Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------------------------

NGUYỄN THANH PHƯƠNG

PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------------------------

NGUYỄN THANH PHƯƠNG

PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn tốt nghiệp này là do chính tơi nghiên cứu và
thực hiện. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy
đủ từ nguồn tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo và hoàn toàn trung thực.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Người thực hiện

Nguyễn Thanh Phương


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ .................. 1
1.1 Những vấn đề cơ bản về công cụ phái sinh tiền tệ ........................................... 1
1.1.1 Khái niệm về cơng cụ phái sinh tiền tệ ..............................................................1
1.1.2 Lịch sử hình thành thị trường cơng cụ phái sinh ...............................................1
1.1.3 Vai trị của các công cụ phái sinh tiền tệ............................................................2
1.1.4 Các chủ thể tham gia thị trường .........................................................................4
1.1.4.1 Nhà bảo hộ .................................................................................................. 5

1.1.4.2 Nhà đầu cơ .................................................................................................. 5
1.1.4.3 Nhà kinh doanh chênh lệch giá ................................................................... 5
1.2 Các loại công cụ phái sinh tiền tệ chủ yếu ........................................................ 5
1.2.1 Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ .....................................................................................5
1.2.2 Hợp đồng tương lai ............................................................................................8
1.2.3 Hợp đồng hoán đổi tiền tệ ................................................................................10
1.2.4 Hợp đồng quyền chọn tiền tệ ...........................................................................12
1.3 Lợi ích của các cơng cụ phái sinh tiền tệ ......................................................... 14
1.4 Kinh nghiệm phát triển công cụ phái sinh tiền tệ tại một số ngân hàng trên
thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ..................................................... 16
1.4.1 Kinh nghiệm của Deutsche Bank .....................................................................16
1.4.2 Kinh nghiệm của HSBC ...................................................................................17
1.4.3 Kinh nghiệm từ các NHTM Nhật Bản .............................................................19


1.4.4 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................20
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 21
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH
TIỀN TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ......... 22
2.1 Tổng quan về hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam giai đoạn 2006-2013 .......................................................... 22
2.2 Cơ sở pháp lý cho việc áp dụng công cụ phái sinh tiền tệ tại ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ....................................................................... 25
2.3 Thực trạng sử dụng các công cụ phái sinh tiền tệ tại ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................................................................................... 29
2.3.1 Thực trạng sử dụng giao dịch kỳ hạn tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam .........................................................................................................29
2.3.2 Thực trạng phát triển giao dịch hoán đổi tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam ................................................................................................35
2.3.3 Thực trạng phát triển giao dịch quyền chọn tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất

Nhập Khẩu Việt Nam ................................................................................................38
2.3.4 Đánh giá tình hình phát triển cơng cụ phái sinh tiền tệ tại ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .......................................................................................40
2.3.4.1 Kết quả đạt được ....................................................................................... 40
2.3.4.2 Những tồn tại khi triển khai các công cụ phái sinh tiền tệ ....................... 43
2.3.4.3 Các nguyên nhân hạn chế sự phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ ...... 46
2.3.4.3.1 Từ phía ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ................ 46
2.3.4.3.2 Từ phía doanh nghiệp ................................................................... 48
2.3.4.3.3 Từ phía Cơ quan quản lý ............................................................... 50
2.4 Thực trạng áp dụng các công cụ phái sinh tiền tệ của doanh nghiệp từ kết
quả khảo sát ............................................................................................................. 52
2.4.1 Khảo sát nhận thức và nhu cầu sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ tại các doanh
nghiệp ........................................................................................................................52
2.4.2 Đánh giá kết quả khảo sát ................................................................................58


Kết luận chương 2 ................................................................................................... 59
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN
TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM.................... 60
3.1 Kế hoạch phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
trong những năm tới. .............................................................................................. 60
3.1.1 Mục tiêu và định hướng phát triển ...................................................................60
3.1.2 Kế hoạch phát triển năm 2014 .........................................................................61
3.2 Chiến lược phát triển kinh doanh ngoại tệ ..................................................... 62
3.3 Giải pháp phát triển các công cụ phái sinh tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam ........................................................................................................ 62
3.3.1 Giải pháp đối với ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...................62
3.3.1.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh cho từng công cụ phái sinh tiền tệ và
chiến lược kinh doanh cụ thể cho từng nhóm khách hàng ........................................ 62
3.3.1.2 Cải tiến chất lượng, đa dạng hóa các sản phẩm phái sinh tiền tệ ............. 64

3.3.1.3 Nâng cao năng lực tư vấn, tiếp thị và quảng bá các sản phẩm phái sinh
tiền tệ ......................................................................................................................... 67
3.3.1.4 Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thực hiện kinh doanh công cụ phái
sinh tiền tệ ................................................................................................................. 69
3.3.1.5 Trang bị thêm phần mềm xử lý trực tuyến ............................................... 69
3.3.1.6 Tăng cường cơ chế kiểm soát nội bộ ........................................................ 70
3.3.2 Giải pháp đối với doanh nghiệp .......................................................................71
3.3.2.1 Nâng cao nhận thức, chủ động cập nhật thông tin về công cụ phái sinh
tiền tệ ......................................................................................................................... 71
3.3.2.2 Đào tạo nhân viên am hiểu việc sử dụng nghiệp vụ cơng cụ phái sinh tiền
tệ ................................................................................................................................ 72
3.3.2.3 Xây dựng chính sách quản lý rủi ro cụ thể ............................................... 72
3.3.3 Các giải pháp từ Cơ quan quản lý ....................................................................73
3.3.3.1 Hoàn thiện hệ thống pháp lý cho thị trường công cụ phái sinh ................ 73
3.3.3.2 Từng bước tự do thị trường tài chính tiền tệ và hội nhập quốc tế ............ 75


