BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
Ọ
Ố
Ầ
Ự
Ớ
Ạ
Ậ
Ă
.
ồ hí
Ồ
Ạ
ĨK
inh – ăm 2012
Ế
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
Ọ
Ố
Ầ
Ự
Ớ
Ạ
Ồ
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60340201
Ậ
Ă
Ạ
ĨK
Ế
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.
.
ồ hí
Ồ
inh – ăm 2012
Ờ
O
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ
Ự
Ố
Ầ
XÂY
NGÂN SÁCH NHÀ N Ớ
Ạ
Ồ
là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện
theo sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS.
Ồ
.
Các thông tin, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung
thực và chính xác.
gười cam đoan
PHAN
Ọ
Ụ
Ờ
O
Ụ
Ế
Ụ
Ờ
Ụ
Ắ
Ể
Ụ
Ở Ầ
Ì
1.
Ở
Ẽ
Ậ
Ố
Ầ
Ự
Ớ .............................................................. 1
1.1. u tư và quản l vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước .............. 1
1.1.1. Phân loại vốn đ u tư xây dựng c bản .................................................... 1
1.1.2. Vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước .............................. 3
1.1.3. ặc điểm của vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước ........ 4
1.1.4. Quản l vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước ................. 5
1.1.5. Nguyên t c quản l vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước ...... 5
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước.............. 8
1.2.1. Suất đ u tư c n thiết để làm tăng thêm 1 đ n vị tổng sản phẩm quốc nội
(hệ số ICOR) ...................................................................................................... 8
1.2.2. Mức tăng của giá trị sản xuất so với vốn đ u tư NSNN (HIv(GO)) ........... 8
1.2.3. Mức gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội so với toàn bộ vốn đ u tư từ
NSNN (HIv(GDP) ) ............................................................................................... 9
1.2.4. Hệ số huy động tài sản cố định (HTSC ) .................................................. 9
1.3. Quy trình quản l vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước của
huyện ........................................................................................................................ 10
1.3.1. Tổng hợp kế hoạch vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước .... 10
1.3.2. Phân bổ và sử dụng vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước .... 12
1.3.3. Thẩm định dự án .................................................................................... 12
1.3.4. Thẩm định kế hoạch đấu th u................................................................ 13
1.3.5. Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách
nhà nước .......................................................................................................... 14
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản l vốn đ u tư xây dựng c bản từ
ngân sách nhà nước của huyện ................................................................................. 15
1.4.1. Khuôn khổ pháp l ................................................................................ 15
1.4.2. Tổ chức quản l ..................................................................................... 16
2.
Ự
Ạ
Ố
Ầ
Ự
Ớ
Ạ
Ồ
................................................................................... 19
2.1. Giới thiệu tổng quan về huyện Nh n Trạch ...................................................... 19
2.2. Tình hình thực hiện đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện Nh n Trạch giai đoạn 2008 – 2011 ............................................................... 21
2.3. Quản l vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện
Nh n Trạch Thực trạng giai đoạn 2008 – 2011 ....................................................... 27
2.3.1. Công tác lập kế hoạch vốn đ u tư ......................................................... 27
2.3.2. Công tác phân bổ kế hoạch vốn đ u tư ................................................. 27
2.3.3. Quản l tổng mức đ u tư, quản l thanh toán theo hợp đồng ............... 28
2.3.4. Công tác thẩm định kế hoạch đấu th u ................................................. 30
2.3.5. Công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đ u tư ......................... 31
2.4.
ánh giá hiệu quả quản l vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn huyện Nh n Trạch t nh ồng Nai ........................................................ 31
2.4.1. Hiệu quả quản lí vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn huyện Nh n Trạch giai đoạn 2008 – 2011 .................................. 31
2.4.2. Những thành tựu đã đạt được ................................................................ 36
2.4.3. Những tồn tại ......................................................................................... 42
2.4.4. Nguyên nhân .......................................................................................... 48
3.
Ầ
Ộ
Ố
O
Ự
Ố
Ớ
Ạ
Ồ
............................................. 53
3.1. ịnh hướng đ u tư xây dựng c bản của huyện giai đoạn 2011-2015 ............ 53
3.1.1. Phư ng hướng phát triển của huyện ...................................................... 53
3.1.2. Mục tiêu phát triển ................................................................................ 56
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản l vốn đ u tư xây dựng c bản từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Nh n Trạch t nh ồng Nai ....................... 60
3.2.1. Nhóm giải pháp cho công tác phân bổ và sử dụng vốn đ u tư xây dựng
c bản từ ngân sách nhà nước ......................................................................... 60
3.2.2. Nhóm giải pháp cho công tác thẩm định dự án, thẩm định kế hoạch đấu
th u và thẩm tra quyết toán vốn ...................................................................... 62
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng chuẩn bị đ u tư, tăng cường thanh
tra, kiểm tra, giám sát và đánh giá đ u tư ........................................................ 66
3.2.4. Nhóm giải pháp đào tạo nguồn nhân lực ................................................ 69
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 71
KẾ
Ậ
............................................................................................................. 74
Ụ
K
O
PHỤ LỤC 01.
CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH KÉO DÀI 3 - 4 NĂM
PHỤ LỤC 02.
CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CHƯA DUYỆT QUYẾT TOÁN
PHỤ LỤC 03.
CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CHƯA THU HỒI TẠM ỨNG
PHỤ LỤC 04.
