Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án địa 6 (2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.58 KB, 70 trang )

Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
Ngày dạy: 16/8/2010 Tuần: 1 Tiết:1
BÀI MỞ ĐẦU
I./ Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Cung cấp những kiến thức giúp HS hiểu về Trái Đất và mơi trường của con người. Biết và
giải thích được vì sao trên bề mặt Trái Đất mỗi miền có mỗi cảnh quan và đặc điểm tự nhiên khác
nhau.
- Hiểu và giải thích được các hiện tượng tự nhiên.
2) Kỹ năng: Xử lí thơng tin, biết đọc, vẽ sơ đồ, biểu đồ.
3) Thái độ: u thiên nhiên, bảo vệ tài ngun, mơi trường.
II./ Phương tiện dạy học: SGK, SGV
III./ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài:Chương trình địa lý 6 có nội dung ntn? Cách học ra sao?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: 7’giới thiệu tác dụng của việc học
địa lý .
MT: Biết tác dụng của việc học địa lý ở trường phổ
thơng
Cách tiến hành: cả lớp
? Dựa vào kênh chữ phần mở đầu SGK cho biết
mơn địa lí giúp các em hiểu những gì?
- HS: Hiểu về mơi trường sống của con người.
Hiểu về thiên nhiên và các hiện tượng địa lí.
*Hoạt động 2 : 18’Tìm hiểu ND của mơn địa lý 6
MT: Biết nội dung của mơn địa lý lớp 6
Cách tiến hành: nhóm
? Dựa vào nội dung mục 1 trang 3 SGK thảo luận
nhóm 3’( 4 nhóm) cho biết nội dung chủ yếu của
mơn địa lí 6.


- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
+ Cung cấp những kiến thức về tự nhiên, con
người.
+ Cung cấp những kiến thức cơ bản về bản đồ,
cách sử dụng chúng
+ Hình thành và rèn luyện kỷ năng bản đồ.
Hoạt động 3:15’Tìm hiểu cách học mơn địa lý ở
lớp 6
MT: Biết cách học địa lý 6
Cách tiến hành: nhóm
GV cho HS dựa vào thực tế và ND SGK thảo luận
nhóm 3’( 3 nhóm) Cho biết với nội dung chương
trình địa lí 6 như trên thì ta học ntn để đạt hiệu quả
cao trong học tập?
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác. Lưu ý HS về cách để học tốt mơn
ĐL 6
1) Nội dung mơn địa lí 6:
- Giúp các em hiểu được những kiến thức
cơ bản về Trái Đất. Những hiện tượng tự
nhiên và con người trên Trái Đất.
- Cung cấp những kiến thức cơ bản về bản
đồ và cách sử dụng chúng.
- Hình thành và rèn luyện kĩ năng vẽ bản
đồ, thu thập thơng tin, phân tích.
2/Cần học mơn địa lí như thế nào?
Phải biết cách khai thác kênh hình, kênh
chữ, kết hợp kiến thức thực tế với những
nội dung đã học.

IV./ Đánh giá:
HS: Vận dụng những kiến thức đã học trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 1
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Chuẩn bị bài 1: vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất, trả lời các câu hỏi in nghiêng
trong SGK. Chuẩn bị trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. Xem trước phần ghi nhớ, đọc bài đọc
thêm.
Ngày dạy: 23/8/2010 Tuần: 2 Tiết: 2
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
BÀI 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT.
I./ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- HS nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Biết được một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất, vị trí, hình dạng và kích thước.
- Hiểu một số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc và biết được
cơng dụng của nó.
2) Kỹ năng: Xác định được các kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam
trên quả Địa Cầu.
3) Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn, u thích mơn học.
II./ Phương tiện dạy học: Quả Địa Cầu, tranh các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
III./ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nội dung của mơn địa lí lớp 6. Phương pháp học tốt mơn địa lí 6 ntn?8 đ
2. Giới thiệu bài: Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời,
cùng quay xung quanh với Trái Đất còn 7 hành tinh khác với các kích thước, màu sắc đặc điểm
khác nhau. Tuy rất nhỏ nhưng Trái Đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Rất lâu
rồi con người ln tìm cách khám phá những bí ẩn về “chiếc nơi” của mình. Bài học này ta tìm hiểu
một số kiến thức đại cương về Trái Đất( Vị trí, hình dạng, kích thước,…)
3. Bài mới:

* Hoạt động 1: 15’Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời
MT: Biết vị trí của T Đ trong hệ MT
Cách tiến hành cả lớp.
- GV: Giới thiệu khái qt hệ Mặt Trời.
- HS: Quan sát H1 SGK (Tranh) Kể tên 8 hành tinh
trong hệ Mặt Trời và cho biết Trái Đất đứng ở vị trí thứ
mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- GV: Giúp HS phân biệt khái niệm Mặt Trời , hệ Ngân
hà, hệThiên Hà.
Trong hệ Mặt Trời có 5 hành tinh người ta quan sát
được bằng mắt thường: Sao Thủy, Kim, Hỏa, Mộc,
Thổ. Còn lại các hành tinh là nhờ kính thiên văn.
* Hoạt động 2 : 20’Tìm hiểu hình dạng, kích thước của
Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
MT: Biết được các đặc điểm vị trí, hình dạng và kích
thước.cả T Đ. Hiểu một số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ
tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc và biết được cơng
dụng của nó.
Cách tiến hành: nhóm
- HS: Quan sát ảnh trang 5 và H2 .
? Trái Đất có dạng hình gì?
- GV: Giải thích quả địa cầu là mơ hình thu nhỏ của
1) Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt
Trời.
Trái đất là một hành tinh đứng thứ 3
trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần
MT.
2) Hình dạng, kích thước của Trái
Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.

- Trái Đất có dạng hình cầu. Quả địa
cầu là hình thu nhỏ của Trái Đất.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 2
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
Trái Đất ( Giới thiệu quả địa cầu) .
- GV: Giúp HS phân biệt hình cầu và hình tròn.
- HS: Quan sát H2 cho biết độ dài bán kính và đường
xích đạo của Trái Đất.
- HS: Bán kính 6370km, đường kính 40076 km.
? Vậy Trái Đất có kích thước như thế nào?
- GV: Cho HS thảo luận nhóm (4nhóm) trong 3’ Dựa
vào hình 3 cho biết:
+ Nhóm 1: Các đường nối 2 điểm cực Bắc và cực Nam
trên quả địa cầu là những đường gì? Nếu cách 1
0
ở tâm
ta vẽ kinh tuyến thì có bao nhiêu kinh tuyến? Tìm kinh
tuyến gốc? Nó có bao nhiêu độ?
+ Nhóm 2: Những đường tròn trên quả địa cầu là những
đường gì? Nếu cách 1
0
ở tâm ta vẽ vòng tròn thì trên
quả địa cầi có có bao nhiêu vĩ tuyến? Tìm vĩ tuyến gốc.
Nó có bao nhiêu độ?
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác. Giới thiệu lợi ích của việc vẽ các
đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu mà thực tế
Trái Đất khơng có vẽ.
- HS: Dựa vào H3 cho biết chiều dài của các đường
kinh, vĩ tuyến khác nhau như thế nào?

- GV: Cho học sinh xác định trên quả địa cầu nửa cầu
Bắc, Nam, Đơng, Tây. Kinh tuyến: Bắc, Nam, Đơng,
Tây
- Kích thước của Trái Đất rất lớn.
- Trên quả địa cầu có vẽ hệ thống kinh
tuyến, vĩ tuyến.
- Các kinh, vĩ tuyến gốc đều được ghi
số 0
0
+ Kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn
Grin-uyt ngoại ơ thành phố Ln
Đơn(nước Anh).
+ Vĩ tuyến gốc chính là đường xích
đạo.
IV./ Đánh giá:
HS: Vẽ mơ hình Trái Đất và xác định các điểm cực, đường xích đạo, kinh tuyến Đơng, kinh
tuyến Tây, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến Bắc, Nam; Các nửa cầu Bắc, Nam, Đơng, Tây.
? Nêu khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến.
- Cho HS đọc bài đọc thêm.
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Về làm các bài tập còn lại và các bài tập trong vở bài tập. Chuẩn bị bài 2: Bản đồ, cách vẽ
bản đồ đọc bài trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.
- Bản đồ là gì? Có mấy loại?
- Nêu cách vẽ bản đồ
- Sưu tầm một số loại bản đồ.
VI./ Phụ lục: Thơng tin phản hồi phần thảo luận.
- Nhóm 1: Là đường kinh tuyến, 360 kinh tuyến, kinh tuyến gốc 0
0
- Nhóm 2: Là đường vĩ tuyến, 181 vĩ tuyến, vị tuyến gốc, xích đạo 0
0