3.3.3.3 Cơng khai hóa và minh bạch hóa thơng tin về công cụ phái sinh tiền tệ . 76
3.3.3.4 Tiếp tục đưa ra chính sách kiểm sốt, xử lý kịp thời các hiện tượng đầu cơ
lũng đoạn thị trường .................................................................................................. 77
3.3.3.5 Phối hợp với các TCTC trong công tác phổ biến cách thức sử dụng công
cụ phái sinh tiền tệ ..................................................................................................... 78
3.3.3.6 Nâng cao tính thanh khoản cho các cơng cụ phái sinh tiền tệ .................. 79
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 80
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACB

:

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

AUD

:

Đồng đô la Úc

BIDV

:

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIS

:

Ngân hàng thanh toán QuốcTế.

CAD

:

Đồng Canada


CBT

:

Chicago Board of Trade

CBOE

:

Chicago Board Options Exchange

CCPS

:

Công cụ phái sinh.

CFTC

:

Commodity Futures Trading Commission

CME

:

Mercantile Exchange


CHF

:

Đồng Thụy Sỹ

DN

:

Doanh nghiệp

EUR

:

Đồng Euro

EXIMBANK :

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

FED

:

Fed Funds Target rate - Cục Dự Trữ liên bang Mỹ

GBP


:

Đồng bảng Anh

HĐTL

:

Hợp đồng tương lai.

JPY

:

Đồng yên Nhật

KDNT

:

Kinh doanh ngoại tệ

KDNH

:

Kinh doanh ngoại hối


NHNN


:

Ngân hàng nhà nước.

NHTM

:

Ngân hàng thương mại.

O CC

:

Tập đoàn thanh toán giao dịch quyền chọn

OTC

:

Thị trường phi tập trung

TCTD

:

Tổ chức tín dụng.

TMCP


:

Thương mại cổ phần

TTNH

:

Thị trường ngoại hối

SEC

:

U.S. Securities and Exchange Commision

SPPS

:

Sản phẩm phái sinh.

SGD

:

Sở giao dịch.

USD


:

Đồng đô la Mỹ

VND

:

Việt Nam Đồng.

WTO

:

Tổ chức thương mại quốc tế.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh đặc điểm hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai ................................
Bảng 1.2: Sự khác nhau giữa hợp đồng hoán đổi ngoại hối và hợp đồng hoán đổi tiền tệ
Bảng 2.1: Thu nhập KDNT tại Eximbank giai đoạn 2006-2013. .......................................
Bảng 2.2: Số lượng khách hàng và TCTD khác giao dịch kỳ hạn Eximbank ....................
Bảng 2.3: Số lần giao dịch kỳ hạn thành công với khách hàng và TCTD tại Eximbank ...
Bảng 2.4: Doanh số giao dịch hợp đồng kỳ hạn tại Eximbank giai đoạn 2006-2013 ........
Bảng 2.5: Số lượng khách hàng và TCTD khác giao dịch hoán đổi tiền tệ tại Eximbank
.............................................................................................................................................
Bảng 2.6: Số lần giao dịch hốn đổi thành cơng với khách hàng và TCTD tại Eximbank
.............................................................................................................................................
Bảng 2.7: Số lần giao dịch quyền chọn tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 2006-2013 ...........

Bảng 2.8: Lời/lỗ từ giao dịch phái sinh tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 2006-2013
Bảng 2.9: Tỷ trọng doanh số giao dịch phái sinh tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 20062013
Bảng 2.10: Mức độ tác động của tỷ giá đến rủi ro tài chính của doanh nghiệp..................
Bảng 2.11: Thống kê nhận thức của doanh nghiệp về công cụ phái sinh tiền tệ. ...............
Bảng 2.12: Thống kê nhu cầu của doanh nghiệp về sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ. ....
Bảng 2.13: Thống kê mức độ sử dụng từng công cụ phái sinh tiền tệ ................................
Bảng 2.14: Mức độ hiệu quả khi sử dụng từng công cụ phái sinh tiền tệ ...........................


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh số mua bán ngoại tệ tại Eximbank giai đoạn 2006-2013 ....................
Biểu đồ 2.2: Thu nhập KDNT tại Eximbank giai đoạn 2006-2013 ....................................
Biểu đồ 2.3: Tổng doanh số giao dịch kỳ hạn tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 2006-2013 .
Biểu đồ 2.4: Tổng giá trị của hợp đồng kỳ hạn tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 20062013 .....................................................................................................................................
Biểu đồ 2.5: Tổng doanh số giao dịch hoán đổi tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 20062013 .....................................................................................................................................
Biểu đồ 2.6: Tổng giá trị của hợp đồng hoán đổi tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 20062013 .....................................................................................................................................
Biểu đồ 2.7: Tổng doanh số giao dịch quyền chọn tiền tệ tại Eximbank giai đoạn 20062008 .....................................................................................................................................
Biểu đồ 2.8: Nguồn thông tin mà doanh nghiệp biết đến các sản phẩm phái sinh .............


