Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Giải pháp phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.78 KB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ LAN PHƯƠNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ LAN PHƯƠNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH PHÚ YÊN

Chuyên ngành : Tài chính-Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG

Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong bài luận văn này là do tôi nghiên cứu dưới
sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Trương Thị Hồng. Các nội
dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu trong thực tiễn.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tuy Hòa, ngày 27 tháng 12 năm 2017
Người thực hiện

Đặng Thị Lan Phương


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ YÊN............................................................................................1
1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú
Yên ...........................................................................................................................1
1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại

Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên .....................................1
1.1.2. Cơ cấu tổ chức tại Vietinbank Phú Yên ....................................................2
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên ..............................4
1.3. Vấn đề cho vay DNNVV tại Vietinbank Phú Yên ...........................................5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH PHÚ YÊN .........................................................................................8
2.1. Khái quát về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................................8
2.1.1. Khái niệm DNNVV ....................................................................................8
2.1.2. Khái niệm cho vay DNNVV .......................................................................9
2.1.3. Khái niệm phát triển cho vay DNNVV: .....................................................9
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..10
2.2.1. Qui mô dư nợ cho vay..............................................................................10


2.2.2. Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng DNNVV .................................12
2.2.3. Thị phần cho vay DNNVV .......................................................................12
2.2.4. Chất lượng tín dụng hoạt động cho vay DNNVV ...................................12
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển cho vay Doanh nghiệp nhỏ và
vừa. .........................................................................................................................13
2.3.1. Nhân tố khách quan .................................................................................13
2.3.2. Nhân tố chủ quan.....................................................................................14
2.4. Thực trạng cho vay DNNVV tại Vietinbank Phú Yên giai đoạn 2012-2016 17
2.4.1. Dư nợ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank Phú Yên. .......17
2.4.2. Chất lượng tín dụng DNNVV ..................................................................19
2.4.3. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo loại hình doanh
nghiệp tại Vietinbank Phú Yên ..........................................................................23
2.4.4. Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành nghề kinh tế tại
Vietinbank Phú Yên............................................................................................24
2.4.5. Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thời hạn tại Vietinbank

Phú Yên ..............................................................................................................25
2.4.6. Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tài sản bảo đảm tại
Vietinbank Phú Yên............................................................................................26
2.4.7. Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo phương thức cho vay tại
Vietinbank Phú Yên............................................................................................27
2.5. Phân tích kết quả khảo sát DNNVV ...............................................................28
2.5.1. Đặc điểm của mẫu khảo sát ....................................................................28
2.5.2. Kết quả khảo sát DNNVV ........................................................................29
2.6. Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển cho vay DNNVV tại
Vietinbank Phú Yên ...............................................................................................32
2.6.1. Hạn chế ...................................................................................................32
2.6.1.1. Chưa chủ động xây dựng kế hoạch tiếp cận đối tượng DNNVV ...32
2.6.1.2. Chưa đa dạng sản phẩm và hình thức cho vay DNNVV ................32
2.6.1.3. Nguồn nhân lực ................................................................................33


2.6.1.4. Quy định, thủ tục vay vốn ................................................................33
2.6.1.5. Tài sản đảm bảo và việc nhận tài sản đảm bảo................................33
2.6.2. Nguyên nhân ............................................................................................34
2.6.2.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................34
2.6.2.2. Nguyên nhân chủ quan.....................................................................34
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM-CHI NHÁNH PHÚ YÊN ..............................................................................38
3.1. Vietinbank Phú Yên cần xây dựng định hướng trong hoạt động cho vay
DNNVV .................................................................................................................38
3.2. Đa dạng hóa phương thức cho vay .................................................................38
3.3. Bổ sung và nâng cao chất lượng nhân sự phục vụ cho vay DNNVV ............38
3.4. Thực hiện tốt chính sách Marketing, tư vấn, chăm sóc DNNVV ..................39
3.5. Cải thiện quy trình, thủ tục trong hoạt động cho vay DNNVV .....................39

3.6. Giải quyết hài hòa vấn đề thiếu TSĐB cho DNNVV ....................................39
3.7. Quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay DNNVV ..........................................40
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ..............................................................42
4.1. Kế hoạch thực hiện .........................................................................................42
4.1.1. Xây dựng định hướng cho hoạt động cho vay DNNVV ..........................42
4.1.2. Đa dạng hóa phương thức cho vay, linh hoạt thực hiện nghiệp vụ cho
vay đối với DNNVV ...........................................................................................44
4.1.3. Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phục vụ DNNVV ...45
4.1.4. Thực hiện tốt chính sách Marketing, chăm sóc khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa ..............................................................................................46
4.1.5. Kế hoạch hoàn thiện về quy định, thủ tục nghiệp vụ cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................................................................48
4.1.6. Kế hoạch giải quyết vấn đề về thiếu tài sản bảo đảm của doanh nghiệp
nhỏ và vừa ..........................................................................................................50
4.1.7. Kế hoạch quản trị rủi ro ..........................................................................52


