên cảnh quan hoang mạc phát triển.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại toàn bộ bài học
HS đọc nội dung ghi nhớ sgk và làm bài tập trắc nghiệm củng cố:
Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình Châu á ảnh hưởng đến khí hậu
của vùng như thế nào?
5. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
9
Tuần: 3
Tiết: 3
NS:
ND:
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Sau bài học cần giúp học sinh:
1. Về kiến thức:
- Mạng lưới sông ngòi Châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn.
- Biết được đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân tại sao
có sự hình thành các sông lớn như vậy.
- Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa.
- Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á.
2. Về kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn.

- Xác lập được mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự
nhiên.
3. Về thái độ:
Yêu mến môn học và phát triển tư duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có
liên quan đến môn học.
GD cho học sinh ý thức về vai trò của nguồn nước, đồng thời trách nhiệm của các
em trong việc bảo vệ nguồn nước sạch cho xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- SGK Địa lí 8
- SGV Địa lý 8 + Địa lí tự nhiên Châu Á
2. Thiết bị dạy và học:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á
- Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên của Châu Á
3. Phương pháp:
- Phương pháp pháp vấn, tích hợp, Thảo luận nhóm và Trực quan.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn ñònh lôùp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy xác định ba biểu đồ nhiệt ở trang 9 thuộc những kiểu khí hậu nào? Nêu
đặc điểm của các kiểu khí hậu đó?
3. Bài mới:
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
10
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
* Chúng ta đã biết được địa hình, khí hậu Châu á rất đa dạng. Những đặc điểm
đó lại có mối quan hệ mật thiết với hệ thống sông ngòi và cảnh quan ở Châu á. Để thấy
rõ đặc điểm là sông ngòi rất đa dạng và phát triển dày đặc, cảnh quan thiên nhiên phân
hóa đa dạng và có ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân

dân. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những đặc điểm đó qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Hoạt động 1
Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
-> GV treo bản đồ sông ngòi Châu á lên
bảng yêu cầu học sinh quan sát.
-> GV cho học sinh thảo luận nhóm, chia
cả lớp thành 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm cử
nhóm trưởng và thư ký ghi kết quả thảo
luận của nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm quan
sát bản đồ sông ngòi của Châu á và trả
lời các câu hỏi:
Nhóm 1: Nêu nhận xét chung về mạng
lưới sông ngòi ở Châu á?
Nhóm 2: Cho biết tên các con sông lớn ở
khu vực Bắc á, Đông á và Tây Nam á?
Chúng bắt nguồn từ KV nào, đổ vào biển
và đại dương nào? Đặc điểm của mạng
lưới sông ngòi ở 3 KV này?
Nhóm 3: Sông Mê Kông chảy qua nước ta
bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
Nhóm 4: Sự phân bố mạng lưới và chế độ
nước của sông ngòi 3 khu vực nói trên?
Giải thích nguyên nhân tại sao?
1. Đặc điểm sông ngòi
- Sông ngòi ở Châu á khá phát triển và có
nhiều hệ thống sông lớn.
- Phân bố không đều và có chế độ nước.
khá phức tạp.
Gồm:

* Hệ thống sông ngòi Bắc Á
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc
+ Chảy theo hướng từ Nam - Bắc
+ Mùa đông bị đóng băng, mùa hè tuyết
tan, nước dâng cao và thường có lũ lớn
* Hệ thống sông ngòi ở ĐÁ, ĐNA và Nam
Á
+ Sông ngòi dày đặc và có nhiều sông lớn,
lượng nước nhiều.
+ Chế độ nước lên xuống theo mùa,
* Hệ thống sông ngòi ở Tây Nam Á và
Trung Á.
+ Rất ít sông
+ Nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu
là băng tuyết tan.
+ Các sông ở Bắc á có giá trị lớn về giao
thông và thủy điện.
- Nhà máy thủy điện Bơrat trên sông
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
11
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
-> Học sinh thảo luận trong 5 phút. Sau
khi HS thảo luận xong, giáo viên gọi đại
diện các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV tổng kết.
Xác định các hồ nước mặn, ngọt của
Châu á trên bản đồ treo tường?
- Hồ Caxpi diện tích 371.000km
2

