Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
Tuần 1 Tiết 1
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
Chương I : CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến Thức:
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được ví về tính tương đối của chuyển động và đứng yên đặc biệt xác đònh
trạng thái của vật đối với môûi vật được làm mốc.
- Nêu được ví dụ vế các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
2/Kó năng: Rèn luyện kó năng quan sát, lập luận phân tích.
3/Thái độ: Nghiên túc, ham học môn vật lí.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ: 1.1 và 1.2 SGK.
- Tranh vẽ 1.3 SGK về một số chuyển động thường gặp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY
HOẠT
ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
GHI BẢNG
*Hoạt động
1:Kiểm tra-Tổ
chức tình huống
học tập (2phút )
1/Kiểm Tra:
a/Ổn đònh: sỉ số
b/Kiểm tra bài
cũ :
-Kiểm tra dụng cụ
học sinh.
2/Đặt vấn đề :
-GV:Giới thiệu
khái quát về
chương trình vật lý
8.
Bài 1:Làm thế nào
để biết một vật
chuyển động hay
đứng yên? Ta vào
-Lớp trưởng báo
cáo
-Trình bày dụng
cụ học tập.
-HS:Chú ý lắng
nghe và nêu dự
đoán trả lời.
Ghi tựa bài.
I-LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT
MỘT VẬT CHUYỂN ĐỘNG
HAY ĐỪNG YÊN?
C
!
:So sánh vò trí của ôtô
,thuyền
với một vật nào đó đứng yên
trang 1
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
bài mới:
*Hoạt động 2:
Làm thế nào để
biết một vật
chuyển động hay
đứng yên?
-GV: Gọi hs đọc c
1
và hướng dẫn hs
thảo luận nhóm 3
’
,
gợi ý: Để nhận
biết một vật
chuyển động hay
đứng yên người ta
dựa vào đâu?
-GV:Gọi đại diện
nhóm trả lời,sau
đó chốt lại người
ta dựa vào vò trí
của vật so với vật
khác được chọn
làm mốc.
-GV:Giới thiệu
sgk, người ta
thường chọn
những vật gì làm
vật mốc?
-GV:Vậy vật
chuyển động cơ
học là gì ?Gọi vài
hs trả lời.Ghi
bảng.
-GV:Yêu cầu hs
đọc c
2
,nêu ví
dụ,chỉ rõ vật chọn
làm mốc?
-GV:Yêu cầu hs
đọc c
3
và trả lời
khi nào một vật
được coi là øđứng
yên?Nêu ví dụ ?
-GV:Sau đó GV
-HS: Đọc c
1
,thảo
luận nhóm 3p
,
đưa ra nhiều cách
khác nhau để nhận
biết.
-HS: Đại diện
nhóm báo cáo,các
nhóm khác nhận
xét,thống nhất ghi
C
!
:So sánh vò trí của ôtô ,thuyền
với một vật nào đó đứng yên bên
đường.
-HS:Cá nhân trả
lời:thường chọn
trái đất và các vật
gắn với mặt đất.
-HS:Sự thay đổi vò
trí của vật
theo thời gian so
với vật khác
gọi là chuyển
động cơ học.
-HS:Nêu ví dụ
:chọn bờ là vật
mốc, chiếc phà
chuyển động so
với bờ.
-HS:Cá nhân đọc
c
3
:vật không
thay đổi vò trí so
với vật khác
chọn làm
mốc.vd:tùy hs:
-HS:Khắc sâu ,ghi
vào vỡ.
bên
đường.
C
2
:Tùy hs
C
3
:Vật không thay đổi vò trí
đối
với một vật khác chọn làm
mốc
được gọi là đứng ỵên.
II-TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA
CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG
YÊN
C
4
:So với nhà ga thì hành
khách
đang chuyển động.Vì vò trí
người này thay đổi so với nhà
ga.
C
5
:So với toa tàu thì hành
khách
đứng yên.Vì vò trí hành
khách
không thay đổi.
C
6
: (1)Đối với vật này
(2)Đứng yên.
C
7
:Tùy HS
-Chuyển động và đứng yên
có
tính tương đối tùy thuộc vào
vật
được chọn làm mốc.
trang 2
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
nhắc lại ,ghi bảng.
*Hoạt động 3:Tìm
hiểu về tính tương
đối của chuyển
động và đứng
yên?(10 phút)
-GV:Treo hình vẽ
1.2 sgk và yêu cầu
HS thảo luận 3
phút hoàn thành
c
4
,c
5
,c
6
:chú ý cần
chỉ rỏ vật mốc đối
với từng trường
hợp.
-GV:Theo dõi các
nhóm thảo
luận,sau đó gọi
đại diện nhóm trả
lời,chốt lại ,ghi
bảng.
-GV:Yêu cầu cá
nhân đọc c
7
và nêu
ví dụ về tính tương
đối.
-GV:Từ VD trên ta
rút ra được nhận
xét gì về tính
tương đối của
chuyển động và
đứng yên?Ghi
bảng.
-GV:Yêu cầu HS
đọc C
8
,gợi ý :
Chọn vật mốc là
gì ?
-GV:Chốt lại:mặt
trời thay đổi vò trí
một vật gắn với
-HS:Cả lớp quan
sát hình vẽ,thảo
luận nhóm 3p
,
hoàn thành
C
4
,C
5
,C
6
-HS:Đại diện
nhóm trả lời,thảo
luận, thống
nhất,ghi vào vỡ.
-HS:Nêu ví dụ
:Ngối trên phà
qua sông :hành
khác đứng yên
so với phà,nhưng
chuyển động so
với bến phà.
-HS:Chuyển động
và đứng yên
có tính tương đối
tùy thuộc vào
vật được chọn làm
mốc.Ghi vỡ.
-HS:Đọc C
8
,quan
sát hình 1.1
sgk:Vật mốc là
một vật gắn trên
mặt đất.
-HS:Nhắc lại ,ghi
vỡ.
