Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Một số giải pháp kiến nghị cải thiện tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ace (việt nam).doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.15 KB, 53 trang )

ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

CHƯƠNG I :
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ
CÔNG TY TNHH ACE (VIETNAM)

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 1


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

1.1 LịCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH ACE (VIETNAM)
- Cơng ty ACE được thành lập năm 1987, là một trong những Công ty môi
trường hàng đầu ở Thái Lan và được cấp chứng nhận ISO 9001 năm 2000. Đến nay
đã xây dựng nhà máy ở sáu nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Khi mới
thành lập Cơng Ty có 1 văn phịng đại diện với 30 người lao động
-

Tên gọi : CƠNG TY TNHH ACE (VIETNAM)

-

Văn phịng: 26/38 Nguyễn Minh Hịang, Phường 12, Quận Tân Bình.


-

Tel: 08.38112857 ~ 59

-

Fax: 08.38429192.

-

Nhà máy: Lô 60D, Đường B, KCX Linh Trung và KCN Linh Trung III ,
Xã An Tịnh, Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh.

-

Tel: 066.3897362 ~ 63 ~ 64

-

Fax: 066.3897365

-

Website: .

-

Vốn điều lệ: 20.500.000.000 đ (hai mươi tỷ năm trăm triệu đồng)

- Qua nhiều năm kinh nghiệm phục vụ khách hàng, Cơng ty tin tưởng rằng

có thể tư vấn, thiết kế lắp đặt cho khách hàng những hệ thống hút bụi, xử lý khói,
khí thải, xử lý mùi và hơi hóa chất với hiệu quả cao nhất và chi phí hợp lý nhất. Với
phương châm không ngừng nâng cao phục vụ khách hàng về chất lượng, giá cả và
thời gian. Chính vì vậy tập địan ACE chúng tơi đã xây dựng nhà máy ở Tây Ninh
nhằm đạt mục tiêu trên.
- Bên cạnh các sản phẩm môi trường, hiện nay Công ty ACE cũng sản xuất
và cung cấp các sản phẩm khác như: Bồn chứa hóa chất FRP (Composite), ống và
các phụ kiện đường ống như van, tê, cút, bích,…….bằng vật liệu FRP, quạt hút

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 2


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

composite, các lọai bơm hóa chất, và các thiết bị đo, kiểm tra,………Chúng tơi tin
rằng có thể phần nào đáp ứng nhu cầu đa dạng của Quý Công ty.
-Bộ máy quản lý của Công ty theo hình thức tập trung, chức năng gọn nhẹ
chuyên sâu.

1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
TNHH ACE (VIỆT NAM)
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc

Phó giám đốc điều

hành kinh doanh

Phòng
nghiệp
vụ kinh
doanh

Phó giám đốc sản xuất

Phòng kế toán

Phòng
Phòng

kĩ thuật



Phân
xưởng
sản xuất

điện

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban
Giám đốc:
- Gíam đốc là người lãnh đạo cao nhất trong cơ cấu tổ chức tại công ty, điều
hành mọi hoạt động của công ty theo đúng điều lệ, chính sách, mục tiêu, quy chế