4.2. Vấn đề lưu ý khi thực hiện..............................................................................53
CHƯƠNG 5: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .........................................................55
5.1. Kiến nghị: ........................................................................................................55
5.1.1. Kiến nghị đối với TSC Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........55
5.1.2. Kiến nghị đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........................................56
5.1.3. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương .............................................57
5.2. Kết luận ...........................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


STT

Ký hiệu

Tên đầy đủ

viết tắt

1

CIC

Credit Information Center (Trung tâm thông tin tín dụng)

2

DNCV

Dư nợ cho vay

3

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

4

DNNH


Dư nợ ngắn hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa

5

DNTD

Dư nợ tín dụng

6

DNTDH

Dư nợ trung dài hạn

7

DSCV

Doanh số cho vay

8

DSTN

Doanh số thu nợ

9

HĐCV


Hoạt động cho vay

10

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

11

HĐTV

Hội đồng thành viên

13

NH

Ngân hàng

14

NHNN

Ngân hàng nhà nước

15

NHTM


Ngân hàng thương mại

16

SME

Small and Medium Enterprise (Doanh nghiệp nhỏ và vừa)

17

SL DNNVV Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa

18

TD

Tín dụng

19

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

20

TSC

Trụ sở chính


21

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh

Phú Yên

Phú Yên

22


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 : Kết quả kinh doanh của Vietinbank Phú Yên năm 2012-2016 .................4
Bảng 1.2: Dư nợ DNNVV tại Vietinbank Phú Yên ....................................................6
Bảng 2.1: Hoạt động cho vay DNNVV tại Vietinbank Phú Yên ..............................17
Bảng 2.2: Số lượng DNNVV tại Vietinbank Phú Yên ..............................................19
Bảng 2.3: Nợ xấu DNNVV tại Vietinbank Phú Yên .................................................21
Bảng 2.4 : Thu nhập từ hoạt động tín dụng DNNVV tại Vietinbank Phú Yên ........22
Bảng 2.5: Dư nợ DNNVV theo loại hình doanh nghiệp tại Vietinbank Phú Yên ....23
Bảng 2.6: Dư nợ DNNVV phân theo ngành kinh tế tại Vietinbank Phú Yên ..........24
Bảng 2.7: Dư nợ DNNVV theo thời hạn tại Vietinbank Phú Yên ............................25
Bảng 2.8: Dư nợ DNNVV theo tài sản bảo đảm tại Vietinbank Phú Yên ................26
Bảng 2.9: Dư nợ DNNVV theo phương thức cho vay tại Vietinbank Phú Yên .......27
Bảng 2.10: Thống kê ý kiến của DNNVV về thủ tục vay Vietinbank Phú Yên .......29

Bảng 2.11: Thống kê ý kiến của DNNVV về cán bộ Vietinbank Phú Yên ..............29
Bảng 2.12: Thống kê ý kiến về lãi suất cho vay DNNVV của Vietinbank Phú Yên30
Bảng 2.13: Thống kê ý kiến của DNNVV về TSĐB .................................................30
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát Hệ thống kế toán của DNNVV trên địa bàn Phú Yên 31
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát trình độ chủ DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Yên........31


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Phú
Yên. ...............................................................................................................................3

Biểu đồ: 2.1.................................................................................................................20


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
1.

Lý do chọn đề tài

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là nguồn động lực cho sự đổi mới, sáng tạo và
ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước, tạo
công ăn việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, các DNNVV với trình độ công
nghệ, năng lực tài chính, quản trị còn hạn chế thường làm cho các nhà đầu tư, các tổ
chức tài chính e ngại khi tài trợ cho các doanh nghiệp này. Bản thân các ngân hàng
cũng rất khó khăn trong việc tiếp cận cho vay DNVVN vì doanh nghiệp không
chứng minh được vốn chủ sở hữu, thiếu tài sản thế chấp, khả năng xây dựng các dự
án có tính khả thi còn yếu, số liệu thông tin kế toán chưa đáng tin cậy…
Nằm trên địa bàn khó khăn, kinh tế kém phát triển, trong nhiều năm qua, đối tượng
khách hàng của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
(Vietinbank Phú Yên) đa phần là hộ kinh doanh cá thể, cán bộ công nhân viên và

