Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

hinh hop chu nhat toan 8 tap 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.47 KB, 4 trang )

Tiết 55 §1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A. MỤC TIÊU
* Học sinh nắm được ( trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
* Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật,
khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.
* Làm quen với cá khiái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không
gian, cách ký hiệu.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
* Giáo viên: - Mô hình hinh hình lập phương, hình hộp chữ nhật,
thước đo đoạn thẳng.
- Bao diêm , hộp phấn, hình lập phương khai triển.
- Tranh vẽ một số vật thể trong không gian.
- Thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông.
* Học sinh: - Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập
phương.
- Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
Sĩ số:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG IV ( 5 phút )
Giáo viên đưa ra mô hình hình lập phương,
hinh hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể
trong không gian và giới thiệu: Ở tiểu học
chúng ta đã làm quen với một số hình không
gian như hình hộp chữ nhật, hình lập
phương,đồng thời trong cuộc sống hằng ngày
ta thường gặp nhiều hình không gian như hình
lăng trụ, hình chóp, hình trụ, hình cầu...(vừa
nói giáo viên vừa chỉ vào mô hình, tranh vẽ


hoặc đồ vật cụ thể ).
Đó là những hình mà những điểm của chúng
có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng.
- Chương IV chúng ta sẽ được học về hình
lăng trụ đứng, hình chóp đều.
Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái
niệm cơ bản của hình học không gian như:
+ Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không
gian.
+ Hai đường thẳng song song, đường thẳng
song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song
song.
+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai
Học sinh quan sát các mô hình, tranh vẽ,
nghe giáo viên giới thiệu.
mặt phẳng vuông góc...
Hôm nay ta được học một hình không gian
quen thuộc, đó là hình hộp chữ nhật.
Hoạt động 2: 1.HÌNH HỘP CHỮ NHẬT ( 12 phút )
Giáo viên đưa ra hình hộp chữ nhật bằng
nhựa trong và giới thiệu một mặt của hình hộp
chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật
rồi hỏi:
- Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt?
- Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy
cạnh.?
- Giáo viên yêu cầu một học sinh lên chỉ rõ
mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên giới thiệu: Hai mặt của hình hộp
chữ nhật không cócạnh chung gọi là hai mặt

đối diện, có thể xem đó là hai mặt đáy của
hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại
được xem là các mặt bên.
- Giáo viên đưa tiếp hình lập phương bằng
nhựa trong ra hỏi :
Hình lập phương có 6 mặt là hình gì?
Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ
nhật?
Giáo viên yêu cầu học sinh đưa ra cácvật có
dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và
chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó. ( học sinh
hoạt động theo nhóm để số vật thể quan sát
được nhiều )
Giáo viên kiểm tra vài nhóm học sinh.
Học sinh quan sát, trả lời:
- Một hinh hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi
mặt đều là hình chữ nhật ( cùng với các
điểm trong của nó ).
- Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, có 12
cạnh
Học sinh trả lời:
- Hình lập phương có 6 mặt đều là hình
vuông.
Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên
hình lập phương cũng là hình hộp chữ
nhật
Học sinh đưa ra các vật thể có dạng hình
hộp chữ nhật, hình lập phương như bao
diêm, hộp phấn, hộp bút, miếng gỗ hình
lập phương...và trao đổi trong nhóm học

tập để hiểu đâu là mặt, đỉnh, cạnh của
hình.
Hoạt động 3: 2 MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG ( 20 phút )
Giáo viên vẽ và hướng dẫn học sinh vẽ hình
hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' trên bảng kẻ ô
vuông
Học sinh vẽ hình hộp chữ nhật trên giấy
kẻ ô ly
.
* Các bước :
- Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh
thành hình bình hành ABCD
- Vẽ hình chữ nhật AA'D'D
- Vẽ CC' // và bằng DD', nối C'D'
- Vẽ các nét khuất BB' (// và bằng AA'), A'B',
B'C'
Sau đó yêu cầu học sinh làm trang 96
SGK
Giáo viên đặt hình hộp chữ nhật lên bàn ,
yêu cầu học sinh xác định đâu là 2 đáy của
hình hộp chữ nhật và chỉ ra chiều cao tương
ứng
- Giáo viên đặt thước thẳng như hình 71(b)
trang 96 SGK, yêu cầu một học sinh lên đọc
độ dài đoạn thẳng AA'.
- Giáo viên cho học sinh thay đổi 2 đáy và xác
định chiều cao tương ứng.
- Giáo viên giới thiệu : Điểm , đoạn thẳng,
một phần mặt phẳng như SGK trang 96
- Giáo viên cần lưu ý học sinh: trong không

gian đường thẳng kéo dài vô tận về 2 phía,
mặt phẳng trải rộng về mọi phía.
Học sinh quan sát trả lời:
- Các mặt của hình hộp chữ nhật là
ABCD, A'B'C'D', ABB'A, BCC'B,....
- Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là: A, B,
C, D, A', B', C', D'
- Các cạnh của hình hộp chữ nhật là: AB,
BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', D'A', AA',
BB', CC', DD'
Học sinh có thể xác định hai đáy của
hình hộp là ABCD và A'B'C'D' khi đó
chiều cao tương ứng là AA'.
Học sinh có thể xác định cách khác hai
đáy là ABB'A' và DCC'D' khi đó chiều
cao tương ứng là AD
Học sinh có thể chỉ ra:
- Hình ảnh của mặt phẳng như trần nhà,
sàn nhà, mặt tường, mặt bàn.....
- Hình ảnh của đường thẳng như: mép
bảng, đường giao giữa hai bức tường,....
?
- Giáo viên: Hãy tìm ảnh của đường thẳng và
mặt phẳng?
Giáo viên chỉ vào hình hộp chữ nhật
ABCD.A'B'C'D'
nói: Ta có đoạn thẳng AB nằm trong mặt
phẳng ABCD , ta hình dung kéo dài AB về 2
phía ta được đường thẳng AB, trải rộng mặt
ABCD về mọi phía ta được mặt phẳng ABCD

. Đường thẳng AB đi qua 2 điểm A, B của
mặt phẳng (ABCD) thì mọi điểm của nó đều
thuộc mặt phẳng (ABCD) ta nói đường thẳng
AB nằm trong mặt phẳng (ABCD)
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (6 phút)
Bài tập 1:( trang 96 SGK)
Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp
chữ nhật ABCD.MNPQ (hình 72)
Học sinh trả lời miệng: những cạnh
bằng nhau của hình hộp chữ nhật
ABCD.MNPQ là:
AB = MN = QP = DC
AD = NP = MQ = BC
AM = BN = DQ = CP
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 3, 4 trang 97 SGK
1, 3, 5 trang 104, 105 SBT
- Học sinh tập vẽ hình hộp chữ nhật, lập phương.
- Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (toán
lớp 5)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×