Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Hồ sơ công nhận trường TH chuẩn MD I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.08 KB, 18 trang )

UBND huyện Nh Xuân Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Phòng GD-ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tr ờng TH Tân Bìn h
Tân Bình , ngày 10 tháng 1 năm 2010
Báo cáo kết quả
xây dựng trờng TH đạt chuẩn Quốc Gia mức độ I
A. Đặc điểm tình hình địa phơng và nhà trờng.
I. Đặc điểm địa ph ơng .
Tân Bình là một xã miền núi thuộc Huyện Nh Xuân cách trung tâm 12 Km về
phía đông nam
Tổng số dân trong toàn xã là : 2517 dân
Tổng số hộ là : 562 hộ
Có 4 dân tộc anh em sinh sống : Kinh , Thái, Thổ , Mờng, trong đó dân tộc Thái
chiếm 70%
Là một xã đặc biệt khó song nhà trờng luôn nhận đợc sự quan tâm, chỉ đạo th-
ờng xuyên của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phơng, hằng năm đã huy động
nhân dân đóng góp nhân lực, vật lực, tài lực để xây dựng, bổ sung CSVC trờng lớp.
II. Đặc điểm tình hình nhà trờng.
Trờng TH Tân Bình đợc tách từ trờng PTCS Tân Bình từ năm 1998 , trờng có 2
khu , khu lẻ cách khu chính 5 Km .
Trờng có đội ngũ giáo viên luôn có tinh thần trách nhiệm cao, có trình độ văn
hóa và chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có nhiều giáo viên đã đạt giáo viên giỏi
cấp Tỉnh và cấp huyện, vì vậy trong những năm trờng Tiểu học Tân Bình luôn hoàn
thành tốt mọi nhiệm vụ giáo dục.
- Từ năm học 1999-2000 đến năm 2003-2004 liên tục đạt trờng tiên tiến cấp
Huyện chủ tịch UBND huyện tặng giấy khen.
- Từ năm 2004-2005 đến 2006-2007 : Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ- Đợc
Giám đốc Sở GD- ĐT Thanh Hóa tặng giấy khen.
- Năm 2004 : đạt cơ quan có nếp sống văn hóa.
- Năm học 2008-2009 đến nay đợc Chủ Tịch UBND Tỉnh tặng Bằng khen.
- Năm 2005 : đợc Giám đốc Sở GD-ĐT Thanh Hóa tặng giấy khen có thành


tích xuất sắc trong phong trào thi đua giai đoạn 2000-2005.
+ Tổ chức Đảng:
- Từ năm 2000 đến nay luôn đạt Trong sạch vững mạnh
- Năm 2004 : Đợc Huyện ủy tặng giấy khen Đạt Trong sạch vững mạnh cấp
Huyện
+ Công đoàn: Liên tục đạt Công đoàn vững mạnh xuất sắc cấp Huyện.
+ Đoàn Thanh niên: đạt Tiên tiến cấp cơ sở.
+ Đội Thiếu niên : đạt vững mạnh cấp huyện.
III. Những thuận lợi, khó khăn.
1. Thuận lợi :
a. Văn bản chỉ đạo.
Các văn bản chỉ đạo từ PGD, Huyện và cấp trên có các văn bản chỉ đạo rõ
ràng đến các trờng, đặc biệt là Quyết định 1366/ QĐ - BGĐ & ĐT về ban hành quy
chế công nhận trờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1996 - 2000 và quyết
định 32/ 2005 / QĐ - BGĐ - ĐT Về việc ban hành quy chế công nhận trờng tiểu
học đạt chuẩn quốc gia mức độ I và mức độ II đã có các quy định và tiêu chí rõ
ràng, cụ thể để các nhà trờng phấn đấu.
b. Nhận thức và sự ủng hộ của các cấp ủy, chính quyền, các đoàn thể xã hội
ở địa phơng.
Nhà trờng đợc sự quan tâm chỉ đạo thờng xuyên của các cấp ủy Đảng, chính
quyền, sự ủng hộ của nhân dân trong xã, từ đó luôn phat huy vai trò trách nhiệm
trong việc xây dựng trờng TH đạt chuẩn Quốc gia, huy động đợc các nguồn lực để
xây dựng CSVC trờng học và huy động đợc trẻ em ra lớp đạt tỷ lệ đáp ứng yêu cầu.
c. Điều kiện về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, mạng lới trờng lớp,
CSVC. . .
100% CBGV và BCQL đạt chuẩn và trên chuẩn (57,8 % đạt trên chuẩn )đội ngũ
CBGV nhiệt tình, luôn cố gắng vơn lên để hoàn thành nhiệm vụ đợc giao.
- Mạng lới trờng lớp ổn định, phù hợp, thuận lợi cho học sinh đến trờng học tập.
CSVC đảm bảo cho dạy và học, đáp ứng yêu cầu...
2. Khó khăn:

Đời sống nhân dân khó khăn, một số phụ huynh ở xã trung tâm cha nhận thức
đúng đắn về vai trò của giáo dục nên cha quan tâm đến cộng tác giáo dục, cha tạo
điều kiện cho con em học tập.
- Một số học sinh ở vùng nớc ngập,mùa ma thờng nghỉ học dài ngày ảnh hởng
không ít đến việc nâng cao chất lợng học tập.
- Nhà trờng và địa phơng không đợc thu các khoản đóng góp của học sinh,kinh
phí hạn hẹp khó khăn trong việc mua sắm trang thiết bị và sữa chữa nhỏ
-Việc huy động nguồn cho việc xây dựng CSVC trờng học để đáp ứng yêu cầu
của trờng chuẩn Quốc gia còn khó khăn.
- Căn cứ vào Quyết định số 32/ 2005/ QĐ - BGD về ban hành quy chế công
nhận trờng TH đạt chuẩn quốc gia . Trờng TH Tân Bình báo cáo kết quả xây dựng
trờng Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ I nh sau:
B . đánh giá nhà trờng theo 5 tiêu chuẩn Quốc gia
mức độ 1 .
I- Tiêu chuẩn I: Tổ chức quản lý nhà trờng.
1. Ban giám hiệu:
1.1 . Hiệu trởng: Lê Thị Liên
- Trình độ đào: Đại học khoa học và quản lý giáo dục.
- Trình độ chính trị : Trung cấp .
- Thời gian công tác: 21 năm
- Thời gian làm quản lý: 13 năm
Có đủ trình độ hiểu biết, có năng lực và phẩm chất đạo đức. Năm đợc nội
dung cơ bản về công tác quản lý Nhà nớc về giáo dục và mục tiêu kế hoạch đào tạo
của nhà Trờng TH, nắm chắc nội dung chơng trình, kế hoạch năm học, có năng lực
tổ chức quản lý trờng học.
Có tinh thần trách nhiệm cao đợc giáo viên, học sinh và nhân dân địa phơng
tin yêu và tín nhiệm.
b. Phó Hiệu Trởng : Phạm Thị Nga
- Trình độ đào tạo: Đại học quản lý
- Thời gian công tác : 21

