Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Ứng dụng các công cụ kỹ thuật kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa :

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
INH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ HỒNG NHƯ

NGUYỄN ĐÌNH HÙNG

ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ, KỸ THUẬT KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ

Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG THỊ HỒNG NHƯ

NGUYỄN ĐÌNH HÙNG

ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ, KỸ THUẬT KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Chuyên ngành: Kế toán


Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN ĐÌNH HÙNG
PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ

Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan các nội dung, phương pháp phân tích và kết luận được trình
bày trong luận văn này là kết quả của những nỗ lực của riêng tôi. Các số liệu sử dụng
trong luận án là trung thực và được thu thập từ các nguồn dữ liệu được kiểm chứng,
khách quan.
Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Hùng


I
Mục lục
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, sơ đồ, biểu đồ và hình vẽ
MỞ ĐẦU.................................................................................................................1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ
DNNVV ...................................................................................................................5
1.1

Tổ chức kế toán quản trị ................................................................................5

1.1.1

Định nghĩa kế toán quản trị .................................................................5

1.1.2

Tổ chức kế toán quản trị ......................................................................5

1.1.3

Yêu cầu, nhiệm vụ của tổ chức kế toán quản trị................................6

1.1.4

Nội dung tổ chức kế toán quản trị .......................................................7

1.2

Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................................................................9

1.2.1

Định nghĩa .............................................................................................9


1.2.2

Đặc điểm của DNNVV ảnh hưởng đến tổ chức kế toán ..................11

1.3

Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị ứng dụng trong các DNNVV .........13

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................20
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ, KỸ
THUẬT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DNNVV ...................................21
2.1

DNNVV tại Việt nam ..................................................................................21

2.1.1

Định nghĩa DNNVV ............................................................................21

2.1.2

Thực trạng DNNVV tại Việt nam .....................................................23

2.2

Thực trạng kế toán, kế toán quản trị trong các DNNVV tại Việt nam ........25

2.3

Khảo sát ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các DNNVV

.....................................................................................................................27

2.3.1

Phạm vi và đối tượng ..........................................................................27

2.3.2

Quy trình thực hiện ............................................................................28

2.3.3

Kết quả khảo sát .................................................................................29

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................43


II
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỀ ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ, KỸ
THUẬT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DNNVV ...................................44
3.1

3.2

Quan điểm của các đề xuất .............................................................................44
3.1.1

Tăng cường áp dụng công nghệ .........................................................44

3.1.2


Phù hợp với trình độ quản lý .............................................................44

3.1.3

Phù hợp với mô hình tổ chức kế toán trong các DNNVV ...............45

3.1.4

Quan hệ chi phí - lợi ích .....................................................................45

Các đề xuất và giải pháp .................................................................................45
3.2.1

Xây dựng các dự toán kinh doanh mẫu cho các loại hình kinh doanh

hàng hóa, dịch vụ .............................................................................................45
3.2.2

Lập dự toán dòng tiền ........................................................................46

3.2.3

Lập bảng phân tích mối liên hệ giữa quyết định và các công cụ, kỹ

thuật kế toán quản trị ......................................................................................49
3.2.4

Tích hợp các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị vào các phần mềm


kế toán ...............................................................................................................50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................52
KẾT LUẬN ...........................................................................................................53
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục


III
Danh mục các chữ viết tắt

BCTC

: Báo cáo tài chính

DN

: Doanh nghiệp

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KTQT

: Kế toán quản trị


IV
Danh mục các bảng, sơ đồ, biểu đồ và hình vẽ
Danh mục các bảng

Bảng 1.1: Tổng hợp các định nghĩa về DNNVV của các tổ chức ............................10
Bảng 1.2: Tổng hợp các định nghĩa về DNNVV của một số quốc gia .....................10
Bảng 1.3: Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị .....................................................13
Bảng 1.4: 19 công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị........................................................16
Bảng 1.5: Tổng hợp các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị ......................................18
Bảng 2.1: Phân loại DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ...............................21
Bảng 2.2: Số DNNVV theo quy mô lao động qua các năm......................................23
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của DNNVV từ 2007 đến 2009................................24
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu hoạt động của DNNVV từ 2000 đến 2009 ......................24
Bảng 2.5: Số lượng và vốn các đối tượng khảo sát ...................................................30
Bảng 2.6: Sử dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị ........................................33
Bảng 2.7: Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo quy mô ................................34
Bảng 2.8: Top 5 các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo quy mô .......................35
Bảng 2.9: Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo ngành ...................................36
Bảng 2.10: Top 5 các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị theo ngành .......................38
Bảng 2.11: Tương quan về sử dụng giữa các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị .....39
Bảng 3.1: Bảng phân tích theo các khoản mục trên Cân đối kế toán .......................49


1
MỞ ĐẦU

1.

Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ về bất ổn kinh tế vĩ mô tái diễn có tính

chu kỳ tạo vòng xoáy bất ổn và suy thoái trong trung và dài hạn. Chính phủ đã có
những điều chỉnh chính sách nhằm ứng phó với những biến động của kinh tế thế giới,
từ thắt chặt tài khóa và tiền tệ để kiềm chế lạm phát trong năm 2008, sang kích cầu

đầu tư để thúc đẩy tăng trưởng vào năm 2009 và thực hiện chính sách tài chính, tiền
tệ chặt chẽ, linh hoạt để kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm tăng
trưởng trong các năm từ 2010 đến nay. Một trong những đối tượng của các chính sách
của Nhà nước nhắm đến là các DNNVV nhằm tháo gỡ những khó khăn hiện tại, tạo
ra môi trường kinh doanh ổn định và khuyến khích phát triển loại hình doanh nghiệp
này trong tương lai. Tuy nhiên, để tồn tại và phát triển bền vững không chỉ dựa vào
các hỗ trợ bên ngoài mà phần chủ yếu là dựa vào năng lực quản trị của các doanh
nghiệp này mà trong đó vai trò của thông tin kế toán quản trị góp phần không nhỏ
vào các thành công này.
Kế toán quản trị là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán, giữ vai
trò quan trọng trong việc thực hiện các quyết định của doanh nghiệp. Cho nên, trong
điều kiện nền kinh tế Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế để cạnh tranh, chiếm lĩnh thị
trường, hướng tới khách hàng, tìm kiếm vùng lợi nhuận thì việc cung cấp thông tin để
hỗ trợ việc sản xuất các sản phẩm với chi phí thấp, chất lượng được giữ vững,... có ý
nghĩa to lớn trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, làm gia tăng giá trị của
doanh nghiệp.
Các công trình nghiên cứu khoa học về kế toán quản trị trước đây chủ yếu tập trung
vào các kỹ thuật tính toán và chức năng ghi chép để lập các báo cáo cho các nhà quản
trị. Tuy nhiên, để mang lại lợi ích và tính ứng dụng cao kế toán quản trị cần được tiếp
cận theo hướng gắn chặt hơn nữa với hoạt động kinh doanh. Những thông tin kế toán
quản trị cung cấp là cơ sở cho việc các quyết định phù hợp nhất với chiến lược và hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp do đó nhà quản lý ngày càng phải hiểu hơn các công
cụ, kỹ thuật kế toán quản trị để ứng dụng hiệu quả trong các hoạt động chức năng của
mình.


2
Chính vì các lý do trên, việc nghiên cứu về việc ứng dụng các công cụ, kỹ thuật
của kế toán quản trị để phổ biến và ứng dụng trong các tổ chức là rất thiết thực nhất
là đối với các DNNVV. Vì vậy, chúng tôi đã chọn chủ đề “Ứng dụng các công cụ, kỹ

thuật kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa” làm đề tài nghiên cứu và
thực hiện nghiên cứu thực nghiệm tại các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
2.

Tổng quan những nghiên cứu trước đây
Theo khảo sát của tác giả về các đề tài liên quan đến kế toán quản trị và kế toán

quản trị trong các DNNVV thông qua cơ sở dữ liệu tại thư viện Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh, các nghiên cứu trước đây cho thấy:
-

Có 45 đề tài luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, đề tài khoa học và công nghệ
thực hiện về tổ chức kế toán quản trị từ năm 2004 đến năm 2012. Trong đó
có 02 đề tài về xây dựng nội dung và tổ chức kế toán quản trị trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.

-

Nội dung các đề tài về tổ chức kế toán quản trị đều có cấu trúc tương tự nhau
gồm 3 Chương trong đó Chương 1 đề cập đến nội dung về khái niệm kế toán
quản trị, vai trò của kế toán quản trị, các nội dung tổ chức kế toán quản trị
trong doanh nghiệp.

-

Các nghiên cứu trước đây cũng chưa thống kê và đề cập đến các công cụ, kỹ
thuật kế toán quản trị nào đang được áp dụng tại các doanh nghiệp nói chung
và DNNVV nói riêng.


-

Các nghiên cứu đều tập trung vào việc hoàn thiện về tổ chức kế toán quản
trị liên quan đến con người, báo cáo quản trị, chứng từ, tài khoản kế toán
quản trị ….chứ chưa đi vào hướng dẫn việc áp dụng các công cụ kế toán
quản trị vào thực tế.

3.

Mục đích và phạm vi nghiên cứu

3.1 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào khảo sát, tổng kết để đánh giá được thực trạng ứng
dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các DNNVV. Trên cơ sở đó có
những đề xuất, giải pháp cụ thể để hướng dẫn các DNNVV áp dụng hiệu quả các


3
công cụ, kỹ thuật của kế toán quản trị vào phụ vụ công tác quản lý tại các doanh
nghiệp này.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Chúng tôi chỉ tập trung vào khảo sát tình hình ứng dụng các công cụ, kỹ thuật
kế toán quản trị trong các DNNVV hoạt động tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh và thời
gian khảo sát được tiến hành từ tháng 08 năm 2013 đến tháng 09 năm 2013.
4.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

4.1 Đối tượng nghiên cứu
Là mức độ ứng dụng của các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các