nông dân….mà chưa chú trọng đến phân khúc DNVVN. Tính đến ngày 31/12/2016,
toàn tỉnh Phú Yên có 2.855 doanh nghiệp đang hoạt động. Trong khi đó số lượng
khách hàng DNNVV đang có dư nợ tại Vietinbank Phú Yên là 183 khách hàng
chiếm tỷ lệ 6,4% trên tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh; chiếm 3,33% trên tổng số
khách hàng của chi nhánh. Dư nợ đến cuối năm 2016 của đối tượng này tại
Vietinbank Phú Yên chỉ hơn 648 tỷ đồng chiếm khoảng 20% tổng dư nợ cả chi
nhánh. Tiềm năng về cho vay DNNVV trên địa bàn Phú Yên còn rất lớn.
Xuất phát từ thực tế đó, cùng với mong muốn đa dạng hóa đối tượng khách hàng,
ổn định và nâng cao chất lượng dư nợ, giảm thiểu rủi ro, mang lại hiệu quả kinh
doanh cho chi nhánh, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp phát triển cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên” để hoàn thành luận văn cao học.
2.

Mục tiêu của đề tài:

+ Đánh giá hoạt động cho vay DNNVV tại Vietinbank Phú Yên, từ đó nêu bật
những vấn đề còn vướng mắc trong hoạt động cho vay đối tượng này.


+ Đề xuất các giải pháp, kiến nghị để phát triển cho vay DNNVV tại Vietinbank
Phú Yên.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

+ Đối tượng nghiên cứu: Phát triển cho vay đối với DNNVV tại NHTM.
+ Phạm vi nghiên cứu: Luận nghiên cứu việc phát triển hoạt động cho vay DNNVV
tại Vietinbank Phú Yên. Thời gian nghiên cứu năm 2012 đến năm 2016.
4.


Nguyên nhân phát sinh vấn đề:

Vietinbank Phú Yên chưa chú trọng đến việc cho vay DNNVV, chưa đào tạo được
đội ngũ cán bộ chuyên sâu theo từng lĩnh vực để mạnh dạn tiếp cận, thẩm định cho
vay DNNVV, chưa chủ động đưa ra những chương trình, chính sách linh hoạt để
thu hút DNNVV trên địa bàn và đặc biệt cũng giống như các TCTD khác,
Vietinbank Phú Yên còn e ngại rủi ro khi đầu tư cho DNNVV. Bên cạnh đó, một
nguyên nhân không thể không nói tới là từ nội tại yếu kém của các doanh nghiệp
trên địa bàn, doanh nghiệp chưa nổ lực, hợp tác để đáp ứng các điều kiện của ngân
hàng, chưa tạo được uy tín và niềm tin để ngân hàng cho vay.
5.

Giải pháp thực hiện:

Dựa trên thực trạng cho vay DNNVV tại Vietinbank Phú Yên, tác giả tìm ra nguyên
nhân kìm hãm cho vay đối tượng này nhằm đề xuất những giải pháp phù hợp để
phát triển hoạt động cho vay DNNVV tại Vietinbank Phú Yên.
6.

Kế hoạch thực hiện:

Trong những năm qua Vietinbank Phú Yên đã xây dựng được một hình ảnh, thương
hiệu mạnh trên địa bàn và là một trong 3 ngân hàng có thị phần hàng đầu cả tỉnh.
Việc phát triển cho vay DNNVV sẽ tạo cho Vieinbank Phú Yên một vị thế vững
vàng hơn trong tương lai. Để làm được điều này, ngay bây giờ Vietinbank Phú Yên
cần chú trọng trong việc đề ra các chính sách, chương trình linh hoạt nhằm thu hút
DN nói chung và DNNVV nói riêng, đồng thời phải xây dựng đội ngũ cán bộ có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tư vấn, hỗ trợ DNNVV nắm được thời cơ, quản lý
tốt tài chính để hoạt động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của DNNVV trong giai đoạn



hội nhập.
7.

