Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại, sản xuất cơ khí và xây dựng DTH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.42 KB, 109 trang )

Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Lương Thanh Hường
Lớp: K13 – KTTH B
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT CƠ KHÍ
VÀ XÂY DỰNG DTH
I. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.1. Tiến trình thực hiện:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
1.2. Nội dung bài khóa luận:
- Các số liệu, tài liệu thực tế: ..............................................................................
.....................................................................................................................................
- Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề: ...............................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
1.3. Tình hình và kết cấu của khóa luận:
- Hình thức trình bày: .........................................................................................
.....................................................................................................................................
- Kết cấu khóa luận:............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
1.4. Những nhận xét khác:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thái nguyên, ngày

tháng

năm

Giảng viên hướng dẫn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Sv: Lương Thanh Hương

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên: Lương Thanh Hường
Lớp: K13 – KTTH B
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT CƠ KHÍ
VÀ XÂY DỰNG DTH
I. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.1. Tiến trình thực hiện:
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
1.2. Nội dung bài khóa luận:
- Các số liệu, tài liệu thực tế: ..............................................................................
.....................................................................................................................................
- Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề: ...............................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
1.3. Tình hình và kết cấu của khóa luận:
- Hình thức trình bày: .........................................................................................
.....................................................................................................................................
- Kết cấu khóa luận:............................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
1.4. Những nhận xét khác:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thái nguyên, ngày

tháng

năm

Giảng viên phản biện

Sv: Lương Thanh Hương

Lớp: K13- KTTH B



Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện bài khóa luận này em đã nhận được
sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô, nhà trường và các anh chị trong Công
ty TNHH Thương mại sản xuất cơ khí và xây dựng DTH.
Trước tiên em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo - Th.S Hoàng Thị Hải
Yến người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu
và hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng ban kế toán và các
phòng ban chức năng trong Công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực tập tại công ty cũng như thời gian hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể
các thầy cô trong khoa kế toán trường Đại học Kinh tế & QTKD đã tạo điều kiện giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm
Sinh viên thực tập
Lương Thanh Hường

Sv: Lương Thanh Hương

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24


Từ viết tắt
GTGT
TM
DT
KQKD
KH
CP
CPQLDN
CPBH
DN
ĐVT
TSCĐ
QLDN
QLKD
TC
TNDN
CBCNV
TK
TKĐƯ
SXKD
PS
KC
CCDV
CK
TK

Sv: Lương Thanh Hương

Nguyên nghĩa
Giá trị gia tăng

Thương mại
Doanh thu
Kết quả kinh doanh
Khấu hao
Chi phí
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Doanh nghiệp
Đơn vị tính
Tài sản cố định
Quản lý doanh nghiệp
Quản lý kinh doanh
Tài chính
Thu nhập doanh nghiệp
Cán bộ công nhân viên
Tài khoản
Tài khoản đối ứng
Sản xuất kinh doanh
Phát sinh
Kết chuyển
Cung cấp dịch vụ
Chuyển khoản
Tài khoản

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu số 1: Tình hình lao động của công ty trong hai năm 2018, 2019....................41
Biểu số 2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện
thông qua một số chỉ tiêu tại biểu sau......................................................................43
Biểu số 3: Hệ thống chứng từ của công ty theo TT 133/2016/TT-BTC.................48
Biểu số 4: Danh mục sổ kế toán Công ty đang sử dụng..........................................50
Biểu số 5: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra...............................................................57
Biểu số 6: Bảng kê hóa đơn bán hàng Công ty TNHH Thương mại, sản xuất cơ
khí và xây dựng DTH...............................................................................................58
Biểu số 7: Phiếu xuất kho..........................................................................................59
Biểu số 8:Chứng từ ghi sổ Số 08...............................................................................60
Biểu số 9: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ......................................................................61
Biểu số 10: Sổ cái TK 511.........................................................................................62
Biểu số 11:Chứng từ ghi sổ Số 09..............................................................................64
Biểu số 12: Sổ chi tiết sản phẩm hàng hóa...............................................................66
Biểu số 13: Số cái TK 156.........................................................................................67
Biểu số 14: Sổ cái TK 632.........................................................................................68
Biểu số 15: Chứng từ ghi sổ Số 11............................................................................70
Biểu số 16: Sổ cái TK 642..........................................................................................71
Biểu số 17: Chứng từ ghi sổ số 204...........................................................................73
Biểu số 18: Chứng từ ghi sổ số 205..........................................................................74
Biểu số 19: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.....................................................................75
Biểu số 20: Số cái TK 515.........................................................................................75
Biểu số 21: Số cái TK 635.........................................................................................78
Biểu số 22: Trích mẫu Sổ cái TK 711 – Thu nhập khác..........................................81
Biểu số 23: Trích mẫu Sổ cái TK 811 – Chi phí khác.............................................82
Biểu số 24: Chứng từ ghi sổ số 212..........................................................................84
Biểu số 25: Chứng từ ghi sổ số 213...........................................................................85
Biểu số 26: Số cái TK 911.........................................................................................86

