Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Chuyên đề thực tập - Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.82 KB, 69 trang )

Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY
….............................................................................................................................. 3
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty …................................................. 3
1.1.1.Danh mục hàng bán của công ty....................................................................... 3
1.1.2.Thị trường của Công ty …................................................................................ 6
1.1.3.Phương thức bán hàng của Công ty …............................................................. 8
1.2.Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty ….....................................10
1.2.1.Cơ cấu tổ chức quản lý …................................................................................10
1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản
lý..........................11
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY..........14
2.1.Kế toán doanh thu …....................................................................................... 14
2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán …....................................................................... 15
2.1.2.Kế toán chi tiết doanh thu ….......................................................................... 24
2.1.3.Kế toán tổng hợp về doanh thu ….................................................................. 32
2.2.Kế toán giá vốn hàng bán …........................................................................... 38
2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế toán …....................................................................... 38
2.2.2.Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán …............................................................... 39
2.2.3.Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán …....................................................... 44
2.3.Kế toán chi phí bán hàng …............................................................................ 47
2.3.1.Chứng từ và thủ tục kế toán…........................................................................ 47
2.3.2.Kế toán chi tiết chi phí bán hàng…................................................................ 49
2.3.3.Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng............................................................ 51
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY ….. 54


3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương
hướng hoàn thiện
…......................................................................................................... 54
3.1.1 Ưu điểm …..................................................................................................... 54
3.1.2 Nhược điểm …................................................................................................56
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện …..........................................................................57
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty …..........................58
3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng …...................................................................58
3.2.2 Về tài khoản và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán ….................. 60
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ …...................................................... 60
3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết …................................................................................ 60
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp….............................................................................. 61
3.2.6 Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng….............................................. 61
3.2.7 Điều kiện thực hiện giải pháp ….................................................................. 61
KẾT LUẬN …...................................................................................................... 63

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

1


Trường ĐH Kinh tế quốc dân



GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
********


Từ viết tắt
TTTM
CP QLDN
CKTM
GTGT
CÔNG TY CP VBĐQ PHÚ NHUẬN
CCDC
KẾ TOÁN TT
NVBH
KCR
CPBH
LN
ĐVT
SL
TL
CCDV
TKĐỨ
CTGS
TSCĐ

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

Từ đầy đủ
Trung tâm thương mại
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chiết khấu thương mại
Giá trị gia tăng
Công ty cổ phần vàng bạc đá quý
Phú Nhuận
Công cụ dụng cụ

Kế toán thanh toán
Nhân viên bán hàng
kim cương rời
Chi phí bán hàng
lợi nhuận
Đơn vị tính
Số lượng
Trọng lượng
Cung cấp dịch vụ
Tài khoản đối ứng
Chứng từ ghi sổ
Tài sản cố định

2


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
********
Ký hiệu
Biểu 2.1
Biểu 2.2
Biểu 2.3
Biểu 2.4
Biểu 2.5
Biểu 2.6
Biểu 2.7

Biểu 2.8
Biểu 2.9
Biểu 2.10
Biểu 2.11
Biểu 2.12
Biểu 2.13
Biểu 2.14
Biểu 2.15

Tên bảng biểu
Hóa đơn bán hàng
Phiếu giao hàng
Biên bản hàng bán trả lại
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Báo cáo bán hàng
Sổ chi tiết tài khoản
Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
Báo cáo tổng hợp doanh thu
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp chi tiết TK 632
Bảng tổng hợp chi tiết TK 641
Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Trang
18
20
22

23
24
25
26
30
31
32
35
40
43
49
61

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
********
Ký hiệu
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2

Tên sơ đồ
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Quy trình ghi sổ chi tiết
Quy trình ghi sổ tổng hợp

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

Trang
10
16

17

3


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay các doanh nghiệp
đóng một vai trò hết sức quan trọng, đã trở thành trụ cột, mỗi doanh nghiệp là một
tế bào của nền kinh tế. Để nền kinh tế phát triển mạnh và bền vững thì trước hết đòi
hỏi doanh nghiệp cũng tồn tại và phát triển. Mỗi doanh nghiệp phải giám sát tất cả
các khâu từ mua hàng đến tiêu thụ hàng hóa để đảm bảo việc bảo toàn và tăng
nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên,
doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích lũy mở rộng phát triển sản xuất kinh
doanh.
Bên cạnh đó mục tiêu lợi nhuận là mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp nên
việc tổ chức công tác kế toán, xác định đúng đắn kết quả kinh doanh nói chung và
kết quả bán hàng nói riêng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin
kịp thời để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.Doanh nghiệp đạt hiệu quả là cơ
sở để đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản phẩm
về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với
doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hóa đã trở thành yêu cầu quyết định sự sống còn
của doanh nghiệp. Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản xuất của
doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn và
được thị trường chấp nhận.

Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận
tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình
tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng. Thực hiện tố quá trình này doanh nghiệp
sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước,
đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động.
Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường có
sự cạnh tranh.