, sâu
995m, chứa khoảng 300 tỉ m
3
nước. Rộng
gấp 12 lần hồ Baican.
- Hồ Baican là một hồ lớn của Châu á: dài
636km, chiều ngang rộng 50 - 70km, diện
tích hồ rộng 31.500 km
2
, chứa được lượng
nước 23.000m
3
.
- Em có thể cho biết một số nhà máy thủy
điện l ớn ở Bắc á?
- Em hãy liên hệ đến giá trị sông ngòi và
hồ lớn ở Việt Nam?
- Giá trị thủy điện lớn
- Cung cấp nước cho sinh hoạt và đời
sống.
- Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi và hồ ở
Châu á?
- Tình trạng ô nhiễm nguồn nước của các
con sông ở VN hiện nay như thế nào?
Nêu một vài nguyên nhân dẫn đến sự ô
nhiễm.
2. Hoạt động 2
Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên
-> GV treo lược đồ các đới cảnh quan
Châu á lên bảng và yêu cầu học sinh quan

Angara có công suất: 4,5 triệu KW do hồ
Baican cung cấp nước.
- Nhà máy thủy điện Cơratnooiac trên
sông Lênitxêi công suất 6 triệu KW.
Nhà máy thủy điện Xaianô Xuxen công
suất 6,4KW.
+ Sông ở các KV khác cung cấp nước cho
đời sống, sản xuất, khai thác thủy điện,
giao thông, du lịch...
-> Sông ngòi và hồ ở Châu á có giá trị rất
lớn trong sản xuất, đời sống, văn hoá, du
lịch...
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
- Do vị trí địa hình và khí hậu đa dạng nên
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
12
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
sát.
-> Em hãy cho biết:
- Tên các đới cảnh quan ở Châu á theo
thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh
tuyến 80
0
Đ.
- Tên các cảnh quan phân bố ở KV khí
hậu gió mùa và các cảnh quan ở KV khí
hậu lục địa khô?
- Tên các cảnh quan thuộc KV khí hậu ôn
đới, cận nhiệt, nhiệt đới?
-> GV cho học sinh thảo luận tại chỗ theo

cặp, Yêu cầu mỗi cặp quan sát bản đồ các
cảnh quan ở Châu á và trả lời các câu
hỏi.
-> Học sinh thảo luận trong 5 phút. Sau
khi HS thảo luận xong, giáo viên gọi đại
diện các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-> GV tổng kết.
3. Hoạt động 3
- Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự
nhiên Châu á cho biết những thuận lợi và
khó khăn của thiên nhiên đối với sản xuất
đời sống?
- Những khó khăn do thiên nhiên mang
lại thể hiện cụ thể như thế nào?
- Em hãy liên hệ tới tình hình thiên tai bão
lụt ở Việt Nam? Có ảnh hưởng như thế
nào đến đời sống sinh hoạt và sản xuất
của nhân dân ta.
các cảnh quan Châu á rất đa dạng
- Cảnh quan tự nhiên KV gió mùa và vùng
lục địa khô chiếm diện tích lớn.
- Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở Xi-bia
- Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm có nhiều ở
Đông TQ, ĐNÁ và Nam Á
3. Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên Châu á.
a. Thuận lợi
- Nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng,
trữ lượng lớn: dầu khí, than, sắt...

b. Khó khăn
- Địa hình núi cao hiểm trở
- Khí hậu khắc nghiệt
- Thiên tai bất thường
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
13
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
* GV củng cố lại toàn bộ bài học
HS đọc nội dung ghi nhớ sgk và làm bài tập trắc nghiệm củng cố:
Khoanh tròn vào những câu đúng:
- Châu á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều vì:
a) Lục địa có khí hậu phân hóa đa dạng, phức tạp
b) Lục địa có kích thước rộng lớn, núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm có
băng hà phát triển. Cao nguyên và đồng bằng rộng.
c) Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ ẩm của khí hậu.
d) Lục địa có diện tích rất lớn, có nhiều núi cao đồ sộ nhất thế giới.
Đáp án: a + b
Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình Châu á ảnh hưởng đến khí hậu
của vùng như thế nào?
5. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Thông qua bài thực hành giúp HS cần:
1. Về kiến thức:
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa ở Châu Á.