- Thời gian quản lý : 12 năm
Có trình độ hiểu biết, có năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức tốt giúp
hiệu trởng trong việc thực hiện tốt nhiệm vụ. Đợc giáo viên, học sinh và nhân dân
địa phơng tin yêu và tín nhiệm.
c. Đội ngũ quản lý: Làm việc đúng chức trách, quản lý hoạt động nhà trờng
đúng nội quy, quy chế cơ quan, đảm bảo tính dân chủ trong nhà trờng.
2. Các tổ chức và Hội đồng nhà trờng.
a. Chi bộ Đảng:
- Bí th : Lê Thị Liên ( Hiệu trởng)
- Phó bí th : Phạm Thị Nga ( Phó Hiệu trởng)
Chi bộ gồm: 13 Đảng viên là chi bộ trong sạch nhiều năm, chi bộ thực sự là
hạt nhân chính trị, lãnh đạo nhà trờng theo điều lệ Đảng CSVN. Luôn đạt trong
sạch vững mạnh.
b. Đoàn thanh niên:
Chi đoàn có : 10 đoàn viên. Các đoàn viên luôn nêu cao vai trò trách nhiệm
của mình,thực hiện tốt phong trào thi đua '' hai tốt'' thờng xuyên phối hợp với nhà
trờng tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT là nhân tố tích cực trong
việc vận động CBGV và nhân dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội.
Đoàn thanh niên,đội thiếu niên, sao nhi đồng có tổ chức chặt chẽ và hoạt động
theo điều lệ.
c. Đội thiếu niên :
- Tổng phụ trách Đội : Lê Thị Oanh
- Trình độ Chuyên môn: TCSP . Đã đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh .
Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh thờng xuyên có kế hoạch cụ thể trong
phong trào thi đua Hai tốt. Xây dựng nề nếp học tập, thực hiện các hoạt động
Đội thiếu niên và Sao Nhi đồng, tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Hàng tuần, hàng tháng tổ chức sinh hoạt đội , kết nạp Đội viên , tổ chức sinh
hoạt đội, sinh hoạt đội Sao có hiệu quả.
d.. Tổ chức công đoàn.
Công đoàn gồm có 20 thành viên các thành viên hoạt động có tổ chức kỷ luật.

Hiệu quả hoạt động tốt, Công đoàn đã phối kết hợp với nhà trờng trong mọi hoạt
động, góp phần nâng cao chất lợng dạy và học . Thờng xuyên đông viên CBĐV an
tâm công tác, tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên thực hiện tốt mọi nhiệm vụ đợc
gia. Công đoàn thực sự là tổ ấm, luôn đạt công đoàn vững mạnh xuất sắc đợc
LĐLĐ Huyện tặng giấy khen.
3. Thực hiện quản lý và hoạt động quản lý:
- Nhà trờng có kế hoạt thực hiện nhiệm vụ năm học cho từng kỳ, tháng, tuần,
kịp thời. xây dựng đợc các biện pháp để tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ.
-. Hiệu trởng - Phó hiệu trởng và các khối trởng quản lý chuyên môn theo
đúng chức năng và nhiệm vụ.
- Đảm bảo các điều kiện cho mọi hoạt động giảng dạy và hoạt động các giáo
dục khác.
- Tổ chức công tác văn th lu trữ hồ sơ sổ sách đúng quy định đảm bảo số liệu
cập nhật thờng xuyên.
- Thực hiện đúng quy chế thu chi đúng nguyên tắc tài chính, đúng chế độ nhà
nớc.
- Tổ chức sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng dạy học.
- Đảm bảo các quyền lợi của giáo viên theo quy định của nhà nớc, có giải pháp
cải thiện đời sống, vật chất cho CBGV .
- Thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nớc triển khai
kịp thời và đầy đủ đến cán bộ giáo viên.
- Chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng giáo dục.
- Chế độ báo cáo kịp thời chính xác.
4. Thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, nghị quyết của Đảng liên quan đến
giáo dục.
Chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phơng, đồng thời chủ
động tham mu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phơng về kế hoạch và biện pháp
cụ thể lãnh đạo hoạt động nhà trờng theo mục tiêu và kế hoạch giáo dục.
Nhà trờng chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn , nghiệp vụ của Phòng
Giáo dục, Đào tạo, báo cáo kịp thời tình hình giáo dục ở địa phơng cho Phòng GD-

ĐT.
Kết quả cụ thể đợc thể hiện qua bảng sau :
Tiêu chí Năm học
2003-2004
Năm học
2009-2010
Tăng/giảm
1. Tổ chức quản lý:
- Quản lí
+ Trung cấp.
+ Đại học .
- Trình độ chính
trị.
+ Sơ cấp:
+ Trung cấp
+ Đảng viên
2
2
1
1
02
0
07
02
2
0
2
1
1
13