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

4


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh đến hệ thống quản lý nói
chung và kế toán nói riêng cũng như vai trò của tính cấp thiết của kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh, vận dụng lý luận học tập tại trường và thời gian thực tập thực tế
tại công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận em đã lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận” để
viết chuyên đề báo cáo của mình.
Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô
giáo bộ môn kế toán, trực tiếp là cô giáo ThS Nguyễn Thị Mỹ cùng các anh, chị
phòng kế toán tại Công ty PNJ. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế
chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo,

giúp đỡ của các thầy cô giáo và các anh, chị ở phòng kế toán Công ty để báo cáo
của em được hoàn thiện hơn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty Cổ
phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần vàng bạc đá quý
Phú Nhuận .
Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần vàng bạc đá
quý Phú Nhuận.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

5


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần vàng bạc đá quý Phú
Nhuận
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty PNJ
Hiện nay công ty đang kinh doanh tất cả các sản phẩm nữ trang bằng vàng
18k, vàng trắng 10k gắn đá CZ, vàng miếng PNJ - ĐAB, nữ trang vàng 24k, nữ
trang bạc, nữ trang vàng gắn đá tự nhiên như kim cương, ruby, sapphire, topaz,
Citrine... các sản phẩm đá thiên nhiên rời, kim cương rời và các sản phẩm phụ kiện
như túi xách, ví, dây buộc tóc, kẹp tóc, đồng hồ ...

* Quy định cấu trúc mã sản phẩm: Mã sản phẩm vàng, bạc của công ty gồm
có 15 kí tự. Ví dụ: có mã sản phẩm sau: GND1YA12590.500
Số Kí tự
1 2 3
4
5
6
7
8
9

G N D 1 Y A 1
2
5
- Ký tự số 1 là chất liệu của sản phẩm: G: Vàng ; S: bạc

10 11 12 13 14 15
9 0 . 5 0 0

- Kí tự số 2 là loại sản phẩm : N: Nhẫn; B: Bông; M: Mặt dây; R: Cài áo; V: Vòng;
L: Lắc; C: Dây cô dê ( dây liền mặt); D: dây chuyền
- Kí tự số 3 là công nghệ sản xuất sản phẩm: D: Đúc; T: làm tay; K: Gia công ngoài;
V: nhập
- Kí tự số 4 là nơi sản xuất: 1: xưởng vàng; 2: xưởng bạc; M: ngoài
- Kí tự số 5 là màu của sản phẩm: Y: màu vàng; W: màu trắng ; C: hai màu; H: ba
màu
- Kí tự số 6 : A: hàng cao cấp, N: hàng thường; K: nhập, I: hàng xuất khẩu
- Kí tự số 7 đến kí tự số 11 là 5 kí tự thể hiện số thứ tự của sản phẩm, mỗi sản phẩm
sẽ có 1 số thứ tự khác nhau
- Kí tự số 12: dấu chấm ngăn cách mã sản phẩm với loại đá

- Kí tự số 13 là loại đá gắn trên sản phẩm: 1: đá CZ ; 5 : kim cương; 6 là đá màu
- Kí tự số 14, 15 sẽ có thứ tự từ 01 đến 99 phụ thuộc vào màu sắc đá và loại đá
* Quy định cấu trúc mã đá:
Mã đá rời gồm 16 kí tự chia làm 8 yếu tố như sau:

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

6


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

Ví dụ: a, Kim cương tròn nước F, có độ tinh khiết VVS1, kiểm định PNJ size 4 ly
DI10303.10040040
b, Amethyst tròn màu tím chất lượng trung bình không kiểm định 5 ly
AM15254.00050050
Yếu tố



1
AM
DI

2
1
1


3
52
03

4
54
03

5
.
.

6
0
1

7
0
0

8
050050
040040

(1) - 2 chữ: Tên đá:
AM: Amethyst

MO: Moon

PC: Pear chuỗi


AQ: Aquamarine

CZ: Đá nhân tạo, xoàn mỹ

PR: Peridot

CI: Citrine

ON: Onyx

QU: Quartz

OB: Obsidiant

SP: Spinel

RH: Rhodolite

DI: Diamond

TO: Topaz

RU: Ruby

EM: Emerald

TU: Tourmaline

SA: Sapphire


GA: Garnat

OP: Opal

KK: Đá lạ, không quan

JA: Jade

PE: Pear

tâm

JS: Jasper

PB: Pear bắp

ZI: Blue Zircon

(2) - 1 số: Hình dáng
0: Giác lạ, fancy

4: Chữ nhật

8: Tim

1: Tròn

5: Baguette


9: Tam giác

2: Oval

6: Dưa

3: Vuông

7: Giọt

(3) - 2 số: Màu sắc:
Kim cương:
00: Không quan tâm

02: E

04: G

01: D

03: F

05: H

06: I

Đá quý, đá bán quý:
00: Không quan tâm

51: Đỏ


53: Vàng

50: Xanh

52: Tím

54: Đen

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

7


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

55: Trắng

57: Nâu

61: Xám

56: Hồng

60: Xanh 2 da

99: Mix


00:Không quan tâm

04: VVS2

08: SI2

01: FL

05: VS1

09: I1

02: IF

06: VS2

10: I2

03: VVS1

07: SI1

11: I2

00: Không xác định

52: Rất đẹp

55 Thường


50: Quý hiếm

53: Đẹp

51: Rất rất đẹp

54: Trung bình

(4) – 2 số: Chất lượng:
Kim cương:

Đá quý, đá bán quý:

(5) – 1 dấu: Dấu chấm
(6) – 1 số: Nơi kiểm định
0: Không quan tâm

3: HRD

6: SJC

1: PNJ

4: AGS

7: Thái Lan

2: GIA

5: IGI


8: Hongkong

(7) – 1 số: Thay đổi giá trị:
Hai viên đá giống nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc, chất lượng kiểm định
nhưng khác nhau giữa 2 viên đá là: có trọng lượng khác nhau, có H & A, có Star:
0: không khác nhau
1: khác nhau trọng lượng
8: có H & A, Star
(8) – 6 số: Kích thước: Thể hiện kích thước 2 chiều của viên đá 001 – 999: từ 0,1 ly
đến 99,9 ly
* Đối với kim cương, đá quý, đá bán quý, nhân tạo không có Seal và giấy kiểm
định: Ghi mã theo size:
- Ví dụ 1: Kim cương tròn 3.0 ly: 030030
- Ví dụ 2: Ruby tròn 3.0 ly: 030030

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

8


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

* Đối với kim cương, đá quý, đá bán quý, nhân tạo có Seal và giấy kiểm định: Phải
ghi theo size thực tế:
Ví dụ 1: Kim cương tròn 4.12 x 4.21: 041042
Ví dụ 2: Ruby chữ nhật 6.21 x 8.11: 062081
1.1.2.Thị trường của Công ty PNJ

Thị trường của công ty trải dài từ Nam ra Bắc với rất nhiều chi nhánh và 150
cửa hàng. Tại thành phố Hồ Chí Minh, công ty có cửa hàng ở những quận như:
- Quận 1 có các cửa hàng ở địa chỉ: 174 Lê Thánh Tôn; 135 Nguyễn Huệ
( Thương xá Tax); 292 Hai Bà Trưng; 230 Nguyễn Trãi, 21 Trần Quang Khải
( TTTM Citi Plaza); 189C Cống Quỳnh; 235 Nguyễn Văn Cừ (TTTM Nowzone);
70-72 Lê Thánh Tôn ( TTTM Vincom); Parkson Sài Gòn Tourist ( TTTM Parkson)
- Quận Phú Nhuận : 52B Nguyễn Văn Trỗi; 159 Phan Đăng Lưu; 571
Nguyễn Kiệm; 338 Phan Đình Phùng; Co.opMart Rạch Miễu; 128 Phan Đình
Phùng; BigC Hoàng Văn Thụ
- Quận 2 : 14C Nguyễn Thị Định
- Quận 3: 168 Nguyễn Đình Chiểu; 4A Cao Thắng; 652 Nguyễn Đình Chiểu;
305 Nguyễn Đình Chiểu
- Quận 5: 5-7 An Dương Vương; Parkson Hùng Vương
- Quận 6: 255A-255B Hậu Giang
- Quận 7: Lotte Mart
- Quận 8: Co.opMart Tuy Lý Vương
- Quận 9: Co.opMart Xa Lộ Hà Nội
- Quận 10: Maximark 3/2; 132 Cách Mạng Tháng Tám; 127 Đường 3/2; 477
Nguyễn Tri Phương; BigC Miền Đông; Co.opMart Phú Thọ; Co.opMart Lý Thường
Kiệt
- Quận 11: 140 Ông Ích Khiêm, Lotte Mart; Parkson Flemington
- Quận 12: Co.opMart Nguyễn Ánh Thủ
- Quận Tân Bình: 49 Lý Thường Kiệt; 230B Lê Văn Sỹ; Maximark Cộng

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

9


Trường ĐH Kinh tế quốc dân


GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

Hòa; 139 Cách Mạng Tháng Tám; 459 Trường Chinh; Sân bay Tân Sơn Nhất;
Parkson; 131 Hoàng Hoa Thám
- Quận Gò Vấp: 362A Nguyễn Văn Nghi; 21/3A Quang Trung; BigC Gò Vấp
- Quận Bình Thạnh: 1127A Đinh Tiên Hoàng; 297A Lê Quang Định; 201 Xô
Viết Nghệ Tĩnh
- Quận Thủ Đức: 141 Võ Văn Ngân
- Quận Tân Phú: BigC Phú Thạnh
- Quận Bình Tân: BigC An Lạc; Co.opMart Bình Tân
- Huyện Củ Chi: Co.opMart Củ Chi
* Tại thủ đô Hà Nội có các cửa hàng ở các quận sau:
- Quận Hai Bà Trưng: 6A Trần Nhân Tông; TTTM Vincom; 548 Bạch Mai
- Quận Cầu Giấy: TTTM BigC; 256 Cầu Giấy; TTTM Parkson Land Mark
- Quận Đống Đa: 129 Chùa Bộc; 136 Tôn Đức Thắng; 5B10 Phạm Ngọc
Thạch
- Quận Ba Đình: 30 Đội Cấn; 263 Kim Mã
- Quận Long Biên: BigC Savico; 345 Ngọc Lâm; 383 Ngô Gia Tự
- Quận Thanh Xuân: C12 Thanh Xuân; Siêu thị Hapro Mart
* Ngoài thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô Hà Nội, Công ty còn có cửa hàng
ở các nơi khác như:
- Hải Phòng có cửa hàng ở: 56 Cầu Đất; BigC Hải Phòng; Parkson Hải
Phòng
- Hà Tĩnh có: Co.opMart Hà Tĩnh
- Hải Dương có: BigC Hải Dương
- Vĩnh Phúc: BigC Vĩnh Phúc
- Nghệ An: BigC Vinh;
- Nam Định: BigC Nam Định
- Tại thành Phố Huế có cửa hàng ở địa chỉ: Co.opMart Huế; BigC Huế

