Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

CƠ SỞ DỮ LIỆU (CSDL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.19 KB, 21 trang )


Mục lục
STT Nội dung Trang
1 Nhận xét của giáo viên 1
2 Mục lục 2
3 Lời nói đầu 3
4
Chơng 1: Khái quát chung về mạng LAN
1.1. Định nghĩa.
1.2. Phân loại.
1.3. Kiến trúc và cấu hình LAN.
1.4. Hình thức kết nối ( Network to pology ).
1.5. Môi trờng truyền dẫn.
1.6. Các phơng thức truyền trong mạng LAN.
4
4
4
5
7
11
12
5
Chơng 2: Liên kết mạng
2.1. Giới thiệu chung.
2.2. Chức năng của mạng WAN.
2.3. Giới thiệu về Hub.
2.4. Cầu nối ( Bridge ).
2.5. Chuyển mạch ( Switch ).
2.6. Máy chủ mạng ( Network Server ).
2.7. Bộ định tuyến ( Router ).
2.8. Liên kết LAN trong hoạt động giải pháp cho văn


phòng nhỏ.
13
13
13
13
13
15
20
20
21
Page 1 of 21

Lời nói đầu
Ngày nay, sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là từ khi
máy tính cá nhân ra đời, đòi hỏi nhu cầu trao đổi thông tin _ số liệu ngày càng tăng
và đa dạng hơn, vì thế hệ thống thực thi cũng càng phức tạp, luôn phải đơng đầu với
những thách thức mới.
Để trang bị những kiến thức cơ bản về lĩnh vực mới mẻ này, trong quá trình
học học phần Kỹ thuật truyền số liệu, chúng em đợc giao Tiểu luận: Tìm hiểu về
LAN Liên kết mạng với nhau . Sau một thời gian làm bài nghiêm túc, đến nay,
chúng em đã hoàn thành bài Tiểu luận với đầy đủ các nội dung yêu cầu.
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình hớng dẫn của thầy giáo ThS. Nguyễn
Văn Vinh; sự góp ý thẳng thắn của bạn bè trong lớp đã giúp chúng em thực hiện bài
Tiểu luận này.
Hng Yên, ngày 20 tháng 10 năm 2007
Nhóm sinh viên thực hiện.
Chơng 1
Page 2 of 21

Khái quát chung về mạng LAN

1.1. Định nghĩa.
Mạng cục bộ - Local Area network (LAN) mạng có tốc độ cao, tỷ lệ truyền lỗi
thấp trong phạm vi địa lý tơng đối nhỏ. LAN kết nối các trạm làm việc, thiết bị ngoại
vi, các thiết bị đầu cuối, và những thiết bị khác trong một toà nhà hoặc trong phạm vi
địa lý giới hạn, khu vực bán kính hẹp thông thờng khoảng vài trăm mét. Các chuẩn
LAN mô tả cáp truyền, và tín hiệu tại tầng vật lý và tầng liên kết dữ liệu của mô hình
OSI. Ethernet, FDDI và Token Ring là các công nghệ phổ biến hiện nay.
ứ ng dụng.
Hầu hết các cơ quan tổ chức thiết lập mạng nội bộ để kết nối các máy tính. Sử
dụng mạng LAN là kinh tế do một vài yếu tố đợc tích hợp trong các hệ điều hành
đem lại những thuận lợi cho công tác của mỗi cá nhân và của doanh nghiệp. Một vài
lợi điểm của mạng LAN:
Thiết kế mền dẻo và día thành hạ
Chia sẻ tài nguyên
Chia sẻ ứng dụng
Chia sẻ file
Bảo mật dữ liệu
An ninh tập trung
1.2. Phân loại
Một LAN chủ yếu là một kênh truyền cho hệ thống thông tin trên đó. LAN có
thể đợc phân làm 2 loại loại tơng ứng với phân loại hệ thống thông tin:
1.2.1.1. Mạng khách/chủ (Client/Server)
Mạng bao gồm các máy trạm (Client)- nhận dịch vụ và máy chủ (Server) cung
cấp dịch vụ. Thông thờng lu thông trên mạng đợc truyền giữa nhiều máy trạm và một
số ít các máy chủ, do đó dữ liệu tập trung chính tại đầu cuối máy chủ.
Page 3 of 21

1.2.1.2. Mạng ngang hàng (Peer to Peer)
Không phân biệt giữa máy trạm và máy chủ, mỗi đầu cuối có cùng mối quan
hệ với toàn bộ các trạm cuối khác trên mạng. Nói cách khác hệ thống bao gồm các