0
Tăng 1
Giảm 1
Tăng 1
Tăng 6
* Đánh giá tiêu chuẩn 1: Đạt chuẩn
II- Tiêu chuẩn 2: Xây dựng đội ngũ giáo viên.
1. Số lợng và trình độ đào tạo.
- Năm học 2009 - 2010 : Tổng số CBGV là 20 đ/c
Trong đó : Quản lý 2 đ/c
Hành chính : 1 đ/c
GV văn hóa : 15 đ/c
GV khác : 1 đ/c
- Giáo viên đạt trình độ chuẩn trở lên đạt tỷ lệ 100%
trong đó :- Đại học : 3 đ/c = 18,7 % .
- Cao đẳng : 6 đ/c =37,5%
đang học trên chuẩn : 1 Đ/c = 10,5%
- Tỷ lệ giáo viên trên lớp : giáo viên 1,6 GV/ lớp.
- Đảm bảo dạy đủ số môn học theo quy định. Đã tổ chức đợc 6 lớp học 2
buổi/ngày = 60% và 4 lớp học 7 buổi/tuần= 40%
- Có đủ loại hình giáo viên theo quy định.
2. phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ .
Tất cả GV đều có phẩm chất đạo đức tốt , gần gũi , thơng yêu , tôn trọng HS
Có : 2 GV đạt dạy giỏi cấp Tỉnh = 12,3%
9 GV đã đạt GV gỏi cấp Huyện = 56,2%
5 GV giỏi cấp trờng = 31,5 %
Không có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ.
3. Hoạt động chuyên môn :
- Các tổ chuyên môn tổ chức hoạt động theo quy định .
- Mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch bài học cụ thể hàng ngày, đầy đủ trớc khi

đến lớp.
- Hàng tháng tổ chuyên môn dự giờ thăm lớp, duyệt hồ sơ giáo án, theo dõi sĩ
số, đánh giá xếp loại học sinh đều đặn.
- Tổ chức thao giảng chọn giáo viên giỏi các khối, bồi dỡng cho mỗi giáo viên trở
thành giáo viên giỏi các cấp .
- Hàng năm nhà trờng tổ chức các chuyên đề, hội thảo tại trờng nh : Bồi dỡng
giáo viên giỏi, khắc phục tình trạng học sinh ngồi nhầm chỗ
- Tổ chức cho CBGV viết sáng kiến kinh nghiệm và phát huy có hiệu quả các
SKKN có hiệu quả tại trờng
4. Kế hoạch đào tạo bồi dỡng.
- Nhà trờng có kế hoạch quy hoạch xây dựng đội ngũ : Đến năm 2012 BGH
100% phải có trình độ TC chính trị , 74,0% CBGV đạt trình độ trên chuẩn
- Tổ chức cho CBGV thực hiện nghiêm túc chơng trình BDTX và bồi dỡng hè
theo quy định của Bộ GD&ĐT và cấp trên.
- Từng CBGV thực hiện nghiêm túc việc tự học , tự bồi dỡng nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
* Kết quả so với năm học 2003-2004 nh sau:
Tiêu chí Năm học Năm học Tăng/Giảm
2003-2004 2009-2010
Xây dựng đội ngũ.
-TCSP
- CĐSP
- ĐHSP
- GV giỏi Tỉnh
- GV giỏi Huyện
18 đ/c
1đ/c
1đ/c
2(Đã chuyển đi)
5 đ/c

7 đ/c
6 đ/c
6 đ/c
2 đ/c
9 đ/c
Giảm 11 đ/c
Tăng 5 đ/c
Tăng 5 đ/c.
Tăng 2 đ/c
Tăng 4 đ/c

