Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------oOo----------

CHÂU KIẾN PHONG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------oOo----------

CHÂU KIẾN PHONG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Chuyên Ngành: CHÍNH SÁCH CÔNG
Mã số : 60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẦN ĐỀ ...................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.3.2 Giới hạn nội dung nghiên cứu ........................................................................... 3
1.3.3 Giới hạn vùng nghiên cứu ................................................................................ 3
1.3.4 Giới hạn thời gian nghiên cứu .......................................................................... 3
1.4 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ........................................................................... 4
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC .............. 5
2.1 KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ PHÂN LOẠI DNNVV ............................................... 5
2.1.1 Khái niệm .......................................................................................................... 5
2.1.2 Cơ sở phân loại DN nhỏ và vừa ....................................................................... 5
2.2 CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DNNVV Ở VIỆT NAM VÀ KINH
NGHIỆM MỘT SỐ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV ......................................... 6
2.2.1 Chính sách phát triển DNNVV ở Việt Nam ..................................................... 6
2.2.2 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ...................................................... 7
2.2.3 Bài học kinh nghiêm để phát triển DNNVV tại TP Cần Thơ ........................... 8
2.3 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................................. 8
2.3.1 Nghiên cứu trong nước ...................................................................................... 8

2.3.2 Nghiên cứu ngoài nước ..................................................................................... 9
2.4 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................ 10
2.5 TÓM TẮT............................................................................................................. 11


CHƯƠNG 3: KHUNG PHÂN TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 12
3.1 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................................................ 12
3.1.1 Khái niệm .......................................................................................................... 12
3.1.2 Nhiệm vụ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................................... 12
3.2 NHÂN TỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG........................................... 12
3.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN ......................... 12
3.2.2 Nhân tố liên quan đến DN ................................................................................. 13
3.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................................. 14
3.3.1 Các yếu tố bên ngoài DN................................................................................... 15
3.3.2 Các yếu tố bên trong DN ................................................................................... 15
3.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................. 17
3.4.1 Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu ................................................................. 17
3.4.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 21
3.5 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ............................................................ 22
3.5.1 Số liệu thứ cấp ................................................................................................... 23
3.5.2 Số liệu sơ cấp ..................................................................................................... 24
3.5.3 Mẫu nghiên cứu ................................................................................................. 24
3.6 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ............................................................................ 25
3.6.1 Phân tích thống kê ............................................................................................. 25
3.7 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................. 28
3.8 TÓM TẮT............................................................................................................. 29
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI THÀNH PHỐ

CẦN THƠ ................................................................................................................. 30
4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN
TẠI TP CẦN THƠ ..................................................................................................... 30
4.1.1 Cơ cấu lĩnh vực kinh doanh ............................................................................... 30
4.1.2 Sự phân bố DN tại TP Cần Thơ ........................................................................ 32
4.1.3 Quy mô sản xuất kinh doanh của DN ................................................................ 33


4.1.4 Doanh thu và lợi nhuận của DN tại TP Cần Thơ .............................................. 36
4.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DNNVV TẠI TP
CẦN THƠ................................................................................................................... 38

4.2.1 Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến phát triển của
DNNVV tại TP Cần Thơ .......................................................................................... 38
4.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của DNNVV tại TP Cần Thơ ............................ 40
4.3 TÓM TẮT............................................................................................................. 44
CHƯƠNG 5 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 45
5.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 45
5.1.1 Mô tả đặc điểm của mẫu khảo sát về DNNVV tại TP Cần Thơ ....................... 45
5.1.2 Đặc điểm về nguồn nhân lực trong các DNNVV tại TP Cần Thơ .................... 48
5.1.3 Tình hình sử dụng công nghệ và máy móc thiết bị ........................................... 49
5.1.4 Đặc điểm về thị trường đầu vào và đầu ra của các DNNVV ............................ 50
5.1.5 Đánh giá về môi trường hoạt động kinh doanh của DNNVV tại TP Cần
Thơ .............................................................................................................................. 51
5.2 KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DNNVV TẠI TP CẦN THƠ .......................................... 57
5.3 TÓM TẮT............................................................................................................. 61
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH.............................................. 62
6.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 62
6.1.1 Kết quả nghiên cứu từ phân tích thực trạng DNNVV ....................................... 62

6.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng có ý nghĩa đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
DNNVV ...................................................................................................................... 62
6.2 GỢI Ý CHÍNH SÁCH GIÚP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC DNNVV TẠI TP CẦN THƠ ........................................ 63
6.2.1 Gợi ý chính sách từ phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của
DNNVV tại TP Cần Thơ ............................................................................................ 63
6.2.2 Gợi ý chính sách từ phân tích mô hình hiệu quả hoạt động kinh doanh
của DNNVV tại TP Cần Thơ ..................................................................................... 64


6.3 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 67
6.4 KHUYẾN NGHỊ .................................................................................................. 67
6.4.1 Đối với DN ........................................................................................................ 67
6.4.2 Đối với chính quyền địa phương ....................................................................... 68
6.5. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...................................... 69
6.5.1 Hạn chế nghiên cứu ........................................................................................... 69
6.5.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐBSCL


: Đồng bằng Sông Cửu Long

DN

: Doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

CP

: Cổ Phần

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

UBND

: Ủy ban Nhân dân

KH&ĐT

: Kế hoạch và đầu tư

KTTN

: Kinh tế tư nhân`


CNXD

: Công nghiệp xây dựng

NNTS

: Nông nghiệp thủy sản

TM-DV

: Thương mại dịch vụ

TP

: Thành Phố

TIẾNG ANH
GDP

: Tổng thu nhập quốc dân

WB

: Ngân hàng thế giới

IFC

: Công ty tài chính quốc tế


ROE

: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROS

: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

ROA

: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 : Bảng 2.1 Phân loại DN nhỏ và vừa..............................................................5
Bảng 2.2 Tiêu chí xác định DNNVV ở một số nước trên thế giới ................................6
Bảng 3.1: Diễn giải các biến đo lường trong mô hình nghiên cứu đề xuất .................24
Bảng 4.1: Các loại hình DN đăng ký mới qua các năm tại TP Cần Thơ ....................31
Bảng 4.2: Số DN phân theo lĩnh vực kinh doanh ........................................................32
Bảng 4.3: Phân bố các DN theo lĩnh vực hoạt động và quy mô lao động tại TPCT ...33
Bảng 4.4: Nguồn vốn của DN tại TP Cần Thơ ..............................................................34
Bảng 4.5: Số DN phân theo quy mô vốn và loại hình DN ..........................................35
Bảng 4.6: Vốn của DN phân theo lĩnh vực kinh doanh...............................................36
Bảng 4.7: Số DN phân theo lao động trong năm 2013................................................36
Bảng 4.8: Doanh thu thuần của DN tại TP Cần Thơ phân theo lĩnh vực ....................37
Bảng 4.9: Lợi nhuận trước thuế của DN tại TP Cần Thơ phân theo lĩnh vực
và loại hình DN ............................................................................................................38
Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu về DNNVV tại TP Cần Thơ .............................................42
Bảng 5.1 Thống kê một số đặc điểm về DNNVV trong mẫu điều tra ......................46

Bảng 5.2 Mô tả đặc trưng của DNNVV tại TP Cần Thơ trong mẫu điều tra ..............48
Bảng 5.3 Tình hình sử dụng công nghệ và máy móc thiết bị .....................................50
Bảng 5.4 Tình hình sử dụng nguồn đầu vào cung ứng cho các DNNVV ...................51
Bảng 5.5 Nhận xét về khả năng cạnh tranh của các chủ DNNVV ..............................53
Bảng 5.6 Những yếu tố làm hạn chế khả năng cạnh tranh .......................................54
Bảng 5.7 Nhận xét về môi trường kinh doanh của các chủ DN ..............................…55
Bảng 5.8 Những khó khăn của các DNNVV tại TP Cần Thơ .....................................56
Bảng 5.9 Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ................................58
Bảng 5.10: Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu ...............................................61


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................23
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu ...................................................................................29
Hình 5.1: Hình thức tuyển dụng của DN .....................................................................49


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẦN ĐỀ
TP Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ương, nằm ở vị trí trung tâm của vùng
ĐBSCL. TP Cần Thơ là một trong 4 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm của vùng
ĐBSCL và là vùng kinh tế trọng điểm thứ tư của Việt Nam. Lợi thế của Cần Thơ là
các lĩnh vực nông nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao; công nghiệp chế biến nông thủy - hải sản; du lịch, hạ tầng phục vụ du lịch và các ngành công nghiệp phụ trợ.
Trong những năm qua, tuy sản xuất công nghiệp gặp nhiều khó khăn, nhưng vẫn duy
trì tốc độ tăng trưởng khá, giá trị sản xuất tăng bình quân 18,6%/năm, khu vực kinh tế
nhà nước giảm bình quân 9%/năm, khu vực kinh tế tư nhân (gọi chung là DN tư nhân)
tăng bình quân 29,3%/năm và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng bình