- Tổng kết các kiến thức đã thực hành
2. Về kỹ năng
- Đọc và phân tích lược đồ khí hậu, lược đồ phân bố khí áp và các loại gió trên trái đất.
3. Về thái độ
- Học sinh yêu mến môn học, tích cực tìm hiểu và giải thích các hiện tượng tự
nhiên.
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
14
Tuần: 4
Tiết: 4
NS:
ND:
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- SGK Địa lí 8
- SGV Địa lý 8 + Địa lí tự nhiên Châu Á
2. Thiết bị dạy và học:
- Lược đồ khí hậu Châu Á
- Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa Đông và mùa Hạ
3. Phương pháp:
- Phương pháp pháp vấn, tích hợp, Thảo luận nhóm và Trực quan.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn ñònh lôùp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Dựa vào các kiến thức đã học em hãy cho biết: Khí hậu Châu á có đặc điểm gì
nổi bật?
3. Bài mới
* Gió là một hiện tượng sảy ra thường xuyên và liên tục trên trái đất.
Vậy gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? Các hoàn lưu gió mùa hoạt động ra

sao, chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Em hãy cho biết, gió sinh ra do những
nguyên nhân nào?
-> Do sự chênh lệch khí áp, các đai khí áp
di chuyển từ nơi áp cao xuống nơi áp thấp
tạo ra vòng tuần hoàn liên tục trong không
khí.
- Vậy hoàn lưu khí quyển có tác dụng gì?
-> Điều hòa, phân phối lại nhiệt, ẩm, làm
giảm bớt sự chênh lệch về nhiệt độ và độ
ẩm giữa các vùng khác nhau...
- Các hoàn lưu này hoạt động đã dẫn đến
các hiện tượng gió mùa khác nhau.
1. Hoạt động 1
-> Giáo viên treo lược đồ H.41 lên bảng,
yêu cầu học sinh quan sát và giải thích.
1. Phân tích hướng gió về mùa đông
- Các trung tâm áp thấp
+ Alêut, xích đạo Oxtrâylia
+ Xích đạo, Ai - xơ - len
- Các trung tâm áp cao
+ Xibia
+ Nam Ấn Độ Dương
+ A - xo
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
15
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
- Các trung tâm khí áp được xác định bằng
các đường đẳng áp, nối các điểm có trị số

khí áp bằng nhau.
-> Hướng gió được biểu thị bằng các mũi tên.
- Có trung tâm áp cao: C
Trung tâm áp thấp: T
-> GV cho học sinh thảo luận nhóm. Cả lớp 4
nhóm, thảo luận trong 7 phút.
Nhóm 1,2: Xác định các trung tâm áp thấp và
trung tâm áp cao.
Nhóm 3,4: Xác định các hướng gió chính theo
từng khu vực về mùa đông và ghi vào vở học
theo mẫu.
GV kẻ mẫu lên bảng, học sinh thảo luận và
GV tổng kết.
Hướng gió theo
mùa
KV
Hướng gió mùa
đông (T1)
Đông Á Tây Bắc
Đông Nam Á Bắc, Đông Bắc
Nam Á Đông Bắc
2. Hoạt động 2:
-> GV tiếp tục treo lược đồ phân bố khí áp và
hướng gió chính về mùa hạ ở khu vực khí hậu
gió mùa châu Á.
-> GV giảng, giải thích các kí hiệu trên bản
đồ.
Sau đó tiếp tục cho học sinh thảo luận theo cặp
trong 5 phút.
- Xác định các trung tâm áp thấp và áp cao