* Đánh giá tiêu chuẩn 2 : Đạt
III. Tiêu chuẩn 3 : Cơ sở vật chất - Thiết bị trờng học
1.khuôn viên , sân chơi , bãi tập .
- Diện tích khuôn viên : 6395 m
2
=34m
2
/ 1 HS
- Trong đó : Diện tích sân chơi : 3600 m
2
- Diện tích bãi tập : 1100 m
2
Cả khu chính và khu lẻ sân chơi đều có cây xanh bóng mát, mặt tiền có tờng
rào bao quanh, có cổng ra vào , có biển đề tên trờng , khu chính có nhà trực, nhà
để xe cho giáo viên.
2. Phòng học :
Trờng có 10 lớp với 188 HS . Bình quân em 18,8 HS / lớp . Có 11 phòng học ,
trong đó phòng học kiên cố : 11 phòng =100%
- Diện tích phòng học : 42 m

2
/ phòng ( Trung bình trên 2m2/HS , các phòng học
thoáng mát , đảm bảo chất lợng ,có đủ bàn ghế cho GV và học sinh, có bảng chống
lóa và các phòng đợc trang trí theo quy định.
3 . Có phòng Nghệ thuật, phòng th viện , phòng đọc.
Có phòng họp , phòng hiệu trởng , phòng hiệu phó và các phòng chức năng
đảm bảo cho nhà trờng hoạt động .
4. Phơng tiện , thiết bị giáo dục .
Các phòng học có đủ bàn ghế cho GV và HS , có bảng chống lóa , hệ thống
,quạt và điện chiếu sáng đúng quy định .
Mỗi lớp học đợc trạng bị các loại thiết bị giáo dục tối thiểu theo quy định .
6. Điều kiện vệ sinh
Trờng đặt ở vị trí cao ráo, thoáng mát , rộng rãi , thuận tiện cho học sinh đi học.
Các điểm trờng đều có khu vệ sinh tự hoại, có nguồn nớc sạch. Hàng ngày trờng tổ
chức dọn vệ sinh sạch sẽ, cố hố rác, có cây xanh bóng mát , luôn tạo đợc môi trờng
xanh, sạch, đẹp.
So sánh với năm học 2003-2004 kết quả nh sau:
Tiêu chí Năm học 2003- Năm học Tăng/giảm
2004 2009-2010.
* Cơ sở vật chất
-Phòng học kiên
cố.
- Phòng cấp 4 :
-Bàn ghế học sinh.
- Khu vệ sinh.
* Thiết bị Dạy học
- Bộ nghe nhìn.
- Máy vi tính, máy
in
- Tủ đựng ĐD

trong lớp học.
- Cổng trờng, tờng
rào
6 phòng .
4 phòng
102 bộ
Có 1 khu vệ sinh
1 bộ
0
6 bộ
1 Khu có
11 phòng
4 phòng
171 bộ
Có 2 khu
3 bộ
2 bộ
11 bộ
2 khu có .
-Tăng 4 phòng
(100% phòng học
kiên cố, bàn ghế
đúng quy cách)
- Tăng 69 bộ
- Tăng 1 .
- Tăng 2 bộ .
- Tăng 2 bộ
- Tăng 5 bộ
- Tăng 1 khu
Sau 5 năm Đã bổ sung :