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3


Trang 3


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

của công ty và tuân thủ các qui định của pháp luật, được quyền phân cơng hoặc ủy
quyền cho phó giám đốc, quyết định bổ nhiệm, phân cơng tác trưởng, phó phịng.
- Hoạch định các mục tiêu từng thời kỳ để thực hiện chính sách của công ty,
quyết định của hội đồng quản trị và đảm bảo sự phát triển của công ty.
- Chủ trì cuộc họp ,phê duyệt các thủ tục ban hành.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động thực hiện các mục tiêu được hội
đồng quản trị phê duyệt. Tổ chức cơ cấu bộ máy điều hành hoạt động của cơng ty
có hiệu quả theo chính sách và mục tiêu cuả hội đồng đề ra.
- Xây dựng, củng cố và phát triển thương hiệu .
- Thực hiện các văn bản do hội đồng quản trị đề ra.
- Dưới Giám đốc là 2 phó Giám đốc:
Phó Giám đốc điều hành kinh doanh:
- Chịu trách nhiệm quản lý điều hành các trưởng văn phòng về phương
hướng kinh doanh và phát triển thị trường.
Phó Giám đốc sản xuất:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động nhân lực và quản lý giám sát các đại
lý của Công Ty, nguồn vốn gửi điểm của Cơng ty.
Phịng kế tốn nghiệp vụ:
- Phản ánh qua sổ sách kế tốn các thơng tin hoạt động kinh doanh – tài
chính.
- Tổ chức báo cáo thuế, thu chi thanh toán các loại.
- Tham mưu cho giám đốc về chiến lược quản trị tài chính.

- Chịu trách nhiệm quyết tốn từng đơn vị, ghi sổ sách kế toán, hạch toán
đầy đủ, chính xác.
- Kiểm tra, phân tích tình hình quản ký và sử dụng tài chính của cơng ty theo
đúng qui định của Nhà Nước và công ty.

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 4


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các mức tiêu hao, các dự tốn chi phí
nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng khơng đúng kế hoạch, sai
mục đích.
Phịng nghiệp vụ kinh doanh:
- Lập kế hoạch xúc tiến các hoạt động tiếp thị ,bán hàng và cung ứng nguyên
vật liệu, vật tư, bao bì và tổ chức quản lý kho.
Nhiệm vụ: kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh nội địa, điều động sản
xuất và giao nhận hàng hóa.
Phịng quản lý sản xuất:
- Tổ chức thực hiện sản xuất từ nguyên vât liệu đến thành phẩm.
Phòng kỹ thuật:
- Tổ chức và quản lý các hoạt động giám sát chất lượng sản phẩm và phòng
ngừa mối nguy hại đến sản phẩm.
Phòng cơ điện:
- Tổ chức vận hành sữa chữa ,bảo trì tồn bộ hệ thống máy móc thiết bị điện, cơ sở hạ tầng
của cơng ty.

-

Chính nhờ sư năng động sáng tạo của bộ máy quản lý và sự nhiệt tình của
cán bộ cơng nhân viên trong cơng việc mà Cơng ty đã có sự phát triển
đáng kể:

Các khoản trích của năm 2009 so với năm 2010
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Lợi nhuận

249.352.010

313.060.980

So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ
511.685.130
9,712%
63.708.970
25,55%

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 5



ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

- Doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 4 năm 2009 so với quý 1 năm
2010 tăng từ 5.268.740.870 đồng lên 5.780.426.000 đồng với khoảng chênh lệch
511.685.130 đồng(tăng 9,712%), Lợi Nhuận sau thuế tăng với khoảng chênh lệch là
63.708.970 đồng (tăng 25,55%)tăng từ 249.352.010 đồng lên 313.060.980 đồng.
Qua đó ta thấy Công Ty đã ngày càng lớn mạnh và làm ăn có lãi, tạo được niềm tin
cho cán bộ cơng nhân viên, giúp họ hăng say trong công việc tạo ra nhiều lợi nhuận
cho Công ty và cuộc sống của họ ngày càng được nâng cao.

1.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC TRONG CƠNG TY :
1.3.1 Mơ hình tổ chức kế tốn
Bộ máy kế tốn của cơng ty cơng ty TNHH ACE (VIET NAM) bao gồm:

Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

Thủ
Quỹ

Kế tốn
Cơng nợ

Kế toán
tiền lương


Kế toán
Thuế

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Kế toán
Dự án

Trang 6


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

1.3.2 chức năng nhiệm vụ:
Bộ máy của cơng ty gồm có: 7 người. Mỗi người giữ chức năng nhiệm vụ khác
nhau
Kế tốn trưởng
-Có nhiệm vụ tổ chức tồn bộ hệ thống kế tốn tại công ty,thống kê thông tin
kinh tế , đồng thời làm nhiệm vụ kiểm sốt viên kinh tế tài chính của đơn vị , làm
tham mưu cho Giám Đốc về các tổ chức hoạt động kinh doanh , tổ chức hân tích
hoạt động kinh tế , tham gia nghiên cứu cải tiến và hồn hành chế độ hạch tốn kinh
tế .
-Khi báo cáo được thiết lập xong Trưởng phịng có nhiệm vụ thuyết minh,
phân tích giải thích kết quả kinh doanh ,đồng thởi chịu trách nhiệm về mọi số liệu
ghi chép trong Bảng quyết toán , các bộ phận điều chịu sư lãnh đạo của kế toán
trưởng.
Kế toán tổng hợp

-Lập các chứng từ về thu chi và sổ sách kế toán chi tiết theo chuẩn mực kế
toán . kiểm tra theo dõi hạch toán của nhân viên từng phần, báo cáo liên kế toán
tổng hợp ghi chép vào cuối tháng
Thủ quỹ

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 7


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

-Theo dõi việc xuất nhập thương mại tại công ty trong kỳ, trực tiếp thu chi
tiền gởi ngân hàng , tiến hành thu ci tiền mặt.căn cứ vào các phiếu thu, phiếu
chi,phiếu tạm ứng phiếu kiểm tra định kì theo quy định
Kế tốn cơng nợ
-Theo dõi tình hình kí kết những hợp đồng mua bán, tình hình kí kết với
người mua ,phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty với đối tác ,theo dõi các
khoản phải thu và nợ phải trả.
Kế toán tiền lương
-Theo dõi các khoản lương , hạch toán lương ,thanh tốn các khoản lương
Kế tốn thuế
-Viết hóa đơn GTGT ,lập báo cáo thuế , theo dõi thuế thu nhập doanh
nghiệp,nộp thuế cho cơ quan thu
Kế toán dự án
-Phối hợp với hòng kinh doanh và phòng thiết kế , tiếp thị nghiên cứu thị
trường xây dựng các phương án cho thuê mặt bằng , kiểm tra kiểm sốt các khoản
chi phí xây dựng chất lượng trang thiết bị xây dựng , vật ư cung ứng theo dự

toán .Yêu cầu xây dựng cơng trình và từng hạng mục cơng trình vào từng thời điểm
cụ thể . Theo dõi các khoản thu từ hợp dồng kinh tế , hợp tác kinh doanh xúc tiến
thương mại.

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 8


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

Sơ đồ kế toán nhật ký chung

Chứng từ gốc

Sổ nhật kí đặc biệt

Nhật ký
chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết


Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng, định kì

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 9


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

1.4.THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN:
1.4.1 Thuận lợi:
- Doanh nghiệp có cơ sở vật chất kĩ thuật tốt
- Bộ máy công ty gọn nhẹ chặt chẽ phù hợp với quy mơ địa bàn hoạt động,
từ đó tạo điều kiện nắm vững về thị trường mua bán đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
con người và xã hội.
- Có đội ngũ giàu kinh nghiệm và tâm huyết với nghề, công nhân viên ngày
càng được nâng cao trình độ tay nghề phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của
công ty cũng như những đòi hỏi hiện nay của xã hội.
1.4.2 Khó khăn:

Bên cạnh những thuận lợi cơng ty cũng gặp nhiều khó khăn
-Hoạt động kinh doanh của cơng ty năm 2009-2010 gặp khó khăn do tình
hình khủng hoảng kinh tế thị trường hiện nay .
-Mặt khác do chế độ pháp luật của nước ta chưa thuận lợi, còn hạn chế về
nhiều mặt kinh tế.
-Do tiền lương tăng nên dẫn đến ảnh hưởng đến chi phí tiền lương của
Doanh nghiệp.