LỜI MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Hiện nay với xu hướng tồn cầu hố kinh tế quốc tế, hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng đã vươn ra trên phạm vi khu vực và toàn thế giới. Cùng với các
hoạt động kinh doanh mang tính truyền thống thì lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh ngoại tệ tại các ngân hànng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng số lợi
nhuận chung của ngân hàng. Tuy nhiên, qua nhiều năm phát triển cho thấy, hoạt
động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam chủ yếu là các
giao dịch giao ngay, chưa tận dụng tối đa nguồn thu từ các công cụ phái sinh tiền
tệ. Nên vấn đề đặt ra là làm sao thúc đẩy được sự phát triển của các công cụ phái

sinh tiền tệ trong nước.
Bên cạnh đó, kinh doanh quốc tế cũng là nơi tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam, và cụ thể là các doanh nghiệp
có phát sinh giao dịch ngoại tệ nếu như các doanh nghiệp này khơng có biện pháp
phịng ngừa và quản lý hợp lý, kiềm chế và giảm thiệt hại đến mức thấp nhất.
Công cụ phái sinh được xem là một trong những cơng cụ để phịng ngừa
rủi ro và tối đa hố lợi nhuận, vì thế, việc phát triển cơng cụ phái sinh là vấn đề
mang tính cấp bách ln được sự quan tâm khơng chỉ của chính phủ mà còn
của ngân hàng nhà nước, các ngân hàng thương mại và các doanh nghiệp hoạt
động xuất nhập khẩu. Do đó, để hạn chế thấp nhất những thua lỗ có thể xảy ra và đa
dạng hóa nguồn thu nhập từ các công cụ phái sinh trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại
các ngân hàng thương mại nói chung và tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
nói riêng – một ngân hàng có chức năng chính là phục vụ cho nhà đầu tư kinh
doanh xuất nhập khẩu có luồng tiền ngoại tệ ra vào thường xuyên, tác giả đã chọn
đề tài nghiên cứu “Phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” để đưa ra một số giải pháp và
phương hướng phát triển chung cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.


II. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản về các công cụ phái sinh. Luận
văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng các công cụ phái sinh tiền tệ
tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, xác định những nguyên nhân của
tồn tại. Từ đó, đề xuất một số giải pháp thiết thực để từng bước phát triển các công
cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Bên cạnh đó,
kiến nghị những biện pháp để hỗ trợ sự phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiê n c ứu : Đề tài “Phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” lấy thực trạng tình hình kinh doanh
các công cụ phái sinh tiền tệ tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam làm
đối tượng nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn trong việc phân tích các nghiệp vụ phái
sinh tiền tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam giai đoạn 2006-2013.
Luận văn chỉ giới hạn trong các nguồn tài liệu sẵn có liên quan trực tiếp đến các
lĩnh vực nghiên cứu.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu: phương pháp diễn dịch
quy nạp, phương pháp kết hợp lý thuyết và thực tiễn, phương pháp thống kê, so
sánh đối chiếu, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp nghiên cứu các dữ
liệu trên sách báo, công văn pháp luật liên quan...
Kết cấu của đề tài
Đề tài được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công cụ phái sinh tiền tệ.
Chương 2: Thực trạng phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.


1

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ
1.1 Những vấn đề cơ bản về công cụ phái sinh tiền tệ
1.1.1 Khái niệm về công cụ phái sinh tiền tệ
Công cụ phái sinh là những công cụ được phát hành trên cơ sở những cơng
cụ đã có nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hay
tạo ra lợi nhuận. Giá trị của công cụ phái sinh bắt nguồn từ một số công cụ cơ sở
khác như tỷ giá, cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số chứng khoán, lãi suất, tiền tệ…Các công

cụ phái sinh tiền tệ bao gồm: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán
đổi và hợp đồng quyền chọn.
1.1.2 Lịch sử hình thành thị trường cơng cụ phái sinh
Cơng cụ tài chính phái sinh x́t hiện lần đầu tiên nhằm giảm thiểu hoặc loại
bỏ hoàn toàn rủi ro, trong đó thường được sử dụng nhiều nhất là hợp đồng kỳ hạn
và hợp đồng tương lai. Vào cuối thế kỷ XIX, năng suất ngành nông nghiệp tăng cao,
các sản phẩm nông nghiệp trở nên dư thừa và việc tiêu thụ gặp nhiều khó khăn nên
nguy cơ giảm giá là điều tất yếu. Những người nông dân không muốn vụ mùa thu
hoạch sắp tới bị giảm giá và những thương gia cũng sợ rủi ro về giá nên cả hai bên
đã thỏa thuận một mức giá trong tương lai được xác định tại thời điểm hiện tại.
Đến năm 1848 tại Chicago, Hội đồng thương mại Chicago (Chicago Board
of Trade - CBOT) thành lập một trung tâm giao dịch mua bán nông phẩm theo
phương thức mua bán trước giao hàng sau, theo các kỳ hạn gọi là Sở Giao Dịch
Hàng Hóa Kỳ Hạn (Chicago Board of Exchange - CBOE). Thời kỳ đầu, hàng hóa
giao dịch chủ yếu của CBOE là ngũ cốc, gia súc, sản phẩm đông lạnh. Đến đầu thế
kỷ XX thì giao dịch thêm chứng khốn, ngoại tệ và vàng.
Mặc dù, cơng cụ tài chính phái sinh x́t hiện với tư cách là một cơng cụ
phịng chống rủi ro nhưng cùng với sự lớn mạnh và phức tạp của thị trường tài
chính, các cơng cụ tài chính phái sinh lại được sử dụng nhiều hơn với mục đích tìm
kiếm lợi nhuận và thực hiện các hoạt động đầu cơ.
Giao dịch đầu tiên của thị trường quyền chọn bán và quyền chọn mua bắt
đầu ở Châu Âu và Mỹ từ thế kỷ 18. Những năm đầu thị trường quyền chọn hoạt