Kết cấu luận văn

Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Phú Yên và vấn đề cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Chương 2: Vấn đề phát triển cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thương mại
Chương 3: Vấn đề cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị để phát triển cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Chương 5: Kế hoạch thực hiện


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ YÊN

Trong chương này tác giả khái quát cho người đọc bức tranh tổng quan về
Vietinbank Phú Yên và đặt ra vấn đề vì sao cần phải phát triển hoạt động cho
vay DNNVV tại Vietinbank Phú Yên.
1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú

Yên
1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên
Tiền thân của Vietinbank Phú Yên là chi nhánh NHNN Thị Xã Tuy Hòa, trực thuộc
chi nhánh NHNN tỉnh Phú Khánh cũ, hoạt động theo mô hình ngân hàng một cấp
(vừa quản lý vừa kinh doanh).
Tháng 9/1988, thực hiện Nghị định 53 của Hội đồng Bộ trưởng, nay là Chính phủ,
chuyển từ ngân hàng một cấp sang ngân hàng hai cấp, tức là phân định chức năng
quản lý nhà nước và chức năng kinh doanh trong hoạt động ngân hàng. Trên cơ sở
này, NHNN thị xã Tuy Hòa chuyển thành chi nhánh Ngân hàng Công Thương thị
xã trực thuộc chi nhánh Ngân hàng Công Thương Phú Khánh, thực hiện chức năng
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, chủ yếu trên lĩnh vực công, thương nghiệp,
xây dựng và dịch vụ.
Đến tháng 7/1989, cùng với việc tách tỉnh Phú Khánh thành lập 2 tỉnh Phú Yên và
Khánh Hòa, Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Phú Yên đã được thành lập trên
cơ sở chi nhánh Ngân hàng Công Thương thị xã Tuy Hòa trước đó.
Tháng 3/1993 thực hiện Nghị định 388 của Hội đồng Bộ trưởng,chi nhánh Ngân
hàng Công Thương Phú Yên được thành lập lại, do đó có điều kiện mở rộng hoạt
động kinh doanh, chuyển từ NHTM chủ yếu hoạt động và cho vay vốn đối với
thành phần kinh tế quốc doanh sang phục vụ cho các thành phần kinh tế, là ngân


2

hàng của toàn dân.
Hoạt động chính của Vietinbank Phú Yên là thực hiện các giao dịch ngân hàng bao
gồm: huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá
nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân; thực
hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế và các dịch vụ
ngân hàng khác.

Qua hơn 29 năm phát triển, Vietinbank Phú Yên đã giành được những thành tựu
đáng khích lệ, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên
nói chung và hệ thống Vietinbank nói riêng.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức tại Vietinbank Phú Yên
Hiện nay, Vietinbank Phú Yên có trụ sở chính tại địa chỉ 236 Hùng Vương, TP Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên, tổng số cán bộ nhân viên của Vietinbank Phú Yên đến thời điểm
31/12/2016 là 106 người gồm Ban giám đốc (1 giám đốc và 2 phó giám đốc), 6
phòng nghiệp vụ (Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Bán lẻ, Phòng Kế toán,
Phòng Tiền tệ Kho Quỹ, Phòng Tổng hợp, Phòng Tổ chức hành chính) và 6 Phòng
Giao dịch đều có hoạt động cho vay (1 PGD hỗn hợp, 1 PGD đa năng và 4 PGD
chuẩn).
Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Phú Yên gồm các
khối: Khối kinh doanh (kinh doanh mảng KHDN và bán lẻ), Khối hỗ trợ đều dưới
sự điều hành trực tiếp của Ban giám đốc.


3

Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương
Phú Yên.
Giám đốc
CN
Phó GĐ
KHDN

Phó GĐ
bán lẻ
Phòng
Bán lẻ
Phòng GD

bán lẻ

Phó GĐ
hỗ trợ

Các
phòng
KHDN

Phòng
Kế toán

Phòng
TCHC

Phòng
GD hỗ
hợp

Phòng
TTKQ

Phòng
Tổng
hợp

Có thể thấy mô hình tổ chức của Chi nhánh được chuyên môn hóa cao (chuyên sâu
từng nghiệp vụ, phân công nhiệm vụ từng phòng ban rõ ràng), các thành viên trong
mỗi bộ phận chịu trách nhiệm lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát công việc của
mình. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận như sau:

+ Ban giám đốc
Giám đốc Chi nhánh: Là người đứng đầu Chi nhánh, chịu trách nhiệm toàn diện, cuối
cùng về mọi mặt hoạt động (kinh doanh, quản trị rủi ro, quản lý cán bộ, quản trị hiệu
quả,…); trực tiếp phụ trách mảng kinh doanh doanh nghiệp, công tác lập điều hành kế
hoạch kinh doanh và điều hành nhân sự tại Chi nhánh.
Phó giám đốc phục trách bán lẻ: Chịu trách nhiệm chính, toàn diện trong việc triển
khai hoạt động bán lẻ tại Chi nhánh và các PGD bán lẻ; trực tiếp phụ trách Ban xử
lý nợ, quản lý tiền gửi dân cư và hiệu quả mạng lưới toàn Chi nhánh.
Phó Giám đốc hỗ trợ: Phân công nhiệm vụ là Phó giám đốc trực khi Giám đốc và
Phó giám đốc đi vắng, trực tiếp phụ trách Khối hỗ trợ Chi nhánh, trực tiếp chỉ đạo
công tác kế toán, kho quỹ, hành chính và chất lượng dịch vụ chung của Chi nhánh.