- Tại Đà Nẵng có: 70-72 Trần Phú; 77 Phan Chu Trinh; BigC Vĩnh Trung;
Co.opMart Đà Nẵng; 123 Hùng Vương

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

10


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

- Tại Quảng Ngãi: Co.opMart Quảng Ngãi
- Tại Bình Định: Co.opMart Quy Nhơn
- Tại Thành phố Nha Trang: 94 Quang Trung; Maximark Nha Trang
- Tại Bình Thuận: Co.opMart Phan Thiết
- Tại thành phố Pleiku: Co.opMart Pleiku
- Tại Đak Lak: Co.opMart Buôn Ma Thuột
- Tại thành phố Đà Lạt: Số 8 khu Hòa Bình; Co.opMart Bảo Lộc
- Tại Biên Hòa - Đồng Nai: Co.opMart Biên Hòa; BigC Đồng Nai; 105 Quốc
Lộ 1, Phường Trung Dũng; 97 đường 30/4
- Tại Bình Dương: Co.opMart Bình Dương; 3A Hùng Vương
- Bình Phước: Co.opMart Bình Phước
- Tây Ninh: Co.opMart Tây Ninh
- Thành phố Vũng Tàu: Co.opMart Vũng Tàu
- Long An: Co.opMart Tân An
- Tiền Giang: Co.opMart Mỹ Tho
- Bến Tre: Co.opMart Bến Tre
- Vĩnh Long: Co.opMart Vĩnh Long
- Cần Thơ: 46 Ngô Quyền; Co.opMart Cần Thơ; 3/B8 đường 30/4; 118 Hai

Bà Trưng
- An Giang: Co.opMart Long Xuyên; 234/3A Nguyễn Trãi
- Kiên Giang: Co.opMart Kiên Giang
Đối tượng khách hàng của công ty là nam nữ yêu thích đồ trang sức, phụ
kiện và có nhu cầu về chúng.
1.1.3.Phương thức bán hàng của Công ty PNJ
Hiện nay việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa được thực hiện bằng nhiều
phương thức khác nhau. Việc lựa chọn các phương thức sao cho phù hợp và hiệu
quả nhất cũng là một vấn đề quan trọng. Công ty PNJ áp dụng nhiều phương thức
bán hàng khác nhau phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Cụ thể có những

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

11


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

phương thức sau:
- Phương thức bán hàng trực tiếp: theo hình thức này hàng hóa được bán trực
tiếp tới tay người tiêu dùng có nhu cầu mua hàng, hàng hóa được giao trực tiếp tại
kho cửa hàng. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp
đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hóa đã
hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận. Khi nhận hàng
xong, người mua ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và hàng đó được xác định là
tiêu thụ. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
Đó là phương thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao hàng tách rời
nhau, mỗi quầy hàng có nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ viết hóa đơn và phiếu thu

tiền cho khách mua hàng. Khách hàng sẽ cầm phiếu thu đến nhận hàng ở quầy, mậu
dịch viên lấy lại phiếu thu, giao khách hàng hóa đơn và hàng hóa. Cuối ca, cuối
ngày nhân viên thu ngân kiểm tiền làm báo cáo quỹ, còn mậu dịch viên căn cứ vào
số hàng đã giao theo các hóa đơn, kiểm kê lại hàng thực tế còn lại trên quầy, lập báo
cáo bán hàng trong ca, trong ngày. Đối chiếu số tiền nộp theo giấy nộp tiền với
doanh thu bán hàng theo báo cáo bán hàng để xác định thừa và thiếu tiền hàng, hiện
có … Các hóa đơn trên là căn cứ để kế toán kiểm tra và ghi sổ. Phương thức này
việc chuyên môn hóa cao do đó có nhiều thời gian để chuẩn bị hàng hóa phục vụ
khách hàng tốt nhưng nhiều thủ tục vì thế được áp dụng với mặt hàng có giá trị cao
và có tính đặc thù như sản phẩm của công ty.
- Phương thức bán hàng qua điện thoại:
Với mối quan hệ lâu dài, gắn bó với Công ty mà không thể trực tiếp đến đặt
hàng mà gọi điện tới phòng bán hàng của Công ty để đặt hàng.
Hình thức thanh toán của phương thức này chủ yếu là chuyển khoản, bên
cạnh đó khách hàng cũng có thể thanh toán bằng tiền mặt.
Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: Đơn đặt hàng; hoá đơn GTGT.
1.2.Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần vàng bạc đá quý
Phú Nhuận
1.2.1.Cơ cấu tổ chức quản lý:

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

12


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

Công ty PNJ có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, khoa học đảm bảo điều hành hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty một cách hợp lý, đưa công ty vững bước phát
triển trong nền kinh tế thị trường nhiều biến động và thử thách.
Ban quản lý Công ty đặt ngoài Chi nhánh Hà Nội tại hội sở chính là cửa
hàng Trung tâm kim hoàn 6A Trần Nhân Tông bao gồm :
- Giám đốc Công ty
- Phó giám đốc kiêm trợ lý giám đốc.
Tại chi nhánh công ty gồm 4 phòng ban chính và 2 kho chứa hàng:
- Phòng kỹ thuật
- Phòng kinh doanh
- Phòng kế toán
- Phòng hành chính
- kho chứa hàng: gồm kho chi nhánh và kho cửa hàng.
Theo mô hình tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty, để thực hiện
đúng quy chế quản lý và quản lý có hiệu quả, các phòng ban đã thực hiện đúng chức
năng và nhiệm vụ được giao phó, cụ thể:
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty (Chi nhánh Hà Nội)
Ban giám đốc Công ty
(Giám đốc và Phó giám đốc)

