Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Phát triển các dịch vụ ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.16 KB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐOÀN HOÀNG VIỆT

PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS-TS TRẦN HUY HOÀNG

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2010


LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành công trình nghiên cứu này, tác giả đã bỏ nhiều thời gian
nghiên cứu các loại sách báo, tài liệu liên quan, thiết kế bảng câu hỏi gửi đi điều tra,
khảo sát, tham khảo ý kiến thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè…để có thể hiểu sâu sắc về
đề tài, đánh giá thực trạng và đúc kết các kinh nghiệm ngân hàng thương mại khác
và đưa ra giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng cho DNNVV tại Ngân hàng Đầu
Tư và Phát Triển Việt Nam. Tác giả xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên
cứu do chính tác giả thực hiện, không sao chép hay do ai khác thực hiện thay. Tác
giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về luận văn này.
Tác giả luận văn: Đoàn Hoàng Việt – khóa 16 lớp Ngân hàng đêm 2



MỤC LỤC
---------o0o-------Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ, đồ thị
Lời mở đầu
CHƯƠNG I: CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 KHÁI NIỆM DỊCH VỤ, DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ..................................... 1
1.1.1 Dịch vụ ......................................................................................................... 1
1.1.2 Dịch vụ ngân hàng ........................................................................................ 1
1.2.3 Các dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại ........................................... 1
1.2 CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV ...................................... 2
1.2.1 Khái niệm DNNVV ...................................................................................... 2
1.2.2 Đặc điểm DNNVV ....................................................................................... 2
1.2.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế nước ta hiện nay ............................... 3
1.2.4 Đặc thù cung cấp dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV .................................. 4
1.2.5 Sự khác biệt cung cấp dịch vụ ngân hàng BIDV đối với DNNVV so với DN
lớn và DNNVV của các NHTM khác .................................................................... 4
1.2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng BIDV nói chung và
DNNVV nói riêng ................................................................................................. 4
1.3 SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DNNVV ................................................................................................................ 5
1.3.1 Đối với ngân hàng ........................................................................................ 5
1.3.2 Đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................. 6
1.3.3 Chiến lược phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Đảng và nhà nước ........ 7
1.4 ĐO LƯỜNG CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BIDV ĐỐI VỚI DNNVV ..... 8



1.5 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DV NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI KHÁC ....................... 9
1.5.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng tại một số NHTM khác ............... 9
1.5.2 Một số bài học kinh nghiệm rút ra về phát triển các dịch vụ đối với DNNVV9
Kết luận chương I .............................................................................................. 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CUNG ỨNG CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DNNVV TẠI BIDV
2.1 GIỚI THIỆU SƠ NÉT VỀ NHĐT VÀ PTVN ............................................ 11
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 11
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 11
2.2 GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ CUNG ỨNG CHO CÁC DNNVV TẠI
NHĐT VÀ PTVN .............................................................................................. 12
2.2.1 Dịch vụ ngân hàng truyền thống……………………………………………..12
2.2.2 Dịch vụ ngân hàng hiện đại…………………………………………………..12
2.3 THỰC TRẠNG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ ĐỐI VỚI DNNVV TẠI
NHĐT VÀ PTVN ............................................................................................... 12
2.3.1 Những thành tựu đạt được ........................................................................ 12
2.3.1.1 Nhóm dịch vụ huy động vốn .................................................................... 12
2.3.1.2 Nhóm dịch vụ cấp tín dụng ...................................................................... 18
2.3.1.3 Nhóm dịch vụ thanh toán ......................................................................... 31
2.3.1.4 Kinh doanh ngoại tệ ................................................................................. 34
2.3.1.5 Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm .................................................................. 35
2.3.1.6 Dịch vụ kinh doanh thẻ ............................................................................ 36
2.3.1.7 Dịch vụ thị trường phái sinh..................................................................... 37
2.3.1.8 Dịch vụ ngân hàng điện tử ....................................................................... 37
2.3.2 Những mặt tồn tại ...................................................................................... 37
2.3.2.1 Dịch vụ huy động vốn .............................................................................. 38
2.3.2.2 Dịch vụ cấp tín dụng ................................................................................ 38
2.3.2.3 Dịch vụ thanh toán ................................................................................... 41



