Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ÕÕÕÕÕ

LÊ VĂN TÂN

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ÕÕÕÕÕ

LÊ VĂN TÂN
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số

: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Lợi


TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TRONG
DOANH NGHIỆP........................................................................................................ 1
1.1 Tổng quan về hệ thống kế toán trách nhiệm............................................................ 1
1.1.1 Khái niệm hệ thống kế toán trách nhiệm .............................................................. 1
1.1.2 Mục tiêu hệ thống kế toán trách nhiệm................................................................. 1
1.1.2.1 Hệ thống kế toán trách nhiệm cung cấp thông tin đánh giá trách nhiệm các
cấp bậc quản lý trong doanh nghiệp .............................................................................. 1
1.1.2.2 Hệ thống kế toán trách nhiệm cung cấp cơ sở để đánh giá mức độ phù hợp
giữa các quyết định bộ phận với mục tiêu chung của doanh nghiệp ............................. 2
1.1.2.3 Hệ thống kế toán trách nhiệm đảm bảo sử dụng hữu hiệu và hiệu quả các
nguồn lực của tổ chức .................................................................................................... 2
1.1.3 Chức năng ............................................................................................................. 2
1.1.3.1 Chức năng thông tin........................................................................................... 2
1.1.3.2 Chức năng xác định trách nhiệm ....................................................................... 3
1.1.4 Sự cần thiết, vai trò của hệ thống kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp......... 3
1.1.4.1 Sự cần thiết của hệ thống kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp .................. 3
1.1.4.2 Vai trò của hệ thống kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp.......................... 4
1.2 Nội dung tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm ...................................................... 5

1.2.1 Xác lập các trung tâm trách nhiệm trong doanh nghiệp ....................................... 5
1.2.2 Xác lập hệ thống chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm trách nhiệm.................. 6
1.2.2.1 Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm chi phí............................................ 6
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm doanh thu....................................... 7


1.2.2.3 Các chỉ tiêu đô lường thành quả trung tâm lợi nhuận........................................ 8
1.2.2.4 Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm đầu tư............................................. 8
1.2.3 Các công cụ đo lường và đánh giá trách nhiệm.................................................. 10
1.2.3.1 Dự toán và vai trò dự toán trong kế toán trách nhiệm ..................................... 10
1.2.3.2 Kỹ thuật phân tích chênh lệch.......................................................................... 14
1.2.3.3 Định giá sản phẩm chuyển giao....................................................................... 15
1.2.3.4 Các công cụ đo lường và đánh giá trách nhiệm khác ...................................... 18
1.2.4 Báo cáo thành quả của các trung tâm trách nhiệm ............................................. 19
1.2.4.1 Báo cáo thành quả của trung tâm chi phí......................................................... 19
1.2.4.2 Báo cáo thành quả của trung tâm doanh thu.................................................... 20
12.4.3 Báo cáo thành quả của trung tâm lợi nhuận...................................................... 20
1.2.4.4 Báo cáo thành quả của trung tâm đầu tư.......................................................... 20
Kết luận chương 1........................................................................................................ 21
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM CÔNG TY
DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH ................................................... 22
2.1 Khái quát chung về Công ty Dược – TTBYT Bình Định...................................... 22
2.1.1 Lịch sử hình thành, phát triển của công ty.......................................................... 23
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................................... 23
2.1.2.1 Chức năng ........................................................................................................ 24
2.1.2.2 Nhiệm vụ.......................................................................................................... 24
2.1.3 Định hướng hoạt động của công ty trong thời gian đến ..................................... 24
2.1.4 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức quản lý tại công ty .................................. 25
2.1.4.1 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ................................................................................ 25

2.1.4.2 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty .............................................................. 27
2.1.4.3 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty............................................................... 32
2.2 Thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm Công ty Dược – TTBYT Bình Định.... 35
2.2.1 Quan điểm về kế toán trách nhiệm của công ty.................................................. 35
2.2.2 Sự phân cấp quản lý tại công ty .......................................................................... 35
2.2.2.1 Quản lý cấp cao................................................................................................ 35
2.2.2.2 Quản lý cấp trung gian..................................................................................... 36


2.2.2.4 Quản lý cấp cơ sở............................................................................................. 37
2.2.3 Các trung tâm trách nhiệm.................................................................................. 38
2.2.3.1 Trung tâm chi phí............................................................................................. 38
2.2.3.2 Trung tâm doanh thu........................................................................................ 38
2.2.3.3 Trung tâm lợi nhuận......................................................................................... 39
2.2.3.4 Trung tâm đầu tư.............................................................................................. 39
2.2.4 Kế toán trách nhiệm tại công ty .......................................................................... 39
2.2.4.1 Kế toán trách nhiệm trung tâm chi phí ............................................................ 40
2.2.4.2 Kế toán trách nhiệm trung tâm doanh thu........................................................ 44
2.2.4.3 Kế toán trách nhiệm trung tâm lợi nhuận ........................................................ 48
2.2.4.4 Kế toán trách nhiệm trung tâm đầu tư ............................................................. 52
2.3 Đánh giá thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm công ty và yêu cầu thực tiễn
đặt ra về hệ thống kế toán trách nhiệm ........................................................................ 53
2.3.1 Đánh giá thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm công ty ................................ 53
2.3.1.1 Đánh giá về quan điểm kế toán trách nhiệm của công ty ................................ 53
2.3.1.2 Đánh giá về xác lập các trung tâm trách nhiệm............................................... 53
2.3.1.3 Đánh giá về kế toán trách nhiệm ..................................................................... 54
2.3.2 Những yêu cầu thực tiễn đặt ra về hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty..... 56
Kết luận chương 2........................................................................................................ 58
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM CÔNG TY

DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH ................................................... 60
3.1 Quan điểm hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm ............................................ 60
3.1.1 Hệ thống kế toán trách nhiệm là bộ phận cần thiết của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường.......................................................................................................... 60
3.1.2 Hệ thống kế toán trách nhiệm là sản phẩm gắn liền với sự phân cấp, phân
quyền quản lý chỉ định rõ thành quả, trách nhiệm quản lý.......................................... 61
3.1.3 Hệ thống kế toán trách nhiệm là một nội dung của kế toán quản trị .................. 61
3.1.4 Đảm bảo tính hữu hiệu của hệ thống kế toán trách nhiệm ................................. 61
3.2 Phương hướng hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm ...................................... 62
3.2.1 Xác lập và hoàn thiện về nhận thức hệ thống kế toán trách nhiệm .................... 62


3.2.2 Xác lập và hoàn thiện về nền tảng xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm
- phân quyền, phân cấp quản lý trong doanh nghiệp ................................................... 63
3.2.3 Định vị hệ thống kế toán trách nhiệm trong bộ máy tổ chức quản lý doanh
nghiệp – hệ thống kế toán trách nhiệm là một nội dung, bộ phận kế toán quản trị..... 63
3.2.4 Xác lập quan hệ và sự phù hợp của hệ thống kế toán trách nhiệm với đặc điểm
hoạt động, tổ chức quản lý, năng lực và trình độ quản lý, điều kiện cơ sở vật chất
của doanh nghiệp ......................................................................................................... 64
3.3 Những nội dung hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm Công ty
Dược – TTBYT Bình Định.......................................................................................... 65
3.3.1 Xác lập hệ thống trách nhiệm và xây dựng các trung tâm trách nhiệm ............. 65
3.3.1.1 Trung tâm chi phí............................................................................................. 67
3.3.1.2 Trung tâm doanh thu........................................................................................ 67
3.3.1.3 Trung tâm lợi nhuận......................................................................................... 68
3.3.1.4 Trung tâm đầu tư.............................................................................................. 68
3.3.2 Xác lập các chỉ tiêu đo lường, đánh giá các trung tâm trách nhiệm................... 69
3.3.2.1 Trung tâm chi phí............................................................................................. 69
3.3.2.2 Trung tâm doanh thu........................................................................................ 70
3.3.2.3 Trung tâm lợi nhuận......................................................................................... 70

3.3.2.4 Trung tâm đầu tư.............................................................................................. 71
3.3.3 Xây dựng quy trình đo lường, đánh giá trách nhiệm quản lý ............................. 72
3.3.3.1 Hoàn thiện công tác lập dự toán ...................................................................... 72
3.3.3.2 Định giá sản phẩm chuyển giao....................................................................... 73
3.3.3.3 Phân loại chi phí theo sự phân cấp quản lý và dự báo biến động.................... 75
3.3.3.4 Xây dựng chứng từ, xây dựng tài khoản.......................................................... 83
3.3.3.5 Vận dụng các phương pháp kỹ thuật phân tích biến động chi phí, doanh thu,
lợi nhuận, RI, EVA và ROI ......................................................................................... 85
3.3.3.6 Hoàn thiện hệ thống báo cáo thành quả của các trung tâm trách nhiệm ......... 85
3.3.3.7 Tổ chức bộ máy vận hành hệ thống kế toán trách nhiệm ................................ 91
3.4 Một số giải pháp hỗ trợ hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm Công ty
Dược – TTBYT Bình Định.......................................................................................... 92
3.4.1 Những giải pháp từ Nhà nước............................................................................. 92


3.4.2 Những giải pháp từ ngành................................................................................... 92
3.4.3 Những giải pháp từ công ty ................................................................................ 93
3.5 Đánh giá tính khả thi và xu hướng mở rộng áp dụng hệ thống kế toán trách
nhiệm cho các doanh nghiệp khác ở Việt Nam ........................................................... 94
Kết luận chương 3........................................................................................................ 96
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một
công trình nào.
Tác giả luận văn