DNNVV và các yếu tố đặc thù của DNNVV có ảnh hưởng đến việc áp dụng các công
cụ này trong thực tế hoạt động của các doanh nghiệp này.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Chúng tôi sử dụng phương pháp phân tích các khái niệm, kết quả của các nghiên
cứu trước nhằm đưa đến các kết luận về các đặc điểm chung trong các nội dung liên
quan đến kế toán quản trị trong đó tập trung chủ yếu vào tổ chức kế toán quản trị, các
công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị và DNNNV.
Phương pháp định lượng được áp dụng để phân tích các kết quả khảo sát qua đó
đánh giá mức độ áp dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị và phát hiện các nhân
tố ảnh hưởng đến việc áp dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị vào thực tế.
Toàn bộ những nhận định, đánh giá, suy luận và phương pháp mà chúng tôi áp
dụng trong luận văn đều dựa trên quan điểm duy vật biện chứng khoa học và mang
tính khách quan.
5.

Đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn của đề tài

5.1 Về mặt lý luận
-

Luận văn đã trình bày nội dung tổ chức kế toán quản trị tiếp cận trên góc độ
tổ chức công tác kế toán quản trị theo chức năng thông tin kế toán và theo
nội dung công việc, trên cơ sở đó thấy được sự khác biệt và các điểm chung
trong tổ chức kế toán quản trị.

-

Luận văn đã khảo sát các nghiên cứu trước đây là công cụ, kỹ thuật kế toán
quản trị, ứng dụng công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các doanh nghiệp



4
tại một số quốc gia trên thế giới để rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt
nam.
-

Luận văn cũng đã tổng hợp các yếu tố về đặc điểm của DNNVV ảnh hưởng
đến tổ chức kế toán quản trị.

5.2 Về mặt thực tiễn
-

Kết quả của luận văn đã góp phần vào tổng kết thực trạng về kế toán quản
trị tại Việt nam, trong đó tập trung vào vấn đề ứng dụng các công cụ, kỹ
thuật kế toán quản trị vào các DNNVV.

-

Luận văn cũng đóng góp vào kết quả về các nhân tố về đặc điểm của
DNNVV ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán quản trị tại các doanh
nghiệp này.

6.

Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và các danh mục, nội dung luận văn được

chia thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế toán quản trị và DNNNV
Chương 2: Khảo sát tình hình ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị

trong các DNNVV
Chương 3: Đề xuất, kiến nghị ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị
trong các DNNVV


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ
DNNVV
1.1 Tổ chức kế toán quản trị
1.1.1 Định nghĩa kế toán quản trị
Theo Phạm Ngọc Toàn (2010), cho đến hiện nay vẫn chưa có định nghĩa thống
nhất về kế toán quản trị. Tuy nhiên, khi đề cập đến kế toán quản trị thì giữa các nhà
khoa học và các tổ chức nghề nghiệp tìm được những điểm chung nhất như sau:
-

Thông tin và truyền đạt thông tin: bao gồm cả thông tin tài chính và phi tài
chính, kết quả và mục tiêu của của kế toán là các thông tin hữu ích cung cấp
cho nhà quản lý, các thông tin thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau và
thời điểm thông tin được cung cấp không cố định mà tùy thuộc nhu cầu của
nhà quản lý.

-

Nhà quản lý: là nguồn gốc phát sinh nhu cầu thông tin, do đó có liên quan
đến việc thiết kế, xây dựng và vận hành kế toán quản trị cho phù hợp nhu
cầu. Bên cạnh đó nhân viên kế toán quản trị cũng phải là những người có kỹ
năng đầy đủ để giao tiếp hiệu quả với nhà quản lý.

-


Các chức năng quản lý và tính hữu hiệu:kế toán quản trị cung cấp thông tin
cho các chức năng của quản lý từ hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra
nhằm đạt đến sự hữu hiệu trong sử dụng các nguồn lực của tổ chức.

Vì vậy, có thể nói kế toán quản trị đề cập đến một pham vi rộng về thông tin
trong các tổ chức và phục vụ chủ yếu cho nhu cầu của nhà quản lý nhằm giúp họ quản
trị hữu hiệu các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp.
1.1.2 Tổ chức kế toán quản trị
Theo Nghiêm Văn Lợi (2006), tổ chức kế toán là việc tạo ra mối liên hệ giữa
các yếu tố của hệ thống kế toán nhằm thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của bộ
máy kế toán. Các yếu tố của hệ thống kế toán bao gồm:
-

Các nhân viên kế toán với năng lực chuyên môn;

-

Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán;

-

Các phương pháp kế toán;


6

-

Các trang thiết bị sử dụng cho kế toán.


Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống kế toán, do đó các yếu tố của kế
toán quản trị cũng bao gồm trong các yếu tố cơ bản giống như các yếu tố của hệ thống
kế toán nêu trên. Như vậy, tổ chức kế toán quản trị là việc tạo ra mối liên hệ giữa các
yếu tố của kế toán quản trị nhằm thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình
kinh tế tài chính của một tổ chức, giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định kinh
doanh nhằm đạt được các mục tiêu tối ưu.
1.1.3 Yêu cầu, nhiệm vụ của tổ chức kế toán quản trị
Qua khảo sát các tài liệu giảng dạy và nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài
nước, chúng tôi tổng kết được quan điểm chung thống nhất cho rằng kế toán quản trị
là một phân hệ của kế toán, do đó để đảm bảo thực hiện tốt các chức năng cung cấp
thông tin nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh, tổ chức kế toán
quản trị cần thực hiện tốt các yêu cầu sau:
-

Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời về tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh
thu, chi phí và lợi nhuận của bộ phận, của doanh nghiệp cho nhà quản trị các
cấp;

-

Cung cấp kịp thời và đầy đủ về định mức chi phí, dự toán, kế hoạch để các
nhà quản trị có phương hướng phân tích, đánh giá đưa ra các quyết định phù
hợp;

-

Các thông tin cung cấp phải xuất phát từ nhu cầu của các nhà quản trị và đặc
thù kinh doanh cụ thể của các doanh nghiệp;


-

Thông tin cung cấp phải thuận tiện cho quá trình phân tích, đánh giá đưa ra
các quyết định phù hợp cho từng mục tiêu khác nhau.

Để thực hiện tốt các yêu cầu nêu trên, tổ chức kế toán quản trị phải thực hiện
tốt các nhiệm vụ sau:
-

Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình biến động của tài sản,
nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các quan hệ tài chính khác trong
phạm vi của bộ phận và toàn doanh nghiệp;


7

-

Phân tích đánh giá thông tin, cung cấp cho các nhà quản trị thông qua hệ
thống báo cáo kế toán quản trị. Tư vấn cho các nhà quản trị đưa ra các quyết
định phù hợp;

-

Xây dựng được các định mức chi phí chuẩn, hệ thống dự toán ngân sách
khoa học, kế hoạch phù hợp trong một kỳ xác định;

-

Phối hợp, tổ chức thực hiện tốt các khâu công việc trong doanh nghiệp, nhằm

đạt được các mục tiêu như tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận, tối thiểu hóa chi
phí;

-

Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các định mức chi phí, dự toán ngân sách,
kế hoạch đã xây dựng.

1.1.4 Nội dung tổ chức kế toán quản trị
1.1.4.1 Tổ chức kế toán quản trị theo chức năng thông tin
Theo quan điểm kế toán là một hệ thống thông tin, thông tin kế toán quản trị
thường được tổ chức theo hai nội dung cơ bản: Thu nhận thông tin và Xử lý, phân
tích thông tin.
- Thu nhận thông tin kế toán quản trị
Thường được tiến hành tại các bộ phận chức năng như dây chuyền sản xuất, tổ
sản xuất, phân xưởng thuộc nhà máy, cửa hàng… Thông tin kế toán quản trị bao
gồm các thông tin hiện tại và các thông tin tương lai. Thông tin hiện tại là các
chỉ tiêu kinh tế, tài chính chi tiết thuộc các bộ phận như thông tin về hàng tồn
kho, chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh…. của doanh
nghiệp. Những thông tin này đều xuất phát từ nhu cầu của các nhà quản trị các
cấp nhằm theo dõi, đánh giá tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị. Thông tin
tương lai là thông tin quan trọng mà các nhà quản trị cần phải dự đoán, phán
đoán những hoạt động kinh doanh có thể xảy ra dựa trên những cơ sở khoa học
hiện tại và quá khứ.
- Tổ chức xử lý, phân tích thông tin kế toán quản trị
Trên cơ sở những thông tin thu nhận được, các kế toán quản trị tiến hành so
sánh, đối chiếu giữa thực tế với định mức, dự toán, kế hoạch để từ đó xác định
những nhân tố ảnh hưởng theo các chiều hướng tích cực và tiêu cực từ đó đưa



8

ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động. Thông qua việc phân
tích, xử lý thông tin kế toán quản trị có thể dự toán được những hoạt động kinh
doanh có thể xảy ra từ đó có những ứng xử kịp thời.
Chu trình thu thập thông tin kế toán quản trị thường được thể hiện qua những
khâu cơ bản như: Tổ chức hạch toán thông tin ban đầu thông qua hệ thống
chứng từ, Tổ chức tài khoản kế toán và Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản
trị.
 Tổ chức hạch toán thông tin ban đầu kế toán quản trị thông qua hệ thống
chứng từ
Chứng từ là phương tiện ghi nhận và phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong doanh nghiệp. Thông thường các mẫu chứng từ thường được
ban hành thống nhất theo những mẫu cơ bản. Tuy nhiên, xuất phát từ yêu cầu
quản trị, khi tổ chức chứng từ doanh nghiệp có thể bổ sung thêm các chỉ tiêu
cho phù hợp với tình hình thực tế của từng doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp có thể thiết kế mới những mẫu chứng từ phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin nhanh và chính xác cho các
cấp quản trị.
 Tổ chức tài khoản kế toán quản trị
Tài khoản và sổ kế toán quản trị có mối liên hệ mật thiết với nhau, thực chất sổ
là phương tiện thể hiện tài khoản kế toán quản trị. Do vậy khi tổ chức tài khoản
kế toán quản trị cần phải xuất phát từ nhu cầu thông tin của nhà quản trị gắn với
điều kiện thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp để mở các tài khoản và sổ kế
toán phù hợp.
 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị
Báo cáo kế toán quản trị chính là sản phẩm cuối cùng của các chuyên gia kế
toán trong quá trình thu thập và phân tích, xử lý các thông tin để cung cấp cho
các nhà quản trị. Báo cáo kế toán quản trị rất đa dạng và phong phú, xuất phát
từ nhu cầu, sự am hiểu thông tin của các nhà quản trị để từ đó xây dựng các chỉ