quân 17,6%/năm. (Tình hình kinh tế xã hội Cần Thơ - Phần 1, trang website Cục xúc
tiến thương mại. www.viettrade.gov.vn )
Hiện TP Cần Thơ có hơn 10.800 doanh nghiệp (DN) đang hoạt động, trong đó
DN nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm khoảng 90%. Trong những gần đây, DNNVV tại TP
Cần Thơ có những chuyển biến tích cực, đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế - xã
hội của TP Cần Thơ. Đa số DNNVV hoạt động kinh doanh tại TP Cần Thơ chấp hành
khá tốt quy định của pháp luật hiện hành về thuế, lao động…Một số lĩnh vực sản xuất
mà các DNNVV phát triển mạnh như chế biến thủy hải sản, xay xát chế biến gạo, phân
bón, thuốc sát trùng, thuốc thú y- thủy sản, tân dược, vật liệu xây dựng… Tỷ trọng
đóng góp của các DNNVV khá cao trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố và TP Cần Thơ đang chú trọng triển khai một số chương trình hỗ trợ phát
triển DNNVV như chương trình đổi mới công nghệ hỗ trợ phát triển DNNVV giai
đoạn 2013-2017, hỗ trợ vốn và kỹ năng quản lý cho chủ DNNVV… để từng bước giúp
DNNVV nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên phần lớn các DNNVV
tại TP Cần Thơ còn có một số hạn chế như có qui mô nhỏ, trình độ công nghệ lạc hậu,
thiếu vốn kinh doanh, chủ DNNVV có ít kiến thức và kinh nghiệm về quản lý kinh
doanh, kinh nghiệm thương trường và xúc tiến thương mại, thiếu điều kiện để thay đổi
công nghệ mới, thiếu sự hỗ trợ đồng bộ từ chính quyền và chậm đổi mới về tư duy
kinh tế… Từ những hạn chế trên làm cho các DNNVV tại TP Cần Thơ gặp nhiều khó
khăn trong hoạt động kinh doanh như khả năng cạnh tranh thấp và mở rộng sản xuất
1


kinh doanh, khó khăn trong việc tiếp cận thị trường, tiếp cận nguồn vốn tín dụng của
các Ngân hàng thương mại… chính các yếu tố trên đã ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của DNNVV. Do đó, để giúp các DNNVV tại Cần Thơ hoạt
động kinh doanh hiệu quả hơn thì cần sớm có các nghiên cứu nghiêm túc, khoa học về
DNNVV tại Cần Thơ nhằm xác định các yếu tố có thể có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DNNVV để từ đó đưa ra các giải pháp, chính sách khắc phục
những hạn chế trên và giúp DNNVV tại TP Cần Thơ phát triển tốt hơn trong tương lai.

Từ các lý do trên, việc thực hiện nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành Phố Cần Thơ” là cần
thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các DNNVV tại TP Cần Thơ, từ đó đề xuất các chính sách hỗ trợ phát triển
DNNVV tại TP Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng hoạt động của DNNVV tại TP Cần Thơ.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của DNNVV tại TP Cần Thơ.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp và chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh và đồng thời hỗ trợ phát triển cho các DNNVV tại TP Cần Thơ.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hoạt động kinh doanh của DNNVV trong thời gian qua tại TP Cần Thơ
diễn ra như thế nào?
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV tại
TP Cần Thơ?
Các chính sách nào cần được thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh và hỗ trợ phát triển cho các DNNVV tại TP Cần Thơ?

2


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của nghiên cứu là các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại và
dịch vụ tại TP Cần Thơ như (1) DN tư nhân; (2) Công ty trách nhiệm hữu hạn.
1.3.2 Giới hạn nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng hoạt động, phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực
thương mại và dịch vụ tại TP Cần Thơ, từ đó đưa ra các giải pháp hổ trợ cho sự phát
triển của DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ tại TP Cần Thơ
trong tương lai.
1.3.3 Giới hạn vùng nghiên cứu
Địa bàn nghiên cứu là các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ
tại các quận, huyện tại TP Cần Thơ.
1.3.4 Giới hạn thời gian nghiên cứu
Do đề tài nghiên cứu có sử dụng cả số liệu sơ cấp và thứ cấp nên đề tài cần có thời
gian phù hợp ch o từng giai đoạn . Vì vậy, thời gian nghiên cứu đề tài là 06 tháng bắt
đầu từ tháng 11 năm 2014 đến tháng 4 năm 2015.
Thời gian của số liệu thu thập liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
DNNVV là năm 2012 - 2014.

3


1.4 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Cấu trúc luận văn bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về tầm quan trọng và sự cần thiết nghiên cứu của
đề tài, nêu lên mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, giả thuyết nghiên cứu và nội dung
nghiên cứu của đề tài. Kế đến, trong chương 2 trình bày tổng quan lý thuyết các
nghiên cứu trước, tổng hợp một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài; Ngoài ra, trong
chương 3 trình bày phương pháp phân tích, qui trình nghiên cứu, đề cập đến một số
khái niệm liên quan đến các vấn đề cần nghiên cứu và các phương pháp phân tích sử
dụng để phân tích các mục tiêu của đề tài. Bên cạnh đó, trong chương 4 trình bày thực
trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV tại TP Cần Thơ, giới thiệu tổng
quan về địa bàn nghiên cứu và thực trạng hoạt động của các DNNVV tại TP Cần Thơ
qua 3 năm (2012-2014). Mặt khác, chương 5: Kết quả nghiên cứu và thảo luận, trình

bày kết quả nghiên cứu và thảo luận. Kết quả phân tích dựa trên số liệu thứ cấp và số
liệu sơ cấp điều tra trực tiếp từ 113 DN tại TP Cần Thơ. Trên cơ sở đó phân tích được
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của DNNVV, đồng thời đưa ra một số
giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các DNNVV tại TP Cần
Thơ. Cuối cùng, trong chương 6 trình bày kết luận và khuyến nghị, trình bày kết luận
và khuyến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ.