Biểu số 27: Số cái TK 821.........................................................................................87
Biểu số 28: Số cái TK 421.........................................................................................88
Biểu số 29: Báo cáo kết quả hoạt động SXKD tháng 12 năm 2019........................90
Sv: Lương Thanh Hương

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

Biểu số 30: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a - DNN)...............................91
Biểu số 31: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................93

Sv: Lương Thanh Hương

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................9
Sơ đồ 2: Hạch toán giá vốn của doanh nghiệp.........................................................20
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.............................................23
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính.......................................................24
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính...............................................................26

Sơ đồ 6: Sơ đồ Hạch toán thu nhập khác.................................................................29
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh........................35
Sơ đồ 8: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................................39
Sơ đồ 9: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH thương mại sản xuất cơ khí
và xây dựng DTH...............................................................................................45
Sơ đồ 10: Kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ...................................................51
Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính..................................................52

Sv: Lương Thanh Hương

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận....................................................................................................3
PHẦN I:LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI......................4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.....4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................4
1.1.2. Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh
ngiệp thương mại.........................................................................................................5

1.1.3. Nhiệm vụ và ý nghĩa của quá trình tiêu thụ và xác định KQKD...................6
1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
....................................................................................................................................... 7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................7
1.2.1.1. Một số khái niệm.............................................................................................7
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................................7
1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng.............................................................................8
1.2.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu........................................................................8
1.2.1.5. Phương pháp hạch toán..................................................................................9
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................17
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................17
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................17
1.2.2.3. Sổ sách sử dụng.............................................................................................17
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán kế toán..................................................................17
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................18
1.2.3.1. Một số khái niệm...........................................................................................18
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................................18
1.2.3.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng............................................................................19
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán................................................................................20
Sv: Lương Thanh Hương

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh................................................................20
1.2.4.1. Một số khái niệm...........................................................................................20

1.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng............................................................................21
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................................21
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán................................................................................22
1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí tài chính..........................................................23
1.2.5.1. Kế toán doanh thu tài chính.........................................................................23
1.2.5.2. Kế toán chi phí tài chính...............................................................................25
1.2.6. Kế toán thu nhập và chi phí khác...................................................................27
1.2.6.1 Kế toán thu nhập khác...................................................................................27
1.2.6.2. Kế toán chi phí khác.....................................................................................30
1.2.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................................30
1.2.7.1. Khái niệm......................................................................................................30
1.2.7.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................31
1.2.7.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng............................................................................31
1.2.7.4. Phương pháp hạch toán...............................................................................32
1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................33
1.2.8.1. Khái niệm......................................................................................................33
1.2.8.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................34
1.2.8.3. Chứng từ, sổ sách..........................................................................................35
1.2.8.4. Phương pháp hạch toán...............................................................................35
PHẦN II:HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT CƠ KHÍ VÀ
XÂY DỰNG DTH......................................................................................................36
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI,SẢN XUẤT CƠ KHÍ
VÀ XÂY DỰNG DTH...............................................................................................36
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại, sản xuất cơ khí và xây dựng DTH
..................................................................................................................................... 36
2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương mại, sản xuất cơ khí và xây
dựng DTH................................................................................................................... 36
2.1.1.2.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại sản
xuất cơ khí và xây dựng DTH...................................................................................36