TỔNG HỢP CÔNG TÁC THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT
TOÁN DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH TRÊN
ỊA
BÀN HUYỆN NHƠN TRẠCH TỪ NĂM 2008 – 2011
PHỤ LỤC 05.
CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH XUẤT TOÁN NỘP VÀO
NGÂN SÁCH
PHỤ LỤC 06.
PHIẾU IỀU TRA
PHỤ LỤC 07.
BẢNG HỎI PHỎNG VẤN TRỰC TIẾP
PHỤ LỤC 08.
TỔNG HỢP KẾT QUẢ IỀU TRA
DANH MỤ VĂN B
ỚNG DẪN T Ự HI
Ụ
Ữ
Ế
Ắ
Ộ
Ế
Ế
Ắ
ANCT
An ninh chính trị
BT-GPMT
Bồi thường giải phóng mặt bằng
BT
Bồi thường
BTC
Bộ tài chính
TXDCB
u tư xây dưng c bản
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
H BT
Hội đồng bồi thường
H ND
Hội đồng nhân dân
HL
Hư ng lộ
HTCS
Hệ thống chiếu sáng
KT-XH
Kinh tế xã hội
KH
Kế hoạch
MG
Mẫu giáo
NQ
Nghị quyết
NSNN
Ngân sách nhà nước
NSTW
Ngân sách trung ư ng
NS P
Ngân sách địa phư ng
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
P.TC-KH
Phòng tài chính kế hoạch
QH
Quốc hội
QLNN
Quản l nhà nước
STT
Số thứ tự
T C
Tái định cư
TH
Tiểu học
Ắ
THCS
Trung học c sở
TSC
Tài sản cố định
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTATXH
Trật tự an toàn xã hội
TP
Thành phố
TW
Trung ư ng
UBND
Ủy ban nhân dân
V TXDCB
Vốn đ u tư xây dựng c bản
VHXH
Văn hóa xã hội
XDCB
Xây dựng c bản
Ụ
Ể
Bảng 2.1: Nguồn vốn chi TXDCB từ ngân sách huyện từ năm 2008 – 2011. ...... 21
Bảng 2.2: Thực trạng chi TXDCB từ ngân sách huyện từ năm 2008 – 2011. ...... 24
Bảng 2.3: C cấu vốn đ u tư xây dựng c bản chia theo ngành .............................. 25
Bảng 2.4: C cấu vốn đ u tư xây dựng c bản chia theo giai đoạn đ u tư .............. 26
Bảng 2.5: Bảng ch tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn đ u tư .............................. 32
Ụ
Ì
Ẽ
Hình 2.1: Tổng chi đ u tư XDCB so với tổng chi ngân sách nhà nước huyện từ năm
2008 - 2011 .............................................................................................................. 24
Hình 2.2: C cấu vốn đ u tư xây dựng c bản chia theo ngành .............................. 26
Hình 2.3: Ch tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn đ u tư ....................................... 33
Ờ
1.
Ở Ầ
do ch n đ t i
Nguồn vốn đ u tư thuộc ngân sách nhà nước có vai trò thúc đẩy, góp ph n tạo
động lực phát triển kinh tế xã hội cho từng vùng, miền của đất nước. Huyện Nh n
Trạch nằm ở vị trí khu vực trung tâm của tam giác phát triển thành phố Hồ Chí
Minh - Biên Hòa - Vũng Tàu, giao thư ng kinh doanh giữa các vùng kinh tế trọng
điểm phía nam rất thuận lợi đóng góp vào sự phát triển chung của khu vực và nguồn
thu ngân sách nhà nước cũng khá lớn. Ở huyện Nh n Trạch nguồn vốn dành chi đ u
tư xây dựng c bản đang diễn ra với tỷ trọng khá lớn.
Hoạt động quản l vốn đ u tư xây dựng c bản là vấn đề thời sự được toàn xã
hội quan tâm, mang tính đặc thù, phức tạp, đặc biệt trong điều kiện môi trường pháp
l hiện nay luôn thay đổi và thiếu sự thống nhất. Tình hình thất thoát, lãng phí vốn
trong đ u tư xây dựng c bản còn diễn ra nhiều trên phạm vi cả nước, dẫn đến việc
sử dụng vốn đ u tư chưa đạt hiệu quả cao.
lo l ng và rất c n sự quan tâm của
ây cũng chính là vấn đề bức xúc, đáng
ảng và nhà nước nói chung, của huyện Nh n
Trạch nói riêng.
ể góp ph n kh c phục tình trạng trên, Tôi xin chọn đề tài:
đầu tư xây dựng cơ bản t
uản l Vốn
ngân sách nh nước tr n đ a b n huy n
hơn
r ch t nh ồng ai để nghiên cứu.
2.
c đích nghi n c u
Hệ thống hóa c sở l luận và thực tiễn quản l của nhà nước về nguồn vốn
đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà nước.
Hệ thống hóa c sở l luận và thực tiễn cho việc nâng cao vai trò chủ động của
các doanh nghiệp trên địa bàn huyện.
Phân tích một cách hệ thống về thực trạng quản l nguồn vốn đ u tư xây dựng
c bản từ ngân sách nhà nước ở huyện Nh n Trạch.
Trên c sở đó tìm ra những nguyên nhân và đề xuất một số sáng kiến đến c
quan quản l nhà nước và các doanh nghiệp liên quan nhằm kh c phục những hạn
chế và hoàn thiện công tác quản l vốn đ u tư xây dựng c bản trên địa bàn huyện
Nh n Trạch t nh ồng Nai trong thời gian tới.