LÊ VĂN TÂN


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế
giới tạo ra những chuyển biến lớn cho nền kinh tế. Hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới mở ra nhiều cơ hội thuận lợi và không ít những thách thức cho các doanh
nghiệp Việt Nam. Để nắm bắt cơ hội và vượt qua thử thách trong môi trường cạnh
tranh khốc liệt hiện nay, các doanh nghiệp một mặt phải quan tâm đổi mới công
nghệ, nâng cao chất lượng và hạ giá thành… mặt khác phải quan tâm đổi mới
phương thức quản trị doanh nghiệp. Đây là một trong những vấn đề bức thiết quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đổi mới quản trị doanh nghiệp
sẽ tạo động lực thúc đẩy sự thay đổi hệ thống kế toán, kế toán quản trị trong các
doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán trách nhiệm, một công cụ hữu hiệu giúp nhà quản
trị doanh nghiệp có thể quản lý, điều hành hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Kế toán trách nhiệm được nghiên cứu và giảng dạy trong một số trường đại
học Việt Nam vào những năm 1990, tuy nhiên mức độ ứng dụng kế toán trách
nhiệm vào thực tiễn các doanh nghiệp chưa được phổ biến và còn nhiều hạn chế.
Qua thời gian quan sát và nghiên cứu cụ thể tại Công ty Dược – Trang thiết
bị y tế Bình Định, công ty đã bước đầu xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm,
nhưng hệ thống này vẫn còn nhiều hạn chế cần được hoàn thiện. Xuất phát từ thực
trạng của công ty và mục đích nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm tại
Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện
hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình
Định” làm luận văn thạc sỹ kinh tế.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa các lý luận về khái niệm, vai trò và các nội dung cơ bản của hệ
thống kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp;

Phân tích thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty
Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định;
Xác lập quan điểm, mục tiêu xây dựng, hoàn thiện hệ thống kế toán trách
nhiệm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định và mô hình hóa hệ thống


này cho một số doanh nghiệp khác có đặc điểm kinh tế kỹ thuật, quản lý tương
đồng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hệ thống kế toán trách nhiệm và hệ thống kế toán trách
nhiệm tại Công ty Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong luận văn là phương
pháp định tính kết hợp với thống kê thực tế để từ đó phân tích tổng hợp các vấn đề
lý luận, thực trạng và xác lập các quan điểm, phương hướng, nội dung hoàn thiện
hệ thống kế toán trách nhiệm.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH
NHIỆM TRONG DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH
NHIỆM CÔNG TY DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
CÔNG TY DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Quy trình lập dự toán.............................................................................. 13
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Dược – TTBYT Bình Định ..... 31

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Dược – TTBYT Bình Định.............. 34
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ phận kinh doanh của công ty...................................... 44
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ các trung tâm trách nhiệm Công ty Dược – TTBYT Bình Định . 66
Sơ đồ 3.2: Tổ chức tài khoản phản ánh, cung cấp thông tin lập hệ thống báo cáo
trách nhiệm quản lý.................................................................................................. 84
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy vận hành hệ thống kế toán trách nhiệm.............. 91


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................... 41
Bảng 2.2: Sổ chi phí nhân công trực tiếp................................................................. 42
Bảng 2.3: Sổ chi phí sản xuất chung........................................................................ 42
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................... 43
Bảng 2.5: Bảng phân tích biến động chi phí............................................................ 43
Bảng 2.6: Báo cáo thực hiện .................................................................................... 46
Bảng 2.7: Bảng phân tích tình hình thực hiện doanh thu ........................................ 47
Bảng 2.8: Bảng chỉ tiêu kế hoạch năm 2009 .......................................................... 49
Bảng 2.9: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty TNHH nước khoáng Quy Nhơn ... 49
Bảng 2.10: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty TNHH muối Bình Định .............. 50
Bảng 2.11: Bảng phân tích kết quả kinh doanh công ty TNHH nước khoáng Quy
Nhơn......................................................................................................................... 51
Bảng 2.12: Bảng phân tích kết quả kinh doanh công ty TNHH muối Bình Định... 52
Bảng 3.1: Bảng phân loại chi phí tại công ty theo cách ứng xử .............................. 77
Bảng 3.2: Báo cáo thành quả trung tâm chi phí....................................................... 87
Bảng 3.3: Báo cáo thành quả trung tâm doanh thu.................................................. 88
Bảng 3.4: Báo cáo thành quả trung tâm lợi nhuận................................................... 89
Bảng 3.5: Báo cáo thành quả trung tâm đầu tư........................................................ 90