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 10


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

CHƯƠNG II

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 11


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG


2.1. KHÁI NIỆM:
2.1.1 Tiền lương:
- Là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động bỏ ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tiền lương của người lao động được xác định theo hai cơ sở chủ yếu là số
lượng và chất lượng lao động của mỗi người. tiền lương được hình thành có tính
đến lao động của cá nhân ,của tập thể và của xã hội, nó quan hệ trực tiếp đến việc
thực hiện lợi ích cá nhân của người lao động .
- Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu
tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất
ra, do đó các Doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi
phí, tăng tích lũy cho đơn vị,tăng thu nhập cho người lao động.
2.1.2 Các khoản trích theo lương ( bao gồm : BHXH,BHYT,KPCĐ )
- Bảo hiểm xã hội: là khoản tiền người lao động được hưởng trong trường
hợp do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản …., để được hưởng các
khản trợ cấp này người sử dụng lao động và người lao động trong quá trình tham
gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng vào quỷ bảo hiểm xã hội theo quy
định.

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 12


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

- Bảo hiểm y tế: là khoản tiền tháng của người lao động và người sử dụng

lao động đóng góp cho cơ quan y tế để được đài thọ khi có phát sinh nhu cầu khám
bệnh chửa bệnh.
- Kinh phí cơng đồn: là khoản tiền dùng để duy trì hoạt động của các tổ
chức cơng đồn đơn vị và cơng đồn cấp trên , các tổ chức này hoạt động nhằm bảo
vệ quyền lợi vả nâng cao đời sống của người lao động .

2.2 NGUYÊN TẮC :
2.2.1 Quỹ tiền lương :
-Là tất cả các khoản tiền lương ,tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất
lương mà Doanh nghiệp phải trả cho người lao động . Đứng trên góc độ hạch tốn
quỹ tiền lương được chia làm hai phần :
- Quỹ lương chính: là tiền lương phải trả cho người lao động được tính theo
khối lượng cơng việc hồn thành hoặc tính theo thời gian làm nhiệm vụ tài chính tại
đơn vị bao gồm : tiền lương theo sản phẩm, tiển lương theo thời gian và các khoản
phụ cấp kèm theo.
- Quỹ lương phụ : là tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian
không làm việc tại công ty nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định
như :nghĩ phép , nghĩ lễ, học tập hoặc nghĩ trong tình trạng máy hỏng .
2.2.2 Các khoản trích theo lương :
- Quỹ bảo hiểm xã hội :được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 22% trên
tiền lương cấp bậc phải trả hàng tháng . trong đó 16% của tiền lương cấp bậc phải

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 13


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG


trả công nhân viên được tính vào chiphi1 sản xuất kinh doanh, 6% còn lại do người
lao động đóng góp. Mức chi về BHXH được tính cụ thể do người lao động căn cứ
vào sự cống hiến công tác, điều kiện làm việc ở mức lương được hưởng. Quỹ
BHXH do cơ quan bảo hiểm quản lý, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp đầy đủ cho
cơ quan quản lý và thực hiện chi trả cho người lao động trong thời gian tạm mất sức
lao động theo chứng từ duyệt của bảo hiểm .
- Quỹ bảo hiểm y tế:được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 4,5% theo
tiền lương cấp bậc. Trong đó 3% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn
vị, 1,5% còn lại do người lao động đóng góp . quỹ BHYT do cơ quan bảo hiểm
quản lý, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp đầy đủ cho cơ quan quản lý.
- Kinh phí cơng đồn : được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 2% được
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị .Qũy này do cơ quan công đoàn
quản lý.