3.
ối tư ng v ph m vi nghi n c u
3.1.
ối tư ng nghi n c u
Những vấn đề l luận và thực tiễn về quản l vốn đ u tư xây dựng c bản trên
địa bàn huyện Nh n Trạch t nh ồng Nai. Cụ thể là:
Về lý luận, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu vào những nội dung sau:
- Hệ thống c sở l luận về quản l nhà nước đối với đ u tư xây dựng c bản
từ ngân sách nhà nước nói chung, quản l nhà nước đối với vốn đ u tư từ NSNN
của huyện nói riêng.
-Vai trò của nhà nước, của t nh, của huyện, của doanh nghiệp đối với
TXDCB từ NSNN.
Về thực tiễn, luận văn tập trung nghiên cứu vào những nội dung sau:
- Xu hướng và tình hình TXDCB từ NSNN giai đoạn 2008 – 2011.
- Môi trường đ u tư ở Việt Nam, ở huyện Nh n Trạch.
- C hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của
TXDCB ở huyện Nh n
Trạch giai đoạn 2011 – 2015.
- Vai trò và năng lực của huyện, ban quản l dự án huyện, các doanh nghiệp
trong lĩnh vực đ u tư xây dựng ở huyện.
- Mối quan hệ của các bên liên quan đối với sự phát triển của đ u tư xây dựng
c bản ở huyện.
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản l nhà
nước đối với nguồn vốn TXDCB từ NSNN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Công tác Quản l vốn
TXDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện Nh n Trạch t nh ồng Nai từ năm 2008 đến năm 2011.
ách ti p c n v phương pháp nghi n c u
4.
4.1. Cách tiếp cận
ể thực hiện yêu c u đặt ra, cách tiếp cận của luận văn đi từ nghiên cứu l
thuyết đến kiểm chứng thực tiễn rồi đưa ra các đề xuất như sau:
- Hệ thống hóa c sở l luận về quản l nhà nước đối với vốn
TXDCB từ
NSNN.
- Thu thập số liệu và điều tra khảo sát từ các phòng ban sử dụng vốn NSNN
trong đ u tư xây dựng c bản.
- Phân tích tình hình quản l V TXDCB từ NSNN ở huyện Nh n Trạch giai
đoạn 2008 – 2011 nhằm xác định xu hướng đ u tư; xác định c hội, thách thức,
điểm mạnh, điểm yếu của đ u tư xây dựng ở huyện.
-
ề xuất một số giải pháp đến huyện và doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
trong công tác quản l V TXDCB.
4.2.
hương pháp nghi n c u
ể đáp ứng yêu c u các nội dung nghiên cứu, luận văn sẽ được thực hiện
trên c sở sử dụng tổng hợp phư ng pháp diễn dịch, trừu tượng, phư ng pháp phân
tích quy nạp và nhiều phư ng pháp nghiên cứu khác định lượng và định tính. Trong
đó tập trung vào các nội dung sau:
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của các bên liên quan đến công tác quản l
TXDCB từ nguồn vốn NSNN của huyện.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng V TXDCB từ nguồn vốn NSNN của
huyện giai đoạn 2008 đến 2011.
- Phân tích và đánh giá năng lực của các bên liên quan trong việc tham gia
quản l nhà nước đối với TXDCB từ nguồn vốn NSNN của huyện.
- Phân tích khả năng giải ngân V TXDCB từ các chủ đ u tư trên địa bàn
huyện Nh n Trạch.
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nghiên cứu, các tài liệu trong và ngoài
nước, các báo cáo, số liệu có liên quan.
Số liệu s cấp được thu thập thông qua phiếu điều tra và một số phỏng vấn
đối với các cán bộ quản l và các doanh nghiệp.
5.
âu hỏi nghi n c u
Tình hình thực hiện đ u tư xây dựng c bản trên địa bàn huyện từ nguồn vốn
NSNN trong những năm qua như thế nào ?
ể hoàn thiện hoạt động quản l V TXDCB trên địa bàn huyện c n phải thực
hiện những giải pháp nào ?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quản l V TXDCB từ NSNN của huyện ?
6.
ngh a hoa h c v thực ti n c a đ t i nghi n c u
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa các c sở l luận chung nhất của vấn đề quản
lý V TXDCB từ NSNN nói chung, trên địa bàn huyện Nh n Trạch nói riêng.
Ý nghĩa thực tiễn:
ề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản l vốn đ u tư
xây dựng c bản từ NSNN trên địa bàn huyện.
7.
K t cấu c a lu n văn
Ngoài ph n mở đ u, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chư ng:
Chương 1: C sở l luận về quản l vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách
nhà nước.
Chương 2: Thực trạng quản l vốn đ u tư xây dựng c bản từ ngân sách nhà
nước trên địa bàn huyện Nh n Trạch t nh ồng Nai.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản l vốn đ u tư xây dựng
c bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Nh n Trạch t nh ồng Nai.
1
1
Ở
Ậ
Ố
Ầ
Ự
1.1.
Ớ
ầu tư v quản l vốn đầu tư xây dựng cơ bản t ngân sách nh nước
1.1.1. hân lo i vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn hình thành vốn đ u tư chính là ph n tích lũy được thể hiện dưới dạng là
giá trị được chuyển hóa thành vốn đ u tư đáp ứng yêu c u phát triển của xã hội.
Xét về bản chất, nguồn hình thành vốn đ u tư chính là ph n tiết kiệm hay tích
lũy mà nền kinh tế có thể huy động được để đưa vào quá trình tái sản xuất xã hội.