4

+ Các phòng ban
Phòng khách hàng doanh nghiệp: Tham mưu cho Ban lãnh đạo CN trong Quản lý,
khai thác và bán các sản phẩm, dịch vụ cho các khách hàng là DNL phù hợp với chế
độ, quy định hiện hành của NHCT.
Phòng Bán lẻ: Tham mưu cho Ban lãnh đạo CN trong Quản lý, khai thác và bán các
sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng thuộc phân khúc bán lẻ phù hợp với chế độ, quy
định hiện hành của NHCT.
Phòng giao dịch: Là đơn vị trực thuộc, thực hiện chức năng kinh doanh của NH như
cho vay, tiết kiệm, chuyển tiền và các dịch vụ khác… thuộc phạm vi ủy quyền của
giám đốc Chi nhánh.
Phòng kế toán: Tham mưu Ban lãnh đạo CN trong công tác hạch toán kế toán, quản lý
tài chính, chi tiêu nội bộ; Quản lý, kiểm kê tài sản; công cụ dụng cụ… tại CN.
Phòng tiền tệ kho quỹ: Tham mưu Ban lãnh đạo CN trong công tác Quản lý, sử dụng
tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng, hồ sơ tài sản bảo đảm... của Chi
nhánh tại nơi giao dịch, kho bảo quản và trên đường vận chuyển.

Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức thực hiện về mặt quản lý nhân sự, cán bộ, công
nhân viên trong ngân hàng. Thực hiện chức năng hỗ trợ các hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh như mua sắm dụng cụ, sắp xếp, tổ chức hội họp,…
Phòng tổng hợp: Tham mưu cho Ban lãnh đạo CN trong công tác lập, xây dựng, giao
kế hoạch, tổng hợp báo cáo tại CN. Tham mưu cho Ban giám đốc CN trong việc thực
hiện công tác QLRRHĐ tại CN (bao gồm cả bảo hiểm RRHĐ và PCRT/TTKB tại các
phòng nghiệp vụ và các Đơn vị mạng lưới).
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên
Bảng 1.1 : Kết quả kinh doanh của Vietinbank Phú Yên năm 2012-2016
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2012
2013
2014
2015
2016
Doanh thu
418.778
339.421
379.364
438.563
605.237
Chi phí
411.938
302.543
334.467
371.763
513.929
Lợi nhuận
6.840

36.878
44.897
66.800
91.307
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên năm 2012-2016)


5

Qua kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên, có thể thấy doanh thu
năm 2013 sụt giảm mạnh so với 2012, nguyên nhân của sự sụt giảm này vì đây là
giai đoạn vô cùng khó khăn của nền kinh tế, lạm phát cao, chi phí vốn tăng mạnh
làm hàng loạt khách hàng phá sản hoặc phải thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh,
điều này làm cho hoạt động tín dụng, nguồn doanh thu chủ yếu của các ngân hàng
không mang lại hiệu quả. Đây còn là năm Vietinbank Phú Yên rà soát lại danh mục
khách hàng, xử lý các doanh nghiệp yếu kém để thu hồi vốn, nên doanh thu không
thể tăng trưởng được.
Mặc dù doanh thu giảm và đến năm 2015 mới phục hồi lại mức của năm 2012,
nhưng lợi nhuận của Vietinbank Phú Yên được cải thiện rõ rệt và tăng đều qua các
năm. Đặc biệt năm 2016 lợi nhuận đạt trên 91 tỷ, tăng 36,7% so với 2015.
Có thể nói giai đoạn 2013-2016 đánh dấu sự thành công củaVietinbank Phú Yên với
những thành tích xuất sắc về tăng trưởng hiệu quả hoạt động. Ban Lãnh đạo
Vietinbank Phú Yên đã lãnh đạo toàn Chi nhánh nổ lực xử lý nợ, cơ cấu lại nhân sự,
chuyển hướng kinh doanh phù hợp với tình hình kinh tế địa phương, phát triển hoạt
động kinh doanh của Chi nhánh an toàn, bền vững, giữ vững vị trí là một trong
những đơn vị dẫn đầu ngành ngân hàng trên địa bàn về hiệu quả hoạt động và tốc độ
tăng trưởng, đảm bảo thu nhập cho người lao động.
1.3. Vấn đề cho vay DNNVV tại Vietinbank Phú Yên
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về mặt vốn, lao
động hay doanh thu, các DNNVV đóng một vai trò rất quan trọng trong phát triển