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Đầy đủ

1

Bidiphar

Công ty Dược – TTBYT Bình Định

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


5

CNSX

Công nhân sản xuất

6

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

7

NVL

Nguyên vật liệu

8

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

9

NCTT

Nhân công trực tiếp


10

SXC

Sản xuất chung

11

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

13

TSCĐ

Tài sản cố định

14

TTBYT

Trang thiết bị y tế



1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về hệ thống kế toán trách nhiệm
1.1.1 Khái niệm hệ thống kế toán trách nhiệm
Trong quá trình quản lý, các cá nhân được giao quyền ra quyết định và chịu
trách nhiệm thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nào đó của tổ chức. Với xu
hướng quy mô ngày càng phát triển của các tổ chức, phân quyền trong một tổ chức
là tất yếu. Phân quyền trong tổ chức tạo nên cơ cấu phức tạp đòi hỏi cấp trên phải
theo dõi, đánh giá được kết quả thực hiện của cấp dưới và cấp dưới phải biết được
mục tiêu, vị trí hoạt động của họ trong tổ chức. Vì thế, một tổ chức có sự phân
quyền cần thiết phải xây dựng một công cụ để đánh giá, nối kết thành quả quản lý
của từng cá nhân, bộ phận trong tổ chức và công cụ đó chính là hệ thống kế toán
trách nhiệm.
Trong doanh nghiệp, hệ thống kế toán trách nhiệm là một công cụ được thiết
lập để ghi nhận, cung cấp thông tin về kết quả, hiệu quả hoạt động của các bộ phận,
các đơn vị trong doanh nghiệp để từ đó đánh giá, nối kết các bộ phận, đơn vị trong
doanh nghiệp với mục tiêu chung của doanh nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt
động đúng định hướng, trật tự và hiệu quả (PGS.TS. Phạm Văn Dược, 2010) [4].
1.1.2 Mục tiêu hệ thống kế toán trách nhiệm
1.1.2.1 Hệ thống kế toán trách nhiệm cung cấp thông tin đánh giá trách
nhiệm các cấp bậc quản lý trong doanh nghiệp
Kế toán trách nhiệm ra đời nhằm hướng đến phục vụ công tác đánh giá trách
nhiệm các cấp bậc quản lý trong doanh nghiệp, đưa ra các chỉ tiêu đo lường và đánh
giá thường kỳ thành quả hoạt động của mỗi cá nhân được phân cấp quản lý trong
doanh nghiệp như: giám đốc, trưởng phòng kinh doanh, quản đốc… Điều này đảm

bảo mọi hoạt động trong doanh nghiệp đều có địa chỉ trách nhiệm. Từ đó sẽ tạo nên
một hệ thống trách nhiệm rõ ràng thúc đẩy doanh nghiệp phát triển ổn định, bền
vững.


2

1.1.2.2 Hệ thống kế toán trách nhiệm cung cấp cơ sở để đánh giá mức độ
phù hợp giữa các quyết định bộ phận với mục tiêu chung của doanh nghiệp
Ra quyết định là một trong số những chức năng cơ bản của nhà quản trị.
Những thông tin cung cấp cho nhà quản trị ra quyết định là sự kết hợp giữa thông
tin quá khứ với thông tin tương lai dựa trên cơ sở những dự báo, chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, để đảm bảo tính phù hợp của các quyết định với
mục tiêu chung của doanh nghiệp, nhà quản trị cần có những thông tin, kết hợp với
những thông tin của chính từng bộ phận trong tổ chức quản lý mỗi doanh nghiệp.
Hệ thống kế toán trách nhiệm ra đời nhằm đáp ứng các mục tiêu này và chính thông
tin của kế toán trách nhiệm là thước đo mức độ phù hợp giữa các quyết định bộ
phận với mục tiêu chung của doanh nghiệp (Hilton, 1991) [15].
1.1.2.3 Hệ thống kế toán trách nhiệm đảm bảo sử dụng hữu hiệu và hiệu
quả các nguồn lực của tổ chức
Tính hữu hiệu thể hiện tình hình thực thi, ảnh hưởng các quyết sách kinh
doanh trong doanh nghiệp. Trong khi đó, tính hiệu quả thể hiện hiệu suất hoạt động
của mỗi cá nhân, bộ phận trong doanh nghiệp. Thông qua hệ thống kế toán trách
nhiệm giúp nhà quản trị xác định được tình hình thực thi, hiệu lực các quyết sách
kinh doanh của doanh nghiệp và hiệu quả sử dụng các nguồn lực kinh tế của mỗi cá
nhân, bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp.
Mục tiêu của hệ thống kế toán trách nhiệm có tác dụng định hướng cho việc
xây dựng, phát triển kế toán trách nhiệm và chính mục tiêu hệ thống kế toán trách
nhiệm chỉ ra chức năng, sự cần thiết cùng vai trò hệ thống kế toán trách nhiệm
trong doanh nghiệp.

1.1.3 Chức năng
Xét trong doanh nghiệp, hệ thống kế toán trách nhiệm có hai chức năng cơ
bản là thông tin và xác định trách nhiệm (Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2001)[9].
1.1.3.1 Chức năng thông tin
Hệ thống kế toán trách nhiệm là một kênh cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị giúp họ có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của mỗi bộ phận, đơn vị


3

và nhận biết được nguyên nhân dẫn đến những thành quả bộ phận, đơn vị họ phụ
trách. Từ đó tìm ra giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận trong
tương lai.
1.1.3.2 Chức năng xác định trách nhiệm
Hệ thống kế toán trách nhiệm giúp xác định mức độ đóng góp của từng đơn
vị, bộ phận vào lợi ích của toàn doanh nghiệp. Từ đó, giúp nhà quản trị cấp cao xác
định được kết quả, hiệu quả hoạt động của từng bộ phận, đơn vị hay chính là xác
định trách nhiệm của từng bộ phận, đơn vị và của chính họ trong doanh nghiệp.
Hai chức năng của hệ thống kế toán trách nhiệm có mối quan hệ mật thiết
với nhau, kênh thông tin dẫn truyền tình hình thành quả hoạt động của các bộ phận,
kênh trách nhiệm gắn kết kênh thông tin với từng nhà quản trị bộ phận. Chính
những mối quan hệ này giúp hệ thống kế toán trách nhiệm đáp ứng được mục tiêu
của nó.
1.1.4 Sự cần thiết, vai trò của hệ thống kế toán trách nhiệm trong doanh
nghiệp
1.1.4.1 Sự cần thiết của hệ thống kế toán trách nhiệm trong doanh
nghiệp
Ngày nay, với sự thay đổi không ngừng của môi trường kinh doanh và sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt, khốc liệt đòi hỏi các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải không ngừng mở rộng quy mô sản xuất kinh