Phòng
Kỹ
Thuật

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
Kế
Toán


Phòng
Hành
Chính

Kho
Chứa
Hàng

1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý
Ban giám đốc:
- Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của Chi nhánh trước Ban Tổng

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

13


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

giám đốc và pháp luật hiện hành
- Chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại, là người quyết định các chủ
trương, chính sách, mục tiêu chiến lược của Chi nhánh; đề xuất các chiến lược kinh
doanh, đầu tư cho Ban Tổng giám đốc.
- Phê duyệt tất cả các quy định áp dụng trong nội bộ Chi nhánh.
- Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh doanh, đầu tư
của Chi nhánh.
- Quyết định các chỉ tiêu về tài chính, giám sát toàn bộ hệ thống hoạt động

trong Chi nhánh.
- Là người quyết định chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách
hàng tiềm năng hoặc giảm ngoài hạn mức giảm mà công ty quy đinh.
Phòng kỹ thuật: Có chức năng là sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng của
khách, xử lý những sự cố về sản phẩm trong quá trình khách hàng sử dụng và trong
quá trình trưng bày hàng hóa trên tủ quầy; Kiểm tra định kỳ sản phẩm; tham mưu
cho giám đốc về lĩnh vực chuyên môn giúp giám đốc ra quyết định chính xác, phù
hợp trong sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán: Có chức năng quản lý tài chính và hạch toán đầy đủ, kịp thời
các nghiệp vụ phát sinh hàng này, tập hợp số liệu, lập báo cáo tài chính và nộp cho
Giám đốc công ty theo định kỳ báo cáo và khi có yêu cầu.Quản lý và thực hiện
công tác tổ chức lao động tiền lương.
Để đảm bảo được các yêu cầu quản lý về hàng hoá, bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh. Kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và các chi phí hoạt động trong Công ty. Đồng thời
theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích các hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

14


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ


quả kinh doanh của Công ty.
Phòng kinh doanh:
- Khảo sát thị trường giúp giám đốc ra quyết định chính xác, phù hợp với
hoạt động kinh doanh; đàm phán, trao đổi với các đối tác, khách hàng để nắm bắt
các yêu cầu và thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tìm hiểu khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương pháp bán
hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng nhằm không ngừng tăng doanh thu
giảm chi phí của các hoạt động.
- Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí QLDN và các chi phí hoạt
động khác nhau nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Phòng hành chính:
- Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao động trong nội
bộ Công ty; quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên đang công tác tại doanh nghiệp.

- Tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với
người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. Theo dõi, giải quyết các chế
độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp ...
- Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ,
công nhân cho phù hợp với tình hình phát triển sản xuất - kinh doanh.
- xây dựng các định mức đơn giá về lao động. Lập và quản lý quỹ lương, các
quy chế phân phối tiền lương, tiền thưởng theo các quy định của Nhà nước và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổng hợp báo cáo quỹ lương doanh
nghiệp.
- Có trách nhiệm đôn đốc, tiếp nhận thông tin, báo cáo của các đơn vị, tổng
hợp báo cáo lãnh đạo. Theo dõi, nhận xét cán bộ, công nhân viên để đề xuất việc xét
nâng lương.
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm, mua bảo hiểm y tế cho cán bộ
công nhân viên; quản lý con dấu của doanh nghiệp theo quy định
- Quản lý và điều phối xe ô tô phục vụ cán bộ doanh nghiệp đi công tác, mua

sắm văn phòng phẩm phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh của doanh

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

1


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

nghiệp ...
Kho chứa hàng chi nhánh: Thực hiện nhiệm vụ chứa hàng mang về, phân
loại hàng, sắp xếp các đơn hàng theo từng lô, cân chia kiểm tra hàng hóa, chịu sự
giám sát kỹ thuật của phòng kỹ thuật.
Kho chứa hàng cửa hàng ( Khối cửa hàng)
Nhân viên thủ kho nhận hàng từ kho chi nhánh, kiểm tra hàng hóa, chịu trách
nhiệm trưng bày hàng hóa tại cửa hàng, giữ gìn hàng hóa và là người trực tiếp giao
dich với khách hàng, bán sản phẩm cho khách hàng, đồng thời là trung gian nhận lại
những sản phẩm khách hàng muốn bảo hành sửa chữa hư hỏng giao lại cho bộ phận
kỹ thuật. Chịu trách nhiệm đặt hàng lên phòng kinh doanh theo yêu cầu của khách
hàng. Người chịu trách nhiệm giám sát và quản lý các hoạt động mua, bán, giao
dich của cửa hàng là cửa hàng trưởng, tổ trưởng.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN
2.1.Kế toán doanh thu tại công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B


16


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần vốn chủ sở hữu.
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: Tổng giá trị cao có lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được như: Doanh thu bán hàng; doanh thu
cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, tiền lãi, bản quyền, tổ chức và lợi
nhuận được chia.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ, cả phí thu thêm ngoài giá bán
( nếu có)
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản
giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu
hàng bán bị trả lại.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc bán hàng cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra bên ngoài và doanh
thu bán hàng nội bộ.
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị hàng bán đã xác định là bán hàng hoàn thành
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