kinh tế của bất cứ quốc gia nào. Chúng là động lực tăng trưởng trong các nền kinh
tế đang phát triển và đang chuyển đổi (Tarak Shah & Anshu Khedkar,2006). Tại
Việt Nam, doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay chiếm khoảng 97 % tổng số doanh
nghiệp đang hoạt động trên cả nước, đóng góp hơn 40% GDP cho đất nước. Do đó,
hoạt động cho vay đối với DNNVV đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với
NHTM. Hoạt động cho vay đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NH. Chính vì vậy
các NH luôn tìm mọi biện pháp tăng quy mô cho vay và kiểm soát rủi ro TD để tăng
nguồn thu nhập.


6

Việc tăng cường cho vay đối với DNNVV giúp họ có vốn duy trì và phát triển sản
xuất kinh doanh, gia tăng lợi nhuận, không những trả được nợ vay NH mà còn có
nguồn tiền nhàn rỗi để gởi tiết kiệm. Đây cũng là một kênh thu hút vốn huy động
khá quan trọng.
Cho vay DNNVV sẽ giúp ngân hàng nhanh chóng chiếm lĩnh thị phần, đa dạng hóa
sản phẩm dịch vụ và đem lại nguồn thu nhập ổn định.
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên 2012 - 2016,
hoạt động tín dụng của Vietinbank Phú Yên tăng trưởng khá tốt, tốc độ tăng trưởng
tín dụng bình quân hàng năm là 23.6% nhưng chủ yếu tăng trưởng ở phân khúc
khách hàng cá nhân, hộ gia đình, trong khi hoạt động cho vay DNNVV của
Vietinbank Phú Yên chưa có sự đầu tư và quan tâm đúng mức.
Bảng 1.2: Dư nợ DNNVV tại Vietinbank Phú Yên
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2012
2013
2014
2015

2016
Tổng dư nợ VietinBank
1.260.000 1.459.663 2.103.785 2.836.203 3.241.766
Phú Yên
Dư nợ DNNVV tại
498.368
525.345
579.530
590.529
648.480
VietinBank Phú Yên
Tỷ lệ dư nợ
39,55%
35,99%
27,55%
20,82%
20,00%
DNNVV/Tổng dư nợ
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên năm2012-2016)
Cơ cấu dư nợ của DNNVV trong tổng dư nợ của toàn chi nhánh liên tục giảm sút,
từ mức 39,55% năm 2012 xuống còn 20% năm 2016. Trong suốt 5 năm từ 2012 đến
2016, dư nợ cho vay DNNVV chỉ tăng 150 tỷ, tốc độ tăng bình quân chỉ đạt
6,8%/năm.
Với sự đóng góp to lớn của DNNVV trong nền kinh tế thì đây là phân khúc được
các ngân hàng thương mại rất quan tâm. Vietinbank Phú Yên cần có những giải
pháp tích cực để phát triển cho vay phân khúc này song song với phân khúc bán lẻ,
nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động chi nhánh, tạo tiền đề vững chắc cho
hoạt động của Chi nhánh trong tương lai.



7

Kết luận Chương 1
Có thể nói giai đoạn 2012-2016 là giai đoạn thành công của Vietinbank Phú Yên
trong hoạt động kinh doanh, Vietinbank Phú Yên liên tục là chi nhánh xuất sắc
trong hệ thống Vietinbank với những thành tích vượt bậc, nợ xấu được khống chế ở
mức rất thấp (0.5% vào năm 2016). Tuy nhiên, trong sự phát triển mạnh mẽ ấy, có
phân khúc phát triển không tương xứng với tiềm năng của địa bàn, đồng thời không
cùng nhịp với sự phát triển chung của Chi nhánh, đó là hoạt động cho vay DNNVV.
Với vai trò ngày một quan trọng của DNNVV trong nền kinh tế, nếu Vietinbank
Phú Yên không nắm bắt cơ hội, không đầu tư để phát triển hoạt động cho vay phân
khúc này, thì chắc chắn Vietinbank Phú Yên sẽ bỏ lỡ một cơ hội rất lớn để tăng thị
phần, tăng hiệu quả hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm cung cấp trên thị trường,
chuyên nghiệp hóa đội ngũ cán bộ và đặc biệt là nâng cao hình ảnh, thương hiệu của
Vietinbank Phú Yên trong mắt của cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.