doanh cả chiều rộng lẫn chiều sâu, tính chuyên nghiệp ngày càng cao và phân cấp
quản lý ngày càng sâu rộng. Khi đó, người chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ tách dần
khỏi vai trò quản lý kinh doanh trực tiếp. Tuy nhiên, họ cần phải kiểm soát các hoạt
động của đơn vị, theo dõi quyền hạn và trách nhiệm của mỗi nhà quản trị trong các
hoạt động đó. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần tổ chức hệ thống kế toán trách
nhiệm nhằm đo lường, đánh giá trách nhiệm cũng như thành quả của nhà quản trị
các cấp trong doanh nghiệp để đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động đúng định
hướng, hữu hiệu và hiệu quả.


4

1.1.4.2 Vai trò của hệ thống kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp
Trong cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp phân quyền, hệ thống kế
toán trách nhiệm thể hiện các vai trò chủ yếu sau:
Cung cấp thông tin thực hiện chức năng tổ chức và điều hành của doanh
nghiệp
Hệ thống kế toán trách nhiệm xác định các trung tâm trách nhiệm, qua đó
nhà quản trị có thể hệ thống hóa các công việc, trách nhiệm của từng trung tâm để
thiết lập các chỉ tiêu đo lường, đánh giá. Từ đó, giúp nhà quản trị có thể đánh giá và
điều chỉnh các bộ phận trong doanh nghiệp cho thích hợp với mục tiêu, tình hình
hoạt động của doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin thực hiện chức năng kiểm soát quản lý và kiểm soát
tài chính
Thông qua hệ thống kế toán trách nhiệm, nhà quản trị cấp cao có thể phân
tích đánh giá hoạt động của các nhà quản trị bộ phận, phân tích đánh giá chi phí,
doanh thu và lợi nhuận thực hiện của từng bộ phận. Bên cạnh, thực hiện chức năng
quản lý, các báo cáo trách nhiệm phản hồi sẽ cung cấp thông tin cho nhà quản trị
nhận diện cụ thể các vấn đề tài chính của từng hoạt động tại doanh nghiệp.
Kế toán trách nhiệm định hướng nhà quản trị đến mục tiêu chung của tổ

chức
Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp được gắn với các trung tâm trách
nhiệm. Khi kế toán trách nhiệm có thể kiểm soát được quản lý và tài chính, nhà
quản trị sẽ điều chỉnh hoạt động hướng đến các mục tiêu chung. Đồng thời, bản
thân các nhà quản trị trung tâm trách nhiệm được khích lệ hướng các hoạt động của
bộ phận phù hợp với mục tiêu cơ bản của toàn doanh nghiệp.
Hệ thống kế toán trách nhiệm là một công cụ quản lý phát sinh tất yếu từ
phân cấp quản lý và cũng chính phân cấp quản lý sẽ giúp hệ thống kế toán trách
nhiệm định vị mục tiêu, phát huy chức năng, giữ một vị trí quan trọng trong hệ
thống kế toán doanh nghiệp, kế toán quản trị. Để hệ thống kế toán trách nhiệm phát


5

huy được chức năng, vai trò của nó, khi xây dựng, hoàn thiện hệ thống kế toán
trách nhiệm cần phải xác lập nội dung phù hợp.
1.2 Nội dung tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm
1.2.1 Xác lập các trung tâm trách nhiệm trong doanh nghiệp
Gắn liền với hệ thống kế toán trách nhiệm là các trung tâm trách nhiệm.
Trung tâm trách nhiệm là địa chỉ trách nhiệm, thông tin về hoạt động ở một bộ
phận, đơn vị trong doanh nghiệp của một nhà quản trị. Mỗi trung tâm trách nhiệm
sẽ được giao cho một nhà quản trị với những quyền hạn và trách nhiệm cụ thể, thực
hiện các hoạt động được phân cấp quản lý. Trong một doanh nghiệp, các trung tâm
trách nhiệm thường gồm: trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu, trung tâm lợi
nhuận và trung tâm đầu tư.
Trung tâm chi phí: là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị của trung tâm
này có quyền điều hành và chịu trách nhiệm về chi phí và các yếu tố lien quan đến
chi phí phát sinh tại trung tâm. Trung tâm chi phí thường tổ chức gắn liền với các
bộ phận, đơn vị thực hiện chức năng sản xuất, mua hàng hóa.
Tùy theo tính chất của chi phí và kết quả đầu ra, trung tâm chi phí được chia