-HS:Cả lớp quan
sát hình vẽ.Cho
biết có ba dạng
chuyển động
thường gặp:cđ
thẳng,cđ cong,cđ
C
8
:Mặt trời thay đổi vò trí so
với
mặt đất.Vì vậy có thể coi
mặt
trời cđ khi lấy vật mốc là trái
đất
III/MỘT SỐ CHUYỂN
ĐỘNG
THƯỜNG GẶP:
-Các dạng chuyển động
thường
gặp:cđ thẳng và cđ cong.
C
9
:Tùy HS:Vật rơi, vật ném
Ngang trái đất quay.
IV-VẬN DỤNG:
C
10
: 1.Ôtô.. .. .. .. ..
2.Người lái.. .. ..
3.Người đứng.. ..
4.Cột điện.. .. .. .
C
11
:Không phải lúc nào củng
đúng.Trường hợp sai như cđ
tròn
quanh vật mốc.
trang 3
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
trái đất làm vật
mốc.Ghi bảng.
*Hoạt động 4:Giới
thiệu một số cđ
thường gặp: (5
phút)
-GV:Treo hình vẽ
1.3 sgk, cho HS
quan sát. Trong
thực tế có mấy
dạng cđ thường
gặp? GV nhấn
mạnh vó đạo cđ.
-GV:chốt lại các
dạng cđ.Ghi bảng.
-GV:Yêu cầu HS
nêu ví dụ:về cđ
thẳng,cđ cong và
cđ tròn?Chốt
lại,ghi bảng.
*Hoạt động 5:
Vận dụng-củng cố
và dặn dò :(15
phút )
1/Vận dụng:
-GV:Yêu cầu HS
đọc C
10
,C
11
và
hướng dẫn HS
thảo luận 5
,
trả lời
-GV:Gọi từng đại
diện nhóm trả
lời,hướng dẫn thảo
luận ,sau đó GV
chốt lại,ghi bảng.
2/Củng cố :
-GV:làm thế nào
để biết một vật cđ
hay đứng yên?
-GV:Cđ cơ học là
gì ?
tròn.
-HS:Nhắc lạicác
dạng cđ,ghi vỡ.
-HS:đọc C
9
và nêu
ví dụ :cđ tròn
cđ thẳng và cđ
cong.Thống nhất
ghi vỡ.
-HS:Cả lớp đọc
C
10
,C
11
và thảo
luận nhóm 5 p
,
hoàn thành.
-HS:Đại diện trả
lời,thảo luận
thống nhất ,ghi
vỡ.
-HS:..phải chọn
vật làm mốc.
-HS:Là sự thay đổi
vò trí.. .. .. …..
-HS:Một người
chạy xe đạp qua
cột điện.
-HS:Dạng cđ
thẳng và cđ cong .
-HS:Đọc phần ghi
nhớ và em chưa
biết.
-HS:Sửa bài tập
1.1 và 1.2:
1.1:chọn câu:C và
1.2:chọn A.
trang 4
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
-GV:Tìm ví dụ về
tính tương đối của
cđ và đứng yên?
-GV:Trong thực tế
ta thường gặp
dạng cđ nào?
-GV:Gọi vài HS
đọc phần ghi nhớ
và có thể em chưa
biết.
-GVNếu còn thời
gian cho HS làm
bài tập 1.1 và
1.2sbt/3.
3/Dặn dò :
-Về nhà học
bài,làm bài
tập:1.3;1.4;1.5và
1.6 sbt trang 4.
-Soạn bài mới:bài
2:Vận tốc
-Mổi nhóm kẻ sẳn
bảng 2.1 sgk
trang 8.
-Học bài và làm
bài tập sách bài
tập trang 4.
-Soạn bài 2:vận
tốc
-Nhóm kẻ sản
bảng 2.1 sgk
trang 8.
Tuần:2
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết:2 Bài 2: VẬN TỐC
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Nắm được vận tốc là gì ?
-Nắm được công thức tính vận tốc và ý nghóa của khái niệm vận tốc,đơn vò vận tốc,
cách đổi đơn vò.
-Vận dụng công thức tính S và t trong công thức.
2/Kó năng:
-Rèn luyện kó năng so sánh,sử dụng đồng hồ bấm giây.
3/Thái độ :
-Mạnh dạn,nghiêm túc,tự tin.
trang 5
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
II/CHUẨN BỊ :
-Đồng hồ bấm giây,tranh vẽ 2.1sgk và bảng 2.1;2.2 sgk.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
*Hoạt động 1:Kiểm tra –tổ chức
tình huống học tập: (7p
,
)
1/Kiểm Tra:
a/ Ổn đònh: sỉ số
b/Kiểm tra bài cũ :
-GV:Chuyển động cơ học là gì ?
Dựa vào đâu để biết một vật cđ
hay đứng yên?
-GV:Nêu ví dụ về tính tương đối
của cđ và đứng yên.Chỉ rỏ vật
mốc?
-GV:Cđ của đầu kim đồng hồ là
cđ gì ?
2/Tổ chức tình huống học tập:
-GV:Vào bài như sgk hoặc 2
người cùng chạy xe đạp,dựa vào
đâu để biết người nào chuyển
động nhanh hơn?Vào bài
mới:Vận Tốc
*Hoạt động 2:Tìm hiểu về vận
tốc: (15p
,
)
-GV:Treo bảng 2.1 lên bảng,yêu
cầu HS thảo luận 4p
,
hoàn thành
C
1
,C
2
,C
3
sgk.
-GV:Theo dõi các nhóm,kòp thời
uốn nắn các nhóm yếu.Gọi đại
diện nhóm báo cáo kết quả
nhóm mình?
-GV:Hãy so sánh độ lớn các giá
trò tìm được ở cột 5?
-GV:Quãng đường chạy được
trong một giây gọi là gì ?
-GV:Cùng quãng đường cđ HS
nào chạy mất ít thời gian hơn thì
cđ như thế nào?
-GV:Sau đó GV chốt lại ý kiến
trên bảng.
-Lớp trưởng báo cáo.
-HS:Là sự thay đổi vò trí của một
vật so với vật khác.Dựa vào vật
mốc.
-HS:Người lái xe chạy qua
đường.Vật mốc là cây ….. .. ..