tiêu, thiết kế mẫu biểu cho phù hợp với từng cấp quản trị nhằm đảm bảo phân


9

tích đánh giá để đưa ra các quyết định hiệu quả cao trong các tình huống hoạt
động kinh doanh hàng ngày.
1.1.4.2 Tổ chức kế toán quản trị theo nội dung công việc
Nội dung tổ chức kế toán quản trị bao gồm các nội dung của kế toán quản trị và
cách thức thực hiện những nội dung đó. Nội dung của kế toán quản trị rất đa dạng và
phong phú. Nếu xét theo nội dung thông tin kế toán quản trị cung cấp, nội dung của
kế toán quản trị bao gồm:
-

Xây dựng hệ thống định mức chi phí và hệ thống dự toán ngân sách;

-

Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất;

-

Kế toán quản trị chi phí;

-

Kế toán quản trị doanh thu, kết quả kinh doanh;

-


Kế toán quản trị hoạt động khác của doanh nghiệp,...

Nếu xét theo mối quan hệ với chức năng quản lý, nội dung của kế toán quản trị
bao gồm:
-

Chính thức hóa các mục tiêu của doanh nghiệp thành các chỉ tiêu kinh tế tài
chính;

-

Lập dự toán chung, lập dự toán chi tiết;

-

Thu thập, phân tích kết quả thực hiện;

-

Soạn thảo báo cáo thực hiện…

Như vậy, cho dù tổ chức kế toán quản trị theo quan điểm hệ thống hoặc quan
điểm nội dung thì đều cho thấy kế toán quản trị có những phương pháp, công cụ và
kỹ thuật chung để áp dụng vào quy trình xử lý, phân tích dữ liệu để cho ra các báo
cáo kế toán quản trị phù hợp với các nhu cầu sử dụng thông tin của nhà quản trị. Nội
dung về các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị nói chung và ứng dụng trong các
DNNVV nói riêng sẽ được trình bày cụ thể trong phần tiếp theo của luận văn này.
1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1 Định nghĩa
Không có một định nghĩa được sử dụng chung trên thế giới cho các DNNVV,

các quốc gia khác nhau, các tổ chức khác nhau trên thế giới đều có những tiêu chuẩn
riêng để xác định DNNVV. Chúng ta có thể điểm qua như sau:


10

- Tiêu chuẩn xác định DNNVV của các tổ chức:
Bảng 1.1: Tổng hợp các định nghĩa về DNNVV của các tổ chức
Số
Tổ chức

lượng

Doanh thu

Giá trị tài sản

nhân

hàng năm tối

cuối năm tối đa

viên tối

đa (USD)

(USD)

đa

World Bank

300

15,000,000

MIF – IADB

100

3,000,000

Không xác định

African Development Bank

50

Không xác định

Không xác định

Asian Development Bank

Không đưa ra định nghĩa chính thức

UNDP

200


Không xác định

15,000,000

Không xác định

(Nguồn: tổng hợp từ Website của các tổ chức)
- Một số quốc gia và vùng lãnh thổ:
Bảng 1.2: Tổng hợp các định nghĩa về DNNVV của một số quốc gia
Quốc gia

Tiêu chí xác định DNN&V
- DN siêu nhỏ: dưới 10 nhân viên, doanh thu dưới 2 triệu Euro, tài sản
dưới 2 triệu Euro

EU

- DN nhỏ: dưới 50 nhân viên, doanh thu dưới 10 triệu Euro, tài sản
dưới 10 triệu Euro
- DN vừa: dưới 250 nhân viên, doanh thu dưới 50 triệu Euro, tài sản
dưới 43 triệu Euro
- Phân chi rất chi tiết cho các ngành nghề khác nhau với trị giá tài sản

Hoa kỳ

từ dưới 0.75 triệu cho đến dưới 500 triệu Đô la hoặc số lượng nhân
viên từ dưới 50 đến dưới 1500 nhân viên.
- Doanh nghiệp nhỏ: từ dưới 15 cho đến dưới 50 nhân viên hoặc tài

Thailand


sản từ dưới 30 triệu Baht đến dưới 50 triệu Baht tùy theo từng lĩnh
vực.


11

Quốc gia

Tiêu chí xác định DNN&V
- Doanh nghiệp vừa: từ dưới 150 cho đến dưới 200 nhân viên hoặc tài
sản từ trên 30 triệu Baht đến dưới 200 triệu Baht tùy theo từng lĩnh
vực.