17


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hóa bị lạc
hậu thị hiếu.
Các khoản trên sẽ được giảm trừ trong doanh thu bán hàng và được ghi trực
tiếp trên hóa đơn
2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1.Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng:
- Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng bao gồm:
+ Hóa đơn bán hàng gồm 3 liên: Liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên
3 lưu hành nội bộ.
+ Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ...)
+ Phiếu nhập kho, xuất kho

- Tài khoản kế toán sử dụng:
+ Kế toán bán hàng tại Công ty PNJ sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu tài khoản :
Bên Nợ :
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Bên Có :
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
+ Các tài khoản ghi giảm doanh thu:
./Tài khoản sử dụng: TK 521 – Chiết khấu thương mại
Kết cấu của TK này như sau:
Bên Nợ: Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số CKTM sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
của kỳ hạch toán

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

18


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

TK 521 không có số dư cuối kỳ.
./Tài khoản sử dụng: Tài khoản 531 " Hàng bán bị trả lại": dùng để dõi doanh
thu của số hàng hoá đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại.
Bên Nợ: Tập hợp doanh thu hàng bán bị khách hàng trả lại

Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại.
Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: Biên bản giao nhận hàng hoá trả lại,
Phiếu nhập kho, Phiếu chi, Sổ cái tài khoản 531.
2.1.1.2.Quy trình luân chuyển chứng từ
* Kế toán chi tiết doanh thu tại Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận
được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 – Quy trình ghi sổ chi tiết
Hóa đơn

Bảng

Sổ cái các

bán hàng,

Sổ chi tiết

tổng hợp

TK 511,

chứng từ

TK liên

chi tiết

521, 531,

khác


quan

TK liên

532 …

quan
Hình thức kế toán của Công ty PNJ là hình thức chứng từ ghi sổ. Đặc trưng
cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ là: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều căn
cứ vào chứng từ gốc.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc là hóa đơn bán hàng và các chứng từ
liên quan đã được kiểm tra về tính pháp lý và có hiệu lực, kế toán vào sổ kế toán chi
tiết doanh thu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ chi tiết
được mở theo từng ngành hàng. Cuối tháng căn cứ vào sổ kế toán chi tiết kế toán
cộng sổ lập bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, rồi từ đó làm căn cứ đối chiếu với sổ
cái TK 511, 521, 531, 532.
* Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu:
Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công
ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận thực hiện theo sơ đồ sau:

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

19


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ


Sơ đồ 2.2 – Quy trình ghi sổ tổng hợp
Hóa đơn

Sổ cái các

Bảng tổng

bán hàng,

Chứng từ

TK 511,

hợp chi tiết

chứng từ

ghi sổ

521, 531,

TK liên

khác
532 …
quan
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào Chứng từ ghi sổ. Cuối tháng chứng từ
ghi sổ là căn cứ để vào sổ cái cho TK 511, 521, 531, 532. Sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết được kiểm tra đối chiếu số liệu với nhau.
Đối với phương thức bán hàng trực tiếp: do chủ yếu phục vụ cho nhu cầu

tiêu dùng ngay của khách hàng nên thủ kho chỉ ghi hóa đơn GTGT và vào sổ quỹ
tiền mặt. Cuối tháng kế toán tập hợp giá trị hàng bán trong tháng, kê khai thuế
GTGT đầu ra phải nộp.
Đối với khách hàng gọi điện tới và nhân viên Công ty chở hàng hóa tới địa
điểm khách hàng yêu cầu, hai bên sẽ làm thủ tục bàn giao hàng hóa. Lái xe Công ty
sẽ đưa lại biên bản giao nhận và phiếu xuất kho lại cho thủ kho, khi khách hàng
chấp nhận hàng hoá thì kế toán cũng vào sổ chi tiết tài khoản 131 theo dõi từng đối
tượng hoặc vào sổ quỹ tiền mặt (nếu là khách lẻ) thanh toán ngay.
Khi hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại, thủ kho sẽ nhập lại hàng vào kho
và lập biên bản hàng bán trả lại đưa kế toán. Kế toán ghi vào sổ cái TK 531 - hàng
bán bị trả lại.
Nếu khách hàng đổi hàng bị trả lại để lấy sản phẩm mới, kế toán vẫn phản
ánh doanh thu hàng bán bị trả lại và đồng thời cũng phản ánh doanh thu bán hàng
để theo dõi lượng hàng bán bị trả lại trong tháng và doanh số hàng bán trong tháng.
Nếu khách hàng không đổi hàng mà muốn lấy lại tiền thì Công ty sẽ thanh toán tiền
trả lại khách hàng bằng tiền mặt.
Ví dụ: Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6 năm 2012 của Công ty:
Ngày 03/6/2012, bán hàng trực tiếp cho khách hàng Mai Hoa thanh toán
ngay bằng tiền mặt sản phẩm nhẫn kim cương gắn 1viên 3.5VS1 – E và 12 viên 1.6
mã GND1WA17208.502 với 1 đôi bông tai kim cương gắn 2 viên 3.0 VVS1 – D và

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

20


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ


18 viên 1.2 mã GBD1WA17209.501
Mã sản phẩm

TL/SL

Đơn giá

Thành tiền

GND1WA17208.502

0,73/1

15.420.000

15.420.000

GBD1WA17209.501

0,512/1

21.127.000

21.127.000

Từ nghiệp vụ này kế toán lập hóa đơn bán hàng như sau:
Biểu 2.1: Hóa đơn bán hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN

Mẫu số: 02 GTTT3/002

Ký hiệu: AA/11P

Địa chỉ: 70E Phan Đăng Lưu, phường 3, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: +84 8 3995 1703 Mã số thuế: 0300521758

CTY CP VBĐQ PHÚ NHUẬN
Đơn vị bán hàng: …....................................
CHI NHÁNH PNJ HÀ NỘI
Địa chỉ:
….................
Điện
…........... Bà
6A Trần
Nhân Tông–P.
Bùithoại:
Thị Xuân-Q.Hai
Mã số thuế: ….............................................
Trưng
Số tàiĐT:
khoản:
…............................................
39435977
– MST: 0300521758 - 016

HÓA ĐƠN BÁN HÀNG

Số 0311287

Liên 3: Lưu hành nội bộ


Ngày .03.. tháng 06.. năm 2012..

