Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1..............................................................................................................3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG
TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG...........3
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ và
truyền thông..................................................................................3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư phát
triển công nghệ và truyền thông.......................................................3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ và
truyền thông...............................................................................5
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và
truyền thông...............................................................................7
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần đầu tư phát triển
công nghệ và truyền thông...................................................................9
CHƯƠNG 2............................................................................................................11
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CP ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG................................11
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác...............................................11
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán....................................................11
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác................................19
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu................................................24
2.2. Kế toán chi phí.........................................................................28
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................28
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..........................................29
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán....................................30
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................32
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................32
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng...........................................33
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng.....................................33
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................39
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................39
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp...........................40
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
1
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp.....................40
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính........................................................48
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................48
2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính............................................48
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp về chi phí tài chính......................................49
2.2.5. Kế toán chi phí khác.............................................................50
2.2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................50
2.2.5.2. Kế toán chi tiết chi phí khác.................................................51
2.2.5.3. Kế toán tổng hợp về chi phí khác...........................................51
2.2.6. Kế toán kết quả kinh doanh....................................................52
CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐẦUT Ư PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ
TRUYỀN THÔNG................................................................................................55
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
tại Công ty và phương hướng hoàn thiện...............................................55
3.1.1- Ưu điểm............................................................................55
3.1.2- Nhược điểm........................................................................56
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện......................................................57
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông...........................57
3.2.1- Về công tác quản lý doanh thu, chi phí......................................57
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán
...............................................................................................58
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng...........................................59
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết.............................................................59
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp..........................................................60
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng................................60
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải.........................................................61
KẾT LUẬN.............................................................................................................62
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
2
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trước xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu. Trong công cuộc
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Đảng và Nhà nước lãnh đạo, các doanh nghiệp
đóng một vai trò vô cùng quan trọng, đã và đang trở thành xương sống trụ cột của nền
kinh tế quốc dân. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế. Để nền kinh tế phát
triển mạnh và bền vững thì trước hết đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cũng phải tồn tại và phát
triển bền vững. Yếu tố hàng đầu quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp đó chính là” Lợi nhuận”.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và
lợi nhuận sẽ đạt được, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh, sẽ giúp cho lãnh
đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi được hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó đưa ra
những biện phát hữu hiệu nhằm giúp cho doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay, việc xác định kết quả kinh doanh cũng còn nhiều
bất hợp lý gây nên các hiện tượng “Lãi -Lỗ” cũng như việc các định hiệu quả kinh doanh
của từng hoạt động còn chồng chéo gây khó khăn cho việc đưa ra các biện pháp khắc
phục. Như vậy để khắc phục những mặt còn tồn tại nêu trên yêu cầu kế toán với vai trò là
công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là kế toán xác định kết quả
kinh doanh.
Xuất phát từ những nhận thức trên, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần
đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông, em đã nghiên cứu sâu hơn về kế toán doanh
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty. Em thấy đề tài này là rất cần
thiết, có tác dụng củng cố một số kiến thức về kế toán xác định kết quả kinh doanh và
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
1
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
giúp cho Công ty xác định đúng hiệu quả kinh doanh và có phương hướng, biện pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Vì vậy em chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông”
Đề tài được trình bày trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp có nội dung như sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần
đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty cổ phần đầu tư phát
triển công nghệ và truyền thông.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông.
Trong thời gian thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của cán bộ
nhân viên Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông, đặc biệt là các
chị phòng Kế toán. Em xin chân thành cảm ơn và hy vọng ý kiến đóng góp của mình sẽ
có tính khả thi về mặt thực tế đối với Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths. Nguyễn Thị Mỹ đã nhiệt tình giúp đỡ em
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Sinh viên
Lê Thị Trinh
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
2
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ
TRUYỀN THÔNG
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ và
truyền thông.
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư phát triển
công nghệ và truyền thông
Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông ( tên viết tắt : NEO )
được thành lập theo Giấy phép kinh doanh số 0103003172 cấp ngày 10 tháng 11 năm
2003 với số vốn điều lệ 25.000.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng chẵn). Địa chỉ trụ sở
chính của Công ty tại Nhà G3G4 Làng Quốc tế Thăng Long phường Dịch Vọng Quận
Cầu Giấy, Thành phố Hà nội.