2.3 CÁC HÌNH THỨC TÍNH LƯƠNG :
2.3.1 Hình thức tính lương theo thời gian :
-Là hình thức tính lươn trả cho người lao động theo thời gian làm việc , cấp
bậc công việc và thang lương của người lao động . tiền lương theo thời gian có thể
thực hiện tính theo tháng , ngày , hoặc giờ làm việc của người lao động tùy theo
yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của donh nghiệp .
-Tiền lương thời gian có thể tính theo thời gian giản đơn hay tính theo thời
gian có thưởng :

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 14


ĐỀ TÀI THỰC TẬP


GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

Công thức tính lương theo thời gian :

Mức lương = Mức lương cơ x
Hệ số + Tổng hệ số các khoản
Tháng bản (tối thiểu )
lương
phụ cấp
2.3.2 Hình thức tính lương theo sản phẩm :
-Là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả lao động – khối
lượng sản phẩm công việc và lao phụ đã hoàn thành, kỹ thuật chất lượng đã quy
định tiền lương tính cho một công việc sản phẩm, lao vụ đó .
Tiền lương tính theo sàn phẩm (không hạn chế)
Tiền lương được

Số lượng (khối lượng)

Đơn giá

=
tính trong tháng

x
SP, công việc hoàn thành

tiền lương

-Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người lao động hay

một tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất.
Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp
Tiền lương được

tiền lương được tính
=

tính trong tháng

của bộ phận trực tiếp

tỷ lệ lương
x
gián tiếp

-Tiền lương tính theo sản phẩ củng được tính cho người lao động hay cho
một tập thể người lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất hưởng lương
phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 15


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

+ Xác định hệ số chia lương
Tổng tiền lương thực tế được tính của tập thể

Hệ số chia lương

=

Tổng tiền lương theo cấp bậc và thời gian
làm người
+ Tính tiền lương chia cho từng việc củacác công nhân trong tập thể
Tiền lương được

Tiền lương theo cấp bậc và thời
=

Hệ số
x

tính từng người

gian làm việc của từng người

lương

- Chia lương theo cấp bậc và thới gian làm việc thực tế của từng người lao động kêt
hợp với việc bình công chấm điểm của từng người lao động trong từng tập thể đo
́,các bước tiến hành như sau :
+ Xác định tiền lương tính theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc cho
từng người :
Tiến lương theo

Thời gian thực tế
=


cấp bậc công việc

Đơn giá tiền lương theo
x

làm việc (ngày, giờ)

cấp bậc (ngày, giờ)

+ Xác định chênh lệch giữa tiền lương thực lĩnh của tập thể với tổng tiền
lương tính theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc của tập thể là phần lương do
tăng nâng suất lao động. Chia theo điểm số được bình của từng công nhân trong tập
thể.

Tổng tiền lương do tăng năng
Tiền lương năng suất = suất lao động của tập thể
x
Số đếm được
của từng người
Tổng TRÚC - KTO1A3
bình Trangn16người
của từ g
SVTT : NGUYỄN THỊ THANH số đếm được bình
của từng người


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG


2.3.3 Tính lương và trợ cấp theo BHXH:
Để phản ánh các khoản tiền lương tiền thưởng , BHXH phải trả cho từng
công nhân viên, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
-Bảng thanh toán tiền lương
-Bảng thanh toán tiền thưởng : do phòng kế toán lập theo từng bộ phận có
chữ kí của người lập, kế toán trưởng và giám đốc

Số trích trước theo
kế hoạch tiền lương
nghỉ phép của CNSX
trong tháng

Tỷ lệ trích trước theo
KH tiền lương nghĩ phép
của CNSX

=

Số tiền lương
chính phải trả
cho CNSX trong
tháng

Tỷ lệ trích trước
x
theo KH tiền lương
nghỉ phép của
CNSX


Tổng số tiền lương nghĩ phép phải trả cho
CNSX theo kế hoạch trong năm
=
Tổng số tiền lương chính phải trả cho CNSX
theo kế hoạch trong năm

2.4 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG,BHXH, BHYT,KPCĐ:

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 17


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGŨN THỊ HƯƠNG

-Để thanh tốn tình hình các khoản tiền lương ,BHXH, BHYT, KPCĐ kế
tốn sử dụng các tài khoản như sau:
- TK 334

: Phải trả cho người lao động .