2.3.2.4 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ ................................................................... .42
2.3.2.5 Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm .................................................................. 42
2.3.2.6 Dịch vụ kinh doanh thẻ ............................................................................ 43
2.3.2.7 Dịch vụ thị trường phái sinh..................................................................... 43
2.3.2.8 Dịch vụ ngân hàng hiện đại ..................................................................... .43
2.3.3 Nguyên nhân những mặt tồn tại............................................................... 44
2.3.3.1 Nguyên nhân xuất phát từ phía NHĐT và PTVN ..................................... 44
2.3.3.2 Nguyên nhân xuất phát từ phía các DNNVV............................................ 47
2.3.3.3 Nguyên nhân từ phía chính sách vĩ mô.................................................... .48
2.3.3.4 Những nguyên nhân khác........................................................................ .50
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 51
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁT PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NHĐT VÀ PTVN
3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CỦA BIDV .. 52
3.2 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN MỘT SỐ DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG CHỦ YẾU TẠI BIDV ........................................................................... 53
3.2.1 Định hướng phát triển một số dịch vụ Ngân hàng chủ yếu tại BIDV……….53
3.2.2 Chiến lược phát triển một số dịch vụ hiện đại Ngân hàng chủ yếu tại BIDV 53
3.3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV
TẠI BIDV ........................................................................................................ ..53
3.3.1 Giải pháp thuộc về NHNN ....................................................................... .53
3.3.2 Giải pháp thuộc về BIDV ........................................................................ .55
3.3.2.1 Nâng cao năng lực tài chính .................................................................... .55
3.3.2.2 Cơ cấu mô hình tổ chức và nâng cao năng lực quản trị, điều hành ........... 57
3.3.2.3 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 58
3.3.2.4 Giải pháp về xây dựng chiến lược đầu tư phát triển công nghệ................. 60
3.3.2.5 Xây dựng chiến lược hoàn thiện và phát triển dịch vụ ngân hàng đối với
DNNVV. ............................................................................................................. 62

3.3.2.6 Giải pháp về lãi suất và phí dịch vụ.......................................................... 70


3.3.2.7 Chiến lược tiếp thị, quảng bá dịch vụ ngân hàng ...................................... 70
3.3.2.8 Phát triển mạng lưới giao dịch ................................................................. 72
3.3.3 Các giải pháp hỗ trợ khác ........................................................................ 73
3.3.3.1 Đối với Nhà nước .................................................................................... 73
3.3.3.2 Về phía DNNVV ..................................................................................... 74
3.4 Những đề xuất kiến nghị ............................................................................. 75
3.4.1 Đối với Chính Phủ ...................................................................................... 75
3.4.2 Đối với NHNN ........................................................................................... 76
3.4.3 Đối với các Hiệp hội nghề nghiệp ............................................................... 76
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 77
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 78
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIC

Công ty bảo hiểm ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BSC

Công ty chứng khoán BIDV


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

CTĐT

Chuyển tiền điện tử

Cty TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà Nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐCTCTG

Định chế tài chính trung gian

HMTD

Hạn mức tín dụng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HĐQT

Hội đồng quản trị

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KCN,KCX

Khu công nghiệp, khu chế xuất

KDNT

Kinh doanh ngoại tệ


NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTM NN

Ngân hàng Thương mại Nhà Nước

NHTM CP

Ngân hàng Thương mại cổ phần

NHNo

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD


Tổ chức tín dụng

TCTC

Tổ chức tài chính

TG

Tiền gửi


TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TGTKKKH

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

TKTG

Tài khoản tiền gửi

UNC

Ủy nhiệm chi

UNT


Ủy nhiện thu

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phẩn Công thương Việt Nam

WB

World Bank

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới ( World Trade Organization)

XDCB

Xây dựng cơ bản

XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn (2006-2009)
Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn (2006-2009)
Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn so với kế hoạch giai đoạn 2006-2009
Bảng 2.4 Lãi suất một số sản phẩm huy động vốn VNĐ (2006-2009)
Bảng 2.5 Lãi suất một số sản phẩm huy động vốn USD (2006-2009)
Bảng 2.6 Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng và loại hình DN

giai đoạn 2006-2009
Bảng 2.7 Báo cáo tình hình dư nợ qua các năm 2006-2009
Bảng 2.8 Báo cáo tình hình tỷ trọng (%) dư nợ qua các năm 2006-2009
Bảng 2.9 Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2006-2009
Bảng 2.10 Tỷ trọng dư nợ DNNVV trong tổng dư nợ BIDV giai đoạn 20062009
Bảng 2.11 Cơ cấu dư nợ cho vay ngắn - trung - dài hạn của dư nợ DNNVV
trong tổng dư nợ của BIDV từ năm 2006-2009
Bảng 2.12 Tỷ trọng dư nợ trong của các ngành lĩnh vực kinh tế của DNNVV
từ năm 2006- 2009
Bảng 2.13 Cơ cấu dư nợ cho thuê tài chính DNNVV năm 2006-2009
Bảng 2.14 Cơ cấu số dư dịch vụ bảo lãnh DNNVV năm 2006-2009 của BIDV
Bảng 2.15 Doanh số thanh toán DNNVV trong giai đoạn 2008- tháng 6/2010
Bảng 2.16 Cơ cấu dịch vụ thanh toán của DNNVV năm 2008-2009
Bảng 2.17 Cơ cấu dịch vụ thanh toán quốc tế trong năm 2008 – 2009
Bảng 2.18 Doanh số mua bán ngoại tệ năm 2007-2009
Bảng 2.19 Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm giai đoạn 2007-2009
Bảng 2.20 Dịch vụ kinh doanh thẻ giai đoạn 2007-2009
Bảng 2.21 Dịch vụ kinh doanh thị trường phái sinh