ứng trên góc độ toàn nền kinh tế thì vốn đ u tư được hình thành từ hai
nguồn: Nguồn vốn đ u tư trong nước và nguồn vốn đ u tư nước ngoài.
Nguồn vốn đ u tư trong nước: Là ph n tích lũy của nội bộ nền kinh tế bao
gồm tiết kiệm của khu vực dân cư, các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và tiết
kiệm của chính phủ được huy động vào quá trình tái sản xuất của xã hội. Biểu hiện
cụ thể của nguồn vốn đ u tư trong nước bao gồm: nguồn vốn nhà nước và nguồn
vốn của dân cư và tư nhân.
- Nguồn vốn nhà nước: Bao gồm nguồn vốn của NSNN, nguồn vốn tín dụng
đ u tư phát triển của nhà nước và nguồn vốn đ u tư phát triển của các doanh nghiệp
nhà nước.
+ Nguồn vốn NSNN:
ây chính là nguồn để đ u tư phát triển theo kế hoạch
Nhà nước dùng để đ u tư cho các công trình kết cấu hạ t ng KT-XH, quốc phòng,
an ninh mà không hạch toán trực tiếp được hiệu quả kinh tế, không có khả năng thu
hồi vốn hoặc khả năng thu hồi vốn rất thấp, các thành ph n Nhà nước không hoặc
không được đ u tư. Vốn NSNN còn để đ u tư và h trợ cho các doanh nghiệp Nhà
nước, góp vốn cổ ph n, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực c n thiết có
sự tham gia của Nhà nước.
2
+ Nguồn vốn tín dụng đ u tư phát triển của nhà nước: Có tác dụng tích cực
trong việc giảm đáng kể bao cấp vốn trực tiếp của nhà nước. Với c chế tín dụng,
các đ n vị sử dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên t c hoàn trả vốn vay. Chủ
đ u tư là người vay vốn phải tính k hiệu quả đ u tư, sử dụng vốn tiết kiệm h n.
Nguồn vốn này là một hình thức quá độ chuyển từ phư ng thức cấp phát vốn ngân
sách sang phư ng thức tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi trực tiếp. Bên
cạnh đó, nguồn vốn này còn phục vụ cho công tác quản l và điều tiết kinh tế vĩ mô.
Thông qua nguồn vốn tín dụng đ u tư, nhà nước thực hiện việc khuyến khích phát
triển KT- XH của ngành, vùng, lĩnh vực theo định hướng chiến lược.
+ Nguồn vốn đ u tư của các doanh nghiệp nhà nước: Nguồn vốn này chủ yếu
bao gồm từ khấu hao tài sản cố định và tích lũy từ lợi nhuận sau thuế, vốn tự huy
động khác ...
- Nguồn vốn của dân cư và tư nhân: Bao gồm ph n tiết kiệm của dân cư, ph n
tích lũy của các doanh nghiệp, các hợp tác xã.
Nguồn vốn đ u tư nước ngoài bao gồm toàn bộ ph n tích lũy của cá nhân,
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và chính phủ nước ngoài có thể huy động vào
quá trình đ u tư phát triển của nước sở tại.
Có thể xem xét nguồn vốn đ u tư nước ngoài trên phạm vi rộng h n đó là
dòng lưu chuyển vốn quốc tế. Theo tính chất lưu chuyển vốn, có thể phân loại các
nguồn vốn nước ngoài như sau:
- Vốn tài trợ phát triển chính thức: Nguồn này bao gồm Viện trợ phát triển
chính thức và các hình thức tài trợ khác. Trong đó nguồn viện trợ phát triển chính
thức chiếm tỷ trọng chủ yếu.
- Vốn tín dụng từ các ngân hàng thư ng mại quốc tế.
- Vốn đ u tư trực tiếp nước ngoài .
- Nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế.
3
1.1.2.
ốn đầu tư xây dựng cơ bản t ngân sách nh nước
Theo cấp ngân sách, V TXDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đ u tư từ ngân
sách địa phư ng (NS P) và nguồn vốn đ u tư từ ngân sách Trung ư ng (NSTW).
- Nguồn đ u tư từ NSTW thuộc NSNN do các bộ, c quan ngang bộ, c quan
trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội –
nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (gọi chung là bộ) quản l ,
thực hiện. Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số vốn đ u tư từ
NSNN.
- Vốn đ u tư từ NS P thuộc NSNN do các t nh, thành phố trực thuộc Trung
ư ng (gọi chung là ngân sách cấp t nh) và các quận, huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc t nh (ngân sách cấp huyện) và các phường, xã quản l (ngân sách cấp xã).
Nguồn vốn này chiếm g n một nửa tổng vốn đ u tư NSNN hàng năm của cả nước.
Theo tính chất kết hợp nguồn vốn, V TXDCB từ NSNN gồm nguồn ngân
sách tập trung và vốn sự nghiệp có tính chất đ u tư.
- Vốn đ u tư từ nguồn ngân sách tập trung là vốn đ u tư cho các dự án bằng
nguồn vốn đ u tư phát triển thuộc NSNN do các c quan trung ư ng và địa phư ng
chịu trách nhiệm quản l .
- Vốn sự nghiệp có tính chất đ u tư là loại vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi
thường xuyên cho các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đ u tư như duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa các công trình giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm
nghiệp và các chư ng trình quốc gia, dự án nhà nước.