Sv: Lương Thanh Hương

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty.
TNHH Thương mại sản xuất cơ khí và xây dựng DTH..........................................37
2.1.2.1. Chức năng của công ty TNHH Thương mại sản xuất cơ khí và xây dựng DTH
..................................................................................................................................... 37
2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty TNHH Thương mại sản xuất cơ khí và xây dựng DTH.
..................................................................................................................................... 37
2.1.2.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh.................................................................38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại sản xuất cơ
khí và xây dựng DTH................................................................................................38
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý....................................................................................38
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.............................................39
2.1.4. Tổ chức lao động của công ty TNHH Thương mại sản xuất cơ khí và xây
dựng DTH................................................................................................................... 40
2.1.5 Sơ lược kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và định hướng phát triển
của công ty trong thời gian tới..................................................................................43
2.1.5.1 Sơ lược kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..........................................43
2.1.5.2 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới..............................44
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...............................................................44
2.1.6.1. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty.............................................................44
2.1.6.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán.............................................................47
2.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT CƠ
KHÍ VÀ XÂY DỰNG DTH.......................................................................................53
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại công ty........................................................................53
2.2.2. Các phương thức bán hàng và thu tiền chủ yếu tại công ty..........................54
2.2.2.1. Các phương thức bán hàng chủ yếu............................................................54
2.2.2.2. Các phương thức thu tiền chủ yếu mà công ty áp dụng.............................55
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................................55
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................63
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh................................................................69
2.2.6. Kế toán doanh thu và chi phí tài chính..........................................................72
2.2.7. Kế toán thu nhập và chi phí khác...................................................................80
Sv: Lương Thanh Hương

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...........................................83
2.2.9. Hệ thống báo cáo..............................................................................................89
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI, SẢN XUẤT...............94
CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG DTH................................................................................94
3.1. NHẬN XÉT,ĐÁNH GIÁ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA
KINH DOANH TẠI CÔNG TY................................................................................94
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................94
3.1.2. Tồn tại chủ yếu.................................................................................................95

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI, SẢN XUẤT CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG DTH.................................................96
3.2.1. Về lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.............................................................96
3.2.2. Về theo dõi công nợ khoản phải thu khách hàng...........................................98
3.2.3. Về bộ máy kế toán............................................................................................98
3.2.4. Về hạch toán hàng tồn kho..............................................................................99
3.2.5. Một số giải pháp khác......................................................................................99
KẾT LUẬN............................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................102

Sv: Lương Thanh Hương

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hoá làm cho mức độ cạnh tranh về
kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ngày càng diễn ra gay gắt,
khốc liệt. Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới - thành viên thứ
150 của WTO đã không ngừng nỗ lực vươn lên để bắt kịp với những đổi thay và phát
triển của nền kinh tế thế giới. Điều đó đã khuyến khích nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ ra
đời với các lĩnh vực hoạt động kinh doanh phong phú, đa dạng. Sự biến đổi của nền
kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp và ngược lại hoạt động của doanh nghiệp
cũng ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế.

Yếu tố góp phần không nhỏ đến sự sống còn của doanh nghiệp chính là khâu tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá trên thị trường. Bởi vì thông qua tiêu thụ sản phẩm doanh
nghiệp mới thu hồi được chi phí bỏ ra, thu được lợi nhuận để tái đầu tư và mở rộng
quy mô kinh doanh. Thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, các nhà quản lý doanh
nghiệp có thể nắm được chu kỳ sống của sản phẩm, biết được quá trình lưu chuyển
hàng hoá, sản phẩm của mình, hiểu rõ hơn nhu cầu thị trường. Từ đó giúp họ có những
quyết định sáng suốt hơn và đưa ra được những chiến lược kinh doanh đúng đắn, có
lợi. Khâu tiêu thụ hàng hóa còn giúp cho việc lưu thông hàng hoá trên thị trường được
thuận lợi, tiêu thụ hàng hoá nhằm cung cấp khối lượng sản phẩm, hàng hoá nhất định,
đáp ứng thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho xã hội.
Tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá giúp cho các doanh nghiệp thực hiện việc hợp tác
làm ăn với nhau có hiệu quả hơn, chủ động được nguồn hàng để thực hiện công việc
sản xuất kinh doanh của mình.
Ngoài ra tiêu thụ sản phẩm cũng là cơ sở tạo điều kiện giúp cho một số cán bộ
công nhân viên có việc làm và thu nhập ổn định, đảm bảo chất lượng cuộc sống. Công
tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một trong những lĩnh vực có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng là vì vậy.
Với nhận thức trên và qua thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH Thương mại sản
xuất cơ khí và xây dựng DTH - là một Công ty có nguồn gốc là Công ty thương mại
tổng hợp được ra đời và đứng vững trên thị trường Hà Nội như ngày hôm nay là nhờ
vào khâu tiêu thụ hàng hoá có những biến đổi rất tốt, góp phần vào sự thành công của
Sv: Lương Thanh Hương

