Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

CDM - Part 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.07 KB, 34 trang )


CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CDM

Dự án Nghiên cứu Chiến lược Quốc gia về
CDM (National Strategy Study Project-NSS
Project) của Việt Nam được hổ trợ bởi
chính phủ Australia thông qua World Bank
Thời gian dự án : 2000-2001
Kinh phí dự án : 220.000 USD
Ủy Ban Quốc Gia và Nhóm Chuyên Gia Kỹ
Thuật của NSS đã được thiết lập
Một số dự án tiềm năng về BĐKH đã được
xác định và đánh giá

CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CDM

21 giải pháp giảm thiểu KNK đã được phát
triển, trong đó:

15 giải pháp về năng lượng (giảm phát thải
CO
2
)

3 giải pháp trong nông nghiệp (giảm phát thải
CH
4
)

3 giải pháp giảm phát thải thông qua việc
trồng rừng (tăng cường bể hấp thụ Carbon)



DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VỀ CDM
TẠI VIỆT NAM

Dự án phát triển năng lực CDM tại Việt
Nam (Capacity Development for Clean
Development Mechanism- CD4CDM):

Do UNEP triển khai với sự hổ trợ của chính
phủ Hà Lan

Thời gian thực hiện : 2003-2005

Kinh phí dự án : 305.000 USD

Thành lập 6 nhóm chuyên gia để thực hiện 6
nhiệm vụ chính

6 NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN CD4CDM

NV 1 (Task 1): Xây
dựng mạng lưới
thông tin nhằm
nâng cao nhận
thức về CDM

NV 2 (Task 2): Phát
triển năng lực về
CDM cho những
người ra quyết định


6 NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN CD4CDM

NV 3 (Task 3):
Xác lập và phát
triển năng lực
cho cơ quan
quốc gia về
CDM (CNA)

6 NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN CD4CDM

NV 4 (Task 4): Phát
triển năng lực cho
các bên liên quan về
các dự án CDM

NV 5 (Task 5): xây
dựng năng lực về
nghiên cứu và đào
tạo CDM

6 NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN CD4CDM

NV 6 (Task 6): Tạo
ra hành lang pháp
lý cho các dự án
CDM

THỂ CHẾ THỰC HIỆN KP & CDM VIỆT NAM

MONRE
Báo cáo
Báo cáo
CNA: ICD (MONRE)
Tư vấn/Consultation

THỦ
TỤC
PHÊ
DUYỆT
DỰ
ÁN

CDM
TẠI
VIỆT
NAM
Nhà xây dựng dự án
PIN
Đăng ký
Thư Phê Duyệt
Tiêu chuẩn CDM
PDD
Thư Xác Nhận
Tiêu chuẩn CDM
Có (50 ngày)
Có (25 ngày)
Không
Không
Ban Điều Hành CDM

DNA
CNECB
DNA
Nhà xây dựng dự án
OE

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN CDM

Các tiểu chuẩn chuyên biệt (Exclusive
Criteria): là các tiêu chuẩn đầu tiên để
sàng lọc, lựa chọn dự án CDM khả thi, bao
gồm các yếu tố:

Tính bền vững (Sustainability)

Tính bổ sung (Additionality)

Tính khả thi (Feasibility)

Tiêu chuẩn ưu tiên (Priority Criteria): dựa
vào mối quan hệ giữa PTBV và yếu tố
thương mại (Commercial Viability- CV) của
dự án.
Có 2 loại tiêu chuẩn đánh giá dự án CDM

Exclusive Criteria

Tính Bền Vững (Sustainability):

Phù hợp mới mục tiêu QG về PTBV?


Phù hợp với mục tiêu PTBV của ngành & địa
phương?

Tính Bổ Sung (Additionality)

Các tác động môi trường: xác định mức giảm
phát thải KNK khi thực hiện DA so sánh với
trường hợp không có dự án CDM

Nguồn tài chính: xác định nguồn tài chính của
dự án (không sử dụng vốn ODA)

Exclusive Criteria

Tính Khả Thi (Feasibility):

Đảm bảo sự hổ trợ của Chính Phủ

Kết quả, phương pháp giám sát và các
lợi ích lâu dài của dự án phải gắn với
mục tiêu giảm thiểu tác động của biến
đổi khí hậu

Priority Criteria

Dự án phải đóng góp vào mục tiêu phát
triển bền vững của Quốc Gia;

Tính thương mại (CV) của dự án bao gồm

2 yếu tố phản ánh tính cung và cầu của dự
án:

Nhu cầu quốc tế về CDM & CERs;

Hấp dẫn các nhà đầu tư buôn bán CERs và
đầu tư CDM

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×