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1 : Về cơ cấu % cho vay các thành phần kinh tế trong tổng dư nợ từ
năm 2006-2009
Biểu đồ 2 : Về cơ cấu % cho vay ngắn- trung - dài trong tổng dư nợ từ 20062009
Biểu đồ 3: Tỷ trọng % dư nợ DNNVV trong tổng dư nợ BIDV từ 2006-2009


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại và có một vai trò rất

quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của một quốc gia.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được đánh giá là hình thức tổ chức, nhà thầu trung gian
kinh doanh thích hợp ở trong những trường hợp cụ thể, lĩnh vực cụ thể nào đó vì có
những ưu thế về tính năng động, linh hoạt, thích ứng nhanh với yêu cầu của thị
trường trên nhiều mặt.
Với chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, đặc biệt trong thời kỳ hội nhập
cạnh tranh khốc liệt. Việc khuyến khích phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo
mọi điều kiện để đối tượng doanh nghiệp này tồn tại và cùng phát triển với các
doanh nghiệp lớn là hết sức cần thiết, phù hợp. Tuy nhiên khả năng kinh doanh của
các doanh nghiệp này còn có những hạn chế, do vậy để phát triển các dịch vụ ngân
hàng góp phần các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển và kinh doanh thuận lợi hơn,
vượt qua khó khăn là hết sức cần thiết. Đồng thời trong tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế này, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam phải đối mặt với cuộc cạnh
tranh ngày càng khốc liệt, không những với các ngân hàng trong nước mà còn cả
ngân hàng nước ngoài, điều đó đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống
BIDV. Do đó, BIDV cần phải xây dựng chiến lược phát triển, hoạt động kinh doanh
của riêng mình, trong đó phải đặc biệt quan tâm đến việc nâng cao chất lượng cung
cấp các dịch vụ cũng như phát triển các dịch vụ đó hiện đại hơn, mới hơn nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, thu hút khách hàng đặc biệt là DNNVV
ngày càng gia tăng, từ đó góp phần nâng cao lợi nhuận kinh doanh, chỉ có như vậy
thì BIDV mới có thể cạnh tranh đứng vững trong tiến trình hội nhập. Đây là một đòi
hỏi thiết thực và khẩn trương nên tôi đã chọn đề tài " Phát triển dịch vụ ngân hàng
đối với DNNVV tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam " cho luận văn
Thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài


- Với phạm vi của đề tài, luận văn tập trung làm sáng tỏ những luận cứ khoa học và
thực tiễn về sự cần thiết phải phát triển các dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV
trong giai đoạn hiện nay.

- Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng phát triển dịch vụ đối với DNNVV Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, luận văn nêu lên những thành tựu đạt được,
những tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân của tồn tại trong thời gian qua. Từ đó
đề ra những giải pháp phát triển các dịch vụ đối với DNNVV tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng các dịch vụ tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động dịch vụ ngân hàng bao gồm rất nhiều lĩnh vực
phong phú, đa dạng nên rất rộng, do đó phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm cả
chất lượng và số lượng một số dịch vụ chủ yếu đối với DNNVV tại Ngân hàng ĐT
và PTVN.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu luận văn này, tác giả sử dụng kết hợp phương pháp định lượng và
định tính, kết quả nghiên cứu của phương pháp này sẽ bổ sung và minh họa cho
phương pháp kia:
Phương pháp định lượng sẽ được tác giả sử dụng với mục đích mô tả cùng với các
kỹ thuật thống kê, tiến hành điều tra, khảo sát thực tiễn bằng việc thiết kế bảng câu
hỏi, chọn mẫu khảo sát 100 Doanh nghiệp nhỏ và vừa đang trực tiếp giao dịch tại
BIDV sau đó gửi đến đối tượng khảo sát bằng cách chuyển trực tiếp, email,
fax…nhằm đánh giá sự đa dạng của dịch vụ, đánh giá chất lượng dịch vụ, kỹ thuật
công nghệ, thái độ nhân viên phục vụ, thời gian xử lý giao dịch để tìm biện pháp tốt
hơn để phát triển dịch vụ Ngân hàng BIDV đến DNNVV.
Với phương pháp định tính tác giả sử dụng các kỹ thuật nghiên cứu như phương
pháp phân tích, mô tả, so sánh, suy luận logic, nhận định các chuyên gia...đối với


các dữ liệu thu thập và các kinh nghiệm phát triển dịch vụ tại các NHTM khác trong
nước, sử dụng một số kết quả của các nghiên cứu thành công khác…
5. Điểm mới của luận văn