-HS:Chuyển động tròn.
-HS:Nêu phần đặt vấn đề sgk và
dự đoán câu trả lời,ghi tựa bài
mới.
-HS:Quan sát hình vẽ 2.1,thảo
luận 4p
,
hoàn thành các câu hỏi
sgk.
-HS:Ghi kết qủa vào bảng của
nhóm.Đại diện nhóm báo
cáo.Thảo luận
-HS:So sánh kết qủa cột 5.
-HS:Được gọi là vận tốc.
-HS:Thì cđ nhanh hơn.
-HS:Nhắc lại ghi vỡ.
-HS:Quan sát bảng 2.1 nắm kí
Bài 2:VẬN TỐC
I/Vận tốc là gì ?
C
1
;Cùng chạy một quãng
đường 60m như nhau bạn nào
mất ít thời gian sẽ chạy nhanh
hơn.
C
2
:Bảng 2.1 sgk trang 8.
C
3
: (1)Nhanh.
(2)Chậm.
(3)Quãngđường đi được.
(4)Đơn vò.
II/Công thức tính vận tốc.
trang 6
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
*Hoạt động 3:Lập công thức tính
vận tốc:(3p
,
)
-GV:Từ bảng 2.1 thông báo các
kí hiệu :v,S và t từ kết qủa cột 5
được tính bằng cách nào?
-GV:Gọi HS nêu công thức tính
vận tốc?
-GV:Từ công thức tính vận tốc
suy ra công thức tính S và t?Sau
đó GV chốt lại ghi bảng .
*Hoạt động 4:Tìm hiểu đơn vò
vận tốc:(5p
,
)
-GV:Quãng đường S đo bằng
dụng cụ gì ?Tính theo đơn vò gì ?
-GV:Thời gian đo bằng dụng cụ
gì? Tính theo đơn vò gì ?
-Gv:Vậy đơn vò vận tốc được tính
như thế nào?Nó phụ thuộc vào
đơn vò nào?
-GV:Yêu cầu HS hoàn thành C
4
bảng 2.2 sgk?
-GV:Gọi HS báo cáo bảng 2.2,
hướng dẫn HS thảo luận.Sau đó
GV chốt lại
ghi bảng.
-GV:Giới thiệu đơn vò hợp pháp
vận tốc là m/s và Km/h.Cho biết
1Km/h=0,28 m/s.
-GV:Ngoài thực tế đơn vò vận
tốc đo bằng dụng cụ gì ?
-GV:Treo hình vẽ 2.2 lên
bảng,cho biết tốc kế thường thấy
ở đâu?
-GV:Mở rộng cách đổi đơn vò
vận tốc
1Km=.. ..? ..m
1h=.. .. .. ?..ph.. .?..s
10Km/h=.. ? m/s
*Hoạt động 5:Vận dụng-củng
cố-dặn dò :(15p
,
)
1/Vận dụng:
-GV:Yêu cầu cả lớp đọc lần lược
C
5
,C
6
,C
7
,C
8
sgk và nêu cách
hiệu. Cột 5 tính bằng cách lấy
qđường chia thời gian.
-HS:Nêu: v=S/t
-HS:Suy ra:S=v.t
và t=S/v.
ghi vào vỡ.
-HS:Đo bằng thước.Tính theo:
Km,m,Cm,mm.
-HS:Đo bằng đồng hồ.Tính
theo:giờ,phút, giây.
-HS:Lấy đơn vò quãng đường chia
cho đơn vò thời gian.Nó phụ
thuộc vào đơn vò S và t.
-HS:Cả lớp hoàn thành bảng 2.2
sgk/9.
-HS:Báo cáo bảng 2.2.Thảo
luận,thống nhất,ghi vỡ.
-HS:Chú ý và nêu lại,ghi vỡ.
1Km=0,28 m/s.
-Hs:Tốc kế.
-HS:Ở xe ôtô.
-HS:Đổi đơn vò.
1Km=1000 m.
1h=60ph=3600s
10000m/3600s=100m/36s
-HS:Đọc câu hỏi và nêu cách
làm.
-HS:1h đi được 36Km,1h đi được
10,8Km,1s đi được 10m
-HS:36000m/3600s=10m/s
Trong đó :v:là vận tốc.
S:là quãng đường.
t:là thời gian để đi
hết quãng đường đó.
III/ ĐƠN VỊ VẬN TỐC.
-Đơn vò vận tốc phụ thuộc
vào đơn vò chiều dài và đơn
vò thời gian.
C
4
;Bảng 2.2 sgk /9
-Đơn vò hợp pháp của vật tốc
là m/s và Km/h.
IV/VẬN DỤNG:
C
5
:
a/Mỗi giờ ôtô đi được
36Km….. ..
b/Ôtô:v=36Km/h=36000m/36
trang 7
V=S/t
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
làm?
-GV:36Km/h,10,8Km/h và
10m/s:các
con số đó có ý nghóa gì ?
-GV:Hướng dẫn HS đổi đơn vò :
36Km/h=?m/s và 10,8Km/h=?
m/s
-GV: C
6
từ công thức tính vận tốc
suy ra S=?
-GV: 40ph= ? h.Gọi HS lên
bảng giải
Gọi HS nhận xét,sau đó Gv chốt
lại sửa sai .Cho điểm.
2/Củng cố :
-GV:Vận tốc là gì ?Công thức
tính vận tốc ?
-GV:Đơn vò vận tốc hợp pháp là
gì ?
-Đổi đơn vò :10m/s=?Km/h
-GV:Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ và phần có thể em chưa
biết?
-GV:Nếu còn thời gian cho làm
bài tập 2.1 sbt/5.
3/Dặn dò :
-Học bài và làm bài tập
2.2;2.3;2.4;2.5/5
-Soạn bài 3:cđ đều-cđ không đề-
Nhóm kẻ sẳn bảng 3.1 sgk/11
10800m/3600s=3m/s.
-HS:Suy ra:S=v.t
-HS:40ph=2/3h.HS lên bảng
giải,hs khác nhận xét,ghi vỡ.