Theo nguồn vốn, V TXDCB từ NSNN được chia thành vốn có nguồn gốc
trong nước và vốn có nguồn gốc ngước ngoài.
- Vốn NSNN có nguồn gốc trong nước: Là loại vốn NSNN nhưng dành để chi
cho đ u tư phát triển, chủ yếu để đ u tư xây dựng các công trình kết cấu hạ t ng
KT- XH không có khả năng thu hồi vốn, chi cho các chư ng trình mục tiêu quốc
gia, dự án Nhà nước và các khoản chi đ u tư phát triển khác theo quy định của pháp
4
luật. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp, nguồn vốn này được hình thành từ vốn vay
trong dân cư và vay các tổ chức trong nước. Nguồn hình thành của loại vốn này là
từ thuế và các nguồn thu khác của nhà nước như cho thuê tài sản ...
- Vốn đ u tư từ NSNN có nguồn gốc từ vốn ngoài nước: Cũng là vốn NSNN
nhưng chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính thức.
ây là nguồn tài chính do các
c quan chính thức của Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các
nước đang phát triển theo hai phư ng thức: Viện trợ không hoàn lại và viện trợ có
hoàn lại (tín dụng ưu đãi). Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguồn vốn vay này
được hình thành từ việc vay thư ng mại, thuê mua tài sản ...
1.1.3.
ặc điểm c a vốn đầu tư xây dựng cơ bản t ngân sách nh nước
Ngoài những đặc điểm c bản của vốn thì V TXDCB từ NSNN còn có những
đặc điểm riêng như:
- Về c bản không vì mục tiêu lợi nhuận được sử dụng vì mục đích chung của
đông đảo mọi người, lợi ích lâu dài cho một ngành, địa phư ng và cả nền kinh tế.
V TXDCB tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ t ng k thuật hoặc định
hướng hoạt động đ u tư vào những ngành, lĩnh vực chiến lược. ây là một đặc điểm
quan trọng, góp ph n giải quyết việc sử dụng vốn đ u tư để lựa chọn hình thức đ u
tư mang lại hiệu quả cao nhất. Hiện tại, V TXDCB được phân cấp quản l theo 3
loại dự án: Dự án nhóm A, B, C và được phân cấp đ u tư theo luật định.
- Chủ thể sở hữu của nguồn vốn này là nhà nước, do đó vốn đ u tư được nhà
nước quản l và điều hành sử dụng theo các quy định của luật NSNN, cũng như
tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quản l đ u tư, quản l chi phí các công
trình, các dự án,...
- Vốn đ u tư lấy nguồn từ NSNN luôn g n bó chặt chẽ với NSNN, được các
cấp thẩm quyền quyết định đ u tư vào lĩnh vực XDCB cho nền kinh tế, cụ thể vốn
đ u tư được cấp phát dưới hình thức các chư ng trình dự án trong tất cả các khâu
cho đến khi hoàn thành và bàn giao công trình để đưa vào sử dụng.
5
1.1.4.
uản l vốn đầu tư xây dựng cơ bản t ngân sách nh nước
Quản l V TXDCB là hoạt động tác động của chủ thể quản l lên các đối
tượng quản l trong điều kiện biến động của môi trường nhằm đạt được mục đích
cao nhất.
Chủ thể quản l : Là tổng thể các c quan quản l sử dụng V TXDCB của
Nhà nước với c cấu tổ chức nhất định.
ối tượng quản l : Chính là V TXDCB của nhà nước (xét về mặt hiện vật);
là các c quan quản l và sử dụng V TXDCB cấp dưới (xét về cấp quản l ).
ứng trên góc độ vĩ mô thì quản l V TXDCB từ NSNN nhằm thực hiện
được các mục tiêu của chiến lược phát triển KT-XH trong từng thời kỳ của quốc
gia, trong từng ngành, từng địa phư ng.
ứng trên góc độ vi mô, đối với từng dự án đ u tư thì quản l V TXDCB
nhằm thực hiện đúng mục tiêu của từng dự án đề ra, nâng cao hiệu quả kinh tế xã
hội của đ u tư trên c sở thực hiện đúng tiến độ thời gian đã định, trong phạm vi chi
phí được duyệt và với tiêu chuẩn hoàn thiện cao nhất.
1.1.5.
guy n tắc quản l vốn đầu tư xây dựng cơ bản t ngân sách nhà
nước (1)
Một là, nguyên t c tuân thủ pháp luật.
Một khi dự án đ u tư đã được phê duyệt thì chủ đ u tư có toàn quyền quyết
định mọi hoạt động đ u tư và ra lệnh trả tiền, nhưng quyền đó phải đặt trong khuôn
khổ pháp luật.
Ý nghĩa và phạm vi sử dụng ngân sách đòi hỏi phải có nguyên t c, chế độ ràng
buộc. Việc thực hiện không có hoặc không đúng chế độ sẽ gây nên hậu quả xấu đè
nặng lên người dân, người chịu thuế; họ có nghĩa vụ nộp thuế nhưng ít được tham
gia vào quyết định sử dụng ngân sách.
(1)
TS. Nguyễn ức Thanh, Quản l ngân qu quốc gia số 113 (11/2011)
6
Nguyên t c này đòi hỏi việc quản l chi phí đ u tư trong tất cả các giai đoạn.
Lập, phê duyệt, tổ chức thực hiện và quyết toán chi phí đ u tư đều phải tuân theo
thể lệ tài chính, định mức, tiêu chuẩn. Và giá hợp đồng thi công phải phù hợp với
nội dung hợp đồng và những diễn biến thực tế về những khối lượng công việc thực
sự hoàn thành được chấp nhận theo luật xây dựng và luật đấu th u.