Họ tên người mua hàng: ..Chị Mai Hoa..................Địa chỉ: …0982135526.......................
Hình thức thanh toán: …..TM........ Mã số thuế:
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Loại
Số lượng
sp (Trọng lượng)

1

2

3

4

01
.......
02
.......
.......
.......
.......


GND1WA17208.502
1v3.5VSE+12v1.6
GBD1WA17209.501
2v3.0VD+18v1.2
.........................................
.........................................
........................................

Món
….........
Món
….........
.............
.............
.............

585
.......
585
….....
.........
.........
….....

Đơn giá

Thành tiền

5


6

7=5x6

0,73/1
.....................
0.512/1
…..................
......................
......................
......................

15.420.000
..................
21.127.000
…..............
..................
..................
..................

15.420.000
…...............
21.127.000
…...............
...................
...................
…...............

Cộng tiền hàng: …............................................................................................36.547.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu năm trăm bốn mươi bảy ngàn đồng chẵn./.......
…........................................................................................................................................
Người mua hàng
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ, tên)

(ký, ghi rõ họ, tên)

Nguyễn Mai Hoa

Nguyễn Thu Vân

Khách hàng Phương mua 2 viên KCR 4.8 ly hàng VVS1 - D, 6.0 ly hàng
VVS1 – D với giá lần lượt là 32.500.000, 173.300.000 và được chiết khấu thương
mại 2% giá trị sản phẩm theo thẻ VIP PNJ, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thì
kế toán lập hóa đơn bán hàng như sau:

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

21


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN

Mẫu số: 02 GTTT3/002
Ký hiệu: AA/11P


Địa chỉ: 70E Phan Đăng Lưu, phường 3, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: +84 8 3995 1703 Mã số thuế: 0300521758

CTY CP VBĐQ PHÚ NHUẬN
Đơn vị bán hàng: …....................................
CHI NHÁNH PNJ HÀ NỘI
Địa chỉ:
….................
Điện
…........... Bà
6A Trần
Nhân Tông–P.
Bùithoại:
Thị Xuân-Q.Hai
Mã số thuế: ….............................................
Trưng
Số tàiĐT:
khoản:
…............................................
39435977
– MST: 0300521758 - 016

HÓA ĐƠN BÁN HÀNG

Số 0311288

Liên 3: Lưu hành nội bộ

Ngày .03.. tháng 06.. năm 2012..


Họ tên người mua hàng: ..Chị Phương..................Địa chỉ: …0975777981.......................
Hình thức thanh toán: …..TM........ Mã số thuế:
ST
T

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị Loại
Số lượng
tính
sp (Trọng lượng)

1

2

3

01
......
02
......
......
......
.....

DI10103.20047048
GIA 2111432145
DI10103.20060060

GIA 1756321
.......................................
.......................................
.......................................

Viên
.........
Viên
…......
..........
..........
..........

4

5

KCR
01
....... CK 2% VIP
KCR
01
….... CK 2% VIP
........ .......................
........ .......................
.....
.................

Đơn giá


Thành tiền

6

7=5x6

32.500.000
..................
173.300.000
…..................
......................
......................
......................

32.500.000
(650.000)
173.300.000
(3.466.000)
....................
..................
…...............

Cộng tiền hàng: …..........................................................................................201.684.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm lẻ một triệu sáu trăm tám mươi bốn ngàn đồng chẵn./
…........................................................................................................................................
Người mua hàng

Người bán hàng

(ký, ghi rõ họ, tên)


(ký, ghi rõ họ, tên)

Nguyễn Thị Phương

Lê Như Trang

Bán hàng cho khách hàng Thắng (khách hàng đặt hàng qua điện thoại), sau
khi nhận lại phiếu giao nhận hàng hóa từ thủ kho, và nhận được tiền thanh toán của
khách hàng thì kế toán lập hóa đơn bán hàng:
Biểu 2.2: Phiếu giao hàng

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

22


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

Công ty Cổ Phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận

Số: ĐHB 6 - 28

6A - Trần Nhân Tông - Hai Bà Trưng - Hà Nội
ĐT: (04-6) 2780072; Fax: (04-3) 9435966
MST: 0300521758

Ngày 03 tháng 06 năm 2012


PHIẾU GIAO HÀNG (*)
Đơn vị bán hàng: 6A Trần Nhân Tông
Địa chỉ:
Họ tên người mua hàng: Anh Thắng
Địa chỉ giao hàng: KH lấy hàng và thanh toán tại cửa hàng 6A Trần Nhân Tông
ĐT: 0904528888
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
1