đầu cuối có thể vừa là máy trạm hay máy chủ.
1.3. Kiến trúc và cấu hình LAN
1.3.1.1. Cấu hình LAN
Phần cứng: LAN bao gồm môi trờng truyền dẫn, trạm cuối, transceiver,
bộ điều khiển - controler.
Transceiver chuyển tín hiệu từ bộ điều khiển sang tín hiệu số hoặc tín
hiệu quang tơng ứng với phơng tiện truyền thông và cung cấp vào dữ
liệu tín hiệu
Bộ điều khiển: thực hiện chức năng điều khiển giao tiếp (giao thức..),
đảm bảo dữ liệu đợc truyền đúng tới các trạm cuối. Bộ điều khiển thờng
đợc gọi là card mạng- NIC
Phần mềm: Mỗi máy tính nối mạng cần phải đợc cài hệ điều hành mạng
(NOS), đó là hệ điều hành trên LAN, và một LAN driver hỗ trợ truyền
thông tin giữa NIC và NOS. Driver đợc kèm khi mua card mạng từ mỗi
nhà sản xuất.
Hệ điều hành mạng phổ biến hiện nay là WindowsNT, Windows95,
Windows2000, Netware
1.3.1.2. Ph ơng thức truy nhập
Phơng thức truy nhập là tập các luật quy định các máy tính gỉ và nhận thông
tin trên môi trờng cáp. Phần này sẽ giới thiệu một số phơng thức truy nhập nh:
CSMA/CD, CSMA/CA, token ring, demand priority.
1.3.1.3. CSMA/CD
Phơng thức truy nhập tổ chức cách thức một máy tính (host) truy nhập mạng.
Phơng thức cảm nhận sóng mạng-đa thâm nhập-có dò xung đột CSMA/CD (Carrier
Sense Multiple Access with Collision Detection) với ý nghĩa Carrier Sense-cảm nhận
sóng mang: khi một nút muốn truyền dữ liệu trên mạng nó cảm nhận cáp đờng truyền
Page 4 of 21

để xác định liên kết của nút với đờng truyền và liệu trên đờng truyền có nút nào khác
đang truyền dữ liệu hay không.

Multiple Access-đa thâm nhập: các nút trên mạng có truy nhập tơng tranh tới
đờng truyền.
Collision Detection- có phát hiện xung đột: sau khi truyền dữ liệu nút vừa
truyền dữ liệu cần nghe đờng truyền để xác định liệu dữ liệu đợc truyền có xuất hiện
xung đột với dữ liệu do nút khác truyền hay không?
Với phơng thức truy nhập CSMA/CD mỗi nút kiểm tra lu thông trên cáp mạng.
Khi nút phát hiện đờng truyền dỗi, bắt đầu quá trình truyền dữ liệu, tuy nhiên một nút
khác cũng phát hịên rằng đờng truyền dỗi, đồng thời truyền dữ liệu, điều này gây nên
xung đột dữ liệu trên đờng truyền. Khi phát hịên thấy xung đột, nút đó đợi một
khoảng thời gian ngầm định trớc khi truyền lại dữ liệu đó. Theo phơng thức này đảm
bảo hai nút không cùng truyền lại dữ liệu tại cùng một thời điểm, do đó không xuất
hiện xung đột trên mạng.
1.3.1.4. CSMA/CA
Phơng thức CSMA/CA (Carrier Sense Multiple Access with Collision
Avoidance) có thể là phơng thức truy nhập chậm khi số máy trong mạng lớn. Khi lu
thông trên mạng tăng, xung đột cũng tăng theo là giảm tốc độ truyền trên mạng
Phơng thức truy nhập CSMA/CA tơng tự nh phơng thức CSMA/CD. Trong ph-
ơng thức CSMA/CA mỗi nút gửi yêu cầu gửi tín hiệu trên mạng để xác định yêu cầu
muốn truyền dữ liệu. Nếu không nhận đợc tín hiệu phản đối-negative, nút bắt đầu
truyền dữ liệu.
Trong phơng thức CSMA/CA nút đầu tiên phát hiện đờng truyền dỗi bằng tín
hiệu RTS, do vậy tránh đợc xung đột trên mạng. Tuy nhiên phơng thức này chậm bởi
việc gửi tín hiệu broadcasting, tới tất cả các máy trên mạng, làm tăng lu thông trên
mạng.
1.3.1.5. Token ring
Trong phơng thức truy nhập truyền thẻ bài (Token passing), một tín hiệu điều
khiển đợc gọi là thẻ bài, đợc chuyển tuần tự từ máy này tới máy kế tiếp. Nếu một
Page 5 of 21

trạm nhận đợc thẻ bài, khi có nhu cầu gỉ dữ liệu, nó gắn dữ liệu vào thẻ bài và truyền