Ngày dạy: 30/8/2010 Tuần: 3 Tiết:3
Bài 2: BẢN ĐỒ – CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I./ Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm về bản đồ và 1 vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các
phép chiếu đồ khác nhau..
2) Kỹ năng: Hiểu được một số việc phải làm khi vẽ bản đồ, thu thập thơng tin về các đối
tượng địa lí, biết cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy thu nhỏ khoảng cách,
dùng kí hiệu để thể hiện các đối tượng..
II./ Phương tiện dạy học:
Quả địa cầu
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 3
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
Mộr số bản đồ thế giới, châu lục, bản đồ Đơng, Tây.
III./ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- H1 : Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời, Nêu ý nghĩa của vị trí đó? Nêu
khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến? (8đ)
- H2: Vẽ 1hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó các điểm cực, đường xích đạo,
các nửa cầu, kinh tuyến Đơng, kinh tuyến Tây, kinh tuyến gốc? (9đ)
* Nêu ý nghĩa của hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu? Hoặc trên bản đồ? (1đ)
2. Giới thiệu bài: Bản đồ là gì? Cách vẽ bản đồ ra sao? Ý nghĩa của bản đồ trong việc học
tập địa lí ntn?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: 20’Tìm hiểu cách vẽ bản đồ
MT: Biết bản đồ là gì? Cách vẽ bản đồ.
Cách tiến hành: nhóm.
- GV: Giới thiệu một số loại bản đồ thế giới, châu lục,
VN, bản đồ SGKTrong thực tế ngồi bản đồ SGK còn có
những loại bản đồ nào? Phục vụ cho nhu cầu gì?

- HS: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết trả lời.
? Như vậy, bản đồ là gì?
- GV: Hướng dẫn HS nêu được tằm quan trọng của bản
đồ trong việc học địa lí (giúp cho chúng ta khái niệm
chính xác về vị trí, sự phân bố các đối tượng, hiện tượng
tự nhiên, kinh tế - xã hội của các vùng đất khác nhau trên
Trái Đất).
- GV: Dùng quả địa cầu và bản đồ thế giới xác định hình
dạng, vị trí các châu lục trên bản đồ và quả địa cầu.
? Hãy tìm điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng
các châu lục trên bản đồ và trên quả địa cầu.
? Vẽ bản đồ là làm gì?
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4’ ( 4nhóm ). Cho biết bản
đồ H5 khác bản đồ H4 ở chỗ nào? Vì sao diện tích đảo
Grơnlen bên bản đồ lại to gần bằng diện tích lục địa Nam
Mỹ ( Trên thực tế đảo này có diện tích trên 2
tr
km
2
còn
diện tích lục địa Nam Mỹ là 18
tr
km
2
)
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác: Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng bản
đồ phải điều chỉnh nên bản đồ có sai số. Để giảm sai số
người ta dùng các phương pháp chiếu đồ khác nhau.
- HS: Nhận xét sự khác nhau về hình dạng của các đường

kinh tuyến, vĩ tuyến ở bản đồ H5,6,7 SGK.
? Vì sao vẽ bản đồ giao thơng các đường kinh tuyến, vĩ
tuyến là những đường thẳng?
* Hoạt động 2 : 15’Tìm hiểu các bước để tiến hành vẽ
bản đồ
MT: Biết các cơng việc cần làm để vẽ bản đồ
Cách tiến hành: cá nhân
-GV: Cho 2 HS đọc mục 2 và trả lời câu hỏi.
? Để vẽ bản đồ phải lần lượt làm những cơng việc gì?
- GV: Giải thích thêm về ảnh vệ tinh và ảnh nhân tạo.
- GV: Hướng dẫn HS nêu vai trò của việc dạy và học địa
lí trên bản đồ.
- GV: Liên hệ bản đồ trong thực tế đời sống chúng ta.
1) Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong
hình cầu của Trái Đất lên mặt
phẳng của giấy.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy
tương đối chính xác về 1 khu vực
hay tồn bộ bề mặt Trái Đất.
- Vẽ bản đồ là chuyển mặt cong hình
cầu của Trái Đất ra mặt phẳng của
giấy.
- Các vùng đất được vẽ trên bản đồ ít
nhiều đều có sự biến dạng so với
thực tế, có loại đúng diện tích nhưng
sai về hình dạng và ngược lại.
- Do đó tuỳ theo u cầu mà người ta
sử dụng các phương pháp chiếu khác
nhau.
2) Thu thập thơng tin và dùng các

kí hiệu để thể hiện đối tượng địa lí
trên bản đồ.
- Người ta phải thu thập các thơng tin
về đối tượng địa lí, rồi dùng các kí
hiệu để thể hiện chúng lên bản đồ.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 4
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
IV./ Đánh giá:
HS: Nêu khái niệm bản đồ và tằm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lí .
? Nêu các việc phải làm khi vẽ bản đồ?
? Khi vẽ bản đồ bao giờ cũng có sai số, để hạn chế sai số ta phải làm gì?
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Về học bài, trả lời các câu hỏi SGK và vở BT
- Sưu tầm 1 số bản đồ để nhận xét độ sai số.
Chuẩn bị bài 3: Tỉ lệ bản đồ
? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Có mấy loại tỉ lệ? Tỉ lệ bản đồ có ảnh hưởng gì đến nội dung của bản
đồ? Cách đo, tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ.
Ngày dạy: 6/9/2010 Tuần: 4 Tiết:4
Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I./ Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì và nắm đươc ý nghĩa của 2 loại tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
2) Kỹ năng: Biết đo tính các khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ.
3) Thái độ: Thấy được ý nghĩa của bản đồ trong đời sống.
II./ Phương tiện dạy học:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau
III./ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-H1:Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng ntn trong giảng dạy và học tập mơn địa lí? 8đ
- H2: Nêu những cơng việc phải làm khi vẽ bản đồ? (8đ)

2. Giới thiệu bài: Tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ của bản đồ có ý nghĩa ntn? Bằng cách nào có thể
xác định khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: 18’Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
MT: Biết tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa .
Cách tiến hành: nhóm
- GV: Cho HS quan sát H8 và H9 SGK và dựa vào kênh chữ nêu
khái niệm tỉ lệ bản đồ và ý nghĩa của nó.
? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng ?
? Thế nào là tỉ lệ số? Tỉ lệ thước?
? Tỉ lệ số được chia làm mấy loại?
- GV: Cho HS đọc SGK “ Những bản đồ có tỉ lệ …. Những bản
đồ tỉ lệ nhỏ” để biết sự phân loại của bản đồ theo tỉ lệ số.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 3’ (4 nhóm)
Dựa vào các ví dụ để phân loại 1 số tỉ lệ bản đồ.sau?
1:10000 1: 150000 1: 1000000
1: 2000000 1:7500 1:200000
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
- GV: Treo 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau cho HS dựa vào SGK và
bản đồ treo tường, nêu các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ.
- GV: Cho HS trả lời các câu hỏi mục 1 SGK.
- HS: Dựa vào H8 và H9 so sánh về mức độ chi tiết của nội dung
bản đồ.
- GV: Giúp cho HS rút ra kết luận mức độ chi tiết của nội dung
bản đồ nó phụ thuộc vào nội dung bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ
ntn?
1)Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu

nhỏ các khoảng cách thực tế trên
bản đồ so với thực tế trên mặt đất
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2
dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ
chi tiết của nội dung bản đồ càng
cao.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 5
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
* Hoạt động 2 : 17’Tìm hiểu cách đo tính các khoảng cách thực
địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
MT:Biết cách đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ
thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
Cách tiến hành: nhóm
- HS: Dựa vào SGK nêu trình tự cách đo tính khoảng cách dựa
vào số tỉ lệ trên bản đồ?
GV HD HS cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước trên bản
đồ
+ Dùng compa hoặc thước kẻ đánh dấu khoảng cách rồi đặc vào
thước tỉ lệ.
+ Đo tính khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này sang
điểm khác.
+ Đo từ chính giữa các kí hiệu.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4’ ( 4nhóm ) Dựa vào H.8
+ Nhóm 1: Đo khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ
khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn.
+ Nhóm 2: Đo khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ
khách sạn Hồ Bình đến khách sạn Sơng Hàn.
+ Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu ( Đoạn
đường từ Trần Q Cáp đến Lý Tự Trọng).