4


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1 KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ PHÂN LOẠI DNNVV
2.1.1 Khái niệm
Theo Nghị định 90/2001/NĐ–CP của Chính phủ ban hành ngày 23/11/2001 về trợ
giúp phát triển DNNVV thì có khái niệm về DNNVV như sau: “ DNNVV là cơ sở sản
xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn
đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300
người”.
2.1.2 Cơ sở phân loại DN nhỏ và vừa
Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp
phát triển DNNVV, qui mô của DNNVV được phân loại cụ thể như sau:
Bảng 2.1 Phân loại DN nhỏ và vừa
Quy mô
Khu vực

DN
siêu nhỏ


DN nhỏ

Số lao động

Tổng nguồn
vốn

Nông, lâm nghiệp và
thủy sản

10 người trở
xuống

Công nghiệp và xây
dựng
Thương mại và dịch
vụ

DN vừa
Số lao
động

Tổng nguồn
vốn

Số lao
động

20 tỷ đồng trở

xuống

từ trên 10
người đến
200 người

Từ trên 20 tỷ
đồng đến 100 tỷ
đồng

từ trên 200
người đến
300 người

10 người trở
xuống

20 tỷ đồng trở
xuống

từ trên 10
người đến
200 người

Từ trên 20 tỷ
đồng đến 100 tỷ
đồng

từ trên 200
người đến

300 người

10 người trở
xuống

10 tỷ đồng trở
xuống

từ trên 10
người đến
50 người

Từ trên 10 tỷ
đồng đến 50 tỷ
đồng

từ trên 50
người đến
100 người

Nguồn: Nhóm biên soạn (2009), viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý. “Cơ chế quản lý nhà nước
trong các DNNVV”, trang 18,19,20,21, Nxb Lao động- Xã hội.

Tuy nhiên, phân loại DNNVV cũng dựa trên độ lớn hay qui mô của DN và phụ
thuộc vào nhiều tiêu thức. Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế Giới (WB) và Công ty
Tài Chính Quốc Tế (IFC) các DN được chia theo qui mô sau:
DN siêu nhỏ: là DN có không quá 10 lao động, tổng tài sản trị giá không quá
100.000USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 100.000USD.

5



DN nhỏ: là DN có không quá 50 lao động, tổng tài sản trị giá không quá
3.000.000USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 3.000.000USD.
DN vừa: là DN có không quá 300 lao động, tổng tài sản trị giá không quá
15.000.000USD, tổng doanh thu hàng năm không quá 15.000.000USD.
Bảng 2.2 Tiêu chí xác định DNNVV ở một số nước trên thế giới
Quốc gia
Úc
Đức
Indonesia
Nhật Bản
Singapore
Thái Lan
Malaysia

Phân
loại
DNNVV
DN nhỏ
DN vừa
DN nhỏ
DN vừa
DN nhỏ
DN vừa
DN nhỏ
và vừa
DN nhỏ
và vừa
DN nhỏ

và vừa
DN nhỏ
và vừa
DN nhỏ
và vừa

Các tiêu chí áp dụng:
Tổng số vốn hoặc giá
trị tài sản
Không quy định

Số lao động
1-99 người
100- 499 người
< 49 người
< 499 người
5-19 người
20-29 người
<100 người:bán buôn
<50 người : bán lẻ
<300 người: chế tạo
Không quy định

Không quy định
Khoảng 70 triệu Rupi

Doanh thu /năm
Không quy định
Dưới 1 triệu mác
1-100 tr mác

Không quy định

<30 triệu Yên
<10 triệu Yên
<100 triệu Yên
<10 triệu $

Không quy định

<50 người

<20 triệu Baht

Không quy định

<250 người

<1 triệu Ringis

Không quy định

< 500 người/chế tạo

Không quy định

Không quy định

<80.000$/bán lẻ
<220.000$/bán buôn
<1triệu$/nông nghiệp

Nguồn: Nhóm biên soạn (2009), viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý. “Cơ chế quản lý nhà nước
Mỹ

trong các DNNVV”, trang 18,19,20,21, Nxb Lao động - Xã hội.

2.2 CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DNNVV Ở VIỆT NAM VÀ KINH NGHIỆM
MỘT SỐ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV
2.2.1 Chính sách phát triển DNNVV ở Việt Nam
Các DNNVV của nước ta đóng vai trò hết sức quan trọng trong điều kiện nền kinh
tế như hiện nay, Chính phủ luôn khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi để loại
hình DN này phát triển góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế của đất nước, phấn đấu để
đạt được mục tiêu tăng trưởng hàng năm và giải quyết được việc làm cho nhiều người
lao động, vai trò của DNNVV trong nền kinh tế cần phải được nâng cao. Do đó, Chính
phủ và các Bộ đã đưa ra những quy định, cơ chế chính sách cụ thể để hỗ trợ cho khu
vực này phát triển (xem phụ lục 3).

