Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tiểu luận: Bảo hiểm hàng hải hàng không Phần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.14 KB, 9 trang )

[ ThiÕt kÕ m«n häc: B¶o hiÓm Hμng H¶i Hμng Kh«ng \ Trang


Sinh viªn
:
Ph¹m V¨n Dòng

Líp
:
QKB47 - §H
49
PHẦN III: THEO DÕI ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
Tình hình tổn thất trong 6 tháng đầu năm 2009 các hợp đồng đều được thực hiện một
cách hợp lý. Không thấy có sự gian lận trong việc ký kết hợp đồng bảo hiểm. Hầu
như các hợp đồng đã đáo hạn. Có 3 vụ tổn thất xảy ra, đã được xem xét và giải quyết
bồi thường:
1. Ngày 12/01/2009 tàu Đại Hùng trị giá 3000000 USD trở
cà phê xuất khẩu trị
giá 1.500.000 USD từ cảng Hải Phòng - Việt Nam đến cảng Newcastle Anh. Tàu bị
mắc cạn làm hư hỏng dự tính phải sửa chữa hết 100.000 USD. Cà phê bị ướt hỏng hết
90.000 USD. Để làm cho tàu nổi ra khỏi cảng thuyền trưởng đã ra lệnh ném một số
hàng xuống biển trị giá 120.000 USD. Chi phí ném hàng xuống biến 7000 USD.
Đồng thời cho thúc máy làm việc hết công suất dẫn tới nổ nồi hơi d
ự tính sửa chữa
hết 90.000 USD. Về tới bến thuyền trưởng tuyên bố các bên đóng góp tổn thất chung.
2. Ngày 15/03/2009 trên đường vận chuyển gạo sang Republic of Liberia tàu Mĩ
Hưng gặp bão. Tàu phải ghé vào cảng Munda - Ấn Độ để tránh bão. Sau 5 ngày tàu
tiếp tục cuộc hành trình. Khi dỡ hàng giám định viên thấy hư hỏng mất mát như sau:
- 5000 bao bị ướt, trong đó 4200 bao bị mốc xanh, 800 bao giảm giá trị 50%
- Bao bì bị rách 1000 bao, quét hốt còn lẫ
n tạp chất 25 tấn giảm giá trị 30%.


3. Ngày 03/06/2009 tàu Larosen chở giấy và chở 2 hàng khác là xi măng và phân
đạm chủa công ty xuất nhập khẩu Hà Nội. Trong hành trình phát hiện cháy ở lô hàng
giấy hư hỏng hết 100 000USD. Để dập lửa thuyền trưởng ra lệnh phá vách ngăn tàu
đưa vòi rồng vào chữa cháy ước tính sửa chữa hết 100 000 USD, sau khi dâp tắt đám
cháy đã làm ướt hỏng hàng giấy 120 000 USD hàng xi măng 80 000 USD, hàng phân
đạm 90 000 USD tàu tiệp tục hành trình gặp thời tiết xấ
u làm hư hỏng tàu dự tính sửa
chữa hết 30000 USD. giấy 20000 USD, xi măng 30000 USD, phâm đạm 30000 USD.
Chi phí cứu hỏa 10000 USD do chủ tàu chi. Về tới bến thuyền trưởng tuyên bố các
bên đóng góp tổn thất chung. Giá trị còn lại của tàu 2600000 USD, giấy còn 2260000
USD, xi măng còn 1460000 USD, phân đạm còn 1000000 USD.







[ ThiÕt kÕ m«n häc: B¶o hiÓm Hμng H¶i Hμng Kh«ng \ Trang


Sinh viªn
:
Ph¹m V¨n Dòng

Líp
:
QKB47 - §H
50
PHẦN IV: TÍNH TOÁN VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

Cách giải quyết bồi thường của công ty như sau:
1. Vụ tổn thất 1.
Giá trị tổn thất chung:
V
TTC
= V
TSHS
+ C
TTC

= (120000 + 90000) + 7000 = 217000 (USD)
Giá trị chịu phân bổ:
V
CFB
= V
(T=H)x
- V
T
TTR

= (3000000 + 1500000) - (100000 + 90000) = 4310000 (USD)
Tỉ lệ phân bổ:
R
FB
=
×
CFB
TTC
V
V