- Xác định các hướng gió chính theo từng khu
vực về mùa hạ và ghi vào vở học theo mẫu ở
bảng trên.
Hướng gió mùa hạ
(T7)
Đông Nam
Nam
Tây Nam
2. Phân tích hướng gió về mùa hạ
Các trung tâm áp thấp
+ Iran
- Các trung tâm áp cao:
+ Nam Ấn Độ Dương
+ Nam Đại Tây Dương
+ Oxtraylia
+ Ha oai.
- Các hướng gió chính theo từng khu
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
16
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
-> GV yêu cầu thảo luận, quan sát, hướng dẫn
học sinh tìm các đai áp trên lược đồ và các
hướng di chuyển tạo ra các hướng gió về mùa hạ.
Sau khi học sinh thảo luận, GV thu kết quả,
tổng hợp.
-> Gọi 1, 2 học sinh lên bảng chỉ tên lược đồ
các trung tâm áp thấp, áp cao.
Chỉ các hướng gió chính biểu thị trên lược đồ.
- Tại sao có sự thay đổi hướng gió theo mùa?
-> Do sự sưởi ấm và hóa lạnh theo mùa nên

khí áp cũng thay đổi theo mùa → có gió mùa
mùa đông và gió mùa mùa hạ.
Sau khi đã phân tích xong các lược đồ GV gọi
học sinh đọc yêu cầu phần tổng kết.
3. Hoạt động 3
GV vẽ bảng tổng kết lên bảng cho học sinh vẽ
vào vở.
Qua những kiến thức đã học, các em hãy điền
vào trong bảng tổng kết.
Học sinh làm vào vở, 2 em lên bảng hoàn thành
vực mùa hạ đó là:
Đông Bắc, Nam, Tây Bắc
* Bảng tổng kết kiến thức
Mùa Khu vực Hướng gió chính
Từ áp cao..... đến áp
thấp
Mùa đông
Đông Á Tây Bắc
Đông Nam Á Bắc, Đông Bắc
Nam Á Đông Bắc
Mùa hạ
Đông Á Đông Nam
Đông Nam Á Nam
Nam Á Tây Nam
4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại toàn bài.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại hướng gió chính và kể tên một số loại gió phổ biến ở
Việt Nam.
- Về nhà hoàn thành xong bảng tổng kết.
5. Rút kinh nghiệm:

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
17
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
...........................................................................................................................................
Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Sau bài học, học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- So sánh số liệu trong bảng dân số các châu lục qua một số năm.
- Chấu Á là một châu lục đông dân nhất thế giới, mức độ tăng dân số ở mức trung
bình của thế giới. Thành phần chủng tộc đa dạng.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát ảnh và lược đồ, nhận xét sự đa dạng của các chủng
tộc.
- Kĩ năng so sánh các số liệu về vấn đề dân số giữa các châu lục, các nước và với
toàn thế giới.
3. Về thái độ
- Hiểu được nguồn gốc ra đời của tôn giáo mình đang theo, có ý thức tôn trọng và
giữ gìn các tôn giáo.
- Hình thành ý thức cho học sinh về những mặt tác động của dân cư và chủng tộc
tới môi trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- SGK Địa lí 8
- SGV Địa lý 8 + Địa lí tự nhiên Châu Á
2. Thiết bị dạy và học:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các chủng tộc châu Á. Tranh ảnh về cư dân châu Á.

- Các câu chuyện về sự ra đời của các tôn giáo.
3. Phương pháp:
- Phương pháp pháp vấn, tích hợp, Thảo luận nhóm và Trực quan.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn ñònh lôùp: Kiểm tra sĩ số.
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
18
Tuần: 5
Tiết: 5
NS:
ND:
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy phân tích hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở khu vực Đông Á,
Đông Nam Á và Nam Á?
3. Bài mới
* Châu Á là một châu lục có nền văn minh lâu đời nhất của thế giới, là một trong
những nơi có người cổ đại sinh sống sớm nhất thế giới và theo đó là những đặc điểm
kinh tế - xã hội - dân cư cũng có những đặc điểm nổi bật. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
Tìm hiểu số dân của Châu Á
-> Dựa vào sự hiểu biết của mình em hãy
cho biết số dân của một số châu lục khác
trên thế giới?
- Giáo viên cho cả lớp quan sát bảng 5.1 dân
số châu Á qua một số năm.
-> Sau đó cho cả lớp thảo luận nhóm. Cả
lớp 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ tính mức gia tăng