- TK 338

: Phải trả, phải nộp khác.

- TK 335


:Chi phí phải trả.

2.4.1 TK 334: Phải trả cho người lao động :
-Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các
khoản phải trả cho cơng nhân viên của Doanh nghiệp về tiền lương, tiền công , tiền
thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV .
-Trong các Doanh nghiệp xây lấp TK này còn được dùng phản ánh tiền công
phải trả cho người lao động thuê ngoài .
Kết cấu TK 334 “phải trả cho người lao động”
Bên nợ:
- Các khoản tiền lương , tiền công tiền thưởng , BHXH và các khoản khác đã trả,
đã ứng cho công nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền lương của công nhân viên.
- Các khoản tiền công đã ứng trước, hoặc đã trả với lao động th ngồi.
Bên có :
- Các khoản tiền lương tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả
cho công nhân viên.
- Các khoản phải trả cho lao động thuê ngoài.

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 18


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

Số dư bên có
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cịn phải trả cho

cơng nhân viên .
- Các khoản tiền cơng cịn phải trả cho lao động th ngồi .
Tài khoản 334 có số dư bên Nợ,số dư Nợ TK 334 (nếu có) phản ánh số tiền
đã trả quá số phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản khác cho công nhân viên
.
TK 334 dđược quy định có 2 TK cấp:
TK 3341

: Phải trả cơng nhân viên .

TK 3348

: phải trả cho người lao động khác

Kết cấu TK 334
334

Trừ lương công nhân viên

_ phân bổ tiền lương

+ % tiền lương để nhập quỹ

nhân viên bán hàng.

Theo lương.
+ thuế TNCN phải nộp
+ tạm ứng chưa thanh toán

_ Tiền lương đã tính nhưng

Chưa trả cho nhân viên.

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 19


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

Sơ đồ kết cấu
111

334

622,627,641,642,335

(1)

(4)

141,138,338

431

(2)

(5)
333(8)

(3)

(1) ứng trức và thanh toán các khoản cho công nhân viên
(2) các khỏa khấu trừ lương

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 20


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

(3) thuế thu nhập phải nộp cho nhà nước
(4) tiền lương phải trả cho công nhân viên ở các bộ phận và tiền lương nghĩ phép
của công nhân sản xuất
(5) tiền lương phải trả từ quỹ khen thưởng
2.4.2 TK 338 : phải trả, phải nộp khác :
-Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải trả,
phải nộp ngồi nội dung đã phản ánh ở các TK ( từ 331 đến 336 )
Nội dung và phạm vi phản ánh của TK này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau :
- Giá trị tài sản thừa chưa các định rõ ngun nhân, cịn chờ xử lý của cấp
có thẩm quyền .
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân , tập thể ( trong và ngoài đơn vị)
theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định
được nguyên nhân .
- Tình hình trích và thanh tốn BHXH, BHYT và KPCĐ .
- Các khoản khấu trừ vài tiền lương của công nhân viên theo quyết định của
tịa án ( tiền ni con khi li dị, con ngồi hơn thú, lệ phí tòa án, các khoản thu hộ,

đền bù …)
- Các khoản phải trả cho các bên tham gia liên quan .
- Các khoản đi vay, đi mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời .

SVTT : NGŨN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 21


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

- Các khoản tiền nhận từ đơn vị ủy thác hoặc đại lý của các đơn vị nhận ủy
thác hàng xuất ,nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng để nộp các loại thuế xuất,
nhập, khẩu thuế GTGT.
- Doanh thu nhận trước về lao vụ đã thực hiện .
- Khoản nhận về kí quỹ, kí cược ngắn hạn .
- Khoản phải trả về cổ phần hóa .
- Các khoản phải trả phải nộp khác .
Kết cấu của TK 338 : Phải trả, phải nộp khác :
Bên nợ
- Kết chuyển tài sản thừa vào tài khoản có liên quan theo quyết định trong
biên bản xử lí .
- Bảo hiểm cã hội phải trả cho cơng nhân viên .
- Kinh phí cơng đồn tại đơn vị .
- Số BHXH , BHYT, KPCĐ đã nộp cơ quan quản lý BHXH, BHYT và
KPCĐ .
- Các khoản làm giảm khoản phải trả về cổ phần hóa .
- Kết chuyển Doanh thu nhận trước sang TK 511, tương ứng với Doanh thu