Đây là đề tài nghiên cứu được một tác giả nghiên cứu năm 2008 như:Phát
triển các sản phẩm dịch vụ đối với DNNVV tại NHNo và PTNTVN - Tác giả: Phan
Thị Kim Nga (Năm 2008, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại Học Kinh Tế
TP.HCM).
Tác giả thấy rằng, các đề tài trước đây được chọn nghiên cứu từng sản phẩm
dịch vụ cụ thể và chỉ dùng phương pháp định tính để thực hiện, do đó tính khách
quan của việc nghiên cứu chưa cao. Với Luận văn này của tác giả ngoài việc nghiên
cứu dịch vụ ngân hàng truyền thống mà còn nghiên cứu sâu hơn dịch vụ ngân hàng
hiện đại và dùng cả phương pháp định lượng và định tính để phân tích, đánh giá đưa
ra giải pháp do đó kết quả nghiên cứu của Luận văn mang tính khách quan hơn.
Hiện tại, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng đang càng ngày được các NHTM chú ý,
quan tâm phát triển và tạo nên nguồn thu không nhỏ cho hoạt động kinh doanh của
NHTM.
Vì vậy nghiên cứu đề tài này tuy không mới nhưng vẫn thật sự cần thiết. Sau
đây là một số nhân tố chính tạo nên tính mới của đề tài:
- Điều kiện canh tranh của các NHTM đặc biệt là dịch vụ ngân hàng. Những
thay đổi của chính sách tiền tệ, các dịch vụ ngân hàng truyền thống ẩn chứa nhiều
rủi ro ảnh hưởng đến lợi nhuận của các NHTM.
- Dịch vụ ngân hàng hiện đại cung ứng cho các DNNVV thực sự cần thiết vì
số lượng DNNVV chiếm tỉ lệ cao trong nền kinh tế.
- Theo các báo cáo đánh giá của BIDV, trong quá trình kinh doanh, các dịch
vụ của các NHTM cần sự đa dạng và đòi hỏi chất lượng càng ngày càng cao. Trong
những năm qua, BIDV đã có sự phát triển đáng kể về các dịch vụ ngân hàng tuy
nhiên còn hạn chế về chất lượng, sự đa dang dịch vụ so với các NHTM khác. Đây là
một trong những hạn chế dịch vụ ngân hàng của BIDV.
Đề tài này kế thừa kết quả nghiên cứu đã có trước đây theo hướng tham khảo


và bổ sung thêm những nghiên cứu mới của tác giả phù hợp với thời kì cạnh tranh,
hội nhập của các NHTM.

6. Nội dung và kết quả nghiên cứu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Các Dịch vụ của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2: Thực trạng các dịch vụ đối với DNNVV tại Ngân hàng ĐT và PTVN
Chương 3: Giải pháp phát triển các dịch vụ đối với DNNVV tại Ngân hàng ĐT và
PTVN.


1

CHƯƠNG I: CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 KHÁI NIỆM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG VÀ CÁC DỊCH VỤ CHỦ
YẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Dịch vụ: Hiện nay vẫn chưa có định nghĩa thống nhất về dịch vụ.
Trong kinh tế học dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng phi
vật chất (hay còn gọi là vô hình). Do tính đa dạng, phức tạp, vô hình (phi vật chất)
của các loại hình dịch vụ nên việc thống nhất khái niệm về dịch vụ trở nên khó
khăn, không chỉ ở nước ta mà cả trên thế giới, mỗi quốc gia đều có cách hiểu dịch
vụ khác nhau.
Theo từ điểm bách khoa Việt Nam: Dịch vụ là những hoạt động phục vụ,
nhằm thỏa mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt con người.
Khi nghiên cứu về dịch vụ, dựa trên những tính chất dịch vụ và đưa ra khái
niệm: Dịch vụ là hoạt động mà con người thực hiện nhằm mục đích công việc mang
lại kết quả của một sản phẩm hữu hình nhưng nó lại vô hình.
1.1.2 Dịch vụ ngân hàng
Hiện tại chưa có định nghĩa cụ thể về dịch vụ ngân hàng nhưng:
Theo WTO: Dịch vụ ngân hàng là một bộ phận dịch vụ tài chính do đó khó
phân tích rạch ròi giữa dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác.

