Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Chuong I - Bai 15 Phan tich mot so ra thua so nguyen to

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 17 trang )


Phòng giáo dục & đào tạo tp bắc ninh
Giáo viên : Dương Thị Hiền
Trường thcs thị cầu

KiĨm tra bµi cò
1) Thế nào là số nguyên tố? Hợp số?
2) Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20?

Bµi to¸n
Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 (Chú
ý: sao cho mỗi thừa số đều là số nguyên tố)
300
506
25232
55
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5

300
506
300
1003
300
1502
25232
55
1010
5252
752
253
55


300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 300 = 3 . 2 . 5 . 2 . 5 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5

Thửự ngaứy thaựng naờm 2008
Tieỏt 27


Thứ ..ngày .. tháng .. năm 2008
Tiết 27
I. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
1) Ví dụ:
300 = 6 . 50 = 2 . 3 . 2 . 25 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
300 = 3 . 100 = 3 . 10 . 10 = 3 . 2 . 5 . 2 . 5
300 = 2 . 150 = 2 . 2 . 75 = 2 . 2 . 3 . 25
= 2 . 2 . 3 . 5 . 5
2) Tổng quát: SGK/ 49
3) Chú ý: SGK/ 49
? Phân tích một
số tự nhiên lớn
hơn 1 ra thừa số
nguyên tố là gì?
TỔNG QUÁT
Phân tích một số
tự nhiên lớn hơn
1 ra thừa số
nguyên tố là viết
số đó dưới dạng
một tích các thừa
số nguyên tố.
? Các số 2, 3, 5
còn phân tích

được nữa không?
Vì sao?
CHÚ Ý
a) Dạng phân tích
ra thừa số
nguyên tố của
mỗi số nguyên tố
là chính số đó.
? Các số 10; 25;
50 gọi là số
nguyên tố hay
hợp số? Còn
phân tích được
nữa không?
CHÚ Ý
a) Dạng phân tích
ra thừa số
nguyên tố của
mỗi số nguyên tố
là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều
phân tích được ra
thừa số nguyên tố.

×