+ Nhóm 4: Đo và tính chiều dài của đường Nguyễn Chí
Thanh( Đoạn từ Lý Thường Kiệt – Quang Trung )
- HS: Trình bày
- GV: Chuẩn xác.
GV HD HS Cách tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ số.
2) Đo tính các khoảng cách thực
địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ
số trên bản đồ.
Muốn biết khoảng cách trên thực
tế người ta có thể dùng số ghi tỉ lệ
hoặc thước tỉ lệ trên bản đồ.
IV./ Đánh giá:
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
1
100000

1
900000

1
1200000
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Về học bài, trả lời các câu hỏi SGK làm BT 2,3 trang 4 SGK và vở BT
Chuẩn bị bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí.
Xem lại bài 1 : Phương hướng trên quả địa cầu, Kinh tuyến, vĩ tuyến, ? Nữa cầu Bắc, Nam, Đơng,Tây.
Tìm khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến và toạ độ địa lí.
Ngày dạy: 13 /9/2010 Tuần: 5 Tiết:5
BÀI 4. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
I./ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:

- HS nhớ lại các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm.
2) Kỹ năng: Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên
bản đồ và trên quả địa cầu.
3) Thái độ: Thấy được vai trò của việc nắm phương hướng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
đối với đời sống con người.
II./ Phương tiện dạy học: Bản đồ Châu Á hoặc bản đồ Đơng Nam Á
Quả địa cầu.
III./ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 6
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
H1:? Tỉ lệ bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ? Cho ví
dụ? (9đ)
H2: ? Muốn đo đạc, tính tốn các khoảng cách trên thực địa người ta dựa vào đâu? Muốn
đo khoảng cách từ điểm A đến điểm B dựa vào tỉ lệ thước người ta làm ntn?(8đ)
2. Giới thiệu bài: Khi nghe đài phát thanh báo cơn bão mới hình thành, để làm cơng việc
phòng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác cần phải xác định được vị trí và đường di
chuyển cơn bão. Hoặc một con tàu bị nạn ngồi khơi đang phát tính hiệu cấp cứu, cần phải xác định
vị trí chính xác của con tàu đó để làm cơng việc cứu hộ. Để làm được những cơng việc đó ta phải
nắm vững phương pháp xác định phương hướng và toạ độ địa lí của các điểm trên bản đồ.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1:8’ Tìm hiểu phương hướng trên bản đồ :
MT: Biết được cách xác định phương hướng trên bản đồ
Cách tiến hành: cả lớp.
- GV: Cho HS quan sát quả địa cầu.
- HS: Dựa vào kiến thức đã học và quả địa cầu xác định phương
hướng trên quả địa cầu.
- GV: Giới thiệu cách xác định phương hướng trên bản đồ.
- HS: quan sát H10 để minh hoạ và xác định hướng phụ.

- HS: Nhắc lại, tìm và chỉ hướng các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
trên quả địa cầu.
- GV: Chốt lại. Vậy cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ là
dựa vào yếu tố nào?
- GV: Lưu ý HS cách xác định phương hướng đối với những bản
đồ khơng có đường kinh tuyến, vĩ tuyến ta dựa vào mũi tên chỉ
hướng Bắc rồi tìm các hướng còn lại.
- HS: Dựa vào H13 làm BT d trang 17 SGK.
* Hoạt động 2 : 12’Tìm hiểu kinh độ ,vĩ độ và toạ độ địa lí
MT: Biết thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm
Cách tiến hành: cá nhân
- HS: Dựa vào nội dung SGK tìm hiểu xem, muốn tìm vị trí của
một điểm trên quả địa cầu thì người ta làm ntn?
? Em hãy tìm vị trí của điểm C trên H11. Đó là điểm gặp nhau
của đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào? Từ đó rút ra định nghĩa của
kinh độ ,vĩ độ và toạ độ địa lí của một điểm?
- HS: Dựa vào SGK nếu cách xác định toạ độ địa lí của một điểm.
- GV: Viết toạ độ địa lí của điểm A, B như sau:
15
0
T 10
0
Đ
A B
0
0
20
0
N
- HS: Nhận xét đúng, sai? Tại sao?

Kinh độ
- GV: Giúp HS rút ra kết luận

Vĩ độ
* Hoạt động 3 : 15’Tìm hiểu BT
MT: biết cách tìm kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý của 1 điểm
Cách tiến hành: nhóm
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4’. Dựa vào lượt đồ H12, H13
SGK.
Nhóm 1: BT a trang 16.
Nhóm 2: BTb trang 17.
Nhóm 3: BT c trang 17.
1/Phương hướng trên bản
đồ :
Muốn xác định phương
hướng trên bản đồ cần dựa
vào các đường kinh ,vĩ tuyến
+Đầu phía trên và phía dưới
kinh tuyến chỉ các hướng
Bắc –Nam
+Đầu bên phải và bên trái
vĩ tuyến chỉ các hướng
Đơng –Tây
Ngồi ra còn dựa vào mũi
tên chỉ hướng.
2/Kinh độ ,vĩ độ và toạ độ
địa lí :
-Kinh độ của một điểm là
khoảng cách tính bằng số độ
từ kinh tuyến đi qua điểm đó

đến kinh tuyến gốc .
- Vĩ độ của một điểm là
khoảng cách tính bằng số độ
từ vĩ tuyến đi qua điểm đó
đến vĩ tuyến gốc .
-Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm
được gọi chung là toạ độ địa
lí của điểm đó .
3/ Bài tập (SGK)
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 7
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
a) Chuyến bay từ Hà Nội đến: Viêng Chăn hướng Tây Nam.
Giacacta: hướng Nam.
Manila: Hướng Đơng Nam.
b) Tạo độ địa lí của điểm:
130
0
Đ 110
0
Đ 130
0
Đ
A B C
10
0
B 10
0
B 0

0

c) Các điểm có toạ độ địa lí là:
140
0
Đ 120
0
Đ
E D
0
0
10
0
N
IV./ Đánh giá:
? Căn cứ vào đâu người ta xác định phương hướng? Cách viết một toạ độ địa lí? Cho ví dụ?
? Xác định phương hướng trên bản đồ : Cực Bắc, Cực Nam
Cực Bắc

Cực Nam
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Về làm các bài tập 1,2 SGK và các bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài 5: Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. Tìm ví dụ minh hoạ nội
dung hệ thống kí hiệu và biểu hiện các đối tương địa lí về địa lí, số lượng, vị trí, nhân tố khơng
gian.
Ngày dạy: 20 /9/2010 Tuần: 6 Tiết:6
BÀI 5. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I./ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:

- HS biết kí hiệu bản đồ là gì? Biết các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu trên bản đồ.
- Biết cách đọc kí hiệu trên bản đồ dựa vào bản chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của
địa hình ( Các đường đồng mức)
2) Kỹ năng: Biết cách phân loại kí hiệu bản đồ.
II./ Phương tiện dạy học:
Bản đồ tự nhiên thế giới,Châu Á .
Bản đồ kinh tế Châu Á.
III./ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
1/Thế nào là kinh độ ,vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm ? B
2/ Hãy xác định các hướng còn lại trên hình sau:
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 8
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
3/ Hãy tìm tọa độ địa lí của các điểm A, B trên sơ đồ sau:
30
0
20
0
10
0
0
0
10
0
20
0

30
0
20

0



0
0

20
0
2. Giới thiệu bài: Kí hiệu bản đồ là gì ? có mấy loại kí hiệu bản đồ? Đặc điểm? Cách biểu
hiện địa hình trên bản đồ ra sao?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: 20’Tìm hiểu các loại kí hiệu bản đồ:
MT: Biết các loại ký hiệu bản đồ
Cách tiến hành: cá nhân
- GV: Giới thiệu một số kí hiệu trên bản đồ.tự nhiên
vùng TD và MN BB. Cho biết người ta dùng những
dấu hiệu quy ước nào để đưa các đối tượng địa lí lên
bản đồ?
? Vậy kí hiệu bản đồ là gì?
?Kí hiệu bản đồ biểu hiện các mặt nào của đối tượng
địa lí được đưa lên bản đồ?
? Các kí hiệu bản đồ thường được giải thích ở đâu trên
bản đồ ? Bảng chú giải thường đặc ở đâu trên bản đồ?
-Muốn đọc được bản đồ ta phải làm gì? Vì sao?
Dựa vào bảng chú giải em có nhận xét gì về các kí hiệu
trên bản đồ?
- HS: Dựa vào H 14cho biết có mấy loại kí hiệu bản
đồ? Kể tê các đối tượng của từng loại.
GV: Giới thiệu đặc điểm của từng loại kí hiệu?

