Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

03 DT phieu bai tap cac so co 5 chu so co loi giai chi tiet 35379 1572687734

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.11 KB, 5 trang )

PHIẾU BÀI TẬP: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

CHUYÊN ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 100 000
MÔN TOÁN: LỚP 3
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+ Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số, tìm số liền trước, số liền sau của một số có năm chữ số.
+ Biết cách phân tích theo cấu tạo số, quan sát bảng phân tích và viết lại được số, đọc lại được số đã cho
trong bảng số liệu.
Ghi nhớ:
+ Số có năm chữ số là số gồm 5 chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng chục và hàng đơn vị.
+ Đọc, viết số lần lượt từng hàng trừ trái sang phải (hay từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất).
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1(NB): Cho bảng sau:

Số viết được là:
A.61 324

B.23 461

C.42 316

D. 32 416

Câu 2 (NB): Số 25 872 được đọc là:
A.Hai năm tám bảy hai

B.Hai nghìn tám trăm bảy mươi hai

C.Hai lăm nghìn tám trăm bảy mươi hai


D. Hai mươi lăm nghìn tám trăm bảy mươi hai

Câu 3 (TH): Cho bảng sau:

Số cho trong bảng được đọc là:

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


A. Mười ba nghìn hai trăm mười bốn.

B. Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn.

C. Ba ba nghìn hai trăm mười bốn.

D. Bốn mươi hai nghìn ba trăm ba mươi ba.

Câu 4 (TH): Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 39 000 ; 40 000 ; …… ; 42 000.
A.43 000

B.41 000

C.400 000

D. 40 100

Câu 5 (VD): Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 12 000; 12500; 12 400; 12 600; 12 900; 12 800.

A. 12 000; 12500; 12 400; 12 600; 12 900; 12 800.

B. 12 000; 12500; 12 400; 12 600; 12 800; 12 900.

C. 12 000; 12 400; 12 500; 12 600; 12 800; 12 900.

D. 12 900; 12 800; 12 600; 12 500; 12 000.

Câu 6 (VD): Số liền trước của 99 999 là số nào trong các số sau:
A.100 000

B.10 000

C.99 998

D. 999 998

Câu 7 (VDC): Hiệu của số liền trước của số lớn nhất có 5 chữ số với số 100 là số nào?
A. 99 898

B. 99 998

C. 99 999

D. 99 899

Câu 8 (VDC): Tổng của số liền sau số 35 899 và số 1 100 là số:
A. 39 000

B. 38 000


C. 36 000

D. 37 000

II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Đọc các số sau: 27 890; 55 000; 23 400; 25 501; 33 210; 45 998.
Câu 2 (VD): Viết các số sau:
Năm mươi hai nghìn một trăm linh năm.

Ba mươi bảy nghìn năm trăm tám mươi mốt.

Chín mươi hai nghìn không trăm linh một.

Tám mươi lăm nghìn hai trăm.

Câu 3 (VD): Số ?
a) 34 400; 34 500; 34 600; ……; …….; 34 900; …..; 35 100.
b) 81 201; 81 202; 81 203; …..; ……; ……; 81 207; 81 208.
Câu 4 (VD): Viết số thích hợp vào bảng sau:
Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

22 390
18 901
21 310
Câu 5 (VDC): Một cửa hàng bán đường, trong quý 1 cửa hàng đó bán được 23 000 kg đường. Sang quý 2, do

nhu cầu tiêu thụ của người dân tăng, cửa hàng đó bán được nhiều hơn quý một 7000 kg đường. Tính tổng lượng
đường trong 2 quý của cửa hàng đó.