6


2.2.2 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới
Kinh nghiệm của Nhật Bản
DNNVV ở Nhật Bản đem lại hiệu quả kinh tế cao và giải quyết được việc làm cho
đa số người dân Nhật Bản. Năm 1981 DNNVV chiếm 98% trong tổng số các DN,
chiếm 81,4% lao động. Các DNNVV ở cả 3 lĩnh vực sản xuất, thương mại và dịch vụ
chiếm 83,6% các cơ sở và chiếm 75,6% lao động. Do đó, Nhật Bản đặt biệt chú trọng
quan tâm đến việc phát triển các DNNVV.
Chính sách hổ trợ phát triển các DNNVV của chính quyền Nhật Bản.
- Nhật Bản quy định những vấn đề có tính nguyên tắc cho các DNNVV hoạt động
như các nhà cung cấp các bộ phận cấu kiện cho các DN lớn hoặc thực hiện hoạt động
gia công.

- Họ khuyến khích đầu tư cho các DNNVV. Chính phủ và các hiệp hội đã dành
những khoản kinh phí lớn cho chương trình hiện đại hóa các DNNVV.
- Thiết lập “Hội đồng các DN nhỏ” đây là tổ chức tư vấn trực thuộc Thủ tướng hoạt
động chuyên cho các DNNVV.
Kinh nghiệm của Singapore
Ở Singapore các DNNVV được xác định trên cơ sở vốn cổ phần và tài sản cố định
chiếm tới 90% tổng số các xí nghiệp được thành lập, 44% lực lượng lao động, 24% giá
tri gia tăng và 16% xuất khẩu trực tiếp. Những xí nghiệp này phần lớn tham gia vào
lĩnh vực thương mại, dịch vụ, ở đó tập trung đến 90% số xí nghiệp. Ngay từ năm 1962,
Chính phủ Singapore đã thấy được các DNNVV là hết sức quan trọng trong sự nghiệp
công nghiệp hóa đất nước. Do đó, Singapore có nhiều kinh nghiệp trong sự trợ giúp
phát triển DNNVV.
Nền tảng cơ bản là rất quan trọng, bao gồm một Chính phủ mạnh, một môi trường
kinh doanh thuận lợi và hạ tầng cơ sở có hiệu quả.
Phát triển nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng và cần thiết. Đào tạo để tạo điều
kiện tiếp thu công nghệ và các thể chế đào tạo trong kế hoạch tổng thể về DNNVV đã
thể hiện được tầm quan trọng này.
Điều phối là cần thiết, cả về mặt thể chế và chính sách.
7


Cần cố gắng để nâng cao trình độ của các tổ chức nghiên cứu và đào tạo.
Cần phải hợp tác với các hãng lớn.
Chính phủ có vai trò quan trọng thúc đẩy tinh thần tự lực cánh sinh.
2.2.3. Bài học kinh nghiệm để phát triển DNNVV tại TP Cần Thơ.
Thông qua các kinh nghiệm phát triển các DNNVV tại Nhật Bản và Singapore, TP
Cần Thơ rút ra bài học kinh nghiệm để phát triển DNNVV như sau:
Chính quyền TP Cần Thơ nên khuyến khích tinh thần khởi nghiệp, kinh doanh của
dân thông qua các chính sách hỗ trợ.
Khuyến kích các DN lớn liên kết với các DNNVV trên địa bàn, thông qua qua hình

thức các DNNVV cung cấp các bộ phận cấu kiện hoặc thực hiện hoạt động gia công
cho các DN lớn.
Chính quyền TP Cần Thơ và các hiệp hội DN dành những khoản kinh phí lớn cho
chương trình hiện đại hóa các DNNVV.
Chính quyền TP Cần Thơ cần thiết lập cơ quan chuyên môn về DNNVV, đây là tổ
chức tư vấn trực cho chính quyền về hoạt động chuyên cho các DNNVV trên địa bàn.
Chính quyền TP Cần Thơ cần thực hiện các chính sách hỗ trơ các DNNVV phát
triển, đồng thời tạo một môi trường kinh doanh thuận lợi và hạ tầng cơ sở có hiệu quả.
Phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV, thông qua các trường đại học, cao đẳng
trên địa bàn mở các chương trình đào tạo về khởi nghiệp kinh doanh, quản lý
DNNVV…

8


2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.3.1 Nghiên cứu trong nước
Trần Bá Quang (2010), thực hiện nghiên cứu “Giải pháp h ỗ trợ phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Hậu Giang đến năm 2020”. Mục đích của nghiên cứu là đề xuất
được một số giải pháp giúp phát triển DNNVV tại Hậu Giang . Các phương pháp đư ợc
sử dụng như phương pháp so sánh số tương đối , tuyệt đối và thống kê mô tả , phân tích
hồi quy đa bi ến. Kết quả nghiên cứu cho thấy có các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các DNNVV ở Hậu Giang như tổng vốn, trình độ h ọc vấn
của lãnh đạo doanh nghiệp , tuổi của chủ DN, giới tính của chủ DN, tổng lao động của
DN có ảnh hưởng đến sự phá t triển của DNNVV tại Hậu Giang . Từ đó, nghiên cứu đề
xuất một số giải pháp giúp phát triển DNNVV tại Hậu Giang cho thời gian sắp tới .
Nguyễn Quốc Nghi (2010), thực hiện nghiên cứu “Nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận nguồn tín dụng hỗ trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thành phố Cần
Thơ”. Mục đích nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
nguồn tín dụng hỗ trợ của nhà nước đối với DNNVV ở TP Cần Thơ. Nghiên cứu sử