- HS: Trình bày.
- Quan sát hình 15. Cho biết có mấy dạng kí hiệu bản
đồ? Các dạng kí hiệu đó thuộc loại kí hiệu nào?
- HS: Quan sát hệ thống kí hiệu trên H 14,15 rồi so
sánh các kí hiệu với hình dạng thực tế. của đối tượng.
* Hoạt động 2 : 15’Tìm hiểu cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ
MT: Biết cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Cách tiến hành :nhóm
-Trên bản đồ độ cao địa hình được biểu hiện bằng
những kí hiệu nào?
GV : Giới thiệu cho HS cách thể hiện độ cao địa hình
bằng thang màu dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á.
?Ngồi cách thể hiện độ cao địa hình bằng thang màu
1) Các loại kí hiệu bản đồ:
- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có
tính quy ước (hình vẽ, màu sắc,
…)dùng để thể hiện các đối tượng địa
lí trên bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ dùng để thể hiện vị trí,
đặc điểm…. Của các đối tượng địa lí
được đưa lên bản đồ.
- Bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu
nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu
dùng trên bản đồ.
- Có 3 loại kí hiệu thường dùng là: kí
hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện
tích.
2) Cách biểu hiện địa hình trên bản
đồ:

Độ cao của địa hình trên bản đồ được
thể hiện bằng thang màu hoặc các
đường đồng mức.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 9
.X
.X
10
0
10
0
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
còn có cách nào khác ?
-GV: Cho HS QS sơ đồ núi được cắt ngang và những
lát cắt của nó. Nếu ta cắt quả núi này bằng những lát
cắt song song, cách đều nhau thì đường viền chu vi của
những lát cắt là những đường gì?
- GV: Các đường đồng mức, đường đẳng sâu cũng là
một dạng của kí hiệu đường.
GV: Cho sơ đồ một số điểm trên các lát cắt .HS Xác
định độ cao.
GV: Cho HS QS H16 giới thiệu lát cắt . Mỗi lát cắt
cách nhau bao nhiêu mét?
GV: Cho HS dựa vào hình 16 thảo luận nhóm 3’(4
nhóm) cho biết.
N 1,2: Nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức
càng gần thì địa hình như thế nào và càng xa thì địa
hình như thế nào?
-N 3,4: Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở
hai bên sườn núi phía Đơng và phía Tây. Hãy cho biết
sườn nào dốc hơn? Vì sao?

- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
? Như vậy dựa vào các đường đồng mức em hiểu gì về
địa hình núi?
Tóm lại muốn đọc được bản đồ thì chúng ta phải đọc
bản chú giải.
IV./ Đánh giá:
I/Nối các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp:
Cột A Cột B
1. Kí hiệu điểm
2. Kí hiệu đường
3. Kí hiệu diện tích
A/ Vùng trồng lúa, bãi cát,…
B/ Sân bay,cảng biển,…
C/ Ranh giới quốc gia, đường ơ tơ,…
II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp:
1/Tất cả các kí hiệu bản đồ đều được giải thích trong……………
2/ Độ cao địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng thang màu hoặc ………………….. Nếu
khoảng cách giữa các đường đồng mức càng gần thì địa hình càng……. Và càng xa thì địa hình
càng…….
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK , các bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài 6: Thực hành tập sử dụng la bàn, thước đo để vẽ sơ đồ lớp học.
? Xem lại cách xác định phương hướng trên bản đồ.
Chuẩn bị la bàn, thước dây, bút chì.,…
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 10
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
Ngày dạy: 27 /9/2010 Tuần: 7 Tiết:7
BÀI 6.TH: TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC.
I./ Mục tiêu bài học:

1) Kiến thức:
- HS biết cách sử dụng địa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
2) Kỹ năng: Biết cách đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học hoặc một khu vực của trường trên giấy.
II./ Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên thế giới,Châu Á .
- La bàn :4 chiếc.
- Thước dây: 4 chiếc.
- Thước kẻ, compa, giấy, bút chì.
III./ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
H1:? Nêu ý nghĩa của kí hiệu bản đồ? Kí hiệu bản đồ được chia thành mấy loại? Cho ví dụ
từng loại? (9đ)
H2: ? Muốn tìm hiểu ý nghiã của kí hiệu bản đồ ta dựa vào đâu? Nêu các cách thể hiện địa
hình trên bản đồ?(8đ)
2. Giới thiệu bài: Muốn vẽ một bản đồ của một địa bàn hoặc một khu vực ta làm ntn?
3. Bài mới:
• Hoạt động 1: (10’)
Mục tiêu: HS biết cách sử dụng địa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng địa lí
trên bản đồ.
Cách tiến hành: Cả lớp
GV giới thiệu nhiệm vụ của bài thực hành.
- Giới thiệu các dụng cụ; cấu tạo của địa bàn và cách sử dụng.
• Hoạt động 2: 28’
Mục tiêu: Biết cách đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.
Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học hoặc một khu vực của trường trên giấy.
Cách tiến hành: nhóm
GV: Cho HS thực hành theo nhóm
- u cầu các nhóm dùng địa bàn để tìm hướng của bức tường trong lớp học sao đó tự xác định
hướng của các bức tường còn lại.
- Đo chiều dài, chiều rộng của cửa ra vào, cửa sổ, bàn ghế, bảng,….

- Tính tốn thu nhỏ tỉ lệ sao cho vừa khổ giấy.
- Vẽ sơ đồ lớp học: Khung lớp học và các đối tượng ở bên trong.
* Lưu ý: Bảng vẽ phải có đủ tên sơ đồ, tỉ lệ, mũi tên chỉ hướng Bắc và các ghi chú khác.
- GV: Theo dõi, kiểm tra, uốn nắn khi học sinh thực hành.
• Hoạt động 3: Đánh giá:
- GV: Nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm. Thu bài của các nhóm, nhận xét, cho
điểm.
IV./ Hoạt động nối tiếp:
- Dựa vào địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ đơn giản của một khu vực nào đó ở nhà, ở trường.
- HS: Ơn lại kiến thức đã học từ bài 1 -> bài 5 xem lại các sơ đồ hình vẽ, bài tập SGK, vở bài
tập chuẩn bị tiết sau ơn tập.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 11
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
Ngày dạy: 4/10/10 Tuần: 8 Tiết :8
ƠN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt :
1) Kiến thức:
Giúp HS nắm vững những kiến thức đã học về vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất , mạng
lưới kinh vĩ tuyến . Biết được những kiến thức cơ bản về bản đồ : cách vẽ, tỉ lệ, cách xác định
phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí , kí hiệu bản đồ và cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ .
2) Kỹ năng: Rèn, củng cố kĩ năng xác định vị trí trên bản đồ, tranh ảnh, mơ hình , biết xác định tọa
độ địa lí của 1 điểm . Biết cách đọc bản đồ , nhận xét được các đối tượng địa lí thơng qua bản đồ.
II./ Chuẩn bị của GV, HS:
-Quả địa cầu., một số bản đồ tự về thế giới hay khu vực.
Tranh về hệ MT
- SGK, ND kiến thức đã học từ bài 2-5
III./ Tổ chức các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ:Do tiết trước TH nên khơng kiểm tra
2. Giới thiệu bài:Trái Đất có hình dạng, kích thước như thế nào? Bản đồ là gì? Cách đọc,

cách vẽ, cách xác định phương hướng , cách tìm tọa độ địa lí trên bản đồ ra sao?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1:G đưa ra hệ thống các câu hỏi
* Hoạt động 2:H thảo luận nhóm 5’ 4 nhóm ( mỗi nhóm 2 câu hỏi)
H: Trình bày.
GV: Chuẩn xác.theo ND sau:
1/ QS tranh các hành tinh trong
hệ Mặt Trời, Quả địa cầu. Nêu
vị trí, hình dạng và kích thước
của Trái Đất?
2/ Kinh tuyến là gì? Kinh
tuyến gốc là gì? Vĩ tuyến là gì?
Vĩ tuyến gốc là gì?
Kính tuyến đối diện với kinh
tuyến gốc là kinh tuyến bao
nhiêu?
3/-Nếu trên Quả Địa Cầu cứ
cách 1
0
ta vẽ 1 vĩ tuyến / kinh
tuyến thì trên QĐC sẽ có tất cả
bao nhiêu kinh tuyến /vĩ tuyến
-Nếu trên Quả Địa Cầu cứ cách
10
0
ta vẽ 1 vĩ tuyến / kinh
tuyến thì trên QĐC sẽ có tất cả
bao nhiêu kinh tuyến /vĩ tuyến
4/ Bản đồ là gì? Cách vẽ bản
đồ

5/ Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản
đồ? có mấy loại? cách phân
loại, cách đo tính các khoảng
cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản
1/- Vị trí: Thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Hình dạng: Hình cầu.
- Kích thước: rất lớn
Trên quả địa cầu có vẽ hệ thống kinh vĩ tuyến.
2/-Kinh tuyến là những đường dọc được nối từ địa cực B đến
địa cực N. Kinh tuyến gốc: đi qua đài thiên văn Grinuyt( nước
Anh)
-Vĩ tuyến là những đường ngang song song với đường xích đạo(
vng góc với các đường kinh tuyến). Vĩ tuyến gốc: xích đạo
-Kinh tuyến, vĩ tuyến gốc được ghi số 0
0

- Kinh tuyến 180
0
3/- Nếu cách 1
0
có tất cả 360 kinh tuyến /181vĩ tuyến
-Nếu cách 10
0
có tất cả 36 kinh tuyến /19vĩ tuyến
4/ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về
một khu vực hay tồn bộ bề mặt T Đ. Người ta phải thu thập
thơng tin về các đối tượng địa lí rồi dùng kí hiệu để thể hiện
chúng trên bản đồ.
5/- Ý nghĩa: chỉ rõ mức độ thu nhỏ các khoảng cách được vẽ
trên bản đồ so với thực tế.