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1C

2D

3B

4C

5C

6C

7A

8D

Câu 1:
Phương pháp: Trong bảng đã cho số đó là: 42 316

Cách giải:
Số viết được là: 42 316.
Chọn C
Câu 2: Phương pháp: Đọc, viết số lần lượt từng hàng từ trái sang phải (hay từ hàng cao nhất đến hàng thấp
nhất).
Cách giải:
Số 25 872 được đọc là: Hai mươi lăm nghìn tám trăm bảy mươi hai.
Chọn D.
Câu 3: Phương pháp: Xác định số đã cho trong bảng rồi đọc nó.
Cách giải:
Số đã cho trong bảng là: 33 214
Đọc là : Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn.
Chọn B
Câu 4: Phương pháp: Nhận thấy số sau hơn số trước 1000 đơn vị. Cứ như vậy ta tìm được số tiếp theo của dãy
số bằng cách cộng thêm 1000.
Cách giải:
Số cần điền là: 41 000.
Chọn C
Câu 5: Phương pháp: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Cách giải: Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
12 000; 12 400; 12 500; 12 600; 12 800; 12 900.
Chọn C

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 6: Phương pháp: Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.

Cách giải:
Số liền trước của số 99 999 là số: 99999  1  99998
Đáp số: 99 998.
Chọn C
Câu 7: Phương pháp: Tìm số lớn nhất có năm chữ số, số liền trước của số lớn nhất có năm chữ số, sau đó tìm
hiệu của nó với 100.
*Chú ý: Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.
Cách giải:
Số lớn nhất có 5 chữ số là số: 99 999
Số liền trước của số 99 999 là số 99 998
Vậy Hiệu của số liền trước của số lớn nhất có 5 chữ số và số 100 là: 99998  100  99898
Chọn A
Câu 8: Phương pháp: Số liền sau của số 35 899 là số 35 900. Sau đó tính tổng của số đó với 1 100.
Chú ý: Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Cách giải:
Số liền sau của số 35 899 là số: 35899  1  35900
Tổng của số liền sau của số 35 899 và số 1 100 là số :
35900 1100  37 000

Đáp số : 37 000
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Đọc, viết số lần lượt từng hàng từ trái sang phải (hay từ hàng cao nhất đến hàng thấp
nhất).
Cách giải:
27 890: Hai mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi.
55 000: Năm mươi lăm nghìn.
23 400: Hai mươi ba nghìn bốn trăm.

4


Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


25 501: Hai mươi lăm nghìn năm trăm linh một.
33 210: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười.
45 998: Bốn mươi lăm nghìn chín trăm chín mươi tám.
Câu 2: Phương pháp: Đọc, viết số lần lượt từng hàng từ trái sang phải (hay từ hàng cao nhất đến hàng thấp
nhất).
Cách giải:
Năm mươi hai nghìn một trăm linh năm: 52 105
Ba mươi bảy nghìn năm trăm tám mươi mốt: 37 581
Chín mươi hai nghìn không trăm linh một: 92 005
Tám mươi lăm nghìn hai trăm: 85 200
Câu 3: Phương pháp:
a) Quy luật của dãy số đã cho là các số liền nhau hơn kém nhau 100 đơn vị. Từ đó ta có thể tìm được số thích
hợp để điền vào chỗ chấm.
b) Quy luật của dãy số đã cho là các số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Từ đó ta có thể tìm được số thích hợp
để điền vào chỗ chấm.
Cách giải:
a) 34 400; 34 500; 34 600; 34 700; 34 800 ; 34 900; 35 000; 35 100.
b) 81 201; 81 202; 81 203; 81 204; 81 205 ; 81 206 ; 81 207; 81 208.
Câu 4: Phương pháp: Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1.
Cách giải:
Số liền trước

Số đã cho


Số liền sau

22 389

22 390

22 391

18 900

18 901

18 902

21 309

21 310

21 311

Câu 5: Phương pháp: Tìm số đường cửa hàng bán được trong quý 2, sau đó tính tổng lượng đường mà cửa
hàng đó bán được.
Cách giải:
Quý hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là: 23000  7000  30 000  kg 
Cả hai quý cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là: 23000  30000  53000  kg 
Đáp số: 53 000 kg.

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –

GDCD tốt nhất!



×