thành trung tâm chi phí định mức và trung tâm chi phí tùy ý.
Trung tâm chi phí định mức: là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị của
trung tâm này có quyền điều khiển, kiểm soát và chịu trách nhiệm đối với các chi
phí phát sinh tại trung tâm đã được định mức. Thông thường, trung tâm chi phí định
mức gắn liền với các hoạt động xác lập được mối tương quan giữa các yếu tố chi
phí đầu vào với kết quả đầu ra như hoạt động sản xuất, hoạt động dịch vụ.
Trung tâm chi phí tùy ý: là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị của trung
tâm này có quyền điều khiển, kiểm soát và chịu trách nhiệm đối với các chi phí phát
sinh tại trung tâm khó có thể định mức được. Thông thường, trung tâm chi phí tùy ý
gắn liền với các hoạt động khó có thể xác định được hoặc thể hiện không rõ ràng
mối quan hệ giữa chi phí đầu vào với kết quả đầu ra như các hoạt động khối hành
chính sự nghiệp, bộ phận nghiên cứu và phát triển, kho bãi…


6

Trung tâm doanh thu: là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị trung tâm
có quyền điều hành và chịu trách nhiệm về doanh thu và các yếu tố liên quan đến
doanh thu phát sinh tại trung tâm. Các trung tâm doanh thu thường được tổ chức
gắn liền với các bộ phận bán hàng, cửa hàng, phòng kinh doanh…
Trung tâm lợi nhuận: là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị có quyền
điều hành và chịu trách nhiệm về lợi nhuận cũng như những yếu tố liên quan đến lợi
nhuận như doanh thu, chi phí phát sinh tại trung tâm. Trung tâm lợi nhuận thường
được tổ chức gắn liền với các chi nhánh của công ty, một công ty trực thuộc của
Tổng công ty….
Trung tâm đầu tư: là trung tâm trách nhiệm có quyền lực, trách nhiệm cao
nhất trong một doanh nghiệp có tổ chức phân quyền. Trung tâm đầu tư không chỉ có
quyền, trách nhiệm đối với trung tâm lợi nhuận, doanh thu, chi phí mà còn có quyền
và trách nhiệm với hoạt động đầu tư, chiến lược kinh doanh. Trung tâm đầu tư cũng
chính là đại diện về mặt quyền hạn, trách nhiệm của Hội đồng quản trị.

Như vậy, trong một doanh nghiệp, một tổ chức phân quyền, hệ thống kế toán
trách nhiệm gắn liền với các trung tâm trách nhiệm. Trong đó, có thể tồn tại một
hay nhiều trung tâm đầu tư, trung tâm lợi nhuận, trung tâm doanh thu và trung tâm
chi phí.
1.2.2 Xác lập hệ thống chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm trách
nhiệm
1.2.2.1 Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm chi phí
Trung tâm chi phí được chia thành: trung tâm chi phí định mức và trung tâm
chi phí tùy ý.
* Trung tâm chi phí định mức
Tại trung tâm chi phí định mức, nhà quản trị có trách nhiệm điều hành các
hoạt động tại trung tâm họ phụ trách sao cho vừa đảm bảo kế hoạch sản xuất, đồng
thời vừa kiểm soát được chi phí thực tế phát sinh không vượt quá định mức chi phí
đã quy định và giữ vững sự cân đối, hiệu quả giữa chi phí phát sinh với thu nhập,
doanh thu của hoạt động sẽ tạo ra. Do vậy, thành quả của nhà quản trị trung tâm này


7

được đo lường tổng hợp qua chỉ tiêu về kết quả: chi phí sản xuất định mức; chỉ tiêu
hiệu quả và nối kết với mục tiêu chung: hiệu suất sử dụng nguồn lực trong sản xuất.
Cụ thể:
Giá thành
sản phẩm =
sản xuất

Chi phí sản

Chi phí sản xuất


+ xuất phát sinh - xuất dở dang

dở dang đầu kỳ

Hiệu suất sử dụng nguồn lực
trong sản xuất

Chi phí sản

trong kỳ

cuối kỳ

Giá thành sản phẩm sản xuất

=

Giá trị các nguồn lực đầu vào

* Trung tâm chi phí tùy ý
Tại trung tâm chi phí này, các yếu tố chi phí không thể xác định được mối
quan hệ giữa đầu vào với đầu ra, hay đầu ra không xác định được một cách rõ ràng.
Do vậy, thành quả của trung tâm này được đo lường thông qua chỉ tiêu về kết quả là
chi phí; chỉ tiêu hiệu quả và nối kết với mục tiêu chung là tỷ suất chi phí trên giá trị
công việc phục vụ. Cụ thể:
Chi phí = Tổng các chi phí liên quan của bộ phận
Tỷ suất chi phí trên giá trị
công việc

=


Chi phí
Giá trị công việc phục vụ

1.2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm doanh thu
Đối với các trung tâm doanh thu, nhà quản trị chịu trách nhiệm về doanh số,
sản lượng tiêu thụ, đơn giá bán. Do vậy, thành quả của nhà quản trị trung tâm doanh
thu được đo lường thông qua chỉ tiêu về kết quả là doanh thu; chỉ tiêu hiệu quả và
nối kết với mục tiêu chung là tỷ lệ số dư đảm phí trên doanh thu. Cụ thể:
Doanh thu = Số lượng sản phẩm tiêu thụ
Tỷ lệ số dư đảm phí