Theo Luật TCTD 2010 sửa đổi, không nêu dịch vụ Ngân hàng mà chỉ nêu
hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản.
“Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” là việc cung ứng phương tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách
hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
1.1.3 CÁC DỊCH VỤ CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Phụ lục 1)


2

1.2 CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV
1.2.1 Khái niệm DNNVV
Theo Nghị định số 56/2009/NĐ/CP của Chính phủ ngày 30 tháng 06 năm
2009 (thay thế nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001) về các chính sách và
quản lý nhà nước về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tại Điều 3 của
Nghị định này định nghĩa như sau:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh, đã đăng ký kinh doanh theo
qui định pháp luật, được chia thành 03 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa, theo qui mô tổng
nguồn vốn không quá 100 tỷ (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác
định trong bản cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên) không quá 300 người.
Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá
trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng
thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên.
1.2.2 Đặc điểm DNNVV
. DNNVV tồn tại và phát triển hầu hết ở các ngành, lĩnh vực và chiếm tỉ lệ đa

số trong tất các thành phần kinh tế.
. Doanh nghiệp có tính năng động cao trước sự biến đổi của thị trường.
. Bộ máy tổ chức quản lý thiết kế gọn nhẹ, dễ phát huy bản chất hợp tác.
. Nguồn vốn và nhân lực lao động ít, năng lực tài chính còn nhỏ bé.
. Lãnh đạo DNNVV tương đối trẻ, có trình độ học vấn trung bình nhưng còn
thiếu kinh nghiệm thương trường, thiếu tính chuyên nghiệp trong kinh doanh.
. Trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ còn thấp, nhiều DNNVV sản xuất
thủ công hoặc sử dụng các thiết bị công nghệ cũ, chậm phát triển.
. Trình độ Marketing và bán hàng của các DNNVV còn hạn chế: chưa chủ
động đưa ra chương trình Marketing cho hàng hóa.
. Thiếu thông tin về thị trường đầu vào: thị trường vốn, lao động, nguyên vật
liệu, thị trường tiêu thụ sản phẩm.


3

Với những đặc điểm nêu trên, DNNVV cần sự hỗ trợ giúp đỡ sâu sát hơn
của các cơ quan hữu quan như : Chính Phủ, TCTD, các định chế tài chính trung
gian hỗ trợ về vốn, chính sách trợ giúp xúc tiến xuất khẩu, chính sách trợ giúp thông
tin, kỹ thuật công nghệ, tư vấn, đào tạo và tạo nguồn nhân lực tốt… nhằm tạo thuận
lợi cho các DNNVV phát huy tính chủ động sáng tạo nâng cao năng lực quản lý,
tăng hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; góp phần phát triển sản xuất kinh
doanh thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.2.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế nước ta hiện nay
DNNVV có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Hiện nay các
DNNVV này không chỉ ngày càng nhiều hơn lên về mặt số lượng mà còn cho thấy
tính linh hoạt và hiệu quả kinh tế xã hội tổng thể ngày một cao.
DNNVV đóng vai trò đặc biệt quan trọng vì nhiều lý do: tạo ra một khối
lượng lớn hàng hóa và dịch vụ cho nền kinh tế, tạo sự cạnh tranh lành mạnh, góp
phần tập trung vốn của xã hội tạo ra những cơ sở vật chất ban đầu, thu hút lao động.

Theo Bộ kế hoạch và Đầu tư, đến tháng 5 năm 2010 số lượng doanh nghiệp khoảng
496.101 doanh nghiệp, chiếm 97% tổng số doanh nghệp, đóng góp 40%GDP hàng
năm và tạo việc làm trên 50,1% lao động trong doanh nghiệp. Theo thống kê có hơn
39.000 Doanh nghiệp tham gia xuất khẩu, trị giá xuất khẩu chiếm hơn 25% tổng
kim ngạch xuất khẩu cả nước. Qua đó thể hiện sự đặc biệt quan trọng của các
DNNVV như sau:


Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các doanh nghiệp nhỏ và vừa

thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp. Vì thế,
đóng góp của họ vào tổng sản lượng quốc gia và tạo việc làm là rất đáng ghi nhận.


Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Phần lớn nền kinh tế, các doanh

nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh
hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Do
đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.


Làm cho nền kinh tế năng động: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy

mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh hoạt động.


4




Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: doanh

nghiệp nhỏ và vừa thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng
để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.


Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường

đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại
có mặt ở khắp các địa phương và đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản
lượng và công ăn việc làm ở địa phương.
1.2.4 Đặc thù cung cấp dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV
Cung cấp dịch vụ Ngân hàng đối với DNNVV có ý nghĩa quan trọng trong
việc cung ứng dịch vụ ngân hàng. Hiện tại các NHTM chưa có dịch vụ ngân hàng
đặc thù cung cấp đối với DNNVV, chủ yếu cung cấp là các dịch vụ truyền thống và
một số dịch vụ ngân hàng hiện đại (directbanking, homebanking, BSMS, thẻ...)
1.2.5 Sự khác biệt cung cấp dịch vụ ngân hàng BIDV đối với DNNVV so
với DN lớn và DNNVV của các NHTM khác
+ Đối với Doanh nghiệp lớn: Hiện tại BIDV cung cấp dịch vụ ngân hàng đối
với DNNVV chủ yếu cung cấp là các dịch vụ truyền thống. Tuy nhiên trong dịch vụ
cấp tín dụng có qui trình xếp hạng tín dụng nội bộ riêng cho DNNVV và áp dụng lãi
suất vay thấp hơn so với các DN lớn.
+ Đối với DNNVV của các NHTM khác: BIDV ngoài việc đẩy mạnh cung
cấp dịch vụ ngân hàng truyền thống còn cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại cho
các DNNVV xuất khẩu, công nghiệp chế biến, xây lắp như dịch vụ: hoán đổi tiền tệ
chéo, hoán đổi lãi suất, phát hành trái phiếu doanh nghiệp với mức lãi suất cạnh
tranh…
1.2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng BIDV nói
chung và DNNVV nói riêng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng nói chung như: Môi

