Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNoPTNT HUYỆN HÒA AN TỈNH CAO BẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.59 KB, 16 trang )

KHI QUT THC TRNG HUY NG VN TI CHI NHNH
NHNoPTNT HUYN HềA AN TNH CAO BNG.
I. C cu t chc v hot ng kinh doanh
Huyện Hoà An có 23 xã và 1 thị trấn, nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu
do vậy nhu cầu vốn của ngời dân ngày càng trở nên cấp thiết. Ngân hàng có vai
trò hết sức quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn, vay phát triển sản xuất.
Mỗi năm NHNo & PTNT cho vay khoảng một ngàn lợt hộ dân. Doanh số vay
ngày càng tăng, số hộ vay ngày càng nhiều, nhiều hộ dân đã chuyển đổi nền kinh
tế tự cấp tự túc sang nên kinh tế hàng hoá đa thành phần. Ban lãnh đạo NHNo &
PTNT bớc đầu đã có những bớc đi đúng đắn trong việc điều hành kinh doanh của
ngân hàng. Gắn lợi ích, trách nhiệm của cá nhân với tập thể, đồng thời đợc sự
quan tâm giúp đỡ của các ngành các cấp hoạt động kinh doanh của NHNo &
PTNT Huyện Hoà An đã đạt đợc kết quả tơng đối khả quan.
Hiện nay đội ngũ cán bộ công nhân viên của NHNo & PTNT Huyện Hoà
An gồm có 37 ngời phân bổ cho các phòng ban: Ban giám đốc điều hành cao nhất,
tiếp đến là các phòng ban chức năng... chi nhánh hoạt động với phơng châm phát
triển an toàn, hiệu quả.
Sơ đồ các phòng ban của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Hoà an, nh sau:



Phòng Kinh
doanh
Ban Giám đốc
Phòng Kế toán

* Ban giám đốc gồm :
+ Giám đốc điều hành phụ trách chung
+ 01 Phó Giám đốc: phụ trách công tác kế toán ngân quĩ
+ 01 Phó Giám đốc: kiêm Giám đốc Ngân hàng cấp III.
* Phòng kế toán kho quỹ :


Bao gồm hai bộ phận
- Bộ phận quỹ : có hai cán bộ
- Bộ phận kế toán giao dịch trực tiếp với khách hàng bao gồm có 5 cán bộ,
trong đó Trởng phòng kế toán phụ trách chung và thực hiện việc điều hành công
việc chung của phòng kiêm kiểm soát trớc quĩ.
+ Kế toán liên hàng
+ Kế toán tiết kiệm
+ Kế toán cho vay
+ Kế toán về chi tiêu nội bộ
- Về trình độ có đủ chuyên môn nghiệp vụ có tinh thần trách nhiệm trong
công việc.
Các nhân viên ngồi sau quầy làm việc tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
Bàn làm việc của Trởng phòng kế toán đợc đặt sát với bộ phận quỹ có ngăn cách.
Với đà phát triển khoa học kĩ thuật tại NHNo & PTNT Huyện Hoà An đã đợc
trang bị hệ thông máy vi tính gồm có 8 máy, trong đó có 1 máy chủ và 6 máy
trạm.
*Phòng kinh doanh: gồm 13 cán bộ, trong đó có 01 Trởng phòng phụ trách chung,
01 Phó phòng là ngời phụ giúp công việc cho Trởng phòng kiêm cán bộ phụ trách
địa bàn và 11 cán bộ. Mỗi cán bộ tín dụng phụ trách từ 1 đến 2 xã, vì vậy cán bộ
Ngân hàng Cấp
III
tín dụng có điều kiện đi sâu, đi sát đến từng hộ, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho
sản xuất kinh doanh dịch vụ, đồng thời cũng hạn chế đợc rủi ro.
*Chi nhánh NH cấp III Cao Bình: có 14 cán bộ công nhân viên chức, trong đó có
01 Phó Giám đốc NH huyện, phụ trách NH Cấp III Cao Bình, 01 Phó trởng phòng
kế toán ngân quỹ phụ trách tổ kế toán, 01 Phó trởng phòng tín dụng phụ trách tổ
tín dụng NH Cấp III Cao Bình. NH Cấp III Cao Bình thực hiện chế độ hạch toán
phụ thuộc.
Huyện Hoà an có 23 xã và 1 thị trấn, trong đó: Trung tâm NH huyện trực
tiếp quản lý 10 xã và 1 thị trấn, NH cấp III Cao Bình quản lý 13 xã.