8

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH PHÚ YÊN
2.1. Khái quát về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1. Khái niệm DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về mặt vốn, lao
động hay doanh thu. Tùy theo đặc điểm của mỗi quốc gia mà họ có những khái
niệm khác nhau. Tại Nhật Bản, DNNVV được xác định như sau (theo Economic
Intelligence Unit , 2010):
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất: doanh nghiệp có dưới 300 lao động và một khoản
tư bản hoá (vốn đầu tư) dưới 300 triệu Yên được coi là doanh nghiệp vừa và nhỏ.

+ Đối với doanh nghiệp bán buôn: doanh nghiệp có dưới 100 lao động hoặc có một
khoản tư bản hoá dưới 100 triệu Yên (tương đương 1,2 triệu USD) được coi là
doanh nghiệp nhỏ.
+ Đối với doanh nghiệp bán lẻ và dịch vụ: doanh nghiệp có dưới 50 lao động hoặc
một khoản tư bản hoá dưới 60 triệu yên (tương đương 600. 000 USD) được coi là
doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
Tại Việt Nam, theo điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về trợ
giúp phát triển DNNVV tại Việt Nam như sau:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu
tiên), cụ thể như sau:


9

Doanh
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
nghiệp siêu
nhỏ
Số lao
Tổng
Số lao
Tổng nguồn
Số lao
động
nguồn vốn
động

vốn
động
I. Nông, lâm 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
nghiệp và thủy trở xuống
trở xuống
người đến đồng
đến người đến
sản
200 người 100 tỷ đồng 300 người
II.
Công 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
nghiệp và xây trở xuống
trở xuống
người đến đồng
đến người đến
dựng
200 người 100 tỷ đồng 300 người
III.
Thương 10 người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
mại và dịch vụ trở xuống
trở xuống
người đến đồng đến 50 người đến
50 người
tỷ đồng
100 người
(Nguồn: Theo Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)
Quy mô
Khu vực

Như vậy, khái niệm DNNVV ở Việt Nam cũng gần giống như Nhật Bản là xếp

theo các chỉ tiêu về vốn, lao động và phân loại theo các ngành cụ thể.
2.1.2. Khái niệm cho vay DNNVV
Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của các TCTD,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng ngày 30/12/2016, Cho vay là
hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
NHTM được phép tiến hành cho vay với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau
như cá nhân, hộ sản xuất, doanh nghiệp, các tổ chức khác...Tùy theo từng đối tượng
vay vốn mà khái niệm cho vay có thể khác nhau. Như vậy có thể hiểu cho vay
DNNVV là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao
cho DNNVV một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
2.1.3. Khái niệm phát triển cho vay DNNVV:
Hiện tại có rất nhiều khái niệm về phát triển cho vay DNNVV, nhưng nhìn chung
những khái niệm này cũng tập trung một số vấn đề cơ bản như: tăng trưởng về quy
mô tín dụng, kiểm soát rủi ro cho vay và tăng nguồn thu nhập cho ngân hàng, theo


10

quan điểm của tác giả:
Phát triển cho vay đối với DNNVV là việc NHTM sử dụng một hệ thống các giải
pháp mở rộng quy mô cho vay nhằm tăng trưởng thu nhập cho ngân hàng nhưng
vẫn đảm bảo chất lượng dịch vụ, kiểm soát rủi ro tín dụng, đảm bảo an toàn vốn
vay.
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa
2.2.1. Qui mô dư nợ cho vay
 Tăng doanh số cho vay DNNVV

Là tổng số tiền mà NH đã giải ngân cho DNNVV nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn
trong một khoảng thời gian nhất định đã theo thỏa thuận giữa NH với khách hàng.
Doanh số cho vay thể hiện quy mô cho vay của NH với từng khách hàng cụ thể và
cả nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
Mức tăng trưởng DSCV DNNVV = DSCV DNNVV năm t - DSCV DNNVV năm (t-1)
Mức tăng trưởng doanh số cho vay đối với DNNVV thay đổi phản ánh sự thay đổi
về quy mô tín dụng đối với DNNVV.
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV DNNVV (%)
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV
=
DNNVV (%)

DSCV DNNVV năm t - DSCV DNNVV năm (t-1)
x 100
DSCV DNNVV năm (t-1)