- Có 2 loại: tỉ lệ thước; tỉ lệ số (lớn, trung bình, nhỏ)
- Muốn biết khoảng cách trên thực tế người ta dựa vào số tỉ lệ
hoặc thước tỉ lệ.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 12
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
đồ . GV đưa ra một số bản đồ
HS đọc tỉ lệ , và phân loại.
6/ Nêu cách xác định phương
hướng trên bản đồ: Kinh độ, vĩ
độ và tọa độ địa lí của một
điểm? Dựa vào H 11 tự cho
một số điểm và xác định tọa độ
địa lí của các điểm đó.
7/ Kí hiệu bản đồ dùng để làm
gì? Thừơng được thể hiện ở
đâu trên bản đồ? có mấy loại kí
hiệu bản đồ?Cho ví dụ
8/Nêu cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ?Thế nào là đường
đồng mức? nếu khoảng cách
giữa các đường đồng mức càng
gần ; càng xa thì địa hình như
thế nào?
6/- Muốn xác định phương hướng ta dựa vào kinh tuyến, vĩ
tuyến, mũi tên chỉ hướng.
- Kinh độ của 1 điểm là khoảng cách được tính bằng số độ từ
kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách được tính bằng số độ từ vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc kinh độ, vĩ độ của
một điểm là tọa độ địa lí của điểm đó.

7/- Dùng để thể hiện vị trí, đặc điểm của các đối tượng địa lí
đưa lên bản đồ.KH: được thể hiện trong bảng chú giải.
- Có 3 loại: điểm, đường, diện tích.VD: SGK/ 18
8/- Độ cao của địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng thang
màu hoặc đường đồng mức.
Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao.
Nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức càng gần thì địa
hình càng dốc, càng xa thì địa hình càng thoải.
IV/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :
* Củng cố :Cho HS làm lại các BT cuối bài 1,2 ,3,4,5
*HS: học bài theo hệ thống câu hỏi xem lại các BT vở BT, SGK. cuối bài 1,2 ,3,4,5, tiết sau kiểm
tra 1 tiết.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 13
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
Ngày dạy: 11/10/10 Tuần :9 Tiết :9
Tên:
Lớp:
KIỂM TRA I TIẾT

*ĐỀ
A/ Trắc nghiệm: 3 đ
I/Chọn câu trả lời đúng (X)cho các câu sau: 2 đ
1/Trái đất có dạng hình gì ?
A/ Nửa cầu B/ Tròn C/ Vng D/ Cầu
2/ Ranh giới quốc gia, đường ơ tơ, ranh giới tỉnh, thường được kí hiệu trên bản đồ bằng loại kí hiệu
nào ?
A/ Điểm B/ Diện tích C/ Đường D/ Hình học
3/ Số ghi tỉ lệ của bản đồ là :1:200000.Cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu Km trên thực
địa ?
A/ 50 B/ 10 C/ 40 D/ 300

4/ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái
Đất .
A/Đúng B/Sai
II/Điền vào chỗ trống (……...)các câu sau cho phù hợp:1đ
1/ Trên quả Địa cầu nếu cứ cách 10
0
ta vẽ một đường vĩ tuyến thì sẽ có tất cả …………… vĩ tuyến
2/ Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng …………….
B/ Tự luận: 7 đ
Câu 1:Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?1 đ
Câu 2: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào đâu?Vì sao?2,5 đ
Câu 3: Tọa độ địa lí của một điểm gồm những yếu tố nào? 1 đ
Câu 4: Dựa vào hình sau cho biết núi cao bao nhiêu mét. Dựa vào khoảng cách các đường đồng
mức cho biết sườn nào dốc, sườn nào thoải? Vì sao?2,5 đ
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 14
ĐơngTây
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
ĐÁPÁN:
A/ Trắc nghiệm: 3 đ
I/2đ(mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)
1/A 2/C 3/B 4/A
ÌI/1đ( mỗi chỗ trống điền đúng 0, 5 đ )
1/ 19 vĩ tuyến ; 2/ cao
B / Tự luận: 7 đ
Câu 1: Khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải vì: bảng chú giải của bản đồ
giúp chúng ta hiểu nội dung.(0,5) và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ.(0,5)
Câu 2: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào: đường kinh tuyến (0,5),đường vĩ
tuyến (0,5).Vì dựa vào các đường kinh tuyến ta sẽ xác định được hướng Bắc, Nam (0,5). Dựa vào
các đường vĩ tuyến ta sẽ xác định được hướng Đơng, Tây (0,5) .Ngồi ra người ta còn dựa vào mũi
tên chỉ hướng bắc.(0,5)

Câu 4: Kinh độ .(0,5)và vĩ độ của một điểm được gọi chung là tọa độ địa lí của điểm đó (0,5)
Câu 3: Núi cao bao nhiêu 1410 m. (0,5)
Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ta biết sườn tây dốc(0,5), sườn đơng thoải. (0,5)
Vì khoảng cách giữa các đường đồng mức ở sườn tây gần hơn(0,5), khoảng cách giữa các đường
đồng mức ở sườn đơng. (0,5)
*Dặn dò :Chuẩn bị bài 6 :Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
?Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng nào ?Thời gian quay trọn 1 vòng ?Sự vận động
đó sinh ra hệ quả gì ?
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 15
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
KIỂM TRA I TIẾT
*ĐỀ 2
I/Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
1/Trái đất có dạng hình gì ?
a/ Tròn b/ Cầu c/Vng d/Tam giác
2/Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy ,tương đối chính xác về một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái
Đất .
a/Đúng b/Sai
3/ Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời( theo thứ tự xa dần Mặt Trời) ?
a/1 b/2 c/3 d/4
4/ Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ ?
a/10
0
b/100
0
c/180
0
d/270
0
d/Cả 3 điều sai

6/?
a/10 b/50 c/40 d/300
II/Điền vào chỗ trống sau cho đủ nghĩa các câu sau :2đ
1/
3/Có 2 loại tỉ lệ bản đồ là (7)……………và(8)……………..
III/Trong các bản đồ sau đây bản đồ nào có tỉ lệ :lớn ,trung bình ,nhỏ (1 đ)
1/ 1:150 000 2/1:1000 000 3/1:2000 000 4/1:800 000
IV/Nối các ý ở cột A và cột B sau cho phù hợp :1,5 đ
Cột A Cột B
1/Kinh độ của một điểm ….
2/Vĩ độ của một điểm …….
3/ Đường đồng mức còn gọi là đường …..
4/ Dựa vào vĩ tuyến ta xác định được hướng nào
trên bản đồ ?
5/Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết
của nội dung bản đồ …
6/Các nhà hàng hải thường dùng bản đồ có
đường kinh ,vĩ tuyến là…. .
a/Càng cao
b/là khoảng cách được tính bằng số độ
từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh
tuyến gốc .
c/là khoảng cách được tính bằng số độ
từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến
gốc .
d/ Đường thẳng
e/ Đơng ,Tây
f/Đẳng cao
V/Hãy xác định kinh tuyến gốc ,vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến đơng ,tây? Vĩ tuyến bắc ,nam?Tìm toạ độ
địa lí của các điểm sau?2,5 đ


30
0
20
0
10
0
0
0
10
0
20
0
30
0
20
0
A 10
0
0
0
B 10
0
20
0
*ĐÁP ÁN :
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 16
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
I/3đ(mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)
1/b 2/a 3/c 4/c 5/b 6/ d