1

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

Công ty. Có thể nói công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh là một
trong những vấn đề được Công ty quan tâm hàng đầu.
Xuất phát từ những vấn đề trên, để tìm hiểu rõ hơn về kế toán tiêu thụ và cách
hạch toán xác định kết quả kinh doanh ở Công ty, tôi quyết định chọn đề tài: “Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại, sản
xuất cơ khí và xây dựng DTH làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ việc đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thương mại,sản xuất cơ khí và xây dựng DTH, đưa ra những ưu,
nhược điểm và những tồn tại cần được giải quyết để từ đó đề ra các giải pháp hoàn
thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, giúp công ty đạt hiệu
quả kinh tế cao.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư
133/2016 của Bộ tài chính ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016.
- Đánh giá thực trạng tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thương mại, sản xuất cơ khí và xây dựng DTH.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại sản xuất cơ khí và xây dựng DTH.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong bài là kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương mại,sản xuất cơ khí và xây dựng DTH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi thời gian: Nghiên cứu kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thương mại,sản xuất cơ khí và xây dựng DTH trong tháng 12 năm 2019.

-Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Thương
mại,sản xuất cơ khí và xây dựng DTH.

Sv: Lương Thanh Hương

2

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

3.3. Nội dung nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại sản xuất cơ khí và xây dựng DTH
trong tháng 12 năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Để hoàn thành khoá luận này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo
trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy; các sách ở thư viện và trung tâm học
liệu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu..
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số liệu thô
của Công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào khoá luận
một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất.
- Phương pháp thống kê tổng hợp: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để
phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác
kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho Công ty nói chung
và cho công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng.

5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận bài khóa luận bao gồm 3 phần:
Phần I: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại các
doanh nghiệp thương mại.
Phần II: Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại, sản xuất cơ khí và xây dựng DTH.
Phần III: Nhận xét và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại, sản xuất cơ khí và xây
dựng DTH.

Sv: Lương Thanh Hương

3

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I:

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
+ Tiêu thụ hàng hoá
Tiêu thụ xét trên góc độ kinh tế là việc chuyển quyền sở hữu về các sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoặc cung cấp ra, đồng thời được khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Hoạt động tiêu thụ có thể tiến hành theo nhiều

phương pháp: Bán trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán
hàng qua các đại lý…Về nguyên tắc kế toán sẽ ghi nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách khi
doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về sản phẩm, nhưng được quyền sở hữu về tiền
do khách hàng thanh toán hoặc được quyền đòi tiền.
+ Xác định kết quả kinh doanh:
Là quá trình tiếp theo của quá trình tiêu thụ sản phẩm, là khâu cuối cùng của
quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách
so sánh giữa một bên là doanh thu là hoạt động mang tính khoa học, nó theo dõi chặt
chẽ quá trình tiêu thụ, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời phục vụ công tác quản lý
doanh nghiệp, tính toán chính xác kết quả kinh doanh của từng đối tượng chi tiết (sản
phẩm, hàng hóa...) giúp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Từ đó
có thể đưa ra các giải pháp kinh doanh hợp lý, còn bên kia là giá thành sản xuất, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý. Kết quả sản xuất kinh doanh được biểu hiện thông qua
chỉ tiêu lợi nhuận, một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
+ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là hoạt động mang tính khoa
học, nó theo dõi chặt chẽ quá trình tiêu thụ, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời phục
vụ công tác quản lý doanh nghiệp, tính toán chính xác kết quả kinh doanh của từng đối
tượng chi tiết (sản phẩm, hàng hóa...) giúp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp. Từ đó có thể đưa ra các giải pháp kinh doanh hợp lý.