trường pháp lý và các chính sách về dịch vụ ngân hàng của nhà nước; tình hình tài
chính, cơ cấu mô hình tổ chức và năng lực quản trị, điều hành, nguồn nhân lực,


5

công nghệ ngân hàng, lãi suất và phí dịch vụ, tiếp thị, quảng bá dịch vụ ngân hàng,
mạng lưới giao dịch của BIDV phải đáp yêu cầu phát triển dịch vụ ngân hàng.
Ngoài các yếu tố ảnh hưởng chung đến phát triển dịch vụ ngân hàng còn các
yếu tố ảnh hưởng riêng đến phát triển dịch vụ ngân hàng đến với DNNVV như:
Tình hình tài chính, các báo cáo tài chính và tài sản đảm bảo của DNNVV và chiến
lược phát triển dịch vụ ngân hàng; biểu phí áp dụng đối với DNNVV phù hợp.
1.3 SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.3.1 Đối với ngân hàng thương mại
- Thứ nhất, nhằm thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến với ngân
hàng.
Phát triển các dịch vụ ngân hàng nghĩa là ngân hàng tạo ra các dịch vụ mới
trên cơ sở tận dụng được tối đa nguồn lực hiện có nhằm tối thiểu hóa rủi ro, mở
rộng cơ hội kinh doanh và tăng ưu thế trong cạnh tranh. Hơn nữa phát triển các dịch
vụ mới như: thẻ thanh toán, dịch vụ ngân hàng tại nhà (home banking), BSMS, thu
chi hộ, các thị trường phái sinh, hoán đổi tiền tệ chéo… Tuy không mang lại thu
nhập chính như hoạt động tín dụng – đầu tư nhưng nếu ngân hàng cung ứng các
dịch vụ phong phú đa dạng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu của khách hàng nhằm
thu hút khách hàng đến với ngân hàng từ đó sẽ tạo được vị thế, niềm tin, nâng cao
thương hiệu của mình trên thị trường.
- Thứ hai, nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng
và phong phú.
Phát triển các dịch vụ, theo đó ngân hàng mở rộng hoạt động thị trường,
phân khúc thị trường, mở rộng qui mô và nâng cao chất lượng của từng loại dịch vụ,

đa dạng hóa dịch vụ nhằm đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ngày càng gia
tăng cũng như việc thu hút khách hàng đến với ngân hàng trong điều kiện hội nhập
như hiện nay.
- Thứ ba, góp phần chuyển dịch cơ cấu thu nhập của NHTM.


6

Trong những năm gần đây, năm hoạt động cho vay siết chặt hơn trước,
chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra thu hẹp đáng kể và ngân hàng đối mặt với khó
khăn thanh khoản, tỷ lệ thu từ dịch vụ ngoài tín dụng trên tổng thu nhập của NHTM
Việt Nam có chiều hướng gia tăng và đạt khoảng 30-45%, nhưng nếu so sánh với
các NHTM trong khu vực và trên thế giới thì vẫn còn thấp (NHTM ở các nước phát
triển tỷ lệ này trên 50% ). Chính nguồn thu chủ yếu từ tín dụng mang lại sự rủi ro
lớn cho các NHTM Việt Nam. Do vậy, nếu phát triển các dịch vụ ngân hàng ngày
càng đa dạng, phong phú sẽ giảm được những rủi ro trong hoạt động kinh doanh,
giảm áp lực tăng trưởng tín dụng để tăng lợi nhuận vì đã có nhiều nguồn thu từ việc
phát triển các dịch vụ ngân hàng. Mặt khác, phát triển các dịch vụ ngân hàng trọn
gói cho khách hàng nâng cao năng lực cạnh tranh và tận dụng được mọi nguồn lực
vào kinh doanh, giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
- Thứ tư, phân tán rủi ro nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM
Hiện nay, các NHTM lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động dịch vụ tín dụng. Do
đó cần xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng giúp NHTM tăng cường
ổn định do phân tách được rủi ro, nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội
nhập thế giới.
1.3.2 Đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Thứ nhất, đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp
Phát triển các dịch vụ ngân hàng đặc biệt dịch vụ tín dụng cho DNNVV để
duy trì quá trình sản xuất liên tục, bởi vì việc thừa và thiếu vốn tạm thời thường
xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp. Thông qua các nghiệp vụ của NHTM, huy động