-HS:Quãng đường đi được trong
1s. v=S/t
-HS:m/svà Km/h.
10m/s=36Km/h
-HS:Đọc phần ghi nhớ.
-HS:Sửa bài tập 2.1:chọn c
-Học bài và làm bài tập sbt/5
-Soạn bài 3:
Nhóm kẻ sẳn bảng 3.1 sgk/11
00s
=10m/s
-Xe đạp:v=3m/s
-Tàu hoả :v=10m/s.
C
6
:Vận tốc tàu là :v=S/t=
v=81Km/1,5h=54Km/h=15m/
s.
C
7
:t=40ph=2/3h.
-Quãng đường đi được là :
S=v.t=12.2/3=8Km
C
8
:v=4Km/h
t=30ph=1/2h.
-Khoảng cách từ nhà đến nơi
làm việc là
:S=v.t=4.1/2=2Km.
IV,Rót kinh nghiƯm :
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
……..………..…….……….?…………………………………
Tuần:3-Tiết :3
Ngày soạn :
Ngày dạy:
BÀI 3:CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU –CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
trang 8
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
-Phát biểu được đònh nghóa cđ đều và nêu được ví dụ về cđ đều.
-Nêu được những ví dụ về cđ không đều thường gặp xác đònh được dấu hiệu đặc trưng của cđ
này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
-Mô tả TN hình 3.1 sgk và dựa vào dữ kiện bảng 3.1 trong TN để trả lời câu hỏi trong bài.
2/Kó năng:
-Rèn luyện kó năng thực hành ,quan sát.
3/Thái độ :
-Trung thực,ham học.
II/CHUẨN BỊ :
-Nếu có đủ điều kiện cho HS làm TN hình 3.1 sgk.
Mỗi nhóm một bộ máng nghiêng,bánh xe,đồng hồ bấm giây.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
*Hoạt động 1:Kiểm tra-Tổ chức
tình huống học tập: (7p
,
)
1/Kiểm tra:
a.Ổn đònh: sỉ số
b.Kiểm tra bà cũ :
-GV:Ghi công thức tính vận
tốc,chú thích,đơn vò ?
-GV:Đổi đơn vò :
15m/s=?Km/h.
-GV:Nêu ý nghóa của con số
10m/s?
2/ Tổ chức tình huống học tập;
-GV: Vận tốc cho biết mức độ
nhanh hay chậm của chuyển
động.Thực tế em đi xe đạp có
phải luôn đi nhanh ähoặc chậm
như nhau hay không ? Vào bài:
*Hoạt động 2:Đònh nghóa :( 15
p):
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk và cho biết cđ đều là gì ?
Nêu ví dụ ?
Cđ không đều là gì ?Nêu ví dụ
-GV:Gọi vài HS nhắc lại cđ đều
và cđ không đều. Ghi bảng.
-GV:Cho HS quan sát hình
3.1,phân dụng cụ cho HS và
-Lớp trưởng báo cáo.
-HS:v=S/t
Đơn vò : Km/h ,m/s
-HS: 15m/s=54Km/h
-HS: Có nghóa là 1s đi được
10m.
-HS:Chú ý lắng nghe dự đoán
trả lời,Ghi tựa bài
-HS:Cả lớp đọc thông tin sgk và
nêu đònh nghóa cđ đề và cđ
không đều.Nêu ví dụ.
-HS:Nhắc lại ghi vỡ.
-HS:Quan sát hình 3.1sgk nhận
dụng cụ TN.
-HS:Chú ý nghe đồng hồ,đánh
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG
ĐỀU-CHUYỂN ĐỘNG
KHÔNG ĐỀU
I/Đònh nghóa :
-Cđ đều là cđ mà vận tốc có
độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
-Cđ không đều là cđ mà vận
tốc có độ lớn thay đổi theo
thời gian.
trang 9
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
hướng dẫn HS làm TN.
-GV:Theo dõi uốn nắn nhóm
yếu:xác đònh quãng đường liên
tiếp mà trục bánh xe lăn 3s .
-GV:Treo bảng 3.1 lên bảng yêu
cầu các nhóm lên điền vào .Sau
đó hướng dẫn HS thảo luận .GV
chốt lại ý kiến,ghi bảng.
*Hoạt động 3:Tìm hiểu về vận
tốc trung bình của cđ không đều:
(15p
,
)
-GV:Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk trên quãng đường
AB,BC,CD cđ của bánh xe như
thế nào ?
-GV:Có phải vò trí nào trên đoạn
AB bằng vận tốc AB không ?
-GV:Vậy v
AB
chỉ có thể gọi là
vận tốc gì ?
-GV:Vận tốc trung bình tính
theo công thức nào ?
-GV:Yêu cầu cả lớp đọc C
3
và
áp dụng công thức lên bảng
giải?
-GV:Gọi HS nhận xét sửa
sai.Sau đó GV chốt lại,cho
điểm.
*Chú ý:Vận tốc trung bình trên
cả đoạn đường thường khác
nhau.Tính v
tb
trên cả đoạn
thường khác TB cộng của các v
tb
trên mỗi đoạn.
*Hoạt động 4:Vận dụng –Củng
cố-Dặn dò :
1/Vận dụng:
-GV:Yêu cầu HS đọc các câu
hỏi sgk và hướng dẫn HS làm.
-GV:Chú ý hướng dẫn HS đổi
đơn vò về đơn vò hợp pháp.
-GV:Từ công thức v
tb
=S/t suy ra
S=?
-GV:Gọi 3 HS lên bảng
giải,hướng dẫn cả lớp cùng
dấu quãng đường bánh xe lăn.
-HS:Đại diện lên bảng hoàn
thành bảng 3.1,thảo luận ,thống
nhất,ghi bảng.
-HS:Cả lớp đọc thông tin sgk
cho biết cđ bánh xe không đều.
-HS:Dự đoán trả lời
-HS: v
AB
gọi là vận tốc trung
bình.
-HS: v
tb
=S/t.
-HS:Cả lớp đọc và làm C
3.