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và
truyền thông:
-
Đại lý dịch vụ bưu chính, viễn thông, dịch vụ giá trị gia tăng;
Dịch vụ cho thuê, lắp ráp, lắp đặt, bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa các
mặt hàng điện tử viễn thông;
Đại lý kinh doanh dịch vụ thông tin di động;
Sản xuất, gia công, buôn bán cung cấp dịch vụ (tư vấn , lắp đặt , bảo hành ) phần
cứng máy tính , mạng viễn thông, phần mềm máy tính.
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
3
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông là doanh nghiệp
chuyên hoạt động về lĩnh vực viễn thông. Hiện nay, Công ty đang là đối tác của ba nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam là Mobifone, Vinaphone, Viettel.
Các hoạt động chính của công ty từ năm 2003 đến năm 2012 bao gồm:
- Hợp tác với các nhà mạng và các đối tác khác nhằm cung cấp các dịch vụ giá trị gia
tăng trên đầu số 8x55 ( Nhận kết quả sổ xố , tải game , hình ảnh , nhạc chuông ….)
- Kinh doanh mã thẻ điện thoại –Hệ thống bán hàng qua mạng payall.
-
Sản xuất, gia công buôn bán các thiết bị, linh kiện ngành điện, điện tử, viễn
thông và điều khiển (trừ các thiết bị thu phát sóng nhà nước cấm )
-
Đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông
-
Sản xuất, gia công, buôn bán, cung cấp dịch vụ ( tư vấn, lắp đặt, bảo hành,
bảo trì ) phần cứng máy tính, mạng máy tính, mạng viễn thông
-
Sản xuất, gia công, buôn bán, cung cấp dịch vụ ( tư vấn, cài đặt, bảo hành,
bảo trì ) phần mêm máy tính, viễn thông, điều khiển
-
Cung cấp dịch vụ xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu; dịch vụ lưu trữ và xử
lý dữ liệu
-
Đại lý, kinh doanh thiết bị văn phòng ( máy tính, thiết bị ngoại vi ), thiết bị
nghiên cứu khoa học, thí nghiệm
-
Lắp đặt các trang thiết bị cho các công trình xây dựng
-
Sản xuất, gia công máy truyền thanh, truyền hình, máy thu thanh, thu hình,
thiết bị ghi và phát lại âm thanh, hình ảnh
-
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật
và khoa học công nghệ
-
Cho thuê máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng
-
Quảng cáo (trừ in quảng cáo )
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
4
Trường ĐH KTQD
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Dịch vụ môi giới, tuyển chọn lao động và cung cấp nhân sự ( không bao
gồm xuất khẩu lao động và tuyển dụng cho các đơn vị có chức năng xuất khẩu
lao động)
-
Dạy nghề trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và truyền thông
-
Lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành các sản phẩm Công ty kinh doanh
-
Cung cấp các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng internet, viễn thông, di
động
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, với đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm,
chiến lược kinh doanh hiệu quả và đội ngũ nhân viên hùng hậu, giỏi chuyên môn. Công
ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông đã không ngừng lớn mạnh, tiến
bước vững chắc để giữ vững uy tín và chất lượng, xứng đáng với niềm tin của đối tác và
khách hàng khi sử dụng dịch vụ do công ty cung cấp.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ và truyền
thông.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất,dich vụ mục đích chủ yếu của họ đều nhằm
cung cấp các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho xã hội, công việc này được thực hiện
thông qua nghiệp vụ bán hàng. Chính vì vậy điều quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình được tiêu thụ trong thị
trường và được thị trường chấp nhận về giá cả, chất lượng.
Bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các phương tiện thanh
toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ... mà doanh nghiệp sẽ chọn cho
khách hàng và khách hàng phải trả cho doanh nghiệp một khoản tiền tương ứng với giá
bán của sản phẩm, dịch vụ. Thời điểm để có thể xác định doanh thu bán hàng là tuỳ thuộc
vào từng phương thức bán hàng.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hoá, sản
phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
5
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Doanh thu bán hàng thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản
giảm giá, chiết khấu bán hàng, doanh thu của hàng bán bị trả lại, thuế doanh thu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông là công ty chuyên về các
dịch vụ của các mạng di động Vinaphone, Mobifone, Viettel nên doanh thu chủ yếu là từ
các hoạt động cung cấp dịch vụ tới khách hàng.