2

động thất bại vì phát sinh tình trạng tham nhũng. Một trong những người liên quan
là nhà mơi giới có quyền chọn về một loại cổ phiếu nhất định đã ăn hối lộ để giới
thiệu cổ phiếu cho khách hàng của họ. Do đó, vào đầu năm 1970 một nhóm công ty
đã thành lập Hiệp hội những nhà môi giới và kinh doanh quyền chọn, theo đó các

nhà kinh doanh thực hiện giao dịch không gặp nhau trên sàn và các giao dịch không
cần tuân theo tiêu chuẩn về công cụ: thị trường hoạt động theo cách này gọi là thị
trường phi tập trung (OTC). Năm 1973, tại thị trường Chicago Board Exchange
(CBOE) đã bắt đầu giao dịch quyền chọn cổ phiếu. Kể từ đó, thị trường quyền chọn
đã phát triển mạnh mẽ, với việc tạo ra các trao đổi mới và nhiều loại hợp đồng
quyền chọn mới. Những hợp đồng quyền chọn có tài sản cơ sở khác nhau từ cổ
phiếu và trái phiếu, ngoại tệ, chỉ số chứng khoán, đến các quyền chọn trên hợp
đồng. Chỉ sau một thời gian ngắn được giao dịch, quyền chọn đã được phép giao
dịch trên tất cả các thị trường lớn như American Stock Exchange, Philadelphia
Stock Exchange, Midwest Stock Exchange Pacific Stock Exchange; London
Internatrional Financial Futures Exchange – LIFEE.
Thị trường phái sinh đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ trong nhiều thế
kỷ và tiếp tục cải thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu thay đổi liên tục của thị trường.
Mặc dù có sự e ngại từ phía người sử dụng do những thua lỗ nghiêm trọng của một
số công ty nổi tiếng vào năm 1994 (ví dụ như Ngân hàng Barings, Procter &
Gamble), nhưng việc sử dụng các sản phẩm tài chính phái sinh vẫn ngày càng tăng.
Từ những bằng chứng thống kê bởi BIS trong năm 2007 cho thấy, các sản phẩm
phái sinh tăng trưởng một cách nhanh chóng trên cả hai phương diện: nhu cầu người
sử dụng và khả năng sáng tạo của ngành công nghiệp dịch vụ tài chính để đáp ứng
nhu cầu thị trường.
1.1.3 Vai trị của các công cụ phái sinh tiền tệ
 Là một cơng cụ phịng ngừa các loại rủi ro như rủi ro về lãi suất, rủi ro về tỷ
giá hối đoái, rủi ro về giá cả.
Thị trường phái sinh cho phép chuyển giao rủi ro từ những người muốn
chuyển rủi ro của mình cho những người sẵn sàng chấp nhận nó, phân phối lại rủi ro


3

phù hợp với năng lực của từng thành phần tham gia. Vậy tại sao các giao dịch này

lại có thể được thực hiện, khi mà thực tế là khi một bên có lợi thì tất yếu bên cịn lại
sẽ khơng thể tránh khỏi những thiệt hại? Bởi mỗi nhà đầu tư có một “khẩu vị rủi ro”
khác nhau và khả năng chấp nhận rủi ro cũng khác nhau. Tuy nhiên, ai cũng mong
muốn giữ cho các khoản đầu tư của mình ở một mức rủi ro có thể chấp nhận được.
Và thị trường phái sinh chỉ là phương tiện chuyển giao rủi ro trên thị trường, chuyển
những khoản rủi ro sẵn có của thị trường tài sản từ những người khơng đủ khả năng
chấp nhận nó sang những người sẵn sàng tiếp nhận nó. Cũng vì thế mà họ sẵn sàng
cung cấp nhiều vốn hơn cho thị trường tài chính, điều này tạo điều kiện cho nền
kinh tế phát triển, phát huy khả năng huy động vốn và giảm chi phi sử dụng vốn. Do
đó, lợi ích của thị trường này khơng chỉ bó hẹp trong lợi ích của những nhà đầu cơ
mà nó lan tỏa ra tồn xã hội.
 Là một cơng cụ hiệu quả để tìm kiếm lợi nhuận và hoạt động đầu cơ sao cho
khoản lời cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất.
Nhà đầu cơ tìm kiếm lợi nhuận qua hành vi kinh doanh chênh lệch giá trên
cơ sở khai thác sự không nhất quán về giá (lãi suất, tỷ giá..) và điểm kỳ hạn. Đặc
biệt, với khả năng có thể thanh lý hợp đồng trước hạn (hợp đồng quyền chọn và
tương lai) thì đây là yếu tố khá hấp dẫn các nhà đầu cơ. Do đó, việc sử dụng cơng
cụ tương lai và quyền chọn trên Sở Giao Dịch phần lớn mang tính đầu cơ, ước tính
chỉ có khoảng 1% các hợp đồng là được duy trì và thanh tốn tại ngày đến hạn của
hợp đồng.
Ngoài ra, thị trường phái sinh cho phép nhà đầu cơ sử dụng địn bẩy tài
chính. Thơng thường khi kinh doanh thì nhà đầu cơ phải bỏ ra số vốn lớn để mua
hàng hóa rồi bán đi kiếm lời từ chênh lệch giá mua và giá bán; nhưng điểm khác
biệt của công cụ phái sinh là người đầu cơ không cần bỏ ra đầy đủ số tiền như đã ký
kết trong hợp đồng để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ trong tương lai, thay
vào đó là đóng tiền ký quỹ hay phí cho mỗi lần giao dịch. Với một lượng tiền ký
quỹ nhỏ nhà đầu cơ sẽ có được vị thế dài hạn. Nếu các nhà đầu cơ tận dụng địn bẩy
tài chính và dự đốn đúng xu hướng thị trường sẽ thu được một khoản lợi nhuận rất