II/2đ(mỗi chỗ trống điền đúng 0,25 đ)
(1)ngang (2)Xích đạo (3)Xích đạo (4)địa cực bắc
(5)địa cực nam (6)đi qua đài thiên văn Grint ngoại ơ thành phố Ln Đơn (nước Anh)
(7)Tỉ lệ số (8)Tỉ lệ thước
III/1đ (mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ)
1/ lớn 2/Trung bình 3/ Nhỏ 4/Trung bình
IV/1,5 đ (mỗi câu nối đúng 0,25 đ )
1 +b ;2 +c; 3 + f ;4 + e ;5 + a ;6 + d
V/2,5 đ
T 30
0
20
0
10
0
0
0
10
0
20
0
30

KTG 20
0B
A 10
0B
VTG 0
0
B 10

0N
20
0N
-Xc định :+KTG :0,25 ;KT Đ:0,25 ;KTT :0,25
+VTG:0,25 ; VTB:0,25 ;VTN :0,25
Toạ đ ộ địa lí: A 20
0
T (0,25) B 10
0
Đ (0,25)
10
0
B (0,25) 10
0
N(0,25)
Ngày dạy 12/9/09 Tuần 8 Tiết :8
KIỂM TRA I TIẾT
*ĐỀ :
A/ Trắc nghiệm: 3 đ
I/Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:2 đ
1/Trái đất có dạng hình gì ?
A/ Tròn B/ Cầu C/Vng D/Tam giác
2/Số ghi tỉ lệ của bản đồ là :1:6000 000. Nếu ta đo được 5 cm trên bản đồ thì trên thực địa khoảng
cách đó là 300 Km .
A/ Đúng B/ Sai
3/ Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ ?
A/10
0
B/100
0

C/180
0
D/270
0
4/Ranh giới quốc gia, đường ơ tơ, ranh giới tỉnh, thường được kí hiệu trên bản đồ bằng loại kí hiệu
nào ?
A/Điểm B/Đường C/Diện tích D/Cả 3 điều sai
II/Điền vào chỗ trống sau cho đủ nghĩa các câu sau :1đ
1/ Vĩ tuyến gốc là đường ………………
2/ Kinh tuyến gốc là đường …………………………………………
B/ Tự luận: 7 đ
Câu 1:Thế nào là kinh tuyến? Thế nào là vĩ tuyến?1 đ
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 17
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
Câu 2:Thế nào là đường đồng mức? Nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức :càng gần; càng xa
thì địa hình như thế nào?1,5 đ
Câu 3: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào đâu?Vì sao?2,5 đ
Câu 4: Hãy tìm trên hình vẽ các kinh tuyến đơng, tây? Các vĩ tuyến bắc ,nam?Tìm toạ độ địa lí của
các điểm A, B ? 2đ

30
0
20
0
10
0
0
0
10
0

20
0
30
0
20
0
A 10
0
0
0
B 10
0
20
0
*ĐÁP ÁN :
A/ Trắc nghiệm:3 đ
I/2đ(mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)
1/B 2/A 3/C 4/B
II/1đ(mỗi chỗ trống điền đúng 0, 5 đ)
1`/ Xích đạo ;2/đi qua đài thiên văn Grint ngoại ơ thành phố Ln Đơn (nước Anh)
B/ Tự luận: 7 đ
Câu 1:Kinh tuyến là những đường dọc được nối từ địa cực Bắc đến địa cực Nam (0,5). Vĩ tuyến là
những đường ngang song song với đường xích đạo (0,5)
Câu 2: Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao.(0,5) Nếu khoảng cách giữa các
đường đồng mức càng gần thì địa hình càng dốc (0,5). Nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức
càng xa thì địa hình càng thoải (0,5)
Câu 4:2 đ
30
0T
20

0T
10
0T
0
0
10

20

30

20
0B
A 10
0B
0
0
B 10
0N
20
0N
-Xác định +KT Đ,KTT :0, 5
+VTB ,VTN :0,5
Toạ đ ộ địa lí: A 20
0
T B 10
0
Đ
(0,5) (0,5)
10

0
B 10
0
N
*Dặn dò :Chuẩn bị bài 6 :Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
?Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng nào ?Thời gian quay trọn 1 vòng ?Sự vận động
đó sinh ra hệ quả gì ?
Ngày dạy: 18 /10/2010 Tuần: 10 Tiết:10
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 18
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
BÀI 7. SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ.
I. Mục tiêu cần đạt :
1) Kiến thức:
- HS biết được sự vận động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái Đất. Hướng chuyển
động của nó là từ Tây sang Đơng. Thời gian tự quay quanh trục của Trái Đất là 24 giờ hay 1 ngày
đêm. Trình bày được hệ quả của sự của sự vận chuyển của Trái Đất quanh trục.
- Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái Đất. Mọi vật chuyển động trên
bề mặt của Trái đất đều bị lệch hướng.
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua hình vẽ, bài viết, về vận động tự quay quanh trục của Trái
Đất và các hệ quả của nó.
2) Kỹ năng: Biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng Trái Đất tự quay quanh trục và
hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất.
II./ Chuẩn bị của GV, HS:
- Quả địa cầu.và ngọn đèn
Các hình vẽ SGK phóng to.
- Xem SGK
III / Tổ chức các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ:Trả bài kiểm tra 1 tiết.
2. Giới thiệu bài( khởi động) Trái Đất có những vận động nào? Hướng? Thời gian quay

trọn 1 vòng quanh trục? Hệ quả của sự chuyển động?
3. Bài mới( kết nơi)
Hoạt Động 1:Tìm hiểu Sự vận động của Trái Đất quanh
trục
* cá nhân
GV: Giảng giải sơ lược về mặt phẳng quỹ đạo và góc
nghiêng của trục T Đ trên MP quỹ đạo.
? QS H19 SGK. Cho biết Trái Đất tự quay quanh trục
theo hướng nào?
-GV: Dùng tay đẩy Quả Địa Cầu theo đúng hướng vừa
nêu. HS lên thực hiện lại như trên.
? Tại sao hàng ngày chúng ta thấy MT , M Trăng và các
ngơi sao trên bầu trời đều chuyển động theo hướng từ Đ
sang T?
? Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục mất bao lâu?
? Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch trên thế giới
người ta chia bề mặt Trái Đất làm mấy khu vực giờ? Mỗi
khu vực có giờ ntn?
- : Quan sát H 20 giáo viên giới thiệu khu vực giờ gốc,
giờ GMT.
? Dựa vào H20 cho biết mỗi khu vực cách nhau mấy giờ?
? Giờ phía Đơng và phía Tây khu vực giờ gốc ntn?
- GV: Cho HS làm một số ví dụ dựa vàoH 20 khi ở khu
vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta mấy giờ?
- HV: Lưu ý HS cách tính giờ của 1 quốc gia nằm trên
khu vực giờ gốc. Y nghĩa kinh tế-chính trị, xã hội đối với
việc phân chia khu vực giờ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ quả sự vận động tự quay
quanh trục của Trái Đất
*nhóm

GV: Cho HS QS H 21 thảo luận 3’9( theo bàn)
1) Sự vận động của Trái Đất quanh
trục.
- Trái Đất tự quay quanh một trục
tưởng tượng nối liền 2 cực và
nghiêng 66
0
33’ trên mặt phẳng quỹ
đạo
-Trái Đất tự quay quanh trục theo
hướng từ Tây sang Đơng .
-Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng
quanh trục là 24 giờ (trong 1 ngày
đêm). Vì vậy, bề mặt Trái Đất ra
thành 24 khu vực giờ.
2) Hệ quả sự vận động tự quay
quanh trục của Trái Đất
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 19
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
QS H 21 (sgk)kết hợp kênh chữ trả lời các câu hỏi sau:
1/Vì sao trên T Đ có hiện tượng ngày và đêm?
2/ Vì sao trên bề mặt T Đ khắp mọi nơi đều lần lược có
ngày và đêm ?
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác.
Cho HS QS H 22(sgk) và ND SGK cho biết H 22 (sgk)
thể hiện hiện tượng địa lí nào trên T Đ ? Ngun nhân
của hiện tượng?
GV DH HS tìm hiểu Ở Bắc bán cầu, các vật chuyển
động theo hướng từ P đến N và từ O đến S bị lệch về phía

bên phải hay bên trái? Rút ra kết luận.
GV: lưu ý HS về sự lệch hướng của các vật chuyển động
ở Bắc và Nam bán cầu.
? Ngun nhân làm các vật chuyển động trên bề mặt Trái
Đất bị lệch hướng?
- GV: Giới thiệu hiện tượng này đúng với tất cả các vật ở
thể rắn, lỏng, khí, lòng sơng, luồng gió,…
- GV: Liên hệ ngun nhân dẫn đến dòng sơng bên lở,
bên bồi.
- Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau
ở khắp mọi nơi trên Trái Đất

- Sự chuyển động lệch hướng của các
vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu
Nam trên bề mặt Trái Đất
IV/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :
* Củng cố( thực hành) - GV: Cho HS dựa vào H 20 tính giờ của Nhật, Mĩ, Pháp, Ấn Độ nếu giờ
gốc là 7h, 20h
? Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì?
* HS: Về nhà học bài , trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK, các bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài 8: sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
? Hướng Trái Đất tự quay quanh Mặt Trời? Thời gian quay 1 vòng?
? Hệ quả của sự vận động đó?
Ngày dạy: 25/10/2010 Tuần: 11 Tiết:11
BÀI 8.:SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI.
I. Mục tiêu cần đạt :
1) Kiến thức:
- HS hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái đất xung quanh Mặt Trời (Quỹ đạo,
thời gian chuyển động và tính chất của sự chuyển động đó.)
- Nhớ vị trí xn phân, hạ chí, thu phân và Đơng chí trên quỹ đạo của Trái Đất.

- Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua hình vẽ, bài viết, về chuyển động của Trái Đất quanh MT
và hệ quả của nó
2) Kỹ năng: Biết sử dụng quả đại cầu để lập lại các hiện tượng chuyển động tịnh tiến của
Trái Đất Trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.
II/. Chuẩn bị của GV, HS:
- Tranh vẽ sự chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời
Quả địa cầu.
Mơ hình chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
- Xem SGK
III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ:
H1: Cho biết hướng chuyển động, thời gian quay trọn 1 vòng của Trái Đất là bao lâu? Thực
hành trên quả địa cầu?(8đ)
H2: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì? (8đ)
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 20
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
2. Giới thiệu bài: ( khởi động)Ngồi sự vận động tự quay quanh trục, Trái Đất còn có
chuyển động quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào? Thời gian
quay trọn 1 vòng quanh trục? Hệ quả của sự chuyển động?
3. Bài mới( kết nối)
Hoạt Động 1: Tìm hiểu về sự chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời:
* cá nhân
- GV: Treo tranh H23 về sự chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời.
- GV: Giới thiệu về các chuyển động của Trái Đất.
- GV: Giải thích thuật ngữ: “Quỹ đạo”, hình elip, chuyển động
tịnh tiến.
- HS: Quan sát H23 kết hợp mơ hình cho biết:
+ Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? So sánh

với hướng tự quay quanh trục của Trái Đất?
+ Độ nghiêng và hướng của trục của Trái Đất ở các vị trí: xn
phân, hạ chí, thu phân, đơng chí.
+ Trái Đất cùng một lúc tham gia mấy vận động.?
+ Thời gian Trái Đất quay trọn 1 vòng quanh Mặt Trời mất bao
lâu?
- GV: Lưu ý HS thời gian Trái Đất di chuyển trên quỹ đạo ở các
vị trí: Xn phân 21/3, đơng chí 22/12; thu phân: 22/6, hạ chí:
23/9.
- GV: Cho HS dựa vào H23 giới thiệu thời gian, khoảng cách
Trái Đất gần Mặt Trời nhất(cận nhất) ¾ tháng1- 147 tr km và
xa Mặt trời nhất (viễn nhật) ngày 4,5 tháng 7- 7.152 tr km.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng các mùa
*nhóm, thuyết trình tích cực
GV: Khi chuyển động độ nghiêng và hướng chuyển động của
trục Trái Đất khơng đổi thì hiện tượng gì xảy ra?
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4’ (4nhóm)
Dựa vào H23 và nội dung SGK
Nhóm 1,2 cho biết:
+ Trong ngày 22/6 và 22/12 nửa cầu nào ngả về hướng Mặt
Trời?
+ Nửa cầu nào ngả về hướng Mặt Trời thì có góc chiếu ntn?
Là mùa gì?
+ Nửa cầu nào khơng ngả về hướng Mặt Trời thì có gốc chiếu
ntn? là mùa gì ?
Nhóm 3,4 cho biết:
+ Trái Đất hướng cả 2 nửa cầu về phía Mặt Trời như nhau
vào những ngày nào?
+ Khi đó ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc nơi nào trên bề
mặt Trái Đất?

- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
- GV: Gợi ý để HS đưa ra một năm có 4 mùa: xn, hạ, thu,
đơng thời gian bắt đầu và kết thúc của từng mùa?
- GV: Giới thiệu cách tính mùa theo dương lịch và âm lịch ở
các nước Bắc bán cầu. Cho HS làm BT 3 để minh hoạ.
- GV: Giúp HS rút ra kết luận về sự phân bố nhiệt, ánh sáng của
2 nửa cầu. Cách tính mùa ở 2 nửa cầu?
1) Sự chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời:
- Trái Đất chuyển động quanh
Mặt Trời theo 1 quỹ đạo có
hình elip gần tròn.
- Hướng chuyển động: từ Tây
sang Đơng
- Thời gian Trái Đất chuyển
động 1 vòng quanh Mặt Trời là
365 ngày 6 giờ
- Trong khi chuyển động trên
quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục
Trái Đất lúc nào cũng giữ
ngun độ nghiêng 66
0
33’ trên
mặt phẳng quỹ đạo và hướng
nghiêng của trục khơng đổi.
Đó là sự chuyển động tịnh tiến.
2) Hiện tượng các mùa:
- Hiện tượng các mùa.trên Trái
Đất

-Hiện tượng ngày đêm dài,
ngắn khác nhau theo mùa và
theo vĩ độ.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 21
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
- GV: Nêu ví dụ: Nếu trục TĐ khơng nghiêng 66
0
33’ mà thẳng
đứng 90
0
hoặc ở 0
0
thì hiện tượng gì xảy ra?
- HS: Trình bày.
- GV: Liên hệ VN sự phân mùa trong năm cũng như các nước
trong đới nóng.
VI/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :
* Củng cố( thực hành)? Tại sao Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời lại sinh ra thời kì
nóng, lạnh ln phiên nhau ở 2 nửa cầu?
? Dựa vào H23 cho biết khu vực nào trên Trái Đất ln nhận được ánh sáng Mặt Trời quanh
năm?
* HS: Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK , các bài tập trong vở bài tập. Ơn lại sự
vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả. Đọc bài đọc thêm.
Chuẩn bị bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn theo mùa.
? Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau thể hiện ntn?
Quan sát H24, H25 SGK.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 22
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
Ngày dạy : 1/11/2010 Tuần: 12 Tiết:12
BÀI 9. HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA.

I. Mục tiêu cần đạt :
1) Kiến thức: - HS Biết được hiện tượng ngày – đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả
của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Có khái niệm về các đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam.
- Thu thập và xử lí thơng tin, phân tích, so sánh, phán đốn về hiện tượng ngày đêm dài
ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
2) Kỹ năng: Biết cách dùng quả Địa Cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày, đêm
dài, ngắn khác nhau.
II/. Chuẩn bị của GV, HS:
- Quả địa cầu.
Tranh về hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa (H24 SGK).
- Xem SGK
III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15’
KIỂM TRA 15’
*Đề:
A/ Trắc nghiệm: 3 đ
I/ Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: 2 đ
1/ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có dạng hình gì?
A/ Hình tròn B/ Hình cầu C/ Hình elip gần tròn D/ Hình tam giác
2/ Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh trục mất bao lâu?
A/ 24 giờ B/ 356 ngày 6 giờ C/ 365 ngày D/ 366 ngày
3/ Khi chuyển động quanh Mặt Trời , Trái Đất đồng thời vẫn tự quay quanh trục.
A/ Đúng B/ Sai
4/ Vào các ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được một lượng ánh
sáng và nhiệt như nhau?
A/ 22/6 và 22/12 B/ 21/ 3 và 23/9 C/ 22/3 và 22/9 D/ Cả 3 đều sai
II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống(…..): 1 đ
-Ngày 22/6( hạ chí) nửa cầu (1)…………ngả nhiều về phía Mặt Trời.
- Ngày 22/12( đơng chí) nửa cầu (2)…………ngả nhiều về phía Mặt Trời.