+ Khu chính :
- Bổ sung hệ thống cây xanh, cây cảnh sân trờng .
- Sửa sân trờng : đổ Bê tông và đá mạt .
- Quét vô , ve, sửa lại các phòng học,
- Mua sắm bảng biểu các lớp học và các phòng chức năng, trang trí theo quy
định
- Làm nhà để xe.
+ Khu lẻ :
- Trồng cây bổ sung cây cảnh, và cây bóng mát .
- Xây tờng rào, cổng trờng và đỗ bê tông sân trờng
- Bổ sung tủ đựng đồ dùng và các bảng biểu, trang trí lớp học theo quy định
* Đánh giá tiêu chuẩn 3 :Đạt
IV. Thực hiện công tác XHHGD .
- Đã tổ chức đại hội hội đồng giáo dục cấp xã theo quy định , thành lập đợc hội
đồng giáo dục cấp xã hoạt động thờng xuyên, có hiệu quả .Nhà trờng đã chủ động
tham mu cho Đảng ủy, chính quyền địa phơng xã đề xuất các biện pháp cụ thể
nhằm thực hiện chủ trơng và kế hoạch mà nghị quyết đại hội đã đề ra.
- Hội cha mẹ học sinh hoạt động đều đặn, có hiệu qu , phát huy vai trò trách
nhiệm của mỗi thành viên vì vậy đã hối kết hợp với nhà trờng trong việc giáo dục
học sinh, đã xây dựng đợc môi trờng gíáo dục Nhà trờng - gia đình - xã hội lành
mạnh.
- Nhà trờng phối hợp với các bậc cha mẹ học sinh theo cơ chế phân công, hợp
tác, cùng gia đình giáo dục con em và tạo điều kiện cho con em học tập tốt hơn.
- Sự phối hợp giữa chính quyền nhà trờng với các tổ chức đoàn thể trong cộng
đồng xã hội tốt, sự tham gia của cộng đồng vào công tác giáo dục đạt hiệu quả .
- Đã tổ chức tuyên truyền để tăng sự hiểu biết cho cộng đồng về mục tiêu, nội
dung giáo dục và phơng pháp đánh giá học sinh Tiểu học, từ đó tạo điều kiện cho
cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo duc.
- Đã Huy động nhân dân đóng góp xây dựng CSVC nhà trờng và xây dựng đợc
quỹ khuyến học khuyến khích học sinh, giáo viên kịp thời có thành tích tốt, đông

thời huy động đợc trẻ em ra lớp đạt tỷ lệ cao .
* Đánh giá tiêu chuẩn 4 : Đạt .
V . Tiêu chuẩn 5 :Hoạt động và chất lợng giáo dục .
1. Dạy đủ các môn , đúng , đủ nội dung chơng trình quy định , đảm bảo chất l-
ợng .
- Có 6 lớp học 2 buổi / ngày = 60 % và 4 lớp học 7 buổi / tuần = 40%
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp và bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo
học sinh yếu .
- Tất cả giáo viên đã thực hiện tốt việc đổi mới phơng pháp dạy học ở tất cả các
lớp và đánh giá xếp loaị học sinh theo quyết định 30/QĐ của Bộ GD- ĐT
-+ Thực hiện đợc mục tiêu PCGDTH - CMC và có kế hoach PCGDTHĐĐT.
- Hàng năm đã xây dựng đợc kế hoạch PCGDTH đúng độ tuổ , có biện pháp
huy động trẻ ra lớp, tổ chức tốt ngày toàn dân đa trẻ đến trờng.
- Huy động đợc 100 % trẻ trong độ tuổi ra lớp .Không có trẻ bỏ học giữa
chừng.
- Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 37/37 đạt 100% .
- Huy động và duy trì sĩ số hằng năm đạt : 100%
+ Chất lợng và hiệu quả GD
+ Về văn hóa :
- Năm học 2008- 2009 :
- Giỏi : 21,1 %
- Khá : 33,3 %
- TB : 44,6 %
- Yếu : 1,0 %
Các môn đánh gia bằng nhận xét : 100% hoàn thành và hoàn thành tốt
- 47/47 em= 100% Học sinh hoàn thành chơng trình Tiểu học .
+ Về Hạnh kiểm : - TĐĐ 4 nhiệm vụ : 99 %
+ Hiệu quả đào tạo : 93,7%
- Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 37 em đạt 100% .
- Phổ cập GDTH ĐĐT đạt : 91,7%

+ Chất lợng và hiệu quả giáo dục :
So với năm học 2003-2004 chất lợng học sinh đã đợc nâng lên rõ rệt. Tỷ lệ học
sinh giỏi các cấp tăng , các cuộc thi tham gia đều đạt giải cấp Huyện .
Kết quả cụ thể :
Kết quả So với năm học 2003-2004 nh sau :
Tiêu chí Năm học 2003-
2004
Năm học 2008-
2009.
Tăng/giảm
- Lớp học

×