dụng mô hình phân tích hồi qui logistic. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khả năng tiếp
cận nguồn tín dụng hỗ trợ của DNNVV tỷ lệ thuận với các nhân tố như trình độ học
vấn của chủ DN, quy mô DN, lĩnh vực sản xuất kinh doanh, tốc độ tăng trưởng
doanh thu, các mối quan hệ xã hội. Trong đó, quan hệ xã hội là nhân tố quan trọng
nhất ảnh hưởng đến khả năng tiến cận nguồn tín dụng hỗ trợ của DNNVV ở TP Cần
Thơ.
Nguyễn Đức Trọng (2009), nghiên cứu “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Đồng bằng Sông Cửu Long”. Mục đích
nghiên cứu xác đ ịnh các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các DNNVV ở ĐBSCL. Các phương pháp được sữ dụng như phương pháp thống kê
mô tả, phân tíc so sánh tương đối, tuyệt đối và phân tích hồi qui đa biến. Kết quả
nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các DNNVV ở ĐBSCL như loại hình DN, số lao động bình quân trong DN, trình độ
của chủ DN, vốn của DN. Từ đó nghiên cứu đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV ở ĐBSCL.

9


Nguyễn Quốc Nghi và Mai Văn Nam (2011), nghiên cứu “Các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Thành
Phố Cần Thơ”. Mục đích nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của các DNNVV ở TP Cần Thơ. Nghiên cứu sử dụng phương pháp
như thống kê mô tả, phân tích hồi qui đa biến. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân
tố như mức độ tiếp cận chính sách hỗ trợ của chính phủ, trình độ học vấn của chủ
DN, qui mô DN, các mối quan hệ xã hội của DN và tốc độ tăng doanh thu ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh doanh của các DNNVV ở TP Cần Thơ.
2.3.2 Nghiên cứu ngoài nước
Chittithaworn và cộng sự (2011), đã thực hiện nghiên cứu “Factors Affecting
Business Success of Small & Medium Enterprises (SMEs) in Thailand”. Mục đích

của nghiên cứu là nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của các
DNNVV tại Thái Lan. Nghiêu cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi qui đa biến để
kiểm định các nhân tố có tác động đến sự thành công của các DNNVV tại Thái Lan.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, có các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của các
DNNVV tại Thái Lan như: Đặc tính của DN, Khách hàng và thị trường, Cách để
thực hiện kinh doanh, Nguồn lực và tài chính, Môi trường bên ngoài.
Qureshi và cộng sự (2012), đã thực hiện nghiên cứu “Factors affecting smallbusiness performance in Punjab - Pakistan: a gender based analysis”. Mục đích
của nghiên cứu là so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV do Nam và
Nữ làm chủ sở hữu. Phương pháp thông kê kiểm định bằng t- test được sử dụng để so
sánh hiệu qua của các DNNVV do Nam và Nữ sở hữu. Kết quả nghiên cứu cho thấy,
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV do Nam làm chủ sở hữu hoạt động
hiện quả hơn Nữ DNNVV do Nữ làm chủ sở hữu và đồng thời nghiên cứu cũng chỉ
ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh do Nam làm chủ sở hữu
như: Tính cách của chủ DN, Mối quan hệ xã hội, Văn hoá của xã hội. Qua nghiên
cứu cho thấy, vấn đề giới tính của của DN có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các DNNVV tại Punjab – Pakistan.
Kinyua (2014), đã thực hiện nghiên cứu“Factors Affecting the Performance of
Small and Medium Enterprises in the Jua Kali Sector In Nakuru Town, Kenya”.
Mục đích của nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
10


kinh doanh của các DNNVV tại Nakuru Town, Kenya. Các phương pháp phân tích
được sử dụng như thông kê mô tả, phân tích hồi qui đa biến. Kết quả nghiên cứu cho
thấy rằng các nhân tố như Tiếp cận tài chính, Kỹ năng quản trị của chủ DN, Môi
trường vĩ mô, Cơ sở hạ tầng và Số năm hoạt động của DN có ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV tại Nakuru Town, Kenya.
2.4. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Các tài liệu lược khảo cho thấy, hầu hết các nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy đa
biến để kiểm định tương quan của các biến được lập và biến phụ thuộc. Thông qua các