Ngoài ra doanh thu của công ty cũng từ các hoạt động khác như: kinh doanh mã
thẻ điện thoại , cung cấp phần mềm ,phần cứng máy tính cho thuê thiết bị linh kiện điện
tử viễn thông
Việc xác định doanh thu này được xác định hàng tháng thông qua việc đối soát sản
lượng , doanh thu giưa công ty và các đối tác.
* Ngoài ra công ty Neo còn có doanh thu từ hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;. . .
- Cổ tức lợi nhuận được chia
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
* Các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh
của công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông:
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
6
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp;
-Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền
thông.
Chi phí của công ty là tất cả những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động, kinh
doanh dịch vụ trong một kỳ hạch toán.
Chi phí của công ty Neo bao gồm:
- Chi phí sản xuất: chi phí thuê cơ sở hạ tầng , máy móc thiết bị ban đầu.
- Chi phí nhân công trực tiếp: chi phí nhân công phục vụ cho việc kinh doanh , gia
công phần mềm.
- Chi phí sản xuất chung: các chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh, gia
công phần mềm
- Chi phí ngoài sản xuất: giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.
* Chi phí của công ty chia ra làm hai loại: Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
7
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chi phí trực tiếp là các loại chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động kinh doanh của
công ty:
-
Lương và các khoản trích theo lương;
-
BHXH, BHYT, BHTN trích theo lương;
-
Chi phí công cụ dụng cụ, văn phòng phẩm hàng tháng
-
Chi phí khấu hao tài sản cố định;
-
Các loại chi phí khác:
+ Chi phí bảo trì
+ Chi phí điện
+ Chi phí hội thảo
+ Chi phí điện thoại
+ Chi phí phải trả
+ Chi phí nước sinh hoạt
+ Chi phí phân bổ
+ Chi phí tiếp khách
+ Chi phí sửa chữa
+ Chi phí xăng xe
+ Chi phí thuê nhà
+ Chi phí vệ sinh
+ Chi phí văn phòng
+ Chi phí tuyển dụng
+ Chi phí văn phòng phẩm
Chi phí gián tiếp là các chi phí chi dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp của
công ty, bao gồm:
-
Lương và các khoản trích theo lương;
-
BHXH, BHYT, BHTN;
-
Chi phí công cụ dụng cụ;
-
Chi phí khấu hao tài sản cố định;
-
Các loại chi phí khác:
+ Chi phí bảo trì
+ Chi phí vệ sinh
+ Chi phí hội thảo
+ Chi phí tuyển dụng
+ Chi phí in ấn
+ Chi phí gửi xe
+ Chi phí phải trả
+ Chi phí điện
+ Chi phí phân bổ
+ Chi phí điện thoại
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
8
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Chi phí quần áo
+ Chi phí nước sinh hoạt
+ Chi phí sửa chữa
+ Chi phí nước uống
+ Chi phí thuê nhà
+ Chi phí tiếp khách
+ Chi phí văn phòng
+ Chi phí xăng xe
+ Chi phí văn phòng phẩm
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần đầu tư phát triển công
nghệ và truyền thông.
Công ty Neo có cơ cấu tổ chức tương đối khoa học. Công ty được phân chia thành
các phòng ban thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình. Trong công tác quản lý
doanh thu và chi phí, công ty có các bộ phận liên quan là phòng kinh doanh, phòng kế
toán, bộ phận bán hàng. Khi có các hoạt động kinh tế liên quan đến doanh thu, chi phí sẽ
được các phòng ban có liên quan ghi nhận và tổng hợp vào sổ sách.
- Mỗi phòng ban đều có nhiệm vụ, chức năng rõ ràng trong việc quản lý và điều hành
công việc trong phạm vi của mình. Mặc dù mỗi một phòng ban đều có chức năng riêng
nhưng các phòng ban đều trao đổi thông tin với nhau các vấn đề liên quan tới công việc
chung.