và cho vay đã góp phần trang trải chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất được tiến hành liên tục, từ đó nâng cao hiệu quả
kinh doanh, tăng năng suất lao động, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm của DN. Từ đó làm cho sức cạnh tranh của DN được nâng cao.
- Thứ hai, góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn, tiết kiệm chi
phí và thời gian thanh toán cho doanh nghiệp.


7

Hoạt động dịch vụ Ngân hàng mang lại tiện ích cho khách hàng là rất lớn.
Ngoài dịch vụ tín dụng đáp ứng các nhu cầu vồn cho các doanh nghiệp, các dịch vụ
thanh toán phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, với khả năng ứng dụng công
nghệ hiện đại cao tạo ra nhiều dịch vụ tiện ích, mang lại lợi ích to lớn, nhờ tính
nhanh chóng, chính xác, an toàn và bảo mật, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
tuần hoàn và chu chuyển vốn của doanh nghiệp được liên tục và nhanh chóng, mang
lại hiệu quả kinh tế cao nhờ tiết giảm chi phí và thời gian thanh toán như (dịch vụ
thanh toán trực tuyến, thanh toán điện tử liên ngân hàng, dịch vụ thanh toán thẻ,
dịch vụ tiền tệ chéo, thu hộ…)
- Thứ ba, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Phát triển các dịch vụ ngân hàng tạo ra sự tương hỗ giữa các dịch vụ nhằm
thực hiện qui trình khép kín trong đầu tư từ khâu sản xuất, chế biến, đến tiêu thụ
hàng hóa, từ đó góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của Doanh nghiệp.
Việc cung ứng dịch vụ ngân hàng trọn gói làm cho các dịch vụ gắn kết với
nhau, NHTM có thể cung ứng vốn đầy đủ kịp thời, đồng thời có đủ nguồn vốn
ngoại tệ, nhanh chóng đáp ứng nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ phục vụ cho các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu từ đó giúp cho doanh nghiệp chủ động trong đầu tư, kiểm
soát, hoạt động kinh doanh có hiệu quả góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
- Thứ tư, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc nắm bắt các thông tin về thị
trường, về đầu tư.

Các dịch vụ khác của NHTM phát triển mới như: dịch vụ tư vấn tài chính,
dịch vụ đầu tư tài chính, thẩm định dự án, phát hành trái phiếu, tư vấn tái cấu trúc
tài chính, cơ cấu nợ, hoán đổi tiền tệ chéo… giúp cho doanh nghiệp lựa cho phương
án đầu tư kinh doanh có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao. Mặt khác, thông tin của
ngân hàng về tiêu chí định giá doanh nghiệp, xếp hạng doanh nghiệp nhằm giúp
doanh nghiệp tự hoàn thiện mình nhằm đáp ứng những yêu cầu của ngân hàng từ đó
nhanh chóng tiếp cận các dịch vụ hiện đại của các NHTM.
1.3.3 Chiến lược phát triển của DNNVV của Đảng và Nhà nước


8

Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là một nhiệm vụ quan trọng trong Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
Nhà nước khuyến khích và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phát huy tính
chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa học - công nghệ và
nguồn nhân lực, mở rộng các mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp khác, tăng
hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trường; phát triển sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người lao động.
Nhà nước khuyến kích và tạo điều kiện thuận lợi cho các DNNVV phát huy
tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý phát triển khoa học công nghệ và
nguồn nhân lực, mở rộng các mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp khác, tăng
hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trường, phát triển sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người lao động. Đồng thời,
Chính phủ cũng đã thành lập quĩ bảo lãnh tín dụng DNNVV(Quyết định số:
193/2001/QÐ/-TTg ngày 20/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số
01/2006/TT-NHNN ngày 20/02/2006),…
1.4 ĐO LƯỜNG CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BIDV ĐỐI VỚI
DNNVV (Phụ lục 2)
Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ ngân hàng là bước khởi đầu của

việc nghiên cứu dịch vụ ngân hàng nhưng dịch vụ ngân hàng càng ngày cần sự đa
dạng và chất lượng ngày càng cao. Từ đó, đo lường dịch vụ ngân hàng, cần biết
được đối với dịch vụ ngân hàng BIDV đối với DNNVV đa dạng hay không đa dạng
và chất lượng dịch vụ có tốt hay không, dịch vụ cụ thể nào chưa hài lòng khách
hàng từ đó có biện pháp phát triển dịch vụ ngân hàng phù hợp. Để làm được việc
này cần tiến hành đo lường các dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV. Để đo lường
dịch vụ, cần thu thập số liệu và phân tích, đánh giá theo kết quả khảo sát của
DNNVV dựa trên thống kê các dịch vụ.
Để đánh giá, đo lường dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV tác giả sử dụng cả
hai hình thức đánh giá: đánh giá chung dịch vụ và đánh giá chất lượng từng dịch vụ
ngân hàng BIDV. Sau khi đo lường, phân loại dịch vụ sẽ tập trung đánh giá, phân