4

lớn và ngược lại thì mức độ rủi ro cũng vô cùng trầm trọng. Các Sở giao dịch buộc
những người tham gia đóng tiền ký quỹ, phí giao dịch và quy định cụ thể mức duy
trì tài khoản ký quỹ, phí giao dịch tối thiểu cho mỗi cơng cụ phái sinh để phịng
ngừa rủi ro.
 Là kênh thơng tin hiệu quả hình thành giá.
Các thị trường kỳ hạn và tương lai là nguồn thông tin quan trọng để xác định
giá giao ngay của tài sản. Vì ở thị trường phái sinh, các công cụ phái sinh được thực
hiện trong tương lai nhưng xác định giá tại thời điểm hiện tại khi ký kết hợp đồng.
Do đó, những thơng tin được cung cấp trên thị trường phái sinh dù trực tiếp hay
gián tiếp đều góp phần hình thành giá giao ngay trong tương lai một cách có hiệu
quả mà những người tham gia thị trường có thể chốt lại trong giới hạn chấp nhận
thay vì chấp nhận bất ổn của giá giao ngay trong tương lai.
Bên cạnh đó, thị trường phái sinh cịn có các lợi thế về hoạt động như là:
- Chi phí giao dịch thấp hơn thị trường giao ngay.
- Tính thanh khoản cao hơn hẳn so với thị trường giao ngay. Trước hết là yêu
cầu một mức vốn để tham gia thị trường là tương đối thấp. Thêm nữa, tỷ suất sinh
lời và rủi ro có thể được điều chỉnh ở bất cứ mức độ nào như mong muốn.
- Các giao dịch bán khống được thực hiện dễ dàng hơn. Và tất cả các chủ thể
tham gia thị trường đều có thể tìm thấy lợi nhuận.
- Thị trường phái sinh giúp các tín hiệu thị trường khó bị bóp méo. Vì thế,
các nhà đầu cơ có ý định thao túng thị trường cũng có những khó khăn nhất định.
Như vậy, cơng cụ tài chính phái sinh là sản phẩm của nền kinh tế hiện đại.
Kỹ thuật tài chính địi hỏi một trình độ hiểu biết và phát triển nhất định của bất kỳ
nền kinh tế nào.
1.1.4 Các chủ thể tham gia thị trường
Căn cứ vào mục đích tham gia thị trường, các đối tượng tham gia vào thị
trường phái sinh được chia thành ba nhóm là: nhà bảo hộ, nhà đầu cơ và nhà kinh
doanh chênh lệch giá.



5

1.1.4.1 Nhà bảo hợ
Nguồn gốc hình thành cơng cụ phái sinh là để đáp ứng nhu cầu bảo hộ giá.
Họ sử dụng các công cụ phái sinh nhằm giảm thiểu những rủi ro. Mục đích của nhà
bảo hộ là muốn chốt chắc chắn mức giá mà họ phải được thanh tốn đảm bảo cho
hàng hóa của mình khơng bị giảm giá trong tương lai. Người nông dân muốn chốt
mức giá đảm bảo cho các sản phẩm thu hoạch, còn nhà thương bn thì muốn chốt
mức giá thanh tốn cho hàng hóa.
1.1.4.2 Nhà đầu cơ
Trong khi các nhà bảo hộ muốn tránh tác động ngược của giá đối với tài sản
thì các nhà đầu cơ mong muốn thực hiện mua bán trên thị trường tìm kiếm lợi
nhuận thơng qua việc chấp nhận rủi ro. Cơ sở đầu cơ của họ là dự đoán xu hướng
của thị trường bằng cách đánh cược giá sẽ lên hoặc giá sẽ xuống để tìm kiếm lợi
nhuận.
1.1.4.3 Nhà kinh doanh chênh lệch giá
Nhà kinh doanh chênh lệch giá tìm kiếm lợi nhuận mà khơng phải chịu rủi ro
bằng cách cùng một lúc tiến hành giao dịch trên hai hay nhiều thị trường, khai thác
sự không nhất quán về giá. Việc kinh doanh chênh lệch giá không tồn tại lâu dài, vì
khi thị trường có chênh lệch giá thì cung cầu tiền tệ sẽ từ từ điều chỉnh về điểm cân
bằng đến khi khơng cịn tồn tại chênh lệch giá.
1.2 Các loại công cụ phái sinh tiền tệ chủ yếu
1.2.1 Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ
 Khái niệm:
Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ là một hợp đồng đàm phán giữa hai bên trong việc
cung cấp một lượng ngoại tệ tại một thời gian nhất định trong tương lai với một
mức giá nhất định được cố định tại thời điểm ký hợp đồng.
Ngày xác định tương lai phải cách ngày ký kết hợp đồng nhiều hơn 2 ngày

làm việc, nếu không giao dịch sẽ trở thành giao dịch giao ngay.