Singapore

- Dưới 200 nhân viên hoặc doanh thu hàng năm dưới 100 triệu Đô la
Singapore.
- DN siêu nhỏ: tài sản dưới 50 triệu Rupiah hoặc doanh thu hàng năm
dưới 300 triệu Rupiah.

Indonesia

- DN nhỏ: tài sản từ 50 triệu đến dưới 500 triệu Rupiah hoặc doanh
thu hàng năm từ 300 triệu đến dưới 2.5 tỷ Rupiah.
- DN vừa: tài sản từ 500 triệu đến dưới 10 tỷ Rupiah hoặc doanh thu
hàng năm từ 2.5 tỷ đến dưới 50 tỷ Rupiah.
- DN siêu nhỏ: dưới 5 nhân viên hoặc doanh thu hàng năm dưới 300
ngàn Ringit.


Malaysia

- DN nhỏ: từ dưới 30 đến dưới 75 nhân viên hoặc doanh thu hàng năm
từ dưới 3 triệu đến dưới 15 triệu Ringgit
- DN vừa: từ dưới 75 đến dưới 200 nhân viên hoặc doanh thu hàng
năm từ dưới 20 triệu đến dưới 50 triệu Ringgit

(Nguồn: tổng hợp từ Website của các tổ chức quản lý DNNVV tại các quốc gia)
Như vậy, tiêu chí số nhân viên đang làm việc và các tiêu chí liên quan đến tài
sản, doanh thu của các doanh nghiệp thường được sử dụng nhất trong việc định nghĩa,
phân loại DNNVV. Các tiêu chí này cũng thay đổi về mặt giá trị theo từng giai đoạn
khác nhau tương ứng sự phát triển của các nền kinh tế của các quốc gia và kinh tế thế
giới.
1.2.2 Đặc điểm của DNNVV ảnh hưởng đến tổ chức kế toán
Theo Magdy Abdel-Kader và Robert Luther (2008), xác định 3 nhóm nhân tố
tác động đến kế toán quản trị trong các doanh nghiệp bao gồm:
- Nhân tố bên ngoài: sự biến động của môi trường kinh doanh, khách hàng
- Nhân tố bên trong: quy mô, tổ chức phân tán


12

- Nhân tố quá trình sản xuất: AMT, TQM, JIT
Theo Klaus Flacke và Klaus Segbers (2005), phân chia nghiên cứu kế toán quản
trị thành hai nhóm: Nhóm thứ nhất nghiêu cứu kế toán quản trị dưới góc độ kế toán
quản trị là một biến độc lập tác động đến các yếu tố khác như giá cổ phiếu, kết quả
thực hiện…Nhóm thứ 2 nghiên cứu kế toán quản trị dưới góc độ là biến phụ thuộc,
loại nghiên cứu này thường bắt đầu bằng câu hỏi các nhân tố nào ảnh hưởng, giải
thích cho sự đa dạng trong cấu trúc, mức độ áp dụng và sử dụng các công cụ, kỹ thuật
kế toán quản trị trong thực tế. Các tác giả này cũng tiến hành nghiên cứu theo nhóm

thứ 2 và bổ sung các nhân tố thuộc đặc điểm của doanh nhân, quản trị đến kế toán
quản trị và tiến hành khảo sát được gửi đến 3.500 DNNVV tại Đức và nhận được
15% phản hồi. Các kết quả cho thấy tinh thần doanh nhân, tính cách tiêu biểu, độ tuổi
và sở hữu có ảnh hưởng đến kế toán quản trị trong các doanh nghiệp này.
Theo Michael Lucas, Malcolm Prowlem và Glynn Lowth (2010), tiến hành
nghiên cứu về kế toán quản trị trong các DNNVV tại Anh quốc năm 2010 dưới sự tài
trợ của CIMA cho kết luận các đặc điểm về quy mô, giới hạn về tài chính, kiến thức
và kinh nghiệm của nhà quản lý, bản chất và môi trường kinh doanh và các yêu cầu
từ phía các bên liên quan có ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các
doanh nghiệp này.
Kamilah A (2012), nghiên cứu về các nhân tố giải thích về phạm vi áp dụng kế
toán quản trị trong các DN vừa tại Malaysia. Dựa trên lý thuyết ngẫu nhiên các nhân
tố liên quan đến quy mô doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh của môi trường kinh doanh,
cam kết của giám đốc, chủ doanh nghiệp, công nghệ sản xuất và trình độ của nhân
viên kế toán được lựa chọn để khảo sát. Kết quả cho thấy, ngoài trừ các nhân tố về
trình độ nhân viên kế toán là không ảnh hưởng đến, còn lại đều có tác động đến các
phương pháp kế toán quản trị áp dụng trong các doanh nghiệp.
Tóm lại, khi đề cập đến các nhân tố thuộc tính của DNNVV có ảnh hưởng đến
kế toán quản trị trong doanh nghiệp, lý thuyết ngẫu nhiên thường được sử dụng để
lựa chọn, giải thích các yếu tố dẫn đến sự đa dạng trong tổ chức, vận hành, ứng dụng
kế toán quản trị trong thực tế tại các doanh nghiệp này. Theo đó, các nhân tố thuộc
tính của DNNVV có ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị bao gồm:


13

- Quy mô: hoạt động, tài chính…
- Quản trị công ty: cấu trúc, mô hình, năng lực quản lý…
- Công nghệ sản xuất: ứng dụng các công nghệ cao trong quản lý sản xuất như
ABC, TQM, JIT…

- Đặc điểm doanh nhân: tinh thần, tính cách, độ tuổi…
- Các thuộc tính khác: mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, số năm hoạt
động …
1.3 Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị ứng dụng trong các DNNVV
Theo Asif Ahmed (2010), có 52 công cụ và kỹ thuật được áp dụng trong kế toán
quản trị phục vụ cho việc tạo ra các thông tin hữu ích dành cho các nhà quản trị. Tuy
nhiên, khi đọc và liệt kê thì chúng tôi xác nhận có 2 nội dung bị trùng lắp nên số
lượng các công cụ, kỹ thuật còn lại là 51. Vì một số nội dung liên quan đến các công
cụ, kỹ thuật này còn một số chưa phổ biến thông qua các tài liệu giảng dạy, nghiên
cứu tại Việt nam nên chúng tôi chỉ dịch sang tiếng Việt các công cụ, kỹ thuật được
có thuật ngữ tiếng Việt tương đương, các công cụ, kỹ thuật này bao gồm:
Bảng 1.3: Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị
Tên tiếng Anh

Stt

Tên tiếng Việt tương đương

1

Balanced Scorecard

Bảng điểm cân bằng

2

Flexible Budget

Ngân sách linh hoạt


3

Cost Volume Profit (CVP) Analysis

Phân tích chi phí - khối lượng lợi nhuận

Lean Thinking Model or Just In Time

Mô hình sản xuất tinh gọn hoặc

4

(JIT)

cung cấp hàng kịp thời

5

Theory of Constraints (TOC)

Lý thuyết giới hạn nguồn lực

6

Six Sigma

7

Total Quality Management (TQM)


8
9

Enterprise Resource Planning (ERP)
Activity Based Costing

Quản trị chất lượng toàn diện
Hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp
Chi phí trên cơ sở hoạt động


14

Tên tiếng Anh

Stt

Tên tiếng Việt tương đương

10 Job Order Costing (JOC)

Chi phí theo đơn hàng

11 Process Costing

Chi phí theo quy trình sản xuất

12 Absorption Costing


Phân bổ chi phí

13 Variable Costing

Chi phí biến đổi

14 Standard Costing

Chi phí tiêu chuẩn

15 Value Engineering
Resource Consumption Accounting
16 (RCA)
17 Throughput Accounting
18 Transfer Pricing

Chuyển giá

19 Cost Benefit Analysis

Phân tích chi phí lợi ích

20 Flow Cost Accounting
Environmental Management Accounting
21 (EMA)

Kế toán môi trường

22 Capital Budgeting


Dự toán vốn

23 Managerial Risk Accounting

Kế toán quản trị rủi ro

24 Target Costing

Chi phí mục tiêu

25 Risk Modeling

Mô hình rủi ro

26 Process Management

Quản trị quy trình

27 Human Resource Accounting

Kế toán nguồn vốn nhân lực

28 Grenzplankostenrechnung (GPK)
29 Quality Costing

Chi phí chất lượng

30 Value Based Management (VBM)

Quản trị dựa trên giá trị


31 Economic Value Added (EVA)

Giá trị kinh tế gia tăng

32 Output / Unit Costing
33 Full Cost Accounting

Kế toán chi phí đầy đủ

34 Service / Operating Costing
35 Contract Costing

Chi phí hợp đồng


15

Tên tiếng Anh

Stt

36 Operation Costing

Tên tiếng Việt tương đương
Chi phí hoạt động

37 Uniform Costing
38 High Low Method


39

Least Squares Regression Methods

Phương pháp bình phương bé
nhất

40 Operating Leverage

Đòn cân hoạt động

41 Break Even Analysis

Phân tích hòa vốn

42 Tear Down Analysis
43 Quality Function
44 Reengineering
45 Kaizen Costing
46 Functional Analysis

Phân tích chức năng

47 Taguchi Cost Function
48 Variance Analysis

Phân tích biến động

49 Return On Investment (ROI)


Lợi nhuận trên vốn đầu tư

50 Life Cycle Costing

Chi phí vòng đời sản phẩm

Environmental, Salvage and Disposal
51 Costing

Chi phí môi trường, thanh lý và
thu hồi

Qua khảo sát nội dung Thông tư 53/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006
hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp, nội dung kế toán quản trị
bao gồm:
- Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm;
- Kế toán quản trị bán hàng và kết quả kinh doanh;
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận;
- Lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết định;
- Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh;
- Kế toán quản trị một số khoản mục khác:
 Kế toán quản trị tài sản cố định;