=

Số dư đảm phí
Doanh thu

x Giá bán
x 100%


8

1.2.2.3. Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm lợi nhuận
Khác với trung tâm chi phí và trung tâm doanh thu, trung tâm lợi nhuận phải
tổ chức các hoạt động sao cho đạt được lợi nhuận lớn nhất, hay nói cách khác trung
tâm lợi nhuận phải sử dụng các nguồn lực kinh tế được giao một cách hiệu quả
nhất. Để đạt được điều này, các trung tâm lợi nhuận có trách nhiệm kiểm soát tốt
các chi phí phát sinh, doanh thu thực hiện từ các trung tâm chi phí, trung tâm doanh
thu. Do vậy, thành quả của nhà quản trị trung tâm lợi nhuận được đo lường thông

qua chỉ tiêu về kết quả là lợi nhuận; chỉ tiêu hiệu quả và nối kết với mục tiêu chung
là tỷ suất lợi nhuận trên vốn sử dụng hay các nguồn lực kinh tế sử dụng. Cụ thể:
Lợi nhuận

= Số dư đảm phí

-

Định phí bộ phận
Lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn

=

Vốn sử dụng bình quân

x 100%

1.2.2.4. Các chỉ tiêu đo lường thành quả trung tâm đầu tư
Trung tâm đầu tư là một hình thức mở rộng của trung tâm lợi nhuận có tính
chất dài hạn và chiến lược, nhà quản trị của trung tâm được giao nhiều quyền và
trách nhiệm cao hơn. Bên cạnh việc đưa ra các quyết định có tính chất định hướng
kinh doanh, đầu tư, họ còn phải kiểm soát, chịu trách nhiệm về thành quả của nó
trong ngắn hạn và dài hạn. Do vậy, thành quả của nhà quản trị trung tâm đầu tư
được đo lường thông qua chỉ tiêu về kết quả là lợi nhuận để lại (RI), giá trị kinh tế
tăng thêm (EVA); chỉ tiêu hiệu quả và nối kết với mục tiêu chung là tỷ suất lợi
nhuận trên vốn (ROI) hay các nguồn lực kinh tế sử dụng. Cụ thể:
* Lợi nhuận để lại (RI- Residual Income)(1)
Lợi nhuận để lại là phần chênh lệch giữa lợi nhuận của một trung tâm đầu tư

và mức lợi nhuận để đạt được tỷ lệ sinh lời tối thiểu tính trên vốn.
- Công thức xác định lợi nhuận để lại như sau:
Lợi nhuận để lại =

Lợi nhuận trung tâm đầu tư

- Chi phí sử dụng vốn

Trong đó:
Chi phí sử dụng vốn
(1)

=

Vốn sử dụng

x

Lãi suất sử dụng vốn

Lợi nhuận để lại hay còn gọi là thu nhập thặng dư


9

- Các nhân tố ảnh hưởng đến RI:
+ Lợi nhuận trung tâm đầu tư;
+ Chi phí sử dụng vốn.
Do vậy, để cải thiện RI cần gia tăng lợi nhuận trung tâm đầu tư, đồng thời
giảm chi phí sử dụng vốn.

* Giá trị kinh tế tăng thêm (EVA- Economic Value Added)
EVA là một sự phát triển mở rộng thước đo tài chính RI thành thước đo lợi
nhuận kinh tế của hoạt động và được hiểu một cách đơn giản là phần chênh lệch
giữa lợi nhuận sau thuế trừ đi chi phí sử dụng vốn bình quân của tất cả các tài sản
kinh doanh được dùng vào việc tạo ra lợi nhuận.
Công thức xác định EVA như sau:
Giá trị
kinh tế
tăng =
thêm
(EVA)

Lợi
nhuận
hoạt
động
sau
thuế

Lãi
suất
bình x
quân

-

Tổng
tài sản
hoạt
động


-

Nợ
ngắn
hạn
không
trả lãi

Trong đó:
- Tổng tài sản hoạt động là những tài sản tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp;
- Nợ ngắn hạn không trả lãi gồm: nợ khách hàng, các khoản chi phí trích
trước và nợ lương công nhân viên…
Lãi suất bình quân (WACC) được xác định theo công thức dưới đây:
Lãi suất
đi vay
Lãi suất
sau thuế
bình quân =
(WACC)

Nợ dài
x

hạn

Lãi suất mong

+


muốn của chủ x
sở hữu

Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu

- Các nhân tố ảnh hưởng đến EVA:
+ Lợi nhuận hoạt động sau thuế;

Vốn
chủ sở
hữu


10

+ Lãi suất bình quân (WACC);
+ Tổng tài sản hoạt động;
+ Nợ ngắn hạn không trả lãi.
* Tỷ suất sinh lời của vốn (ROI- Return on Investment)
Tỷ suất sinh lời của vốn là tỷ lệ giữa lợi nhuận trước thuế với vốn đã sử dụng
để tạo ra lợi nhuận đó tại trung tâm đầu tư.
Công thức xác định ROI như sau:
ROI

=

Lợi nhuận
Vốn sử dụng bình quân(2)


Ngoài ra, công thức xác định ROI còn được thiết lập theo mối quan hệ sau:
ROI

=

Lợi nhuận
Doanh thu

ROI

=

Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu

Doanh thu

x

Vốn sử dụng bình quân

x

Số vòng quay vốn

(2)

Vốn sử dụng bình quân tùy thuộc vào từng lĩnh vực đánh giá trách nhiệm

có thể được cụ thể hóa thành vốn đầu tư, tài sản sử dụng bình quân.