6

Trong giao dịch kỳ hạn, tỷ giá được xác định ngày hôm nay và làm cơ sở cho
việc trao đổi luồng tiền trong tương lai, vì thế tỷ giá kỳ hạn sẽ được xác định dựa
trên các yếu tố: tỷ giá giao ngay, lãi suất của hai đồng tiền và kỳ hạn giao dịch.
Gọi:
-

F: là tỷ giá kỳ hạn.

-

S: là tỷ giá giao ngay.

-

Rd: là lãi suất của đồng tiền định giá.

-

Ry: là lãi suất của đồng tiền yết giá.
Ta có tỷ giá kỳ hạn được xác định bởi cơng thức sau:
F=Sx

(1  Rd)
(1.1)
(1  Ry)


Công thức (1.1) dựa trên cơ sở lý thuyết cân bằng lãi suất (interest rate
parity-IRP). Lý thuyết này cho rằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia phải được
bù đắp bởi chênh lệch tỷ giá giữa hai đồng tiền để những người kinh doanh chênh
lệch giá không thể sử dụng hợp đồng kỳ hạn kiếm lợi nhuận trên cơ sở chênh lệch
lãi suất.
Công thức gần đúng của (1.1)
F=Sx

(1+ Rd)
(Rd-Ry)
=S+Sx
(1.2)
(1+Ry)
(1+Ry)

Vì lãi suất Ry thường rất nhỏ nên ta có thể xấp xỉ (1+Ry) ~ 1. Khi đó, cơng
thức viết lại như sau:
F = S + S x (Rd-Ry)
Nếu chuyển đổi lãi suất thành đơn vị phần trăm cho kỳ hạn n ngày và một
năm có 360 ngày thì ta sẽ có cơng thức:
F=S+Sx

(Rd-Ry) x n
(1.3)
100 x 360

 Đặc điểm:
Hợp đồng kỳ hạn được thiết kế linh hoạt để đáp ứng nhu cầu của cả 2 bên về
quy mô giao dịch và ngày giao dịch kỳ hạn. Thơng thường, hợp đồng kỳ hạn có các

kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng tới 1 năm. Tuy nhiên, 2 bên giao dịch có


7

thể thỏa thuận một kỳ hạn nào đó phù hợp với cả hai, trong thực tế cũng có thể có
kỳ hạn dài hơn 1 năm.
Hợp đồng kỳ hạn có tính thanh khoản thấp, không thể hủy bỏ đơn phương
mà không có sự thỏa thuận của hai đối tác, nghĩa vụ của mỗi bên không được
chuyển giao cho bên thứ ba. Tại thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn, không hề có sự
trao đổi tài sản cơ sở hay thanh tốn tiền. Hợp đồng có hiệu lực tại thời điểm ký kết
sẽ ràng buộc trách nhiệm hai bên mua và bán phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ qui
định vào ngày đáo hạn trong tương lai, với tỷ giá đã xác định cho dù tỷ giá giao
ngay thời điểm đáo hạn hợp đồng có biến động tăng cao hơn hay giảm thấp. Số
lượng, loại tiền, thời điểm thực hiện hợp đồng không được thay đổi.
Đối tượng cung cấp hợp đồng kỳ hạn thường là ngân hàng. Trong một
số trường hợp, ngân hàng có thể yêu cầu các khách hàng ký quỹ ban đầu để khách
hàng thực hiện nghĩa vụ của mình. Trong một số trường hợp khác, ngân hàng có thể
có niềm tin hồn tồn vào khách hàng và khơng yêu cầu ký quỹ. Mục đích ký quỹ
một phần giảm bớt rủi ro cho ngân hàng, một phần thúc đẩy khách hàng có
trách nhiệm thực hiện hợp đồng.
Với những đặc điểm trên, hợp đồng kỳ hạn có những ứng dụng sau:
Thứ nhất, sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Những nhà
đầu tư, kinh doanh xuất nhập khẩu, những người có nhu cầu giao dịch ngoại tệ
trong tương lai và có nguy cơ bị thiệt hại do sự biến động của tỷ giá gây ra, họ
muốn cố định khoản phải thu và phải chi trong tương lai. Do đó, hợp đồng kỳ hạn
có thể bảo hiểm được 100% rủi ro tỷ giá.
Thứ hai, sử dụng hợp đồng kỳ hạn để đầu cơ. Nhà kinh doanh tiền tệ kỳ vọng
một đồng tiền nào đó tăng giá mạnh trong tương lai, họ có thể đầu cơ bằng cách ký
hợp đồng mua kỳ hạn đồng tiền đó ngày hôm nay và đến ngày đáo hạn nếu tỷ giá

thực sự tăng họ sẽ bán lại trên thị trường giao ngay và thu lợi nhuận.
Thứ ba, sử dụng hợp đồng kỳ hạn để kinh doanh chênh lệch lãi suất. Cơ hội
kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (cover interest arbitrage-