trên mạng. Khi thẻ bài đợc chuyển tới trạm đích, một thông điệp thừa nhận
(acknowledgement) đợc chuyển tới trạm gỉ. Thẻ bài đợc phát sinh lại và quá trình
truyền thẻ bài đợc lặp lại. Khi thẻ bài đang đợc sử dụng, các trạm khác trên mạng
không đợc truyền dữ liệu. Chỉ một thẻ bài thực sự đợc chuyển trên mạng. Trong
mạng Token Ring không xảy ra xung đột tuy nhiên thời gian đợi thẻ bài hoàn thành
di chuyển một vòng làm giảm hiệu năng mạng.
1.3.1.6. Demand priority
Phơng thức truy nhập demand Priority, xét theo thứ tự u tiên các yêu cầu, là
phơng thức truy nhập mới đợc thiết kế cho chuẩn Ethernet 100 Mbps gọi là 100VG-
AnyLAN. Phơng thức truy nhập này dựa trên thực tế là các hubs và các nút cuối là
hai thành phần cấu thành mạng 100VG-AnyLAN.
Trong phơng thức truy nhập Demand Priority, hub quản lý truy nhập mạng
bằng cách tìm kiếm các yêu cầu đợc gỉ từ tất cả các nút trên mạng. Hub lu chi tiết
thông tin về tất cả các điạ chỉ và các liên kết, nó cũng xác nhận rằng một trạm trên
mạng đang làm việc.
Nếu hub nhận 2 yêu cầu một lúc. Yêu cầu có độ u tiên cao hơn sẽ đợc đáp ứng
trớc. Khi hai yêu cầu có cùng độ u tiên, chúng sẽ đợc đáp ứng lần lợt. Trong mạng
100VG-AnyLAN, một trạm có thể nhận và truyền dữ liệu một thời điểm.Demand
Priority hoạt động hiệu quả hơn các phơng thức truy nhập khác bởi truyền thông chỉ
xuất hiện giữa trạm gỉ dữ liệu, hub và trạm đích. Do vậy giảm lu thông trên mạng và
tăng tốc độ truyền
1.3.2. Hình thức kết nối (network topology)
Topo mạng, kiểu sắp xếp, bố trí của máy tính, dây cáp mạng và các thành phần
trên mạng theo phơng diện vật lý. Ba kiểu topo mạng cơ bản là: star, bus, ring.
1.3.2.1. Topo bus

Page 6 of 21


Sơ đồ cấu trúc Topo bus

Các máy tính giao tiếp bằng cách gửi thông điệp ở dạng tín hiệu điện tử lên
cáp. Tuy nhiên thông tin chỉ đợc máy tính có địa chỉ khớp với địa chỉ mã hoá trong
tín hiệu gốc chấp nhận. Mỗi lần chỉ có một máy có thể gửi thông điệp. Hiệu suất thi
hành của mạng sẽ giảm đi khi số lợng máy tính trên Bus tăng lên. Đây là tôpô mạng
thụ động, các máy tính trên bus chỉ lắng nghe tín hiệu truyền trên mạng, không chịu
trách nhiệm chuyển dữ liệu từ máy tính này sang máy kế tiếp.
Tín hiệu đợc gửi lên toàn mạng sẽ đi từ đầu cáp này tới đầu cáp kia và có thể
dẫn đến việc bị dội (bouncing) tới lui trong dây cáp, ngăn không cho máy tính khác
gửi dữ liệu. Nhằm ngăn không cho tín hiệu dội ngời ta đặt điện trở cuối (terminator) ở
mỗi đầu cáp để hấp thụ các tín hiệu tự do, làm thông cáp và cho phép các máy tính
khác gửi tín hiệu. Một khi cáp bị đứt, sẽ có đầu cáp không đợc nối với điện trở cuối,
tín hiệu sẽ dội và toàn bộ mạng ngừng hoạt động (các máy tính hoạt động nh những
máy độc lập).
Cáp trong mạng Bus có thể đợc nối dài bằng bộ nối trục tròn (barrel connector)
hay sử dụng bộ chuyển tiếp. Trong trờng hợp thứ nhất bộ nối sẽ làm cho tín hiệu bị
suy yếu đi, còn trong trờng hợp thứ hai bộ chuyển tiếp sẽ khuyếch đại tín hiệu trớc
khi gửi đi do đó sẽ kéo đi đợc xa hơn mà vẫn đảm bảo tính chuẩn xác.
Page 7 of 21

Ưu điểm Nhợc điểm
Sử dụng cáp nối hiệu quả Lu lợng lớn dễ gây tắc mạng
Cáp không đắt và dễ là việc Khó xác định lỗi
Hệ thống đơn giản, tin cậy Đứt cáp gây ảnh hởng đến
nhiều ngời
Dễ dàng mở rộng mạng
1.3.2.2. Topo star
Sơ đồ cấu trúc Topo star
Trong mạng Star tín hiệu đợc truyền từ máy tính gửi dữ liệu qua Hub(active
hay passive) để đến tất cả máy tính trên mạng. Mạng Star cung cấp tài nguyên và chế
độ quản lý tập trung. Khi một máy tính hay đoạn dây nối đến nó bị hỏng các máy

tính khác trên mạng vẫn hoạt động bình thờng. Tuy nhiên khi Hub trung tâm bị hỏng
toàn bộ mạng sẽ không làm việc.
Ưu điểm Nhợc điểm
Page 8 of 21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×