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng DSCV qua các năm để đánh giá khả
năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch TD
của NH. Tỷ lệ này thay đổi phản ánh tốc độ thay đổi của doanh số cho vay năm nay
so với năm trước là bao nhiêu, từ đó cho biết xu hướng đầu tư vào DNNVV là mở
rộng hay thu hẹp. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng mở rộng hoạt động cho
vay ngân hàng đối với DNNVV càng tốt và ngược lại.
 Mức tăng trưởng dư nợ cho vay DNNVV


11

Là chỉ tiêu phản ánh lượng vốn mà khách hàng đang còn nợ NH tại một thời điểm
cụ thể, được xác định bằng số dư cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán của NH. Tổng
dư nợ của một NH cho biết trạng thái thanh khoản, khả năng đáp ứng nhu cầu về

vốn của NH đó, đồng thời dư nợ còn là cơ sở để xác định chất lượng của khoản vay.
Dư nợ thấp phản ánh NH không có khả năng phát triển hoạt động cho vay, khả năng
tiếp thị khách hàng kém, dẫn đến chất lượng TD không cao.
Mức tăng trưởng DN DNNVV = DN DNNVV năm t- DN DNNVV năm (t-1)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ DNNVV (%)
DN DNNVV năm t – DN DNNVV năm (t-1)
Tỷ lệ tăng trưởng DN =
DNNVV (%)
DN DNNVV năm (t-1)

x 100

Chỉ tiêu này cho biết dư nợ DNNVV chiếm bao nhiêu phần trăm trên tổng dư nợ
TD. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ NH đang ngày càng tập trung quan hệ TD vào
DNNVV, song cũng có thể là do việc thu nợ không thực hiện tốt nên tỷ trọng dư nợ
của DNNVV cao. Vì vậy, khi đánh giá chỉ tiêu này phải đặt điều kiện tỷ trọng tăng
dư nợ cho vay phải tương xứng với tỷ trọng tăng của DSCV và DSTN.
 Tỷ lệ DN DNNVV /Tổng DN (%): Chỉ tiêu này phản ánh đối tượng kinh doanh
chủ yếu của NH. Tỷ lệ này càng cao thể hiện NH cho vay đối tượng này nhiều hơn
và địa bàn của NH là nơi có nhiều DNVVN hoạt động.
 Vòng quay vốn TD (vòng)
Doanh số thu nợ DNNVV
Vòng quay vốn TD (Vòng) =
Dư nợ DNNVV bình quân
Trong đó:
(DN DNNVV đầu kỳ + DN DNNVV cuối kỳ)
DSCV
DNNVV năm t - DSCV DNNVV năm (t-1)
Dư nợ DNNVV bình quân =
2

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn TD của NH, thời gian thu hồi nợ của
NH là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu
tư càng an toàn.


12

2.2.2. Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng DNNVV
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tăng trưởng số lượng khách hàng DNNVV có quan
hệ vay vốn với NH qua các thời kỳ. Lượng khách hàng tăng phản ánh chất lượng
dịch vụ của NH tốt, hoạt động TD phát triển và ngược lại lượng khách hàng giảm
phản ánh khả năng tiếp thị, chất lượng dịch vụ NH kém, việc phát triển TD gặp khó
khăn, cần có biện pháp khắc phục.
Mức tăng trưởng SL DNNVV = SL DNNVV năm (t) - SL DNNVV năm (t-1)
Tỷ lệ tăng trưởng SL DNNVV (%)
Tỷ lệ tăng trưởngsốlượng

Số lượng DNNVV năm t –Số lượng DNNVV năm(t-1)
x 100

=
2.2.3. DNNVV
Thị phần(%)
cho vay DNN

Số lượng DNNVV năm (t-1)

2.2.3. Thị phần cho vay DNNVV
Thị phần cho vay DNNVV là tỷ lệ phần trăm dư nợ cho vay DNNVV của một NH
trên tổng dư nợ cho vay DNNVV của tất cả các NH trên cùng một địa bàn. Chỉ tiêu

thị phần cho vay DNNVV đánh giá được mức độ cạnh tranh của NH trong hoạt
động cho vay so với các NH khác trên địa bàn; hay nói cách khác nó đánh giá được
thế mạnh cho vay DNNVV của NH so với các NH trên cùng một địa bàn.
Dư nợ cho vay DNNVV của
một NHTM
Thị phần cho vay
DNNVV( % )

X 100
Tổng DN DNNVV của tất cả
các NHTM trên địa bàn

2.2.4. Chất lượng tín dụng hoạt động cho vay DNNVV
 Tỷ lệ nợ xấu (%)
Dư nợ xấu DNNVV
Tỷ lệ nợ xấu DNNVV =

X 100
Tổng Dư nợ DNNVV


×