Sv: Lương Thanh Hương

4

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2. Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh ngiệp
thương mại.
+ Đối với doanh nghiệp: Thông qua tiêu thụ sẽ thu hồi được vốn, tiếp tục quá
trình tái sản xuất. Tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy mô lớn hơn và mang lại hiệu quả kinh tế
cao hơn.
+ Đối với Nhà nước: Trong công tác quản lý hàng hoá và xác định kết quả bán
hàng của doanh nghiệp, kế toán có vai trò vô cùng quan trọng. Kế toán phản ánh giám
đốc, tình hình biến động của quá trình bán hàng, xác định chính xác, đúng đắn và kịp
thời các khoản doanh thu và thu nhập mà doanh nghiệp đã thu được trong kỳ. Cung
cấp nhiều thông tin, số liệu có giá trị phục vụ cho quản lý kinh tế của bản thân doanh
nghiệp cũng như công tác quản lý của các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Thông
qua các thông tin này, các nhà quản lý nắm vững tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, biết được hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn phương án kinh
doanh tối ưu, mang lại hiệu quả cao nhất.
+ Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành
phẩm là cơ sở cho sự điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, bảo đảm
sự phát triển cân đối trong từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau. Đồng thời với
việc tiêu thụ sản phẩm, xác định đúng kết quả là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng
của quá trình sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định của doanh nghiệp và xác
định phần nghĩa vụ kinh tế của doanh nghiệp phải thực hiện đối với Nhà nước. Xác
định đúng kết quả tiêu thụ làđiều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong
kỳ kinh doanh tiếp theo. Mặt khác, đó chính là số liệu mà các bên liên quan quan tâm,
là con số giữ vững uy tín của doanh nghiệp trong mối quan hệ với bên ngoài.
Như vậy, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ có vị trí và
vai trò quyết định tuyệt đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng. Có thể khẳng định, hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được đánh giá thông qua khối lượng hàng hoáđược thị trường
thừa nhận và lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được.


Sv: Lương Thanh Hương

5

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3. Nhiệm vụ và ý nghĩa của quá trình tiêu thụ và xác định KQKD
Tiêu thụ sản phẩm hàng hoá có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp, nó liên quan đến nhiều khâu của công tác kế toán vì vậy nhiệm vụ
của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả bao gồm:
- Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí bán hàng, giá mua, phí khác thuế
không được hoàn trả trên chứng từ đã lập, trên hệ thống sổ thích hợp.
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và tồn
cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hoá đã bán và tồn cuối kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ
tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh thu thuần, thuế
tiêu thụ...).
- Kế toán quản lý tình hình biến động và dự trữ kho hàng hoá, phát hiện xử lý
kịp thời hàng hoá ứ đọng (kho, nơi gửi đại lý...).
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo
báo cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá.
- Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khác hàng có
liên quan của từng thương vụ giao dịch.
- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa , đề xuất các ý kiến, biện pháp

để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ.
Tóm lại: Chỉ khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa có hiệu quả thì doanh nghiệp mới
có lãi và có thể tái sản xuất kinh doanh mở rộng nhằm nâng cao lợi nhuận đem lại hiệu
quả kinh tế cao. Chính vì thế việc tổ chức nâng cao hiệu quả công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đối với mọi doanh nghiệp.
* Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sẽ góp phần quan trọng trong việc
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nó không chỉ giúp cho người sử dụng thông
tin lý giải và đánh giá tình hình, khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mà nó
còn là sự quan tâm của rất nhiều người như: các nhà quản lý, các nhà đầu tư, chủ nợ,
công nhân viên trong công ty, cơ quan thuế… Đối với nhà quản lý, những thông tin từ
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể giúp họ đánh giá đúng đắn các nhân tố
ảnh hưởng đến kết quả về mức độ, tính chất, xu hướng ảnh hưởng của chúng trong
tương lai, từ đó giúp họ có những quyết định đúng đắn trong quản lý.
Sv: Lương Thanh Hương