tương đối của dân số các châu lục, thế giới
và Việt Nam từ năm 1950 đến năm 2000.
-> GV hướng dẫn: Dân số năm 1950 là
100%, tính đến 2000 tăng bao nhiêu %?
-> Sau khi thảo luận 5', GV thu kết quả tổng
kết và nhận xét.
Châu Á: 262,7% Châu Phi: 354,7%
Châu Âu: 133,2% Thế giới: 240%
Châu ĐD: 233,8% Việt Nam :
22,90%
Châu Mỹ: 244,5%
- Nguyên nhân nào đã ảnh hưởng đến số
dân châu Á?
- Qua phần đã học em hãy cho biết mức độ
gia tăng dân số của châu Á so với các châu
lục khác?
1. Một châu lục đông dân nhất thế
giới.
- Châu Á là châu lục có số dân đông
nhất thế giới
+ 61% dân số thế giới (diện tích chiếm
23,4%)
- Nguyên nhân:
+ Do châu Á có nhiều đồng bằng tập
trung đông dân.
+ Do sản xuất nông nghiệp trên các
đồng bằng cần nhiều sức lao động.
- Dân số châu Á tăng nhanh thứ 2 sau
châu Phi, cao hơn so với thế giới.
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011

19
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
-> Châu Á cũng là châu lục có nhiều nước
có số dân rất đông.
Trung Quốc: 1.280,7 triệu người
Ấn Độ: 1.049,5 triệu người
Inđô: 217 triệu người
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát vào
cột tỉ lệ gia tăng tự nhiên năm 2002 (%)
- Em hãy nhận xét tỷ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số châu á so với các châu lục khác
và so với toàn thế giới?
- Để giảm bớt mức độ gia tăng dân số các
nước đã có những chính sách gì?
-> Như:
- Không sinh con thứ 3
- Mỗi gia đình chỉ có từ 1 - 2 con, mỗi con
cách nhau 2 năm.
- Quan niệm con trai cũng như con gái, xóa
bỏ tư tưởng lạc hậu, phong kiến về dân số.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu thành phần chủng tộc của dân
số.
-> GV treo lược đồ H.51, lược đồ phân bố
các chủng tộc ở châu Á lên bảng và yêu cầu
học sinh quan sát.
Treo một số tranh ảnh về dân cư của các
chủng tộc khác nhau cho học sinh quan sát
và phân biệt đặc điểm của dân cư từng
chủng tộc.

- Em hãy cho biết dân cư châu Á thuộc
những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống
chủ yếu ở những khu vực nào?
- Nêu nhận xét chung về thành phần chủng
tộc ở châu Á?
- Em hãy so sánh thành phần chủng tộc của
châu Âu và châu Á?
- Châu Á có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao
thứ 3 thế giới sau Châu Phi và Châu
Mĩ, bằng với mức gia tăng của thế giới.
- Nhờ những chính sách về dân số mà
tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số châu
á đã giảm đáng kể, ngang với mức
trung bình của thế giới.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.
- Thành phần chủng tộc đa dạng.
+ Ơrôpêôit: Tây Nam Á và Nam Á.
+ Môngôlôit: Bắc Á, Đông Á, Đông
Nam Á.
+ Ôxtralôit: Đông Nam Á.
- Nguyên nhân:
+ Sự giao lưu kinh tế - văn hoá
+ Di cư
+ Người lai...
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
20
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
- Tại sao châu Á lại có thành phần chủng
tộc đa dạng như vậy?
- Sự đa dạng của các chủng tộc có ảnh