nghiên cứu trước cho thấy có các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các DNNVV như tổng nguồn vốn của DN, tổng lao động, tuổi của DN, giới
tính của chủ DN, trình độ học vấn của chủ DN, trình độ chuyên môn c ủa chủ DN, loại
hình DN, lao động bình quân, trình độ của chủ DN, kinh nghiệm quản lý của chủ
DN…Vì vậy, hướng nghiên cứu của đề tài cũng sẽ dựa trên những yếu tố cơ bản trên.
Cụ thể, trong nghiên cứu này sẽ kế thừa các mô hình, các nhân tố và phương pháp
phân tích từ các nghiên trước nhưng sẽ có những hiệu chỉnh cần thiết cho phù hợp vời
mục tiêu, địa bàn, bối cảnh và đối tượng nghiên cứu.
2.5 TÓM TẮT
Trong chương 2, nghiên cứu đã trình bày hệ thống tài liệu nghiên cứu trước trong
và ngoài nước liên quan đến đề tài nghiên cứu. Thông qua kết quả của các nghiên cứu
cho thấy rằng, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DNNVV như tổng nguồn vốn c ủa DN, tổng lao động của DN, tuổi của DN, giới tính
của chủ DN, trình độ học vấn của chủ DN, trình độ chuyên môn c ủa chủ DN, loại hình
DN, lao động bình quân, trình độ của chủ DN, kinh nghiệm quản lý của chủ DN.
Cuối cùng là đánh giá tổng quan các tài liệu lược khảo.

11


CHƯƠNG 3
KHUNG PHÂN TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
3.1.1 Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá
trình và kết quả kinh doanh, những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh,
trên cơ sở đó đề ra các định hướng hoạt động và các giải pháp phù hợp để thực hiện
các định hướng đó.
3.1.2 Nhiệm vụ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Để trở thành một công cụ của công tác quản lý hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho

việc ra quyết định kinh doanh đúng đắn, phân tích hiệu quả kinh doanh có những
nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm các nguyên nhân gây nên
các ảnh hưởng của các nhân tố đó.
- Đề xuất giải pháp nhằm khai thác triệt để tiềm năng và khắc phục những tồn tại
của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
3.2 THANG ĐO VÀ NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
3.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Phản ánh hiệu quả của DN trong việc quản lý nguồn vốn và tạo ra lợi nhuận. Cho
biết bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là DN làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là
DN làm ăn thua lỗ.
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (%) = 100% x

12

Vốn chủ sở hữu


Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Đánh giá khả năng sinh lời sau khi đã trừ các khoản chi phí, tỷ số này cho biết lợi
nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu hay cứ mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%) = 100% x


Lợi nhuận ròng
Doanh thu

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Chỉ ra mối quan hệ giữa lợi nhuận thu được và tổng tài sản, cho biết bình quân mỗi
100 đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa DN làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy DN
làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì DN làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ
được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của DN. Tỷ số cho biết hiệu
quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của DN.
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (%) = 100% x

Tổng tài sản

3.2.2 Nhân tố liên quan đến DN
Cơ sở pháp lý về hình thức sở hữu
DN tư nhân: Là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của DN. Không được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào và mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DN tư nhân.
Công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là DN, trong đó: (1) Thành viên có thể là tổ chức, cá
nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi; (2) Thành viên chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn cam kết góp
vào DN; (3) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại
các điều 43, 44 và 45 của Luật này; (4) Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp
nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty trách nhiệm
hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.

13



Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: là DN do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số
vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp
nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty cổ phần: Công ty cổ phần là DN, trong đó: (1) Vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; (2)Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng
cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; (3) Cổ đông chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp
vào DN; (4) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này;
(5) Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; (6) Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy
động vốn.
DN và chủ DN
Thời gian hoạt động của DN: Thời gian được tính từ khi cấp phép thành lập hoặc
được cấp phép kinh doanh lần đầu.
Kinh nghiệm của chủ DN: Dùng phân tích được đo lường bằng số năm công tác
trong ngành, lĩnh vực có liên quan đến DN hiện tại mà chủ DN đang quản lý.
3.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Theo Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2006), đã đưa ra nhiều yếu tố bên
ngoài và bên trong như yếu tố kinh tế, Chính phủ và chính trị, tự nhiên, công nghệ và
kỹ thuật, đối thủ cạnh tranh tranh, sản phẩm thay thế, nguồn nhân lực, tài chính,… tác
động đến DN. Nhưng thông qua khảo sát thực tế tại địa bàn cho thấy được một vài yếu
tố bên trong và bên ngoài chủ yếu tác động đến môi trường kinh doanh của các DN
như sau:


14


3.3.1 Các yếu tố bên ngoài DN
Yếu tố kinh tế: có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các dơn vị kinh doanh, những yếu tố
ảnh hưởng chủ yếu đến các DN như: lãi suất ngân hàng, cán cân thanh toán, chính
sách tài chính và tiền tệ, tỷ lệ lạm phát và chính sách thuế quan....
Yếu tố Chính phủ và chính trị: có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các
DN. DN phải tuân theo các qui định của pháp luật về vật giá, quảng cáo, nơi đặt nhà
máy và bảo vệ môi trường… Bên cạnh đó hoạt động của Chính phủ cũng có thể tạo ra
cơ hội hoặc nguy cơ cho các DN. Một số chương trình hay chính sách của Chính phủ
như: chính sách miễn giảm thuế, chính sách thu hút đầu tư… tạo cho DN cơ hội tăng
trưởng hoặc tồn tại. Ngược lại, việc tăng thuế trong các ngành công nghiệp nhất định
có thể đe dọa đến lợi nhuận của DN.
Yếu tố kỹ thuật và công nghệ: Ít có ngành công nghiệp và DN nào lại không phụ
thuộc vào cơ sở công nghệ ngày càng hiện đại. Sẽ còn nhiều công nghệ tiên tiến tiếp
tục ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ đối với tất cả các ngành công nghiệp và
DN nhất định. DN cũng phải cảnh giác đối với các công nghệ mới có thể làm cho sản
phẩm bị lạc hậu trực tiếp hoặc gián tiếp. Các công nghệ đó xuất hiện từ bên ngoài các
ngành công nghiệp đang hoạt động. Mặt khác, khi “chu kỳ sống” của sản phẩm bị bão
hòa đối với các DN đứng vững trên thi trường, thì công nghệ mới được áp dụng trong
ngành làm cho họ gặp không ít khó khăn.
3.3.2 Các yếu tố bên trong DN
Nhà quản trị các cấp: Đây là nguồn lực quan trọng, có vai trò lãnh đạo DN; trong
đó, nhà quản trị cấp cao giữ vai trò quan trọng nhất vì mọi quyết định, hành vi, phong
cách và thái độ trong các mối quan hệ đối nội, đối ngoại của họ đều ảnh hưởng đến
toàn bộ tổ chức. Việc phân tích nhà quản trị nhằm xác định khả năng hiện tại và tiềm
năng của từng nhà quản trị, so sánh nguồn lực này với các công ty khác trong ngành,
nhất là các công ty hàng đầu nhằm biết được vị thế cạnh tranh hiện tại và triển vọng

của mình trong mối quan hệ với các đối thủ trên thị trường. Đây là cơ sở cho việc
chuẩn bị các chiến lược nhân sự thích nghi với nhu cầu của các bộ phận, các cấp trong
DN, cũng như thích nghi với xu hướng phát triển khoa học kỹ thuật trong môi trường
kinh doanh.

15


Trình độ lao động: phân tích trình độ người lao động trong DN căn cứ vào các kỹ
năng chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và kết quả đạt được trong từng thời kỳ liên
quan đến nghề nghiệp và các nhiệm vụ mục tiêu cụ thể trong các kế hoạch tác nghiệp.
Việc phân tích này nhằm đánh giá tay nghề, trình độ chuyên môn để có cơ sở chuẩn bị
các chiến lược về nhân sự chuyên môn trong các bộ phận và triển khai các chương
trình hành động thích nghi với khả năng của người lao động... trong đó, có cả kế hoạch
đào tạo và tái đào đạo để người lao động thích nghi với công việc được phân công.
Phân tích nguồn nhân lực thường xuyên là cơ sở giúp các DN đánh giá kịp thời các
điểm mạnh và điểm yếu của các thành viên trong tổ chức so với yêu cầu về tiêu chuẩn
nhân sự trong từng khâu công việc và so với nguồn nhân lực của đối thủ cạnh tranh
nhằm có kế hoạch bố trí, sử dụng hợp lý nguồn nhân lực.
Nguồn lực vật chất: các nguồn lực vật chất bao gồm những yếu tố như: vốn sản
xuất, nhà xưởng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu dự trữ, thong tin môi trường kinh
doanh… Mỗi DN có các đặc trưng về các nguồn lực vật chất riêng, trong đó có cả
điểm mạnh lẫn điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Phân tích và đánh
giá đúng mức các nguồn lực vật chất là cơ sở quan trọng giúp các nhà quản trị các DN
hiểu được các nguồn lực vật chất tiềm tang, những hạn chế…để có các quyết định
quản trị thích nghi với thực tế như: khai thác tối đa các nguồn vốn bằng tiền, nguồn
vốn cơ sở vật chất hiện có, lựa chọn và huy động các nguồn vốn bên ngoài khi thật sự
có nhu cầu, chọn đối tượng cần hợp tác nhằm tăng quy mô nguồn lực vật chất, dự trữ
một tỷ lệ cần thiết để đảm bảo khả năng đương đầu với các đối thủ cạnh tranh trên thị
trường trong và ngoài nước.

Hoạt động của bộ phận Marketing: nghiên cứu môi trường marketing để nhận diện
các cơ hội thị trường, phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị
trường; đồng thời phân tích khách hàng và các yếu tố có liên quan để hình thành các
chiến lược marketing định hướng khách hàng và marketing cạnh tranh. Hiểu rõ các
hoạt động marketing, nhà quản trị sẽ xác định cụ thể các nhiệm vụ của chức năng này,
những công việc cần thực hiện trong từng thời kỳ và quyết định phân chia chức năng
marketing thành các bộ phận phù hợp với quy mô hoạt động nhằm quản lý các công
việc có hiệu quả.

16


×