1
2-1
Bài 3
Phân tích
Báo cáo Tài chính
z
Tổng quan báo cáo tài chính
z
Phân tích tỷ số (Ratio Analysis)
2-2
Báo cáo tài chính
z
Kế toán là ngôn ngữ của doanh nghiệp
z
Các công ty được yêu cầu là phải báo các các số liệu
tài chính của mình theo các chuẩn mực kế toán
z
Các công ty niêm yết trên Thị trường chứng khoán
phải tuân thủ các quy định về báo cáo tài chính của
Ủy ban chứng khoán
2
2-3
Báo cáo tài chính
z
Các quy định về kế toán thường được chuẩn mực hóa nhằm
mục đích, phần nào đó, đảm bảo cho “điều mà bạn thấy chính
là điều bạn thu được” và các công ty có thể so sánh được với
nhau. Một hệ thống chuẩn mực phổ biến được chấp nhận là
“generally accepted accounting prinicples” (GAAP) được quy
định bởi Financial Accounting Standards Board.
z
Theo quy định của Ủy ban chứng khoán Hoa kỳ (SEC), các
công ty phải nộp một bản báo cáo mở rộng (thường được gọi
là mẫu 10K) về những sự kiện diễn ra trong năm báo cáo.
Ngoài ra các công ty còn phải nộp bản báo cáo mỗi quý
(thường gọi là mẫu 10Q) nhằm đảm bảo cho các nhà đầu tư
có được những thông tin kịp thời về doanh nghiệp hơn là phải
chờ đến báo cáo năm.
z
Việt Nam: Thông tư Số 57/2004/TT-BTC ban hành ngày
17/6/2004 của Bộ Tài chính: Hướng dẫn về việc Công bố
thông tin trên thị trường chứng khoán.
2-4
Phân tích Báo cáo Tài chính:
Tại sao?
z
Đây là một phần không thể tách rời của phân tích cơ
bản. Phân tích báo cáo tài chính giúp cho nhà phân
tích hiểu được:
z
Tình trạng hiện thời của doanh nghiệp
z
Doanh nghiệp đang đi về đâu
z
Các yếu tố nào ảnh hưởng tình trạng hiện thời cũng
như hướng đi của doanh nghiệp
z
Các yếu tố đó ảnh hưởng như thế nào
3
2-5
Phân tích Báo cáo Tài chính:
Như thế nào?
z
Đánh giá các Báo cáo Tài chính
z
Bao gồm việc nghiên cứu các bản báo cáo quan
trọng thường thì được chuẩn bị định kỳ hằng
tháng/quý tùy thuộc vào từng doanh nghiệp bởi
những người làm công tác kế toán của doanh
nghiệp:
Bản cân đối kế toán (the balance sheet)
Báo cáo thu chi (the income statement)
Báo cáo thu nhập giữ lại (statement of retained
earnings)
Báo cáo dòng tiền (the statment of cash flows)
2-6
Báo cáo Tài chính Năm
(Annual
Report)
z
Bản cân đối kế toán (Balance sheet) – cung cấp một
“bức ảnh chụp nhanh” tình hình tài chính của một
doanh nghiệp vào một thời điểm nhất định.
z
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Income
statement) – cung cấp thông tin tóm tắt về doanh thu và
chi phí của một doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất
định.
z
Báo cáo thu nhập giữ lại (Statement of retained
earnings) – cho biết thông tin về khoản thu nhập mà
doanh nghiệp giữ lại thay vì dùng để chi trả cổ tức.
z
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of cash flows)
– báo cáo tác động của các hoạt động của doanh
nghiệp đối với dòng tiền trong một giai đoạn nhất định.
4
2-7
Phân tích Báo cáo Tài chính:
Như thế nào?
z
Phân tích các tỷ số (Ratio Analysis)
z
ĐỊNH NGHĨA: một kỹ thuật được sử dụng để xem
xét, phân tích các báo cáo tài chính của một doanh
nghiệp
z
Sử dụng các tỷ số
Như những tiêu chuẩn tuyệt đối
Như những chỉ số để so sánh
Như một khuynh hướng thể hiện qua thời gian
Kết hợp với sử dụng phân tích kỹ thuật
2-8
Công ty LION
Bảng cân đối kế toán: Nguồn vốn
(Liabilities
and Equity)
Khoản phải trả
Vay ngắn hạn
Nợ ngắn hạn khác
Tổng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn cổ phần
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn
Tổng nguồn vốn
2002
524,160
636,808
489,600
1,650,568
723,432
460,000
32,592
492,592
2,866,592
2003E
436,800
300,000
408,000
1,144,800
400,000
1,721,176
231,176
1,952,352
3,497,152
5
2-9
Công ty LION
Bảng cân đối kế toán: Tài sản
(Assets)
Tiền mặt
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
T/s lưu động (CA)
T/s cố định (Gross FA)
Trừ: Khấu hao (dep.)
T/s cố định ròng (Net FA)
Tổng T/s (Total Assets)
2002
7,282
632,160
1,287,360
1,926,802
1,202,950
263,160
939,790
2,866,592
2003E
85,632
878,000
1,716,480
2,680,112
1,197,160
380,120
817,040
3,497,152
2-10
Công ty LION
Báo cáo thu nhập
(Income statement)
Doanh thu thuần
Giá vốn bán hàng
Chi phí hoạt động
Lãi trước thuế, lãi vay
và khấu hao (EBITDA)
Khấu hao
Lãi trước thuế, lãi vay (EBIT)
Lãi vay
Lãi trước thuế (EBT)
Thuế thu nhập DN
Lãi ròng (net income)
2002
6,034,000
5,528,000
519,988
(13,988)
116,960
(130,948)
136,012
(266,960)
(106,784)
(160,176)
2003E
7,035,600
5,875,992
550,000
609,608
116,960
492,648
70,008
422,640
169,056
253,584