HS
1
; v
AB
=0,17 m/s
HS
2
:v
BC
=0,05 m/s
HS
3
: v
CD
=0,08 m/s
-HS:Đọc câu hỏi sgk và suy
nghó làm.
-HS:Đổi đơn vò hợp pháp
-HS: Suy ra S=v.t
-HS:Lên bảng giải,thảo luận
,thống nhất,ghi vỡ.
-HS:Về nhà làm.
-HS:Là cđ có vận tốc.. .. .. .. .
-HS:Là cđ có vận tốc .. .. .. .. ..
C
1
:Cđ đều :DE,EF
-Cđ không đều :AB,BC,CD.
C
2
;-Cđ đều :a
-Cđ không đều: b,c,d.
II/Vận tốc trung bình của cđ
không đều:
Trong đó :
S:quãng đường đi được
t:thời gian đi hết quãng đường
đó.
v
tb
:vận tốc trung bình.
III/Vận dụng
C
4
:Cđ không đều.
50 Km/h là nói tới vận tốc
trung bình.
C
5
:-Vận tốc TB đoạn một là :
v
tb
=S
1
/t=4m/s
-Vận tốc TB đoạn hai là :
v
tb
=S
2
/t= 2,5 m/s.
-Vận tốc TB cả đoạn là :
v
tb
=S
1
+S
2
/t
1
+t
2
=3,3 m/s.
C
6
:Quãng đường đầu tàu đi
dược là
S=v.t =150 (Km).
C
7
:Về nhà chạy 60m,tính v
tb
.
trang 10
V
tb
=S/t
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
làm.Sau đó GV sửa sai,cho
điểm.
-GV:Hướng dẫn HS về nhà chạy
60m với thời gian tương ứng
.Tính v
tb
?
2/Củng cố :
-GV:Cđ đều là gì ?
-GV:Cđ không đều là gì ?
-GV:Ghi công thức tính vận tốc
trung bình?
-GV:Gọi HS đọc phần ghi nhớ
và có thể em chưa biết?
-GV:Nếu còn thời gian cho HS
làm bài tập 3.1/6?
3/Dặn dò :
-Học bài và làm bài
tập:3.2;3.3;3.4;3.5sbt/6,7
-Soạn bài 4:biểu diễn lực
-Phiếu học tập C
1
.
-HS: v
tb
=s/t
-HS:Đọc phần ghi nhớ và em
chưa biết.
-HS:Sửa bài tập3.1:chọn câu C
-Học bài và làm bài tập trong
sbt.
-Soạn bài 4:biểu diễn lực
-Nhóm làm phiếu học tập C
1
sgk
IV,Rót kinh nghiƯm :
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
……..………..…….……….?…………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy :
TIẾT 4: BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
-Nhận biết lực là đại lượng vectơ,biểu diễn được vectơ lực.
2/Kó năng:
-Rèn luyện vẽ hình, quan sát.
3/Thái độ :
-Nghiêm túc,ham học.
II/CHUẨN BỊ :
-Hình vẽ 4.1và 4.4 sgk.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
trang 11
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xuân Ninhị
trang 12
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
trang 13
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
*Hoạt động 1:Kiểm tra-tổ
chức tình huống học tập:
(7p
,
)
1/Kiểm tra:
a/Ổn đònh : Sỉ số
b/Kiểm tra bài cũ :
-GV:Cđ đều là gì ?Cđ
không đều là gì ?
-GV:Ghi công thức tính vận
tốc trung bình?
-GV:Nói vận tốc xe đạp
30Km/h là nói tới vận tốc gì
?
2/Tổ chức tình huống học
tập:
-GV:Nêu như sgk hay đưa
ra ví dụ thả viên phấn
rơi,vận tốc viên phấn tăng
dần nhờ tác dụng nào?Vào
bài 4
*Hoạt động 2:Ôn lại khái
niệm lực: (10p
,
)
-GV:Gọi HS nhắc lại đònh
nghiã lực ở lớp 6?Nêu ví dụ
minh hoạ ?
-GV:Treo hình vẽ 4.1,4.2
giới thiệu (nếu có đk cho
HS làm TN)
-GV:Yêu cầu HS đọc thảo
luận nhóm 3p
,
hoàn thành
C
1
phiếu học tập.
-GV:Gợi ý :Hình 4.1 nam
châm hút miếng thép làm
miếng thép thay đổi gì ?
-Hình 4.2 lực của vợt tác
dụng lên quả bóng làm quả
bóng như thế nào?
-GV:Gọi đại diện nhóm báo
cáo,hướng dẫn thảo
luận,sau đó GV chốt lại ghi
bảng.
*Hoạt động 3:Tìm hiểu về
đặc điểm lực và cách biểu
diễn lực bằng vectơ (15p
,
)
1/Lực là một đại lïng
vectơ :
-GV:Gọi HS nhắc lại đặc
điểm của lực ở lớp 6?
-GV:Trọng lực có phương
-Lớp trưởng báo cáo.
-HS:Là cđ có vận tốc không ..
Là cđ có vận tốc thay.. .. ..
-HS: v
tb
=S/t
-HS:Là nói tới vận tốc trung
bình.
-HS:Nêu sgk hay dự đoán trả
lời,ghi tựa bài.
-HS:Nhớ lại đònh nghóa lực ở lớp
6,vídụ.
-HS:Quan sát hình vẽ,nhận dụng
cụ TN(nếu có )
-HS:Thảo luận nhóm 3p
,
hoàn
thành phiếu học tập C
1
.
-HS:Hình 4.1 làm thay đổi vận
tốc.
-Hình 4.2 làm quả bóng biến
dạng và ngược lại.
-HS:Đại diện nhóm báo
cáo,thảo luận,thống nhất,ghi vỡ.
-HS:Nêu đặc điểm lực.
-HS:Phương thẳng đứng,chiều từ
trên xuống.
-HS:Ví dụ tuỳ HS
-HS:Là một đại lượng vectơ.
Nhắc lại ,ghi vỡ.
-HS:Dùng mũi tên.
-HS:Có gốc,độ dài, phương và
chiều.