9

tích từng dịch vụ ngân hàng, dịch vụ nào có tỉ lệ thống kê cao sẻ ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ đó, sau đó mới đánh giá, phân tích dịch vụ có tỉ lệ thấp hơn.
1.5 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI MỘT SỐ NHTM KHÁC
1.5.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng tại một số NHTM khác
(Phụ lục 3)
a. Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
b. Tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam
1.5.2 Một số bài học kinh nghiệm rút ra về phát triển các dịch vụ đối với
DNNVV
- Thứ nhất, muốn phát triển dịch vụ tốt thì các NHTM phải không ngừng
nâng cao cạnh tranh, trước tiên là nguồn vốn tài chính của mình (như tăng vốn điều
lệ, cổ phần hóa NHTMNN, bán cổ phần cho đối tác nước ngoài, hợp nhất lại các
công ty con kém hiệu quả…)
- Thứ hai, nâng cao năng lực quản trị điều hành.

Ban quản trị điều hành phải có tầm nhìn chiến lược, có năng lực trong việc
duy trì canh tranh của các ngân hàng thương mại, đặc biệt là dịch vụ nhằm quyết
định được yếu tố thành bại của ngân hàng.
- Thứ ba, đạo tào nguồn nhân lực với chất lượng tốt, tiếp thu tốt các trình độ
khoa học tiên tiến, trình độ quản lý, am hiểu tất cả các dịch vụ ngân hàng cả trong
nước và ngoài nước. Từ đó ứng dụng nhanh vào NHTM.
- Thứ tư, xây dựng chiến lược khách hàng đối với DNNVV, qui trình chi tiết
nhằm đáp ứng các dịch vụ cho các DNNVV ngày càng phù hợp hơn.
- Thứ năm, đẩy mạnh công nghệ ngân hàng để phát triển dịch vụ ngân hàng
cần phải nâng cao chất lượng các dịch vụ hiện có đồng thời phát triển mở rộng dịch
vụ hiện đại.
- Thứ sáu, có chính sách ưu tiên cho DNNVV sử dụng dịch vụ như tăng lãi
suất gửi vốn huy động, giảm lãi suất tiền vay, đối với các dịch vụ khác xây dựng
biểu phí riêng cho từng khách hàng và từng loại dịch vụ.


10

KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Chương 1 của luận văn đã trình bài những lý luận cơ bản về dịch vụ của các
ngân hàng đối với DNNVV: Khái niệm về dịch vụ, dịch vụ ngân hàng, các dịch vụ
chủ yếu của NHTM đối với DNNVV, vai trò của phát triển dịch vụ ngân hàng, khái
niệm và vai trò của DNNVV ở nước ta hiện nay. Chương 1 cũng nêu một số kinh
nghiệm phát triển dịch vụ tại NHNo và Vietinbank, qua đó rút ra kinh nghiệm về
phát triển các dịch vụ đối với DNNVV cho các NHTMVN trong việc phát triển dịch
vụ ngân hàng đối với DNNVV.


11


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CUNG ỨNG CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DNNVV TẠI BIDV
2.1 GIỚI THIỆU SƠ NÉT VỀ NHĐT VÀ PTVN
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển


Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam.



Từ 1981 – 1989: đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.



Từ 1990 đến nay: đổi tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).

Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất tự hào gắn với từng thời
kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và xây dựng đất nước của dân tộc Việt
Nam.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã góp phần vào việc khôi phục, phục
hồi kinh tế sau chiến tranh, thực hiện kế hoạch năm năm lần thứ nhất; Thực hiện hai
nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở
miền Bắc, chi viện cho miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1965- 1975);
Xây dựng và phát triển kinh tế đất nước (1975-1989) và Thực hiện công cuộc đổi
mới hoạt động ngân hàng phục vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước (1990 –
nay).
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước
CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý: Huân
chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng

Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Huân chương Hồ Chí Minh,...
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
Một trong những thành công có tính quyết định đến hoạt động hệ thống
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là: củng cố và phát triển mô hình tổ chức
của hệ thống, hình thành và phân định rõ khối ngân hàng, khối công ty trực thuộc,
khối đơn vị sự nghiệp, khối liên doanh, làm tiền đề quan trọng cho việc xây dựng đề
án cổ phần hoá năm 2010.


×