8

CIA) sẽ phát sinh nếu thị trường ngoại hối có các mức tỷ giá kỳ hạn không phù hợp
với điều kiện ngang giá lãi suất.
1.2.2 Hợp đồng tương lai
 Khái niệm:
Hợp đồng tương lai là một dạng hợp đồng kỳ hạn đã được chuẩn hóa và được
thực hiện tại Sở giao dịch (*)
 Đặc điểm:
Khác với hợp đồng có kỳ hạn, hợp đồng tương lai là hợp đồng được chuẩn
hoá về loại ngoại tệ giao dịch, số lượng ngoại tệ giao dịch và ngày thanh toán cụ thể
trong tương lai tn thủ quy trình thanh tốn lãi lỗ mỗi ngày tại Sở Giao Dịch.
Ngồi ra, hợp đồng tương lai cịn có một đặc điểm nổi bật đó là tính thanh
khoản cao. Người mua có thể chuyển nhượng hợp đồng vào bất cứ thời điểm nào
trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Người mua hợp đồng tương lai ln phải có một khoản ký quỹ tại Sở Giao
Dịch. Tài khoản ký quỹ được điều chỉnh hàng ngày theo mức lãi hay mức lỗ của
hợp đồng. Nếu tỷ giá giao ngay của ngày hơm nay lớn hơn tỷ giá thoả thuận thì
người có hợp đồng tương lai được hưởng một khoản lãi và được ghi tăng tài khoản
ký quỹ, còn nếu tỷ giá thấp hơn tỷ giá trong hợp đồng thì tài khoản ký quỹ sẽ ghi
giảm. Nếu tài khoản ký quỹ giảm xuống dưới mức qui định thì khách hàng sẽ phải
nộp thêm tiền vào để tiếp tục duy trì hợp đồng. Như vậy, lãi hay lỗ sẽ được xác định
hàng ngày, chứ không phải đợi đến ngày đáo hạn như hợp đồng kỳ hạn.



9

Bảng 1.1: So sánh đặc điểm hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai
Đặc điểm

Hợp đồng kỳ hạn

Hợp đồng tương lai

Nơi giao dịch

Thị trường phi tập trung

Thị trường tập trung

Quy mô hợp đồng, ngày Do hai bên tự thỏa thuận Được tiêu chuẩn hóa theo
giá trị, loại hàng, đơn vị và quy định trong hợp quy định của sàn giao dịch
hàng hóa…

đồng

Thanh tốn

Lúc đáo hạn hợp đồng

Có thể đóng vị thế trước hạn

Các ngân hàng, các nhà Các ngân hàng, các nhà môi
Thành viên tham gia


môi giới và công ty đa giới và công ty đa quốc gia,
quốc gia, những nhà đầu tư thích hợp cho các nhà đầu
phịng ngừa rủi ro.

cơ.

Thường không yêu cầu, Bắt buộc ký quỹ một số
u cầu ký quỹ

đơi khi địi hỏi từ 5-10%

lượng nhất định, điều chỉnh
theo thị trường hàng ngày.

Chi phí mua bán
Mục tiêu

Khơng có



Phịng vệ: mua bán thật

Đầu cơ: khơng nhằm giao
hàng

Nhà đảm bảo

Khơng


Cơng ty thanh tốn bù trừ

Rủi ro đới tác

Cao hơn

Gần như khơng có

Thấp. Hầu hết các quyết Cao hơn. Hầu hết được bù
Tính thanh khoản
Rủi ro dịng tiền

tốn bởi các giao nhận trừ vị thế, rất ít có giao nhận
thực sự.

thực sự.

Khơng có



Mặc dù có sự khác biệt với nhau rất lớn của hai thị trường nhưng vẫn có mối
quan hệ phụ thuộc tương hỗ lẫn nhau giữa chúng theo cách thị trường này có thể tác
động đến thị trường kia.
Qua những đặc điểm trên, hợp đồng tiền tệ tương lai có những ứng dụng sau:
Thứ nhất, như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai có thể được sử dụng để
phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Nếu ngày thanh tốn khơng trùng với ngày đáo hạn: người


10


bảo hiểm sẽ tất toán hợp đồng tương lai bằng cách thực hiện giao dịch đối ứng với
vị thế của hợp đồng. Khoản lời thu được trên thị trường tương lai sẽ bù cho khoản
lỗ khi người bảo hiểm tiến hành mua bán ngoại tệ trên thị trường giao ngay. Nếu
ngày thanh toán trùng với ngày đáo hạn: người bảo hiểm sẽ thực hiện việc giao
hàng như giao dịch kỳ hạn. Tuy nhiên, hiệu quả phòng ngừa rủi ro khi sử dụng hợp
đồng tương lai có thể khơng đạt được 100%.
Thứ hai, sử dụng hợp đồng tương lai để đầu cơ. Hoạt động đầu cơ trên thị
trường tiền tệ tương lai mang tính mạo hiểm cao và hấp dẫn nhiều nhà đầu cơ tham
gia do hợp đồng tương lai có tính địn bẩy và tính thanh khoản cao.
1.2.3 Hợp đồng hoán đổi tiền tệ
 Khái niệm:
Hợp đồng hoán đổi ngoại hối là hợp đồng diễn ra đồng thời việc mua và bán
ra một tiền tệ nhất định đối với mỗi bên, trong đó ngày giá trị mua vào và ngày giá
trị bán ra là khác nhau (**).
Hợp đồng hoán đổi tiền tệ là loại hợp đồng hoán đổi ngoại hối có thời gian
dài (thường từ vài năm trở lên) và lãi suất phát sinh được thanh toán định kỳ trong
thời gian hiệu lực của hợp đồng, khoản gốc chỉ được hoán đổi khi hợp đồng đáo
hạn.
Bảng 1.2: Sự khác nhau giữa hợp đồng hốn đổi ngoại hới và hợp đồng
hốn đổi tiền tệ
Hợp đồng hốn đổi ngoại hới