16

 Kế toán quản trị hàng tồn kho;
 Kế toán quản trị lao động và tiền lương;
 Kế toán quản trị các khoản nợ.
Theo khảo sát của tác giả thông qua các tài liệu giảng dạy môn kế toán quản trị

tại Đại học kinh tế Tp.Hồ Chí Minh của các tác giả Phạm Văn Dược, Trần Văn Tùng
(2011); Huỳnh Lợi (2012);…Nội dung của các tài liệu này chủ yếu bao gồm các nội
dung chính sau:
- Chi phí và phân loại chi phí.
- Phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận.
- Hệ thống dự toán ngân sách.
- Phân tích biến động chi phí và doanh thu.
- Phân bổ chi phí của các bộ phận phục vụ và phân tích báo cáo bộ phận.
- Đánh giá trách nhiệm quản lý.
- Định giá bán sản phẩm.
- Thông tin thích hợp với quyết định ngắn hạn.
- Quyết định vốn đầu tư dài hạn.
Theo Howard M. Armitage, Alan Webb (2013), khi khảo sát chuyên sâu 11
DNNVV tại Canada về hai nội dung liên quan đến 19 công cụ, kỹ thuật kế toán quản
trị phổ biến, bao gồm:
- Xác định phạm vi các công cụ và kỹ thuật kế toán quản trị áp dụng tại các
DNNVV.
- Tìm nguyên nhân lý giải tại sao các công cụ, kỹ thuật này lại được sử dụng.
Kết quả cho thấy chỉ có phần nhỏ các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị phổ
biến được sử dụng trong các DNNVV và các doanh nghiệp sản xuất thường có xu
hướng áp dụng nhiều hơn các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị. 19 công cụ, kỹ thuật
của các tác giả sử dụng trong bài viết bao gồm:
Bảng 1.4: 19 công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị
Tên tiếng Anh
Product or Service Costing

Tên tiếng Việt tương đương
Quản trị chi phí



17

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt tương đương

1. Use of a formal costing system (joborder, activity based, process costing,

Sử dụng hệ thống tính giá thành

hybrid)
2. Standard costs

Chi phí tiêu chuẩn

3. Variable costing

Chi phí biến đổi

4. Quality costing

Chi phí chất lượng

5. Target costing

Chi phí mục tiêu

Budgeting

Dự toán


6. Operating budgets

Dự toán hoạt động

7. Flexible budgets

Dự toán linh hoạt

8. Capital budgets

Dự toán vốn

Responsibility Centre Reporting

Kế toán trách nhiệm

9. Segment reporting

Báo cáo bộ phận

10. Responsibility centre reporting

Báo cáo trung tâm trách nhiệm

11. Cost allocations

Phân bổ chi phí

12. Transfer pricing


Chuyển giá

13. Balanced scorecard or other
measurement system

Thẻ cân bằng điểm

Analysis for Decision-Making

Phân tích ra quyết định

14. Variance analysis

Phân tích biến động

15. Discounted cash flow analysis

Phân tích chiết khấu dòng tiền

16. Overhead analysis

Phân tích chi phí sản xuất chung

17. Cost behaviour analysis

Phân tích chi phí theo ứng xử

18. Cost-volume profit analysis
19. Financial statement analysis


Phân tích chi phí - Khối lượng - Lợi
nhuận
Phân tích báo cáo tài chính

Như vậy, qua các khảo sát trên, chúng tôi tổng hợp thành những nội dung chung
nhất liên quan đến các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị để tiến hành khảo sát về tình


18

hình ứng dụng các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị trong các DNNVV tại Tp.Hồ
Chí Minh. Các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị được đề cập đến trong các nội dung
tài liệu đã nêu bao gồm:
Bảng 1.5: Tổng hợp các công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị
Tên tiếng Anh
Product or Service Costing

Tên tiếng Việt tương đương
Quản trị chi phí

1. Use of a formal costing system (joborder, activity based, process costing,

Sử dụng hệ thống tính giá thành

hybrid)
2. Standard costs

Chi phí tiêu chuẩn


3. Variable costing

Chi phí biến đổi

4. Quality costing

Chi phí chất lượng

5. Target costing

Chi phí mục tiêu

Budgeting

Dự toán

6. Operating budgets

Dự toán hoạt động

7. Flexible budgets

Dự toán linh hoạt

8. Capital budgets

Dự toán vốn

Responsibility Centre Reporting


Kế toán trách nhiệm

9. Segment reporting

Báo cáo bộ phận

10. Responsibility centre reporting

Báo cáo trung tâm trách nhiệm

11. Cost allocations

Phân bổ chi phí

12. Transfer pricing

Chuyển giá

13. Balanced scorecard or other
measurement system

Thẻ cân bằng điểm

Analysis for Decision-Making

Phân tích ra quyết định

14. Variance analysis

Phân tích biến động


15. Discounted cash flow analysis

Phân tích chiết khấu dòng tiền

16. Overhead analysis

Phân tích chi phí sản xuất chung

17. Cost behaviour analysis

Phân tích chi phí theo ứng xử


×