2.khỏi quỏt tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh trong nm qua .
Kết quả kinh doanh năm 2006.
2.1- Nguồn vốn.
Tổng nguồn vốn huy động đến thời điểm 31/12/2006 là:76.948 triệu đồng,
so với chỉ tiêu KH huy động nguồn vốn năm 2005 vợt 3.896 triệu đồng, tỷ lệ v-
ợt:5,3%/KH, so vơí chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn quý IVnăm 2006,
NHNo&PTNT tỉnh giao vợt:16.948 triệu đồng, tỷ lệ vợt: 28,2%/KH. So với thực
hiện cùng kỳ năm trớc tăng:25.934 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt: 50,8%. Thị
phần huy động nguồn vốn trên địa bàn, chiếm khoảng 80%/Tổng nguồn vốn huy
động của các tổ chức TD, phi tín dụng thực hiện công tác huy động nguồn vốn
trên địa bàn.
- Trong đó:
+/ Huy động tiền gửi tiết kiệm của dân c, là: 46.656 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 60,6%/ Tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn tại thời điểm,so với chỉ tiêu
KH năm 2005 đạt 98,%/KH. So với chỉ tiêu KH quý IV năm 2006 đạt:99,3%/KH.
So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng: 7.251 triệu đồng, tốc độ tăng trởng
đạt:18,4%.
+/ Huy động tiền gửi các tổ chức kinh tế, tiền gửi khác là:30.292 triệu
đồng đồng, chiếm tỷ trọng:39,4 %/ Tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn. So với
thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng: 18.687 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt:161 %.
Cơ cấu nguồn vốn huy động cụ thể nh sau:
Theo thời hạn huy động vốn:

Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Số tiền Tỷ
trọng
So với TH thời điểm 31/12/2005
Tăng (+),
Giảm (-)
Số tuyệt đối

Tăng
(+),Giảm(-) Số
tơng đối
- Tiền gửi không kỳ hạn
29.928 38,9 % +17.272 +136,5%
-Tiền gửi có kỳ hạn <12 tháng 7.869 10,2 % - 1.791 + 8,7 %
-Tiền gửi có kỳ hạn > 12 thấng 39.151 50,9 % +10.456 + 36,4 %
- Theo tính chất huy động nguồn vốn
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Số
tiền
Tỷ
trọng
So với TH thời điểm
31/12/2005
Tăng (+),
Giảm (-) về
Số tuyệt đối
Tăng (+).
Giảm (-) về
số tơng đối
- Tiền gửi tiết kiệm của
dân c
46.656 60,6 % + 7.241 + 18,4%
- Tiền gửi các TCKT- XH 30.233 39,3 % +18.728 + 62,8 %
- Tiền gửi tổ chức TD 59 0,1 % - 41 - 59 %

*) Nguồn vốn huy động của đơn vị trong năm 2006 tăng trởng tơng đối
vững chắc, đơn vị đã khai thác khá triệt để mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trên
địa bàn, với cơ cấu nguồn vốn, lãi xuất huy động hợp lý, đủ sức cạnh tranh lành