GND1YA19205.602

Món

Loại
SP

Số lượng

Au750 1,116/1

Đơn giá

Thành tiền

9.528.000

9.528.000


Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ: 9.528.000
Thuế suất GTGT:

Tiền thuế GTGT: 0

Tiền phí vận chuyển: 0
Tiền phí bảo hiểm 2%:

Tổng cộng tiền thanh toán: 9.528.000

Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu năm trăm hai mươi tám ngàn đồng chẵn./
Ghi chú: THU HỘ: 9.528.000

GIAO NGÀY 03/06/2012

* Phiếu giao hàng này không thay thế hóa đơn bán hàng (GTGT)
Người nhận hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người trả tiền

Đơn vị vận chuyển

Đơn vị bán

(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
Thắng

Lê Xuân Khánh


Phùng Thị Thúy

CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN

Mẫu số: 02 GTTT3/002
Ký hiệu: AA/11P

Địa chỉ: 70E Phan Đăng Lưu, phường 3, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: +84 8 3995 1703 Mã số thuế: 0300521758

CTY CP VBĐQ PHÚ NHUẬN
Đơn vị bán hàng: …....................................
CHI NHÁNH PNJ HÀ NỘI
Địa chỉ:
….................
Điện
…........... Bà
6A Trần
Nhân Tông–P.
Bùithoại:
Thị Xuân-Q.Hai
Mã số thuế: ….............................................
Trưng
Số tàiĐT:
khoản:
…............................................
39435977
– MST: 0300521758 - 016

HÓA ĐƠN BÁN HÀNG


Số 0311289

Liên 3: Lưu hành nội bộ

Ngày .03.. tháng 06.. năm 2012..

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

23


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

Họ tên người mua hàng: ..Anh Thắng..................Địa chỉ: …0904528888.........................
Hình thức thanh toán: …..TM........ Mã số thuế:
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Loại
Số lượng
sp (Trọng lượng)

1


2

3

4

01
….......
….......
...........
...........
...........
...........

GND1YA19205.602
Ruby 9x11 + XM
….................................
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................

Món
….........
….........
….........
.............
.............
.............


750
.......
….....
….....
.........
.........
….....

Đơn giá

Thành tiền

5

6

7=5x6

1,116/1
.....................
…..................
…..................
......................
......................
......................

9.528.000
. ................
…..............

…..............
..................
..................
..................

9.528.000
…..............
..................
…..............
..................
…...........
…..............

Cộng tiền hàng: ….......................................................................................9.528.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu năm trăm hai mươi tám ngàn đồng chẵn./....................
…........................................................................................................................................
Người mua hàng

Người bán hàng

(ký, ghi rõ họ, tên)

(ký, ghi rõ họ, tên)

Trần Văn Thắng

Nguyễn Thị Chi

Trường hợp khách hàng đã mua sản phẩm nhưng phát hiện sản phẩm bị lỗi
và mang sản phẩm đến trả, bộ phận kĩ thuật đã xác nhận lỗi là do công ty, kế toán

lập phiếu nhập kho lại sản phẩm và chi lại toàn bộ số tiền cho khách .
Ví dụ: Sáng Ngày 29/6 Chị Trang mua một sản phẩm mã:
GBD1WA60382.502
Trọng lượng là 0,542
Giá vốn khi xuất bán là 8.271.000
Giá bán là 10.020.000

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

24


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mỹ

Sang chiều ngày 29/6 chị Trang mang sản phẩm đến trả lại với lý do phát
hiện sản phẩm bị lỗi. NVBH tiến hành lập biên bản hàng bán trả lại như sau:
Biểu 2.3 Biên bản hàng bán trả lại
ÔNG TY CP VBĐQ PHÚ NHUẬN
CH PNJ 6A Trần Nhân Tông

BIÊN BẢN HÀNG BÁN TRẢ LẠI
***
Vào hồi 17 giờ 20 phút ngày 29 tháng 06 năm 2012 tại cửa hàng PNJ 6A Trần Nhân
Tông, chúng tôi gồm:
Ông/Bà: Nguyễn Ánh Tuyêt

Chức vụ: Cửa hàng trưởng


Ông/Bà: Nguyễn Thu Vân

Chức vụ: NVBH

Ông/Bà: Hán Văn Hùng

Chức vụ: Kế toán cửa hàng

Ông/Bà: Nguyễn Thu Trang – Khách hàng

Địa chỉ: 0982117119

Cùng tiến hành lập biên bản xác nhận hàng bán trả lại với lý do :
Hàng bị lỗi kỹ thuật
STT
Mã sản phẩm
Loại TL/SL
Đơn giá
Thành tiền
1
GBD1WA60382.502 M585 0,542/1 10.020.000 10.020.000
Tổng
10.020.000
Bằng chữ: Mười triệu không trăm hai mươi ngàn đồng chẵn

Ghi chú

Ngày 29 tháng 06 năm 2012
Khách hàng


NVBH

Kế toán

Trang

Thu Vân

Hán Hùng

Trưởng đơn vị
Đã ký

Sau khi NVBH lập biên bản hàng bán trả lại, kế toán dựa vào biên bản và
hóa đơn liên đỏ của khách hàng tiến hành nhập kho sản phẩm trên
Biểu 2.4: Phiếu nhập kho
CÔNG TY CP VBĐQ PHÚ NHUẬN

Số CT: PNK01/06

CH PNJ 6A Trần Nhân Tông

PHIẾU NHẬP KHO

SV: Nguyễn Thanh Nhàn - Lớp KT11B

2



×