Khi viết công thức ROI theo cách trên sẽ làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến
sức sinh lời của vốn đầu tư:
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là tỷ số giữa lợi nhuận với doanh thu, chỉ
tiêu này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận;
- Số vòng quay vốn là tỷ số giữa doanh thu với vốn sử dụng bình quân, chỉ
tiêu này cho biết một đồng vốn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
1.2.3 Các công cụ đo lường và đánh giá trách nhiệm
1.2.3.1. Dự toán và vai trò dự toán trong kế toán trách nhiệm
a. Khái quát về dự toán
Dự toán là tổng thể các dự tính được thể hiện qua một cơ cấu nhất định thông
qua việc cụ thể hóa bằng con số nội dung của các kế hoạch, dự án. Lập dự toán sản


11

xuất kinh doanh là lập dự kiến chi tiết những chỉ tiêu trong hệ thống hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng kỳ. Các doanh nghiệp muốn hoạt
động ổn định, phát triển bền vững cần phải có chiến lược kinh doanh tổng thể, lập
dự toán chi tiết cho từng kỳ sao cho các chỉ tiêu kinh tế về hoạt động sản xuất kinh
doanh phải có sự liên kết cân đối phù hợp với chiến lược. Khi xác định mục tiêu
chiến lược của doanh nghiệp, các dự toán tổng thể sẽ được lập để hướng đến các
mục tiêu chung đó. Bên cạnh đó, các dự toán tổng thể sẽ được chi tiết thành các dự
toán trách nhiệm cho từng bộ phận trong doanh nghiệp để mỗi nhà quản trị biết
được các chỉ tiêu và mục tiêu mà họ phải hoàn thành.
b. Vai trò của dự toán trong kế toán trách nhiệm
Đối với hệ thống kế toán trách nhiệm, dự toán là căn cứ để kế toán trách
nhiệm định hướng, đánh giá khả năng quản lý và mức độ hoàn thành công việc của
mỗi nhà quản trị. Ngoài ra, dự toán là công cụ quản lý cơ bản của nhà quản trị trong
việc hạch toán, kiểm soát và ra các quyết định quản trị doanh nghiệp;
Thông qua dự toán, nhà quản trị dự tính được những việc sẽ làm trong tương

lai cũng như kết quả đạt được của những hoạt động này. Trên cơ sở đó, nhà quản trị
sẽ đưa ra các phương án cụ thể, hợp lý để điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp;
Dự toán tạo điều kiện cho nhà quản trị kiểm soát chặt chẽ các khoản mục chi
phí, lường trước được những khó khăn và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp để có những điều chỉnh hợp lý các phương án đã
chọn nhằm đạt được hiệu quả cao nhất;
Dự toán là cơ sở phân tích tình hình biến động của chi phí, xác định nguyên
nhân khách quan và chủ quan trong quá trình thực hiện dự toán. Từ đó, nhà quản trị
sẽ nhận diện được bản chất của vấn đề và đưa ra các điều chỉnh kịp thời để giải
quyết vấn đề;
Mặt khác, dự toán được lập trên cơ sở kết hợp nhiều hoạt động của các bộ
phận khác nhau trong doanh nghiệp, do vậy dự toán sẽ đảm bảo các mục tiêu của
từng bộ phận phù hợp và hài hòa với mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.


12

* Các loại dự toán
+ Dự toán ngắn hạn: Dự toán ngắn hạn thường được lập chi tiết cho các
hoạt động theo từng năm tài chính của doanh nghiệp.
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh:
- Dự toán tiêu thụ;
- Dự toán sản lượng sản xuất;
- Dự toán chi phí sản xuất;
- Dự toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Dự toán vốn bằng tiền;
- Dự toán kết quả kinh doanh …
+ Dự toán dài hạn: Dự toán mang tính chất dài hạn thường liên quan nhiều
đến việc thay đổi khả năng sản xuất của doanh nghiệp, chẳng hạn như: đầu tư mua

mới hoặc thay thế máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh… nhằm tạo ra các
nguồn lực mới cho doanh nghiệp.
* Trách nhiệm và trình tự lập dự toán
Mỗi cấp quản trị đều có trách nhiệm đối với phạm vi kiểm soát của bộ phận.
Họ phải có những cam kết và kiểm soát việc thực hiện chúng. Vì vậy, trách nhiệm
lập dự toán ở cấp nào thì nhà quản trị ở cấp đó phải thực hiện. Quy trình lập dự toán
của một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường thể hiện phổ biến qua
sơ đồ sau:


×