6

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Một số khái niệm.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ

thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sử hữu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản tiền đã thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán (nếu có).
- Doanh thu nội bộ: Là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm,
cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công
ty theo giá bán nội bộ.
- Doanh thu thuần: Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ
các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách sản phẩm ghi trong hợp đồng
kinh tế).
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
Khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511- Danh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2:
Sv: Lương Thanh Hương

7


Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh
doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,…
– Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành
phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này
chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây
lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
– Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp
cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ
yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch,
dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,…
– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh
thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước
Và các tài khoản kế toán liên quan như TK 111, 112, 131…
1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Các loại chứng từ, sổ sách hay sử dụng là:
+ Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường,
+ Phiếu xuất kho,
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ theo dõi công nợ (các khoản phải thu khách hàng)

+ Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá,
+ Sổ cái TK 511
+Các sổ kể toán có liên quan
1.2.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Điều kiện ghi nhận doanh thu là rất quan trọng trong quá trình kinh doanh, nếu
không quy định điều kiện ghi nhận doanh thu các doanh nghiệp có thể ghi nhận doanh
thu không đúng kỳ hạch toán, làm ảnh hưởng đến báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì thế bộ tài chính quy định việc tiêu thụ hàng hoá phải đảm bảo
các điều kiện sau thì doanh thu mới được ghi nhận:
Sv: Lương Thanh Hương

8

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không cần nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như quyền sở hữu
sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.5. Phương pháp hạch toán
 Kế toán tiêu thụ sản phẩm trong đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.

Là phương pháp phản ánh một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống của
tứng thứ, từng loại hàng tồn kho theo các phiếu nhập, xuất kho. Theo phương thức này
các khoản hàng tồn kho được phản ánh một cách thường xuyên vì vậy có thể cộng trừ
số phát sinh, rút số dư của các tài khoản hàng tồn kho ở mọi thời điểm.
91
1

511-doanh

111,112,13

thu

1

4.Kết
chuyển DT

1.DT bán

thuần

hàng

33311

511

2.Khoản
giảm

trừ DT

Thuế
GTGT

Thuế GTGT hàng trả
lại, giảm giá, chiết
khấu TM

3.Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá, chiết khấu phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Nguồn:Phòng kế toán-tài chính)

Sv: Lương Thanh Hương

9

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

a) Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại
phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được
chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua

thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao. Kế toán phản
ánh như sau:
(1) Phản ánh giá vốn của hàng xuất bán
Nợ TK 632: Trị giá mua của hàng hoá tiêu thụ
Có TK 156: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho.
(2) Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 111,112: Tổng giá thanh toán đã thu bằng tiền mặt
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán bán chịu cho khách hàng
Có TK 511: Doanh thu chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
b) Kế toán tiêu thụ hàng hoá theo phương thức bán buôn chuyển hàng, chờ
chấp nhận.
Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận là phương thức mà bên bán
chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn
thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán vế số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng được bên mua chấp
nhận này mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu vế số hàng đó.
Khi xuất bán sản phẩm chuyển đến cho bên mua, do hàng vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp nên kế toán ghi tăng lượng hàng gửi bán theo trị giá vốn thực tế
bằng bút toán:
Nợ TK 157: Giá trị mua thực tế của hàng tiêu thụ
Có TK 156: Giá trị thực tế của hàng xuất kho.
Khi hàng chuyển đi được bên mua kiểm nhận, chấp nhận thanh toán hoặc thanh
toán một phần hay toàn bộ, doanh nghiệp phải lập hoá đơn GTGT về số lượng hàng đã
được chấp nhận giao cho khách hàng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán phản ánh
bằng hai bút toán:
(1) Phản ánh giá bán của hàng được chấp nhận
Nợ TK111,112,131...: Tổng giá thanh toán
Sv: Lương Thanh Hương