- Phòng kinh doanh là bộ phận quản lý doanh thu dự án phần mềm phần cứng , bán
mã thẻ. Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch đã đặt ra, trưởng phòng kinh doanh sẽ áp chỉ
tiêu cho các nhân viên bán hàng trong tháng. Tiền bán hàng trong ngày sẽ được chuyển
về cho kế toán thanh toán và thủ quỹ cùng với các chứng từ bán hàng liên quan. Đến cuối
tháng, kế toán thanh toán tổng hợp chứng từ bán hàng hàng ngày để xác định doanh thu
trong tháng.
- Trung tâm dịch vụ giá tăng (Tên viết tắt là: VAS) là đơn vị vừa làm cả kinh doanh
và kỹ thuật đảm bảo vận hành và phát triển hệ thống dịch vụ giá trị gia tăng, tìm kiếm
đối tác , mở rộng thị trường , phát triển các dịch vụ mới cung cấp ra thị trường.
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
9
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phòng kỹ thuật: Quản lý việc vận hành chạy thử xe máy, xe đạp, sử lý những sự cố
về máy móc trong quá trình vận hành. Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực chuyên
môn.
Phòng Kinh doanh và Trung tâm VAS là hai bộ phận sản xuất kinh doanh chính, là
nơi tạo ra doanh thu cho công ty. Việc quản lý doanh thu đạt được của từng bộ phận thì
do bộ phận đó lên kế hoạch, thực hiện và giám sát tiến độ công việc.
- Phòng kế toán thực hiện công việc tổng hợp số liệu, chứng từ của các phòng và
trung tâm chuyển sang, từ đó tổng hợp doanh thu của cả công ty để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong tháng.
Biểu 01: Sơ đồ bộ máy công ty
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 2
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 1
P.TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍN
H
P.
QUẢN
LÝ CL
Lê Thị Trinh-KT11B
P. KINH
DOANH
TT
NGHIÊN
CỨU
PHÁT
TRIỂN
P.KẾ
TOÁN
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
10
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN
THÔNG
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Sơ đồ 02:
Số liệu kết xuất
Số liệu kết xuất
từ HT
từ HT
Nhân viên, kỹ
thuật ký
Bảng tổng hợp
số liệu hoàn
thành
Ký duyệt
Trưởng phòng
nghiệp vụ, giám
đốc TT ký
Kế toán
trưởng, giám
đốc
Lập hoá đơn
GTGT
Kế toán thanh
toán
Ghi sổ, bảo
quản, lưu trữ
Các hoạt động tạo nên doanh thu của công ty được thực hiện tại phòng , trung tâm
nghiệp vụ của công ty.
Tại phòng kinh doanh: sau khi đã hoàn thành công việc trong phòng, nhân viên
kinh doanh sẽ tổng hợp số liệu và tính doanh thu đã thực hiện trong tháng và chuyển về
phòng trưởng phòng ký duyệt .
Trưởng phòng kinh doanh sau khi nhận được số liệu từ nhân viên kinh doanh
chuyển lên sẽ tổng hợp lại thành bảng tổng hợp số liệu hoàn thành trong tháng và gửi cho
kế toán thanh toán để xác định doanh thu trong tháng.
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
11
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kế toán thanh toán sau khi nhận được bảng tổng hợp số liệu của trưởng phòng sẽ
đối chiếu kiểm tra lại với số liệu của các nhà mạng , khi số liệu hai bên đã đối chiếu
chính xác thì kế toán thanh toán sẽ xuất hoá đơn và khi đó doanh thu sẽ được ghi nhận
trong kỳ.