kì kế tốn .
- Trả lại tiền cho khách hàng ( trường hợp chưa kết chuyển sang Doanh thu
bán hàng).
- Trả lại tiền nhân kí quỹ, kí cược ngắn hạn .

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 22


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

Bên có
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết 9 chưa xác định rõ nguyên nhân).
- Giá trị tài sả thừa phải trả cho cá nhân,tập thể ( trong và ngoài đơn vị ) theo
quyết định ghi trong biên bản chờ xử lí do xác định được ngay nguyên nhân .
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh .
- Trích BHXH, BHYT,trừ vào lương của cơng nhân viên.
- BHXH và KPCĐ vượt chi cấp bù .
- Doanh thu nhận trước .
- Khoản phải trả về cổ phần hóa phát sinh .
- Khoản nhận kí quỹ, kí cược ngán hạn.
- Các khoản phải trả khác.
Số dư bên có
- số tiền còn phải trả, còn phải nộp .
- BHXH , BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc sổ quỹ
để lại cho đơn vị chưa chi tiết .
- Gía trị tài sản thừa cịn chờ giải quyết .

- Doanh thu nhận trước thực hiện cuối kì .
TK này có thể có số dư phần Nợ phản ánh số đã trả , đã nộp nhiều hơn số
phải trả , phải nộp hoặc số BHXH và KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù .

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 23


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

Kết cấu TK 338
338

-Phản ánh sử dụng các quỹ
theo lương

- Trích lập các quỹ theo lương hàng
tháng

-Nộp cho cơ quan co liên quan

- % phản ánh vào chi phí

-Chi trực tiếp cho người lao động

- % trừ vào lương công nhân


-Phản ánh các quỹ theo lương đã
Trích lương nhưng chưa sử dụng

TK 338 có 8 TK cấp 2

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 24


ĐỀ TÀI THỰC TẬP

GVHD:TS NGUYỄN THỊ HƯƠNG

- TK 3381 - TK thừa chờ giải quyết : phản ánh tài sản thừa chưa xác định rõ
nguyên nhân. Còn chờ quyết định chờ xử lý cấp có thẩm quyền .
-Trường hợp tài sản thừa xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì
được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, khơng hạch tốn qua TK 338 ( 3381).
- TK 3382 - Kinh phí cơng đồn : Phản ánh tình hình trích và thanh tốn
kinh phí cơng đồn ở đơn vị .
- TK 3383

- Bảo hiểm xã hội : Phản ánh tình hình trích và thanh tốn

BHXH ở đơn vị .
- TK 3384 - Bảo hiểm y tế : phản ánh tình hình trích và thanh tốn
BHYT theo quy định .
- TK 3385 - Phải trả về cổ phầ hóa .
- TK 3386 - Nhận kí quỹ, kí cược ngắn hạn .
- TK 3387 - Doan thu chưa thực hiện .

- TK 3388

- Phải trả phải nộp khác : phản ánh các khoản phải trả của

đơn vị ngoài nội dung các khoản nợ phải trả đã phản ánh trong các TK từ 311 đến
338 và từ 3381 đến 3387 .
2.4.3 TK 335

: chi phí phải trả :

-TK nảy dùng để phản ảnh các khoản chi phí trích trước về tiền lương nghĩ
phép của công nhân sản xuất, sửa chửa lớn TSCĐ và các khoản trích trước khác.
Kết cấu TK này như sau :

SVTT : NGUYỄN THỊ THANH TRÚC - KTO1A3

Trang 25


×