mạnh với các tổ chức TD, phi tín dụng cùng thực hiện công tác huy động vốn
trong và ngoài địa bàn, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thanh toán, vay vốn
SXKD, DV,,,,, đa dạng của khách hàng trên địa bàn.
- Nguồn vốn tiền gửi không kỳ hạn là: 29.928 triệu đồng, tỷ trọng:38,9 %/
Tổng nguồn vốn huy động tại thời điểm, So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng
17.272 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt 136,5%.
Trong đó:
+/ Tiền gửi thanh toán của kho bạc nhà nớc là:20.455 triệu đồng, tỷ trọng
68%/Tiền gửi không kỳ hạn, chiếm tỷ trọng 26,6 %/Tổng nguồn vốn huy động tại
thời điểm. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng 14.255 triệu đồng, tốc độ tăng
trởng283 %.
+/ Tiền gửi các chơng trình dự án của huyện là: 4.093 triệu đồng,tỷ trọng
13,6 %/Tiền gửi không kỳ hạn và chiếm tỷ trọng 5,3 %/ Tổng nguồn vốn huy
động tại thời điểm. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng 3 tỷ đồng, tốc độ tăng
trởng là 382 %. Các loai tiền gửi này tăng trởng tơng đối lớn, nhng số d tiền gửi
không ổn định. Đây không phải là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng đầu t cho vay.
- Tiền gửi có kỳ hạn là: 47.020 triệu đồng, chiếm tỷ trọng lớn 61%/ Tổng
nguồn vốn huy động tại thời điểm. So vơí thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng 8.095
triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt 22,8%.
Trong đó:
+/ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn > 12 tháng của dân c là: 37.898 triệu đồng,
tỷ trọng 80,6%/ Huy động tiền gửi có kỳ hạn, chiếm tỷ trọng 49,3%/Tổng nguồn
vốn huy động tiền gửi tại thời điểm. So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng 8.275
triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt 27,9% so với tiền gửi cùng loại.
+/ Tiền gửi có kỳ hạn 24 tháng của doanh nghiệp nhà nớc: 909 triệu đồng,
tỷ trọng 1,9 %/ Huy động tiền gửi có kỳ hạn.

Các loại tiền gửi này tuy lãi xuất huy động tơng đối cao,nhng số d tiền gửi
ổn định, là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng cho vay, nhất là đầu t cho vay trung
và dài hạn, phù hợp với nhu cầu đầu t vốn phát triển kinh tế của địa phơng.


2.2- Về công tác cho vay: ( xem biểu số 2/KHTH )
a- D nợ : Tổng d nợ đến thời điểm 31/12/2006 là: 37.947 triệu đạt 107,1%/ KH
d nợ năm 2006 của NH tỉnh giao.So với thực hiện cùng kỳ năm trớc tăng:15.370
triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt 68,1 %. Nợ quá hạn là: 59 triệu đồng, chiếm tỷ
lệ: 0,16%/ Tổng d nợ. Cơ cấu d nợ cụ thể nh sau:
- Theo thời gian cho vay:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Số tiền Tỷ
trọng
So với TH thừi điểm 31/12/2005
Tăng (+), Giảm
(-) Về Số tuyệt
đối
Tăng (-), Giảm
(-) số tơng đối
- D nợ ngắn hạn 10.436 27,5 % + 2.178 +26,4
%
- D nợ trung hạn 27.511 72,5% +
13.192
+92,1
%
- Theo thành phần kinh tế
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Số tiền Tỷ
trọng
So với TH thời điểm 31/12/2005
Tăng (+), giảm
(-) về số tuyệt
đối

Tăng (+), Giảm
(-) về số tơng
đối
- T nhân, cá thể,
HTX
37.947 100% +15.3
70
+
68,1%
D nợ tăng trởng khá, chất lợng d nợ không ngừng đợc nâng cao, tỷ lệ nợ
quá hạn thấp hơn nhiều so với tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng cấp trên cho phép.
Thị phần d nợ cho vay chiếm 64%/ Tổng d nợ của các tổ chức TD trên địa bàn.
b- Doanh số cho vay.
Tổng doanh số cho vay trong năm 2005 là:42.336 triệu đồng, so với thực
hiện cùng kỳ năm trớc, tăng 20.129 triệu đồng, tỷ lệ tăng 90,6 %.
Cơ cấu cho vay nh sau :
- Theo loại cho vay
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Số tiền Tỷ
trọng
So với TH năm2005
Tang (+),Giảm(-),
về số tuyệt đối
Tăng (+), giảm (-)
về số tơng đối
- Cho vay ngắn hạn 17.058 40,3% + 6.015 + 16%
- Cho vay trung hạn 25.278 59,7% + 14.114 + 126,4%
-Theo thành phần kinh tế
Đơn vị:T
Chỉ tiêu Số tiền Tỷ

trọng
So với TH năm 2005
Tăng (+), Giảm (-)
về số tuyệt đối
Tăng (+), Giảm
(-) Về số tơng đối
- T nhân, cá thể,
Hợp tác xã 42.336 100%

+ 20.129 + 90,6 %

×