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I/ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC:
-Lực có thể làm biến dạng
hay thay đổi vận tốc của vật.
C
1
:-Hình 4.1 lực hút của nam
châm lên miếng thép làm
tăng vận tốc của xe lăn.
-Hình 4.2 lực tác dụng của
vợt lên quả bóng biến dạng
và ngược lại.
II/BIỂU DIỄN LỰC:
1/Lực là một đại lượng
vectơ :
-Lực là đại lượng có độ
lớn,phương và chiều gọi là
đại lïng vectơ.
2/Cách biểu diễn và kí hiệu
vectơ lực :
a/Cách biểu diễn :
-Lực là một đại lượng vectơ
được biểu diễn bằng mũi tên
có : gốc,phương chiều và độ
dài.
b/Kí hiệu vectơ lực:
-Vectơ lực kí hiệu là F
-Cường độ lực kí hiệu là :F
III/VẬN DỤNG:
C
2
:Tỉ xích 0,5 Cm là 10N
1Cm là 5000N
C
3
:-Hình a:F
1
=20N phương
thẳng đứng chiều từ dưới lên.
-Hình b:F
2
=30N phương lệch
phương ngang 30
o
,chiều dưới
lên.
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
Tuần :5- tiết :5
Ngày soạn:
Ngày dạy :
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng.Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng
và biểu diễn bằng vectơ lực.
-Từ dự đoán và thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng đònh:Vật chòu tác dụng của hai lực cân
bằng
Thì vận tốc không đổi,vật sẽ chuyển động thẳng đều.
-Nêu được một số ví dụ về quán tính.Giải thích được hiện tượng quán tính.
2/Kó năng:
-Rèn luyện kó năng quan sát ,suy luận.
3/Thái độ :
-Nghiêm túc, mạnh dạn.
II/CHUẨN BỊ :
-Hình vẽ 5.3;5.4 sgk
-Dụng cụ TN hình 5.3 ;5.4 sgk.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG GHI
BẢNG
*Hoạt động 1:Kiểm tra tổ chức
tình huống học tập: (7p
,
)
1/Kiểm tra :
a.Ổn đònh :Sỉ số.
b.Kiểm tra bài cũ :
-GV:Tại sao gọi lực là một đại
lượng vectơ ?Kí hiệu vectơ lực?
-GV:Nêu cách biểu diễn lực?
-GV:Diễn tả bằng lời các yếu tố
của lực ở hình vẽ
F
K
Tỉ xích :1 đoạn 10 N.
2/Tổ chức tình huống học tập:
GV:Một vật đang đứng yên chòu
tác dụng của hai lực cân bằng sẽ
tiếp tục đứng yên.Vậy một vật
đang chuyển động chòu tác dụng
-Lớp trưởng báo cáo.
-HS:Vì lực có độ
lớn,phương và chiều.Kí
hiệulà :F
-HS:Để biểu diễn lực
dùng ….. ..
-HS:-Phương ngang,chiều
từ trái sang phải.
-Độ lớn:F
K
=20N.
-HS:Đọc phần đặt vấn đề
sgk và dự đoán trả lời,ghi
tựa bài.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG
LỰC
VÀ QUÁN
TÍNH
trang 14
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
của hai lực cân bằng thì như thế
nào ?Vào bài 5
*Hoạt động 2:Tìm hiểu về lực cân
bằng:(20p
,
)
1/Hai lực cân bằng là gì ?
-GV:Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
và quan sát hình vẽ 5.2 cho biết
tác dụng của hai lực cân bằng vào
vật đang đứng yên thì vận tốc của
vật như thế nào ?
-GV:Gọi HS đọc C
1
:Yêu cầu nhòm
phân tích lực và biểu diễn lực trên
hình vẽ ?
-GV:Gọi đại diện nhóm lên bảng
vẽ,các nhóm khác nhận xét,sau đó
GV chốt lại .
-GV:Qua 3 ví dụ trên nếu vật đang
đứng yên chòu tác dụng của hai lực
cân bằng thì như thế nào?
-GV:Nhấn mạnh 3 đặc điểm của
hai lực cân bằng:
+Tác dụng cùng một vật.
+Cùng độ lớn.
+Cùng phương ngược chiều.
2/Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang cđ ?
-GV:Nguyên nhân của sự thay đổi
vận tốc là gì ?
-GV:Vậy khi các lực tác dụng lên
vật cân bằng nhau thì vận tốc của
vật ra sao ?
-GV:Yêu cầu HS đọc nội dung
phần TN hình 5.3 .GV giới thiệu
máy Atút và hướng dẫn làm TN.
-GV:Yêu cầu HS mô tả lại quá
trình TN và các tính vận tốc các
quãng đường ?
-GV:Quả nặng A chòu tác dụng
của mấy lực?Lực nào ?
-GV:Đặt thêm A
,
và A lúc này P
A
,
-
+P
A
như thế nào so với lực căng T?
Nên AA
,
cđ như thế nào?
-GV:Quả nặng A cđ qua Kthì A
,
bò
-HS:Đọc thông tin
sgk,quan sát hình vẽ
5.2.Cho biết vật vẫn đứng
yên.
-HS:Đọc C
1
Thảo luận
nhóm 3p
,
hoàn thành .
-HS:Đại diện nhóm lên
bảng vẽ,thảo luận ,thống
nhất ,ghi vỡ.
-HS:Sẽ đứng yên mãi
mãi.
-HS:Chú ý 3 đặc điểm
của hai lực cân bằng.
-HS:Khi có lực tác dụng
lên vật không cân bằng.
-HS:Không thay đổi.
-HS:Đọc thông tin sgk và
làm TN theo nhóm 5p
,
(nếu có đk)
-HS:Mô tả lại TN
-HS:Quả A chòu tác dụng
I/LỰC CÂN BẰNG :
1/Hai lực cân bằng là gì ?
C
1
: Tự vẽ.
-Hai lực cân bằng là hai
lực cùng đặt lên một vật
có cường độ bằng
nhau,phương nằm trên
cùng một đường
thẳng,chiều ngược nhau.