B/ Tự luận: 7 đ
Câu 1: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào? So với hướng tự quay quanh
trục của Trái Đất?1,5 đ
Câu 2: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra hệ quả gì?2,5 đ
Câu 3: Trong khi chuyển động trên quỹ đạo, hướng và độ nghiêng của trục Trái Đất như thế nào so
với mặt phẳng quỹ đạo? 1,5 đ
Câu 4:Trong một năm ánh sáng Mặt Trời chiếu vng góc với Mặt Đất ở các vĩ tuyến nào và bao
nhiêu lần ?1,5 đ
* Đáp án:
A/ Trắc nghiệm: 3 đ
I/ 2 đ( mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)
1 + C ; 2 + B ; 3 + A ; 4 + B
II/ 1 đ( mỗi câu điền đúng 0,5 đ)
( 1) bắc ; (2 ) nam
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 23
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
B/ Tự luận: 7 đ
Câu 1: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đơng(0,5đ). Cùng với
hướng tự quay quanh trục của Trái Đất( 1 đ)
Câu 2: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra hệ quả:
- Hiện tượng các mùa trên Trái Đất( 1đ)
- Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau(0,5) theo mùa (0,5)và theo vĩ độ. (0,5)
Câu 3: Trong khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng khơng
đổi(0,5) và hướng về một phía (0,5)nên hai nửa cầu Bắc và Nam ln phiên nhau ngả về phía Mặt
Trời.(0,5)
Câu 4: Trong một năm ánh sáng Mặt Trời chiếu vng góc với Mặt Đất ở :
+Chí tuyến Bắc 1 lần (0,5)và chí tuyến Nam 1 lần. (0,5)
+ 2 lần ở các vĩ tuyến nằm giữa hai đường chí tuyến .(0,5 )
2. Giới thiệu bài: ( khởi động)Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên
Trái Đất ntn? Ngun nhân ?

3. Bài mới( kết nối)
Hoạt Động 1: Tìm hiểu hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn ở
các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất:
* Cả lớp
- GV: cho HS quan sát H 24 SGK (Tranh).và giúp HS
phân biệt đường biểu diễn trục của Trái Đất (BN) và
đường phân chia sáng tối (ST) vì sao 2 đường trên khơng
trùng nhau.
- HS: QS H24 cho biết 2 đường trên cắt nhau ở đâu thành
một góc 23
0
27’
? Sự khơng trùng nhau của đường BN và ST sinh ra hiện
tượng gì?( ngày, đêm khác nhau ở 2 nửa cầu)
*nhóm, trình bày 1’
-GV: Cho HS QS tranh và nội dung SGK thảo luận nhóm
5’ (4nhóm)
-N 1,2:Vào ngày (hạ chí )22/6 ; 22/12 (đơng chí): nửa cầu
nào ngả về phía Mặt Trời và nửa cầu nào chếch xa phía
MT? Hiện tượng chênh lệch ngày, đêm ( ngày dài đêm
ngắn, ngày ngắn đêm dài)diễn ra như thế nào?
? Vào ngày đó tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ
tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó gọi là gì?
- N 3,4: QS H 25 ( tranh)cho biết :
+Sự khác nhau về độ dài ngày, đêm của các địa điểm A,
B ở nửa cầu B và các địa điểm tương ứng A’, B’ ở nửa
cầu N vào các ngày 22/6 và 22/12
+.Độ dài ngày, đêm trong ngày 22/6 và 22/12 ở địa điểm
C nằm trên đường xích đạo .
- Nhận xét hiện tượng ngày, đêm dài ngắn của những địa

điểm nằm ở các vĩ độ khác nhau.Rút ra kết luận về hiện
tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên T Đ
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
? Vậy ngày đêm thay đổi ntn theo vĩ độ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng ngày đêm dài 24 giờ
ở 2 miền cực
* Suy nghĩ, cặp đơi, chia sẽ
HS trao đổi theo cặp 3’.QS H25 SGK và trả lời các câu
hỏi ở mục 2
1/ Hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn ở
các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất:
- Ngày 22/6 nửa cầu B là mùa hạ có
ngày dài, đêm ngắn; nửa cầu N là
mùa đơng có ngày ngắn, đêm dài ;
ngày 22/12 hiện tượng ngược lại.
=> Kết luận : mùa hạ có ngày dài ,
đêm ngắn ; mùa đơng có ngày
ngắn ,đêm dài.
-Càng xa xích đạo về phía 2 cực hiện
tượng ngày, đêm dài ngắn càng thể
hiện rõ rệt.
- Ngày 21/3và 23/9, mọi nơi trên Trái
Đất có ngày, đêm dài bằng nhau.
- Các địa điểm nằm trên đường xích
đạo quanh năm lúc nào cũng có ngày
đêm dài ngắn như nhau.
-Vĩ tuyến 23
0
27’B và 23

0
27’ N là chí
tuyến B và N, là những đường mà
ánh sáng M T chiếu thẳng góc vào
mặt đất trong ngày 22/6 và 22/12.
2/ Ở 2 miền cực số ngày có ngày,
đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo
mùa
- Vào ngày 22/6 và 22/12 các địa
điểm ở vĩ tuyến 66
0
33’ Bắc và Nam
có 1 ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 24
Trường THCS Bình Hoà Đông Giáo án: Đòa lí 6
HS Trình bày 1’
GV : Chuẩn xác. Giải thích thêm về
+ Số ngày hoặc đêm dài 24h theo mùa ở các vĩ độ
66
0
33’B và N
+ Khái niệm vòng cực.
? Ngun nhân của hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác
nhau theo vĩ độ trên T Đ.
- Các địa điểm nằm từ 66
0
33’ Bắc và
Nam đến 2 cực có số ngày có ngày,
đêm dài 24 giờ dao động từ 1 ngày
đến 6 tháng. tùy theo mùa .

- Các vĩ tuyến 66
0
33’ B và N là các
vòng cực B và N – là những đường
giới hạn khu vực có ngày hoặc đêm
dài 24h.
- Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực
Nam có ngày, đêm dài suốt 6 tháng.
tùy theo mùa.
VI/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :
* Củng cố( thực hành)? Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng
khơng chuyển động quanh trục thì hiện tượng gì xảy ra?
-GV: Giải thích câu ca dao: “ Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng
Ngày tháng 10 chưa cười đã tối”
* Vận dụng: HS: Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK và vở bài tập
Phân tích hiện tượng ngày đêm 22/12 dựa vào hình 24( Thời gian, ngày đêm, mùa ở các vĩ độ
23
0
27’ B-N, 66
0
33’ B-N rút ra kết luận)
Chuẩn bị bài 10. Cấu tạo bên trong của Trái Đất
? Cấu tạo của Trái Đất gồm những bộ phận nào? Nhiệt độ? Trạng thái? Lớp nào có vai trò quan
trọng nhất? Vỏ Trái Đất có cấu tạo ntn?
Ngày dạy: 8 /11/10 Tuần: 13 Tiết:13
Bài 10. CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu cần đạt
1/ Kiến thức: HS biết và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có 3 lớp : Vỏ Trái Đất,
lớp trung gian, lõi. Mỗi lớp điều có những đặc trưng riêng về độ dài, trạng thái vật chất, về nhiệt độ.
Biết lớp vỏ của Trái Đất được cấu tạo do bảy địa mảng lớn và một số địa mạng nhỏ. Các địa mảng

có thể di chuyển tách xa nhau hoặc xơ chồm vào nhau tạo nên những dãy núi ngầm dưới đáy đại
dương, các dãy núi ven bờ các lục địa và sinh ra các hiện tượng núi lửa và động đất.
2/ Kĩ năng : Rèn HS kĩ năng xác định bản đồ ,QS phân tích ảnh địa lí
3/ Thái độ: có ý thức sử dụng hợp lí nguồn NL hóa thạch và tìm nguồn NL mới để thay thế ( địa
nhiệt).
II/. Chuẩn bị của GV, HS:
-Tranh về cấu tạo bên trong của Trái Đất.
Quả địa cầu.
Các hình vẽ SGK.
- Đọc SGK
III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
1/ Kiểm tra bài cũ:
? Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất thể hiện ntn? (8đ)
Điền từ vào chỗ trống sau cho phù hợp (2đ)
1) Vào các ngày 22/6 và 22/12 các địa điểm nằm ở vĩ tuyến 66
0
33’Bắc và nam có 1 ngày
hoặc đêm dài 24 giờ.
2) Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực Nam có ngày, đêm dài 6 tháng.
2/ Giới thiệu bài:? Cấu tạo của Trái Đất gồm những bộ phận nào? Nhiệt độ? Trạng thái? Lớp nào
có vai trò quan trọng nhất? Vỏ Trái Đất có cấu tạo ntn?
3/ Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về Cấu tạo bên trong của trái Đất( NL) 1/ Cấu tạo bên trong của trái Đất
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×