Hai là, nguyên t c thống nhất trọn vẹn
Nguyên t c này đòi hỏi rằng, tất cả các nội dung chi phí đ u tư bất luận thuộc
hạng mục, công việc nào, giai đoạn nào của dự án ( chuẩn bị đ u tư, thực hiện đ u
tư, thanh toán, quyết toán vốn đ u tư) đều phải mô tả toàn bộ, trọn vẹn bằng ngôn
ngữ tài chính và tuân theo nguyên t c, chế độ thống nhất do chính phủ quy định và
hướng dẫn. Theo nguyên t c này, trong quá trình lập, điều ch nh, phê duyệt tổng
mức đ u tư, dự toán công trình, giá gói th u phải thực hiện đúng các chế độ, nguyên
t c và phư ng pháp lập, điều ch nh đ n giá, dự toán; việc thanh toán vốn phải dựa
trên c sở khối lượng nghiệm thu theo thiết kế được duyệt và hợp đồng kinh tế đã
k kết; tổng mức vốn thanh toán không được vượt tổng mức đ u tư được duyệt.
Các tổ chức có chức năng thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi
phí đ u tư phải thực hiện thống nhất những quy định của nhà nước về quản l chi
phí đ u tư đã được người quyết định đ u tư hoặc chủ đ u tư phê duyệt.
Ba là, Nguyên t c chi phí dự án đ u tư phải được quyết định trước
Nguyên t c này xuất phát từ bản chất của kế hoạch ngân sách và kế hoạch
ngân sách phải được quyết định trước khi b t đ u chu trình ngân sách. Theo nguyên
t c này, bất kỳ một dự án đ u tư nào, thuộc bất cứ c quan công quyền hoặc c
quan nào được phép sử dụng ngân sách theo luật NSNN, đều phải có tổng mức đ u
tư được duyệt và được ghi vào kế hoạch ngân sách trước khi b t đ u thực hiện dự
án.
ối với những khối lượng công việc phát sinh ngoài thiết kế dự toán được
duyệt, đều phải lập dự toán bổ sung trình cấp có th m quyền phê duyệt trước khi thi
công nhưng không làm vượt tổng mức đ u tư được duyệt.
7
Bốn là, Nguyên t c “ Rỏ ràng, trung thực và chính xác
Theo nguyên t c này, việc lập, phê duyệt dự án đ u tư cũng như dự toán (
công việc, hạng mục, công trình xây dựng) và việc thanh toán, quyết toán vốn đ u
tư phải phản ánh trung thực và chính xác những tình trạng và sự kiện thực tế về hoạt
động xây dựng, những đề nghị phê duyệt (tổng mức đ u tư, dự toán, quyết toán)
phải được căn cứ trên một đánh giá thiết thực và thích đáng với những việc đã xác
định theo thiết kế hoặc yêu c u nhiệm vụ công việc c n thực hiện. Những tài liệu
c n thiết để trình bày và biện minh cho những đề nghị ngân sách phải là những tài
liệu chính xác và phải mô tả rỏ ràng, có hệ thống và đúng sự thật. H n nữa những
tài liệu và những sự kiện phải đủ chi tiết và đúng hình thức mẫu biểu để giúp cho
việc đánh giá, phê chuẩn được chính xác và hợp l .
Năm là, nguyên t c : “Uyển chuyển-Xác đáng-Thích hợp
Những nguyên t c quản l tài chính không phải là các nguyên l c bản của vũ
trụ như là trong khoa học vật l hay hóa học. Trái lại, tất cả các nguyên t c quản l
đều dựa vào những sự kiện thực tế và dự đoán tư ng lai để đặt ra. Vì vậy, nó c n
phải được thay đổi cho phù hợp với những diễn biến thực tế xảy ra.
Theo nguyên t c này, chủ đ u tư có đủ thẩm quyền sử dụng kinh phí dự phòng
để có thể thực hiện những khối lượng công việc mà khi lập và trình phê duyệt dự
toán không đủ điều kiện để xác định hoặc trường hợp bất khả kháng do thiên tai như
động đất, bảo, lũ, hỏa hoạn… và các thảm họa chưa lường hết được kinh phí dự
phòng được xác định theo một tỷ lệ % tính trên tổng chi phí đ u tư được xác định.
Những nguyên t c trên tác động trực tiếp đến việc lập yêu c u chi, phê chuẩn
dự toán chi, thực hiện chi tiêu và thanh toán cũng như sự giám sát, kiểm soát việc
thực hiện chi tiêu của tất cả các c quan có thẩm quyền quyết định chi tiêu, thanh
toán, kiểm tra và giám sát.
8
1.2.
i u quả sử d ng vốn đầu tư xây dựng cơ bản t ngân sách nh nước
Cũng như bất kỳ sự đánh giá một sự vật, hiện tượng nào đó, việc đánh giá hiệu
quả hoạt động quản l nhà nước cũng c n có những tiêu chí nhất định. Việc xác
định hệ thống tiêu chí là luận cứ khoa học bảo đảm cho việc đánh giá được khách
quan và đúng đ n.
Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng V TXDCB từ NSNN như sau:
1.2.1. uất đầu tư cần thi t để l m tăng th m 1 đơn v tổng sản phẩm quốc
nội (h số
O )
ICOR
=
Iv
GDP
Trong đó:
GDP: Mức gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội trong kỳ nghiên cứu.