Dưới đây là các bảng biểu tổng hợp, đối chiếu và kiểm tra với 3 mạng viễn thông:
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
12
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 02 – Bảng tổng hợp sản lượng &doanh thu DV GTGT_Vinaphone:
BIÊN BẢN XÁC NHẬN DOANH THU PHÂN CHIA DỊCH VỤ NỘI DUNG TRÊN MẠNG TTDĐ VINAPHONE
Số lượng bản tin
Số dịch vụ
Yêu cầu (SMS
MO)
Tính cước (CDR)
Phản hồi
(SMS MT)
Giới hạn
Chênh lệch
VNP thu khách
thanh toán
hàng
8055
8155
8255
8355
8455
8555
8655
8755
Tæng
236,069
17,033
18,487
6,018
45
4,755
5,347
2,944
236,069
17,033
18,487
6,018
45
4,755
5,347
2,944
246,067
20,586
19,347
16,972
72
77,962
69,890
18,025
236,069
17,033
18,487
6,018
45
4,755
5,347
2,944
9,998
3,553
860
10,954
27
73,207
64,543
15,081
107,175,326
15,482,997
33,609,366
16,411,086
163,620
21,611,475
48,609,577
40,144,384
céng
290,698
290,698
468,921
290,698
178,223
283,207,831
Tổng số tiền VNP phải thanh toán cho NEO là :
Lê Thị Trinh-KT11B
P.KTTKTC
16,218,293
184,769,739
82,219,799 VNĐ
ĐẠI DIỆN CÔNG TY VINAPHONE
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Doanh thu phân chia (VND)
Cước VNP
DT phân chia
hưởng quá giới
VNP hưởng
hạn
909,818
84,668,508
323,323
9,289,798
78,260
20,165,620
996,814
9,846,652
2,457
98,172
6,661,837
11,886,311
5,873,413
26,735,267
1,372,371
22,079,411
ĐẠI DIỆN CÔNG TY NEO
NGƯỜI LẬP
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
GIÁM ĐỐC CÔNG TY NEO
13
DT phân ch
hưởn
22
6
13
6
9
21
18
98
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 03: BIÊN BẢN XÁC NHẬN DOANH THU PHÂN CHIA DỊCH VỤ NỘI DUNG TRÊN MẠNG MOBIPHONE
SỐ LƯỢNG BẢN TIN
Phản hồi
Yêu cầu
Tính
(SMS
cước
(SMS
1
MO)
2
(CDR)
3
MT)
4
5
8055
39,492
39,402
56,593
8155
19,925
19,873
8555
28,615
8655
Số dịch vụ
8755
Chênh lệch
Phản
VMS thu
thanh toán
hồi
khách hàng
6
7
8
39,492
0
17,101
28,121
19,925
8,196
28,571
83,690
28,615
4,430
4,420
49,493
17,707
17,628
132,866
132,403
Giíi h¹n
Chênh lệch
DOANH THU PHÂN CHIA
Cước VMS
hưởng do quá
Doanh
DT VMS hưởng
phân c
9
giới hạn
10=6*91+7*318
12=X%*9+10+11
Neo hư
13=9-
0
17,888,508
5,438,118
19,570,039
-1,681,
0
0
18,064,557
745,836
11,584,570
6,479,9
55,075
0
0
129,855,195
5,011,825
76,432,182
53,423,
4,430
45,063
0
0
40,182,220
240,375,40
4,100,733
26,200,954
13,981,
49,371
17,707
31,664
0
0
8
2,881,424
135,087,898
105,287
306,224
132,866
156,257
17,101
0
496,485,421
19,657,505
300,426,933
196,058
Tæng
céng
Số tiền VMS trả Neo: 196 058 488 đ
ĐẠI DIỆN CÔNG TY VMS
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Thị Trinh-KT11B
ĐẠI DIỆN CÔNG TY NEO
TRUNG TÂM TC&TK
P. ĐỐI SOÁT THỐNG KÊ
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
TRUNG TÂM DỊCH VỤ GIA TĂNG
GĐ TT.DVGT
P.KẾ TOÁN
14
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SỐ LƯỢNG BẢN TIN
Số dịch vụ
Yêu cầu
(SMS
MO)
1
2
Tính cước
(CDR)
3
Phản hồi
(SMS
MT)
DOANH THU ĂN CHIA
Giới hạn
MT
Chênh lệch
phải thanh
toán
Viettel thu
khách hàng
Cước Viettel
DT ăn chia
hưởng do quá
Viettel được
dưới hạn MT
hưởng
9
10=X%*(7)
5
2)>0, (4-2),0
82,065
85,177
83,736
1,441
8155
6,256
6,231
8,750
12,512
2,494
8..55
…
….
…
….