Hợp đồng hốn đổi tiền tệ

Gốc và lãi được thanh toán một lần tại Lãi được thanh toán định kỳ trong khi
thời điểm đến hạn

gốc được thanh toán một lần tại thời
điểm đến hạn


Giao dịch trên Forex

Giao dịch trên thị trường hốn đổi

Cơng thức tính tỷ giá kỳ hạn hốn đổi mua/bán: F = S + P


11

 Đặc điểm:
Hợp đồng mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định với các mức tỷ giá nhất
định được hai bên thỏa thuận và ký kết đồng thời ngày hôm nay trong một hợp
đồng;
Số lượng tiền tệ mua vào và bán ra là bằng nhau trong cả hai vế (vế mua và
vế bán) của hợp đồng hoán đổi;
Ngày giá trị của hợp đồng mua vào và ngày giá trị của hợp đồng bán ra là
khác nhau.
Giao dịch hoán đổi tiền tệ là một giao dịch kép, có thể là một giao dịch giao
ngay và một giao dịch kỳ hạn; hoặc cả hai giao dịch đều là kỳ hạn được ký kết đồng
thời tại ngày hơm nay, nhưng có giá trị khác nhau.
Hợp đồng hoán đổi được giao dịch trên thị trường phi tập trung (OTC), là do
thỏa thuận của hai bên và khơng có quy định ch̉n.
Hợp đồng hốn đổi có thể thỏa mãn nhu cầu ngoại tệ của khách hàng tại thời
điểm hiện tại và thời điểm tương lai. Tuy nhiên, hợp đồng hoán đổi được thiết kế
riêng theo nhu cầu trùng khớp của hai bên đối tác như thời gian đáo hạn, cấu trúc
các dòng tiền và khối lượng giao dịch. Chính vì vậy các điều kiện của hợp đồng
mang tính cứng nhắc và thiếu linh hoạt.
Qua đặc điểm trên, giao dịch hốn đổi khơng tạo ra trạng thái ngoại hối do
lượng tiền mua và bán luôn bằng nhau nhưng lại tạo ra trạng thái luồng tiền giống

như trong trường hợp vay và cho vay ngoại tệ. Do đó, phạm vi ứng dụng của hợp
đồng hốn đổi được áp dụng trong những trường hợp sau:
Thứ nhất, sử dụng hợp đồng hốn đổi để phịng ngừa rủi ro tỷ giá. Thực tế,
các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu thường sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng ngừa
rủi ro tỷ giá. Tuy nhiên, giao dịch hoán đổi đặc biệt hữu dụng trong một số tình
huống nhất định như vừa phòng ngừa rủi ro tỷ giá vừa xử lý các luồng tiền phát sinh
không theo kế hoạch. Hay hợp đồng hốn đổi có thể rút ngắn hoặc kéo dài hợp đồng
kỳ hạn: một hợp đồng kỳ hạn đến hạn nhưng khách hàng chưa có nguồn ngoại tệ để
thanh tốn, nên ngân hàng có thể thực hiện một hợp đồng giao ngay tất toán hợp


12

đồng kỳ hạn cũ và mở một hợp đồng kỳ hạn mới với thời gian đáo hạn trong tương
lai, nên trường hợp này gọi là kéo dài hợp đồng kỳ hạn.
Thứ hai, hợp đồng hoán đổi thường được NHTW các nước sử dụng để thực
thi chính sách tiền tệ và can thiệp vào thị trường ngoại hối mà không muốn áp lực
tăng khối lượng tiền trong lưu thông.
Thứ ba, hợp đồng hoán đổi được sử dụng để các chủ thể đạt được mục đích
đi vay và cho vay trên thị trường khi mà thị trường tiền tệ hoạt động không sôi nổi.
1.2.4 Hợp đồng quyền chọn tiền tệ
 Khái niệm:
Hợp đồng quyền chọn tiền tệ là một công cụ tài chính, cho phép người mua
hợp đồng có quyền (chứ khơng phải có nghĩa vụ) mua hoặc bán một đồng tiền nhất
định, tại mức tỷ giá đã được thỏa thuận trước, trong một khoảng thời gian nhất định.
 Đặc điểm:
Khác với hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai, người mua quyền chọn trả
cho người bán một khoản tiền gọi là phí quyền chọn để có quyền chứ khơng phải
nghĩa vụ thực hiện hợp đồng. Do đó, hợp đồng quyền chọn cho phép người mua
quyền chọn có sự lựa chọn:

Hoặc là tiến hành thanh toán theo tỷ giá đã thỏa thuận từ trước nếu tỷ giá đó
có lợi cho họ.
Hoặc là để cho hợp đồng tự hết hạn mà không tiến hành bất cứ một giao dịch
nào nếu họ thấy làm như vậy thì ít tốn kém hơn.
Mặt khác, người bán quyền chọn khơng có bất cứ sự lựa chọn nào khác ngồi
việc ln sẵn sàng tiến hành giao dịch khi người mua yêu cầu.
Như vậy, hợp đồng có được thực hiện hay sẽ tự hết hiệu lực khi đến thời
điểm đáo hạn tùy thuộc vào quyết định của người mua, người mua ở vị thế chủ
động, còn người bán quyền chọn ở vị thế bị động. Khi nhận được phí quyền chọn,
người bán có nghĩa vụ đáp ứng khi người mua quyết định thực hiện hợp đồng.
Giá trả cho quyền chọn bao gồm giá chính thức và phí đặt cọc. Giá chính
thức được tính từ hiệu số rủi ro kỳ vọng trong hợp đồng xác định trước với rủi ro


×