-Dưới tác dụng của hai lực
cân bằng một vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục đứng
yên.
2/Tác dụng của hai lực cân
bằng lên vật đang cđ ?
a/Dự đoán :
vật tốc của vật vẫn không
thay đổi,nghóa là vật cđ
thẳng đều.
b/TN kiểm tra:
C
2
:Quả nặng A chòu tác
dụng của P
A
và T cân
bằng nên đứng yên.
C
3
:Tại vì :P
A
+P
A
,
>T nên
AA
,
cđ xuống.
C
4
:Lúc này quả A chòu tác
dụng của hai lực cân bằng
P
A
và T.
trang 15
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
giữ lại.Nhưng A vẫn tiếp tục
cđ.Vậy cđ của A là cđ gì ?
-GV:Yêu cầu các nhóm hoàn
thành C
5
vào phiếu học tập 3p
,
.
-GV:Gọi đại diện nhóm báo cáo
,thảo luận,sau đó GV chốt lại,ghi
bảng.
-GV:Từ TN trên cho biết nếu vật
đang cđ chòu tác dụng của hai lực
cân bằng thì như thế nào ?Ghi
bảng.
*Hoạt động 3:Nghiên cứu quán
tính là gì ?Vận dụng quán tính
trong đs và kt: (15p
,
)
1/Nhận xét:
-GV:Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
và nếu như ôtô phanh gấp thì như
thế nào ?
-GV:Yêu cầu HS nêu thêm ví dụ
CM ý kiến đó ?
-GV:Vậy khi có lực tác dụng lên
vật ,vật có thể thay đổi vận tốc
không?Vì sao?
*Mở rộng:vật có khối lượng lớn thì
có quán tính như thế nào ?
2/Vận dụng:
-GV:Treo hình 5.4sgk .yêu cầu
học sinh đọc và làm C
6
.sau đó
GV chốt lại, cho điểm .
-GV:Tương tự cho HS đọc lần lược
C
7
, C
8
và suy nghó trả lời.
-GV:Gọi HS làmvà nhận xét,sau
đó GV chốt lại ,cho điểm.
*Hoạt động 4:Củng cố- dặn dò
(3p
,
)
1/Củng cố :
-GV:Hai lực cân bằng là gì ?
-GV:Vật đang cđ hay đứng yên
nếu chòu tác dụng của hai lực cân
của lực Tvà P.
-HS: P
A
+P
A
,
>T nên AA
,
cđ xuống B cđ lên.
-HS:Cđ của A là cđ đều.
-HS:Thảo luận nhóm 3p
,
hoàn thành phiếu học tập.
-HS:Đại diện nhóm báo
cáo,thảo luận,thống
nhất,ghi vỡ.
-HS:Rút ra kết luận.Nhắc
lại ,ghi vỡ.
-HS: Cá nhân đọc phần
nhận xét ôtô phanh gấp
sẽ bò hư hỏng máy ….
-HS: cá nhân lấy vd :vẩy
mực vẩy quần áo.
-HS:Không thể thay đổi
vận tốc vì có quán tính.
-HS:Chú ý ,lắng nghe.
-HS:Quan sát hình vẽ và
trả lời C
6
sgk. Ghi vỡ.
-HS:Đọc C
7
, C
8
và trả lời.
-HS:Nhận xét,bổ sung,ghi
vỡ.
C
5
:Bảng 5.1 sgk/19
*Kết luận:Một vật đang cđ
mà chòu tác dụng của hai
lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
cđ thẳng đều.Cđ này được
gọi là cđ theo quán tính.
II/QUÁN TÍNH:
1/Nhận xét:
-Khi có lực tác dụng mọi
vật không thể thay đổi vận
tốc đột ngột được vì có
quán tính.
2/Vận dụng:
C
6
:Bút bê ngã về phía
sau,khi đẩy xe bút bê cđ
cùng với xe>Vì do quán
tính nên thân và đầu bút
bê chưa kòp cđ.
C
7
:Tương tự C
6
.
C
8
:
a/Ôtô đột ngột rẻ phải.Do
trang 16
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
bằng thì nhưthế nào ?
-GV:Quán tính là gì ?
-GV:Gọi HS đọc phần ghi nhớ và
có thể em chưa biết?
-GV:Nếu còn thời gian làm bài tập
5.1 sbt/9
2/Dặn dò :
-Học bài và làm bài tập 5.4;5.5
sbt/9.
-Soạn bài mới:Lực Ma Sát
-Nhóm tìm ví dụ về lực ma sát.
-HS:Hai lực cân bằng
là.. .. .. ..
-HS:Vật đang đứng yên
sẽ tiếp tục đứng
yên,.đang cđ sẽ cđ thẳng
đều.
-HS:Quán tính là.. .. ..
-HS:Đọc phần ghi nhớ và
em chưa biết.
-Ho2Su73a bài tập 5.1
chọn câu D.
-Học bài và làm bài tập
sbt/9
-Soạn bài mới :Lực ma
sát
-Về nhà tìm ví dụ.
quán tính hành khách ngã
về trái.
b/Nhảy từ cao xuống chân
chạm đất dừng lại người
còn cđ chân gập lại.
IV,Rót kinh nghiƯm :
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
……..………..…….……….?…………………………………
Tuần 6 Ngày soạn : …./……/……
Tiết 6 Ngày dạy :……/……/…….
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
-Nhận biết thêm một loại lực cơ học nửa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các
loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
-Làm TN để xác đònh lực ma sát nghỉ.
-Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi và có hại trong đời sống và kó thuật.
-Nêu được các khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực ma sát.
2- Kó năng:
- Rèn luyện kó năng, thực hành, suy luận.
3- Thái độ :
II- CHUẨN BỊ : Nhóm hs
trang 17
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
- 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân cho TN 6.2
- Tranh vẽ 6.2, 6.3, 6.4 sgk.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1: Kiểm tra- Tổ
chức tình huống học tập: (7p)
1- Kiểm tra:
a- Ổn đònh : Sỉ số
b- Kiểm tra bài cũ :
-GV: Hai lực cân bằng là gì ?