…
10,376
10,124
78,179
238,648
67,803
6,791
6,650
13,142
230,894
6,351
8055
8655
8755
7
37,257,510
132,135
245,266
754,652
110,738
26,080,257
11,177,253
226,954
3,681,586
1,982,393
…
…
14,586,723
92,027,160
6,170,073
50,614,938
41,412,222
90,679,400
577,941
49,873,670
40,805,730
5,663,979
…
5
334,306,24
Tổng DT
2
175,601,73
10,077,158
4
128,313,031
11,084,874 193,161,907
141,144,334
Hai bên thông nhất bù trừ số tiền 11.084,874 đ
Tổng số tiền Viettel còn phải trả Neo là:130,059,460 đ
Biểu 04 :BIÊN BẢN XÁC NHẬN DOANH THU HƯỚNG VIETTEL
Lê Thị Trinh-KT11B
11=7-10
131,131
303,914,76
134,528
được hưởng
6=IF{(4-
4
83,736
Tổng
Doanh thu ăn chia Neo
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
15
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-001
Ký hiệu: AA/11T
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Số : 0000362
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày31 tháng 04 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
16
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-001
Ký hiệu: AA/11T
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày31 tháng 04 năm 2012
Số : 0000363
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông
Địa chỉ: G3,G4 Làng quốc tế Thăng Long ,Cầu Giấy , Hà Nội
Số tài khoản: 0021001002252
Tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Điện thoại: 0437930395
MST: 0101430922
Họ tên người mua hàng: ……………..
Tên đơn vị: Trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng – Công ty Thông tin di động
Địa chỉ: Lô VP1, Khu đô thị mới Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MST: 0100686209087
Đơn vị
Số
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn giá
Thành tiền
tính
lượng
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Doanh thu dịch vụ T03/2012
1
196.058.488 196.058.488
Cộng tiền hàng:
196.058.488
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
19.605.849
Tổng cộng tiền thanh toán:
215.664.337
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười lăm triệu sáu trăm sáu mươi tư nghìn ba trăm ba
mươi bảy đồng./
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên )
HÓA ĐƠN
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 01 GTKT-001
Ký hiệu: AA/11T
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày31 tháng 04 năm 2012
Lê Thị Trinh-KT11B
Số : 0000364
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
17
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông
Địa chỉ: G3,G4 Làng quốc tế Thăng Long ,Cầu Giấy , Hà Nội
Số tài khoản: 0021001002252
Tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Điện thoại: 0437930395
MST: 0101430922
Họ tên người mua hàng: ……………..
Tên đơn vị: Công ty viễn thông Viettel
Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Minh , Ba Đình , Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MST: 0100109106011
Đơn vị
Số
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn giá
Thành tiền
tính
lượng
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Doanh thu dịch vụ T03/2012
1
118.253.873 118.253.873
Cộng tiền hàng:
118.253.873
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
11.823.587
Tổng cộng tiền thanh toán: 130.059.460
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu không trăm năm mươi chín nghìn bốn
trăm sáu mươi đồng./
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Các hoạt động tạo ra doanh thu tài chính cho công ty chủ yếu là từ lãi của tiền
gửi ngân hàng của công ty,doanh thu này là doanh thu không thương xuyên đên chỉ hạch
toán khi có phát sinh.Tại thời điểm tháng 3/2012 không phát sinh nên không hạch toán.
Các khoản thu nhập khác của công ty đa số là từ hoạt động cho thuê và gia công
phần mềm phần cứng máy tính. Sau một thời gian sử dụng, các tài sản này đã hết thời
gian khấu hao, công cụ dụng cụ sử dụng đã hư hỏng đến thời kỳ phải mua mới thay thế
để đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh doanh. Những tài sản, công cụ dụng cụ này được
bán thanh lý để thu hồi lại một phần tiền, khi đó kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ vào sổ kế
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
18
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
toán để xác định thu nhập khác, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ.Tại thời điểm tháng 3/2012 không phát sinh thu nhập khác nên không hạch toán.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
* Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng:
Để có thể quản lý và theo dõi được sự biến động tình hình kinh doanh của công ty,
kế toán chỉ nhận doanh thu chi tiết theo từng loại hoạt động cung ứng cho các mạng viễn
thông, bao gồm:
-
Doanh thu từ các dịch vụ giá trị gia tăng trên đầu số 8x55
-
Doanh thu bán mã thẻ điện thoại .