hưởng gì đến đời sống chung của các quốc
gia hay không?
- Với sự đa dạng về chủng tộc, dân số sẽ
gây những khó khăn gì về mặt môi trường
của Châu Á?
-> Tồn tại những phong tục canh tác lạc hậu
làm ảnh hưởng tới cảnh quan, môi trường.
-> Tỷ lệ rác thải tăng theo đầu người.
-> Diện tích đất trồng, cây xanh sẽ giảm…
Hoạt động 3.
Tìm hiểu sự ra đời của các tôn giáo
-> GV cho học sinh đọc mục 3 SGK
-> Cho học sinh trả lời câu hỏi.
- Em hãy cho biết, châu Á là cái nôi ra đời
của những tôn giáo nào?
- Phật giáo và Ấn Độ giáo (Ấn Độ)
- Kitô giáo (Tây Á)
- Hồi giáo (Ả rập Xê-ut)
-> Học sinh thảo luận nhóm.
Cả lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo
luận trong 5' về sự ra đời và phát triển của
các tôn giáo.
Các nhóm cử tổ trưởng, thư ký.
-> Kết luận:
- Ấn Độ giáo: có xuất xứ từ đạo Blamôn từ
đầu thiên niên kỷ I - trước CN. ấn Độ giáo
thay thế đạo Blamôn khoảng thế kỷ VIII, IX
- Sau CN, tôn thờ thần Brama (thần đạo),
Siva (thần phá hoại).
- Phật giáo: xuất hiện vào thế kỷ VI - trước

CN, khuyên con người làm điều thiện, tránh
3. Nơi ra đời của các tôn giáo
- Nguyên nhân:
Tôn giáo ra đời do nhu cầu mong muốn
của con người (cần liên hệ đến...).
- Các tôn giáo lớn:
+ Phật giáo (thế kỷ đầu của thiên niên
kỷ thứ nhất TCN) và Ấn Độ giáo (và
thế kỷ VI TCN) ở Ấn Độ
+ Kitô giáo xuất hiện từ đầu CN tại Pa-
le-xtin)
+ Hồi giáo: xuất hiện vào thế kỷ VII
SCN tại Ả rập Xê-ut
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
21
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
điều ác.
- Hồi giáo: thờ một vị thần duy nhất là thánh A-
la và cho rằng mọi thứ đều thuộc về A-la. A- la
giao cho Mô - ha - mét sứ mệnh truyền bá tôn
giáo.
- Kitô giáo: Có một phần nguồn gốc từ đạo
Do Thái, xuất hiện ở vùng Pa -lex- tin từ
đầu CN.
- Em hãy cho biết ở Việt Nam có những tôn
giáo nào tồn tại?
-> Sự đa dạng của các tôn giáo có ảnh
hưởng như thế nào đến đời sống kinh tế -
văn hoá chung của toàn xã hội.
- Tín ngưỡng của người Việt Nam mang

đậm màu sắc dân gian do con người sáng
tạo ra, đó là những nhân vật mang màu sắc
huyền bí như:
Thánh Gióng
Bà Chúa Kho, ông Địa.
Những tôn giáo du nhập vào Việt Nam như:
Thiên chúa giáo, Phật giáo …
- Các tôn giáo ra đời đều khuyên răn
con người làm điều thiện, tránh điều ác.
- Ở Việt Nam có rất nhiều tôn giáo
cùng tồn tại như: phật giáo, thiên chúa
giáo...
4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại toàn bài.
- Cho học sinh đọc phần tổng kết
- GV Hướng dẫn cho hs cách vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số Châu á theo số liệu
BT2 - Sách giáo khoa - Tr.18
- Về nhà hoàn thành xong bài biểu đồ.
- Chuẩn bị trước cho bài thực hành.
5. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
22
Tuần: 6
Tiết: 6
NS:
ND:
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm

Bài 6: THỰC HÀNH
ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Quan sát lược đố châu Á để nhận biết đặc điểm dân cư( Các khu vực đông dân,
thưa dân…)
- Liên hệ kiến thức đã học để tìm các nhân tố có ảnh hưởng đến sự phân bố dân
cư và phân bố các thành phố lớn của châu Á.
Vẽ biểu đồ nhận xét sự gia tăng dân số đô thị ở châu Á
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát ảnh và lược đồ, bản đồ, nhận xét sự phân bố dân cư
và đô thị châu Á.
3. Về thái độ
- Giáo dục học sinhý thức dược các vấn đề đô thị, những ưu điểm hạn chế của đô
thị, dân số dô thị tăng quá nhanh sẽ gây ra các vấn đề xã hôi6 như môi trường, việc
làm..
II. CHUẨN BỊ
1. Tài liệu tham khảo:
- SGK Địa lí 8
- SGV Địa lý 8 + Địa lí tự nhiên Châu Á + Atlat thế giới…
2. Thiết bị dạy và học:
- Bản đồ phân bố dân cư châu Á..
3. Phương pháp:
- Phương pháp chia nhóm tổ, pháp vấn, tích hợp, Thảo luận nhóm và Trực quan.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn ñònh lôùp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu thời gian ra dời, nơi ra đời, tên các tôn giáo lớn của châu Á?
3. Bài mới

Để cũng cố những kiến thức có về dân cư, các đô thị lớn của châu Á hôm nay
thầy trò cùng tìm hiểu bài thực hành.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
23
Trường THCS Tân Hoà GV: Trương Mạnh Viêm
Hoạt động 1
Bài tập 1 (Thảo luận nhóm 4phút)
STT Mật độ dan sô TB Nơi phân bố NChú
1
2
3
4
Dưới 1 người/km
2
1-50người/km
2
51-100 người/km
2
Trên 100người/km
2
Bắc LB NGa
Mông Cổ, Arập x
ut
Mian Ma,Thái
lan..
Việt
nam,philippin..
Hỏi: Kết hợp với kiến thức đã học và lược đồ tự nhiên châu
Á hãy giải thích tại sao lại có sự khác biệt như vậy?

TL Dân cư phân bố những nơi có điều kiện tư nhiên, xã hội
thuận lợi. VD. Đông Á, Nam Á..
Hỏi: Đối chiếu nhữnh điều kiện trên và liên hệ phân bố dân
cư ở Việt Nam?
TL: Đông đúc ở 2 đồng bằng lớn, thưa thớt ở vùng núi.
Hoạt động 2:
Thảo luận tổ (6 phút)
Quan sát bảng 6.1 hãy cho biết.
- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và vị trí của chúng
trên hình 6.1? theo chữ cái của tên thành phố nghi trên bản
đồ. VD: N-Niudêli. Xê Un…
- Xác định vị trí va điền tên các thành phố trong bảng 6.1
vào vở bài tập?
-Cho biết các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở
khu vực nào, vì sao lại có sự phân bố đó?
TL: Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở Đông
Á, Đông Nam Á, Nam Á..vì nơi dây có các điều kiện về tự
nhiên nhưđát nước, khí hậu, địa hình…và điều kiện xã hội
như cơ sở vật chất: điện đường trường trạm phát triển hơn
các vùng khác…
-Theo em dân cư châ Á phân bố như thế nào?
TL: dân cư châ Á phân bố không đều
1.Bài tập 1.
2. Bài tập 2.
Các thành phố lớn của
châu Á thường tập trung ở
Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á..vì nơi dây có các
điều kiện về tự nhiên
nhưđát nước, khí hậu, địa

hình…và điều kiện xã hội
như cơ sở vật chất: điện
đường trường trạm phát
triển hơn các vùng khác…
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
24
Trường THCS Tân Hồ GV: Trương Mạnh Viêm
4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại tồn bài.
- Cho học sinh làm bài tập
- Về nhà học bài cũ xem trước bài số 7.
5. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

TIẾT 7 : ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS cần biết
Khái quát hoá lại đặc điểm dân cư xã hội Châu Á.
2.Kỹ năng.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ, biểu đồ.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập vươn lên trong cuộc sống, chính sách dân số và
kế hoạch hoá gia đình.
II-CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Tài liệu tham khảo:
- Bản đồ sự phân bố dân cư trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ dân cư Châu Á.

2. Thiết bị dạy và học:
- SGK, bản đồ, dụng cụ học tập, ôn tập trước.
3. Phương pháp:
Chia nhóm tổ, hỏi đáp, khai thác trực quan…
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn đònh lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
- Giáo án: Địa8 - Năm học:2010-2011
25
Tuần: 7
Tiết: 7
NS:
ND:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×