Iv : Vốn đ u tư NSNN trong kỳ nghiên cứu.
Ch tiêu này cho biết để tạo ra 1 đ n vị tổng sản phẩm quốc nội tăng thêm thì
c n bao nhiêu vốn đ u tư.
Nếu xét trên góc độ sử dụng nguồn lực đ u vào là vốn và đ u ra là mức tăng
trưởng thì hệ số ICOR phản ảnh đúng hiệu quả của việc sử dụng vốn. Tuy nhiên ch
tiêu này để phản ánh hiệu quả có những hạn chế như chưa tính đến độ trể của thời
gian trong đ u tư, chưa xem xét các ảnh hưởng của các yếu tố đ u vào như lao
động, đất đai, công nghệ,… và ảnh hưởng của các yếu tố ngoại ứng. Chính vì vậy
khi sử dụng ch tiêu này để đánh giá hiệu quả đ u tư phát triển ở phạm vi ngành, địa
phư ng, vùng hoặc của toàn bộ nền kinh tế trong các thời kỳ hoạt động c n phải
xem xét trong điều kiện nhất định: Khi các điều kiện liên quan đến việc tăng sản
lượng không đổi.
1.2.2.
c tăng c a giá tr sản xuất so với vốn đầu tư NSNN (HIv(GO))
Ch tiêu này được xác định bằng cách so sánh giữa mức gia tăng của giá trị sản
xuất với toàn bộ vốn NSNN phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của ngành, của
địa phư ng, vùng hoặc của toàn bộ nền kinh tế.
9
GO
HIv(GO)
=
IV
Trong đó:
GO: Là giá trị sản xuất tăng thêm trong kỳ nghiên cứu.
Iv : Vốn đ u tư NSNN trong kỳ nghiên cứu.
Ch tiêu này được sử dụng để tính hiệu quả đ u tư ở cấp độ ngành, địa phư ng,
vùng hoặc toàn bộ nền kinh tế. Nó cho biết 1 đ n vị vốn đ u tư phát huy tác dụng
trong kỳ nghiên cứu đã tạo ra bao nhiêu đ n vị mức gia tăng của giá trị sản xuất
trong kỳ nghiên cứu cho các ngành, địa phư ng, vùng hoặc toàn nền kinh tế.
1.2.3.
c gia tăng c a tổng sản phẩm quốc nội so với to n bộ vốn đầu tư
t NSNN (HIv(GDP) )
Ch tiêu này được xác định bằng cách so sánh giữa mức gia tăng của tổng sản
phẩm quốc nội với toàn bộ vốn NSNN phát huy tác dụng trong kỳ nghiên cứu của
ngành, của địa phư ng, vùng hoặc của toàn bộ nền kinh tế.
GDP
HIv(GDP)
=
IV
Trong đó:
GDP: Mức gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội trong kỳ nghiên cứu .
Iv : Vốn đ u tư NSNN trong kỳ nghiên cứu.
Ch tiêu này được sử dụng để tính hiệu quả đ u tư ở cấp độ ngành, địa phư ng,
vùng hoặc toàn bộ nền kinh tế. Nó cho biết 1 đ n vị vốn đ u tư NSNN phát huy tác
dụng trong kỳ nghiên cứu đã tạo ra bao nhiêu đ n vị mức gia tăng của tổng sản
phẩm quốc nội trong kỳ nghiên cứu cho các ngành, địa phư ng, vùng hoặc toàn nền
kinh tế.
1.2.4.
số huy động t i sản cố đ nh (H
)
Hệ số huy động tài sản cố định là tỷ lệ % so sánh giữa giá trị tài sản cố định
được hình thành từ vốn đ u tư trong năm so với tổng mức vốn đ u tư trong năm.
10
F
HTSC
=
Iv
Trong đó:
F : giá trị tài sản cố định được hình thành từ vốn đ u tư trong năm.
Iv : Vốn đ u tư NSNN trong kỳ nghiên cứu.
Ch tiêu này còn gọi là: Hệ số huy động vốn đ u tư trong năm. Về bản chất,
khi xác định hệ số này phải so sánh giữa tài sản cố định hình thành trong năm từ
tổng mức vốn đ u tư trong năm để đ u tư tạo ra tài sản đó. Do đặc điểm sản phẩm
xây dựng có quy mô lớn, thời gian xây dựng dài nên trong thực tế có độ trễ về thời
gian thực hiện đ u tư kể từ khi bỏ vốn đ u tư đến khi hoàn thành, đưa dự án, công
trình vào khai thác, sử dụng. Vì vậy ch tiêu này không phản ánh đúng hiệu quả đ u
tư của năm bỏ vốn, mà là phản ánh hiệu quả đ u tư của vài năm trước đó. Do đó,
khi sử dụng ch tiêu này để phân tích, đánh giá hiệu quả phải sử dụng theo cả dãy
thời gian. Do độ trễ và tính liên tục của đ u tư qua các năm, hệ số huy động vốn đ u
tư tài sản cố định từng năm trong cả dãy hệ số liên tục của các năm được coi là ch
tiêu đánh giá hiệu quả đ u tư của năm đó.
Ch tiêu hệ số huy động tài sản cố định (%) hàng năm là ch tiêu tư ng đối
phản ánh mức độ quản l và sử dụng vốn đ u tư được tập trung hay phân tán? Hệ số
huy động tài sản cố định cao phản ánh mức độ đ u tư được tập trung cao, thực hiện
đ u tư dứt điểm, bám sát tiến độ xây dựng dự án, rút ng n thời gian xây dựng, giảm
chi phí quản l trong thi công.