100
=
×
4310000
217000
100 = 5%
Số tiền phân bổ:
N
i
=

R
FB
×

V
CFBi
N
chủ tàu
= 5%
×
(3000000 - 100000) = 145000 (USD)
N
chủ hàng
= 5%
×
(1500000 - 90000) = 70500 (USD)

n
i


= N
i
- V
TSHSi


n
chủ tàu
= 145000 - 90000 - 7000 = 48000 (USD)
-> CHủ tàu phải bỏ ra 48000 (USD)

n
chủ hàng
= 70500 - 120000 = -49500 (USD)
-> Chủ hàng thu về 49500 (USD)
Bảo hiểm phải bồi thường:
- Tổn thất riêng: 90000 USD
[ ThiÕt kÕ m«n häc: B¶o hiÓm Hμng H¶i Hμng Kh«ng \ Trang


Sinh viªn
:
Ph¹m V¨n Dòng

Líp
:
QKB47 - §H
51
- Tổn thất chung: 120000 - 49500 = 70500 (USD)

- Kết quả bảo hiểm phải bồi thường cho chủ hàng:
90000 + 70500 = 160500 (USD)
2. Vụ tổn thất 2.
- 5000 tấn đóng được 100000 bao gạo trị giá 3000000 USD
-> 1 bao trị giá 30 (USD)
- 4200 bao mốc xanh Bảo hiểm bồi thường:
4200
×
30 = 126000 (USD)
- 800 bao bị giảm giá trị 50%:
800
×
30
×
50% = 12000 (USD)
- 1000 bao bị rách vỡ vỏ bao, quét hót đc 25 tấn.
-> 25 tấn đóng được 500 bao.
- 500 bao giảm giá trị 30% Bảo hiểm bồi thường:
500
×
30
×
30% = 4500 (USD)
- Số bao bị mất hoàn toàn:
1000 - 500 = 500 (bao)
-> 500 bao bị mất giá trị bảo hiểm bồi thường:
500
×
30 = 15000 (USD)
- Tổng giá trị mà bảo hiểm bồi thường:

126000 + 12000 + 4500 + 1500 = 144000 (USD)

3. Vụ tổn thất 3.
Giá trị tổn thất chung:
V
TTC
= V
TSHS
+ C
TTC

= 100 000 + 120 000 + 80 000 + 90 000 + 10 000
[ ThiÕt kÕ m«n häc: B¶o hiÓm Hμng H¶i Hμng Kh«ng \ Trang


Sinh viªn
:
Ph¹m V¨n Dòng

Líp
:
QKB47 - §H
52
= 400 000 (USD)
Giá trị chịu phân bổ:
V
CFB
= V
(T+H)D
+ V

S
TTR
+ V
TSHS

= (2600000 + 2260000 + 1460000 + 1000000) + (30000 + 20000 +
30000 + 30000) + (100000 + 120000 + 80000 + 90000)
= 7 820 000 (USD)
Tỷ lệ phân bổ:
R
FB
= ×
CFB
TTC
V
V
100
=
100
7820000
400000
× =
()
%
391
20

Số tiền phân bổ
N
i

= R
FB

×
V
CFBi

N
chủ tàu
= ×
391
20

(2600000 + 30000 + 100000)
= 139 762 (USD)
N
giấy
= ×
391
20
(
2260000 + 20000 + 120000)
= 122 762 (USSD)
N
xi măng
= ×
391
20
(1460000 + 30000 + 80000)
= 80 307 (USD)

N
phân đạm
= ×
391
20
(1000000 + 30000 + 90000)
= 57 289 (USD)

n
i
= N
i
- V
TSHSi

n
chủ tàu
= 139642 - 100000 - 10000
[ ThiÕt kÕ m«n häc: B¶o hiÓm Hμng H¶i Hμng Kh«ng \ Trang


Sinh viªn
:
Ph¹m V¨n Dòng

Líp
:
QKB47 - §H
53
= 29642 (USD)


-> Chủ tàu phải bỏ ra 26942 (USD)

n
giấy
= 122762 - 120000
= 762 (USD)
-> Chủ hàng giấy phải bỏ ra 762 (USD)

n
xi măng
= 80307 - 80000
= 307 (USD)
-> Chủ hàng xi măng phải bỏ ra 307 (USD)

n
phân đạm
= 57289 - 90000
= -32711 (USD)
-> Chủ hàng phân đạm thu về 32711 (USD)
Bảo hiểm cho hàng giấy phải bồi thường:
- Tổn thất riêng: 100000 (USD)
- Tổn thất chung: 122762 + 762 = 123524 (USD)
- Kết quả bảo hiểm phải bồi thường cho chủ hàng:
100000 + 123524 = 223 524 (USD)

×