-
Doanh thu cho thuê thiết bị phần cứng máy tính
-
Doanh thu gia công phần mềm máy tính
Căn cứ vào biểu số 02 kèm với chứng từ trung tâm dịch vụ gia tăng chuyển sang
để làm đề nghị xuất hóa đơn, kế toán thanh toán sẽ kiểm tra đối chiếu lại với biên bản của
các nhà mạng, sau khi đã khớp số liệu, kế toán thanh toán sẽ xuất hoá đơn. Kế toán tổng
hợp căn cứ vào hóa đơn và chứng từ kèm theo, để phân loại doanh thu và hạch toán chi
tiết theo doanh thu. Từ số liệu chi tiết, kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp lên bảng tổng hợp
chi tiết doanh thu.
Sau đây là sổ chi tiết bán hàng của công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và
truyền thông:
Sổ chi tiết bán hàng của dịch vụ giá trị gia tăng tháng 03/2012: căn cứ ghi sổ là
hoá đơn GTGT cùng với bảng tổng sản lượng & doanh thu dịch vụ GTGT (biểu số
02,03,04)
Biểu 05:
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
19
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SỔ CHI TIẾT DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ 8X55_VNP
Tháng 03 /2012
TK 511
Đối tượng: Doanh thu dịch vụ 8x55 . Loại tiền
VNĐ
Các khoản
NT
Chứng từ
ghi sổ
02/05
Diễn giải
giảm trừ
TKĐƯ
Số tiền
SH
HĐ
NT
30/04
0000362
Doanh thu
112
(521,531,532)
82,219,799
8x55-VNP
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Lê Thị Trinh
Vũ Thu Hương
Biểu 06:
SỔ CHI TIẾT DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ 8X55_ VIETTEL
Tháng 03 /2012
TK 511
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
20
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối tượng: Doanh thu dịch vụ 8x55 . Loại tiền VNĐ
NT
TK
Chứng từ
ghi
Diễn giải
sổ
2/4
đối
ứng
SH
HĐ
NT
30/04
0000364
Doanh thu
Các khoản giảm
112
Số tiền
trừ (521,531,532)
130,059,460
8x55_Viette
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Lê Thị Trinh
Vũ Thu Hương
Biểu 07:
SỔ CHI TIẾT DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ 8x55_ VMS
Tháng 03 /2012
TK 511
Đối tượng: Doanh thu dịch vụ 8x55 . Loại tiền VNĐ
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
21
Trường ĐH KTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TK
NT
Chứng từ
Diễn giải
ghi sổ
02/05
đối
ứng
SH
NT
30/04
HĐ
0000363
Doanh thu
Các khoản giảm
112
trừ (521,531,532)
Số tiền
196,058,488
8x55_VMS
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Lê Thị Trinh
Vũ Thu Hương
Biểu 08:
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU
Tài khoản :511
Qúy 1/2012
Số tiền
Tên, qui cách, vật liệu,
STT
dụng cụ, sản phẩm, hàng
hoá
Lê Thị Trinh-KT11B
Phát sinh
SD đầu kỳ
tăng trong
kỳ
Phát sinh giảm
SD cuối k
trong kỳ
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
22
Trường ĐH KTQD
A
1
2
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
B
1
1,895,955,373
2
3
Doanh thu 8x55-VNP
82,219,799
Doanh thu 8x55_Viette
130,059,460
Doanh thu 8x55_Viette
196,058,488
Cộng
4
2,304,29
1,895,955,373 408,337,747
Ngày mở sổ :…..
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Lê Thị Trinh
Vũ Thu Hương
*Kế toán chi tiết thu nhập khác
Là những khoản thu nhập mà mà đơn vị không dự tính trước , hoặc có dự tính đến
nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang tính chất thường
xuyên. Những khoản thu nhập khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc khách quan đưa tới.
Thu nhập khác của công ty bao gồm:
- Thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng
- Thu được các khoản nợ khó đòi, đã sử lý xóa sổ
Thu nhập khác được hạch toán vào TK 711
Kết cấu TK:
Lê Thị Trinh-KT11B
GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ
23