-GV: Trình bày tác dụng của hai
lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động ?
-GV: Tại sao khi phơi quần áo ta
thường vẫy ?
2- Tổ chức tình huống học tập :
-GV: Yêu cầu hs nêu phần đặt
vấn đề sgk hoặc tại sao ở các
trục bánh xe người ta thường gắn
các ổ bi ? Vào bài 6
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào
có lực ma sát : (20p)
1- Lực ma sát trượt :
-GV: Yêu cầu hs đọc thông tin
sgk và cho biết lực ma sát trượt
sinh ra khi nào ?
-GV: Gọi hs nêu thêm ví dụ về
lực ma sát trượt ? Sau đó GV
chốt lại, ghi bảng.
2- Lực ma sát lăn :
-GV: Yêu cầu hs đọc thông tin
sgk và cho biết lực ma sát lăn
sinh ra khi nào ?
-GV: Gọi hs tìm thêm ví dụ về
lực ma sát lăn ? Sau đó GV chốt
lại, ghi bảng.
-GV: Treo hình vẽ 6.1 cho hs
- Lớp trưởng báo cáo.
-HS: Hai lực cùng đặt lên một
vật ……….
-HS: Vật đang cđ sẽ cđ thẳng
đều mãi mãi.
-HS: Tại vì nhờ quan tính
nước trong quần áo rơi ra
-HS: Đọc phần đặt vấn đề sgk
và dự đoán trả lời, ghi tựa bài
6
-HS: Đọc thông tin, cho biết
lực ma sát trượt sinh ra khi
một vật trượt trên bề mặt vật
khác.
-HS: Ví dụ : Kéo khúc gỗ trên
mặt đường…..
Ghi vở.
-HS: Đọc thông tin, cho biết
lực ma sát lăn sinh ra khi một
vật lăn trên bề mặt vật khác.
-HS: Ví dụ : Quả bóng lăn
trên sân….. Ghi vở.
-HS: Quan sát h 6.1, phân
BÀI 6: LỰC MA SÁT
I- KHI NÀO CÓ LỰC MA
SÁT
1- Lực ma sát trượt:
Lực ma sát trượt xuất hiện
khi một vật cđ trượt trên mặt
vật khác.
C
1
: Ví dụ : Kéo khúc gỗ trên
mặt đường.
2- Lực ma sát lăn:
Lực ma sát xuất hiện khi một
vật cđ lăn trên mặt vật khác.
C
2
: Ví dụ : Quả bóng lăn trên
mặt đất.
trang 18
Giáo án Lý 8 – Tr nh Xn Ninhị
quan sát phân tích hoàn thành C
3
sgk ?
-GV: Trong 2 trường hợp em có
nhận xét gì về cường độ của lực
ma sát lăn và ma sát trượt ?
3- Lực ma sát nghỉ :
-GV: Yêu cầu hs đọc thông tin
và nêu tên dụng cụ TN ? và
hướng dẫn hs làm TN theo nhóm
3p.
-GV: Yêu cầu hs đọc số chỉ của
lực kế khi vật nặng chưa cđ ?
-GV: Gọi đại diện nhóm báo
cáo, hướng dẫn thảo luận, sau đó
GV chốt lại, ghi bảng.
-GV: Vậy lực ma sát nghỉ xuất
hiện khi nào ? Nêu thêm ví dụ ?
* Hoạt động 3: Nghiên cứu lực
ma sát trong đời sống và kó thuật
: (10p)
1- Lực ma sát có thể có hại :
-GV: Yêu cầu hs quan sát hình
6.3, hãy chỉ ra lực ma sát có hại
và cách khắc phục ?
-GV: Thông báo : Biện pháp tra
dầu mỡ có thể giảm 8-10 lần,
lắp ổ bi giảm 20-30 lần.
2- Lực ma sát có thể có ích :
-GV: Yêu cầu hs quan sát h 6.4,
nêu lợi ích của lực ma sát và
cách làm tăng ma sát ?
-GV: Gọi hs nhận xét, sau đó
tích, hoàn thành C
3
.
-HS: Độ lớn ma sát trượt lớn
hơn .
-HS: Đọc thông tin, nêu tên
dụng cụ và làm TN theo
nhóm 3p
-HS: Đọc số chỉ của lực kế
khi vật nặng chưa cđ
-HS: Đại diện nhóm báo cáo,
thảo luận, thống nhất, ghi vở.
-HS: Khi vật chòu tác dụng của
lực mà không cđ. Ví dụ người
lực só nâng không nổi quả tạ.
-HS: Quan sát h 6.3 ma sát có
hại làm mòn xích xe đạp.
Khắc phục tra dầu mỡ.
-HS: Thu thập thông tin.
-HS: Quan sát h6.4 ma sát có
ích viết bảng được, làm tăng
bằng cách tăng độ nhám của
bảng.
-HS: Nhận xét, ghi vở
C
3
: H 6.1a lực ma sát trượt
H 6.1b lực ma sát lăn.
3- Lực ma sát nghỉ :
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật
không trượt khi vật chòu tác
dụng của lực khác
C
4
: Lực kéo bằng lực ma sát
nghỉ
C
5
: Ví dụ :Người lực só nâng
không nổi qua tạ.
II- LỰC MA SÁT TRONG
ĐỜI SÔNG VÀ KĨ THUẬT
1- Lực ma sát có thể có hại
C
6
:- H6.3a: Làm mòn xích,
đóa. Khắc phục bằng cách tra
dầu mỡ.
- H 6.3b: Làm mòn trục cản
trở cđ bánh xe. Khắc phục bằng
cách lắp ổ bi
- H 6.3c: Cản trở thùng.
Khắc phục lắp bánh xe có con
lăn.
2- Lực ma sát có thể có ích
C
7
:H6.4a :Viết bảng không ăn
phấn. Tăng độ nhám của bảng
- H 6.4b: Không có ma sát thì
ốc và vít sẽ bò lỏng dần.Tăng
độ sâu của ren.
-H6.4c: Nếu không có ma sát
trang 19