1.3. Quy trình quản l vốn đầu tư xây dựng cơ bản t ngân sách nh nước
c a huy n
1.3.1. ổng h p
ho ch vốn đầu tư xây dựng cơ bản t ngân sách nh nước
Phòng Tài chính - Kế hoạch là c quan chuyên môn thuộc UBND huyện có
chức năng tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản l Nhà nước về
kế hoạch TXDCB .
11
Dựa trên c sở các hướng dẫn của UBND t nh, huyện, P.TC-KH hướng dẫn
các đ n vị chủ đ u tư lập biểu đăng k kế hoạch V TXDCB trong năm. Trên c sở
nguồn vốn phân cấp về cho huyện, nguồn thu phí hạ t ng, nguồn khai thác qu đất
và các nguồn thu khác mà UBND huyện cho phép sử dụng vào mục đích
TXDCB,
P.TC-KH xem xét hồ s và sự c n thiết của dự án đ u tư để tổng hợp đề xuất
UBND huyện phê duyệt ghi kế hoạch vốn.
Công tác bố trí kế hoạch vốn đ u tư phải tuân thủ chặt chẽ theo các nguyên t c
bố trí vốn đ u tư và các điều kiện để được ghi kế hoạch vốn của nhà nước, cụ thể:
Điều kiện để các dự án được bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm của nhà nước:
ối với các dự án quy hoạch: Có đề cư ng hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch
và dự toán chi phí công tác quy hoạch được duyệt theo thẩm quyền.
ối với các dự án chuẩn bị đ u tư: Phải phù hợp với quy hoạch phát triển
ngành và lãnh thổ được duyệt; có dự toán chi phí công tác chuẩn bị đ u tư được
duyệt theo thẩm quyền.
ối với các dự án thực hiện đ u tư: Phải có quyết định đ u tư từ thời điểm
trước 31 tháng 10 năm trước năm kế hoạch, có thiết kế, dự toán và tổng dự toán
được duyệt theo quy định.
Trường hợp dự án được bố trí vốn trong kế hoạch thực hiện đ u tư nhưng ch
để làm công tác chuẩn bị thực hiện dự án thì phải có quyết định đ u tư và dự toán
chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án được duyệt.
Các nguyên tắc bố trí vốn đầu tư từ ngân sách đó là:
ảm bảo thủ tục đ u tư theo quy định của nhà nước.
u tư tập trung, không dàn trải, ưu tiên các mục tiêu đ u tư trọng điểm.
Ch bố trí vốn trong khả năng cân đối ngân sách ngay từ đ u năm được
H ND thông qua, khi có nguồn bổ sung mới bố trí tiếp.
Bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhưng không quá 2 năm đối với
dự án nhóm C, không quá 4 năm đối với dự án nhóm B.
- Trên c sở đề xuất của P.TC-KH, UBND huyện xem xét và trình thông qua
H ND huyện ra Nghị quyết giao ch tiêu kế hoạch V TXDCB trong năm.
12
1.3.2. hân bổ v sử d ng vốn đầu tư xây dựng cơ bản t ngân sách nh nước
Theo Nghị quyết của H ND, UBND phân bổ và quyết định giao kế hoạch vốn
đ u tư cho từng dự án thuộc phạm vi quản l đã đủ các điều kiện quy định, đảm bảo
khớp đúng với ch tiêu được giao về tổng mức đ u tư; c cấu vốn trong nước, vốn
ngoài nước, c cấu ngành kinh tế; đúng với Nghị quyết Quốc hội, nghị quyết T nh
uỷ, Huyện uỷ ch đạo của UBND huyện về điều hành kế hoạch phát triển KT-XH và
dự toán NSNN hàng năm.
P.TC-KH huyện có trách nhiệm cùng với các c quan chức năng của huyện
tham mưu cho UBND huyện phân bổ vốn đ u tư cho từng dự án do huyện quản l .
Sau khi phân bổ vốn đ u tư, P.TC-KH có trách nhiệm gửi kế hoạch vốn đ u tư
cho Sở Tài chính và Sở Kế hoạch đ u tư thẩm tra.
Sau khi việc phân bổ vốn đã được sở Tài chính thẩm tra, chấp thuận. UBND
huyện giao ch tiêu kế hoạch cho các chủ đ u tư để thực hiện, đồng gửi Kho bạc nhà
nước n i dự án mở tài khoản để theo dõi, làm căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn.
Chủ đ u tư căn cứ kế hoạch vốn đ u tư đã được UBND huyện giao, P.TC-KH
huyện xem xét thủ tục đ u tư xây dựng của các dự án, thông báo gửi các c quan
chức năng trong huyện.
1.3.3. hẩm đ nh dự án
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện là c quan chuyên môn thực hiện thẩm
định dự án đ u tư ở cấp huyện. Chủ tịch UBND các cấp quyết định đ u tư các dự án
nhóm A, B, C trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phư ng sau khi
thông qua H ND cùng cấp.
Nội dung thẩm định dự án đ u tư xây dựng công trình
Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án, bao gồm: Sự phù hợp
với quy hoạch; nhu c u sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng GPMB, khả
năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm quản l của chủ đ u tư;
khả năng hoàn trả vốn vay; giải pháp phòng cháy, chữa cháy; các yếu tố ảnh hưởng
đến dự án như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.