10

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

Có TK 511: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm được người mua chấp nhận
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
(2) Phản ánh giá vốn của hàng được chấp nhận:
Nợ TK 632: Ghi tăng giá vốn của hàng bán trong kỳ
Có TK 157: Kết chuyển giá vốn của hàng được chấp nhận.
c) Kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng đại lý ký gửi.
Đây là phương thức bán mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất bán hàng
cho bên nhận đại lý (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý bán đúng giá quy định của
chủ hàng sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng đại lý. Theo quy định
bên giao đại lý khi xuất hàng chuyển giao cho các cơ sở nhận đại lý bán đúng giá,
hưởng hoa hồng phải căn cứ và phương thức tổ chức kinh doanh và tổ chức công tác
hạch toán, bên giao đại lý có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hoá đơn, chứng
từ sau:
- Sử dụng hoá đơn GTGT và hoá đơn bán hàng để làm căn cứ kê khai và nộp
thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau. Theo cách này bên giao đại
lý hạch toán giống như trường hợp tiêu thụ trực tiếp.
- Sử dụng phiếu xuất hàng gửi bán kèm theo lệnh điều động nội bộ. Theo cách
này, bên nhận đại lý dưới các hình thức phải lập hoá đơn theo quy định, đồng thời phải
lập bảng kê hàng hoá bán ra (theo mẫu 02/GTGT) gửi về cơ sở có hàng đại lý để các
cơ sở này lập hoá đơn GTGT cho hàng thực tế tiêu thụ. Trường hợp hàng bán ra có
thuế suất GTGT khác nhau phải lập bảng kê riêng cho các hàng bán ra theo từng nhóm

thuế suất.
* Kế toán tại đơn vị giao đại lý
- Khi chuyển hàng cho các cơ sở đại lý, ký gửi, kế toán phải lập phiếu xuất kho
kèm theo lệnh điều động nội bộ. Căn cứ vào chứng từ đã lập về hàng gửi bán đại lý, kế
toán phản ánh giá vốn chuyển giao cho cơ sở đại lý:
Nợ TK 157: Ghi tăng giá vốn hàng bán
Có TK 156: Giá thực tế hàng gửi bán.
- Khi nhận bảng kê hàng hoá bán ra của số hàng đã được cơ sở nhận đại lý ký gửi
bán gửi về, kế toán phải lập hoá đơn GTGT và phản ánh các bút toán sau:

Sv: Lương Thanh Hương

11

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

(1) Phản ánh giá thanh toán của hàng đã bán bằng bút toán:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu chưc có thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
(2) Ghi nhận giá vốn của hàng đại lý, ký gửi đã bán được:
Nợ TK 632: Tập hợp giá vốn hàng bán
Có TK 157: Kết chuyển giá vốn hàng đã bán.
-Căn cứ vào hợp đồng ký kết với các cơ sở nhận đại lý, ký gửi và hoá đơn GTGT
về hoa hồng do cơ sở nhận đại lý chuyển đến, kế toán phản ánh hoa hồng phải trả cho

cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi:
Nợ TK 641: Hoa hồng trả cho đại lý, ký gửi
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào tương ứng
Có TK 131: Tổng giá thanh toán.
- Khi nhận tiền do cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán:
Nợ TK 111,112: Số tiền hàng đã thu
Có TK 131: Ghi giảm số tiền hàng đã thu từ cơ sở đại lý ký gửi.
* Kế toán tại đơn vị đại lý
- Khi xuất bán hàng đại lý, ký gửi đem bán, phải lập hoá đơn GTGT theo quy
định giao cho người mua.
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ có liên quan khác, kế toán phản ánh
tổng giá thanh toán của số hàng đại lý, ký gửi đã bán được:
Nợ TK 111,112,131...tổng giá thanh toán của hàng đại lý đã bán được
Có TK 331: Số tiền phải giao cho chủ hàng theo giá bán bao gồm
cả thuế GTGT.
- Khi thanh toán hoa hồng, cơ sở nhận đại lý phải lập hoá đơn GTGT phải ghi rõ
giá bán chưa thuế (hoa hồng chưa thuế), thuế suất và tiền thuế GTGT, tổng giá thanh
toán. Căn cứ hoá đơn GTGT về hoa hồng được hưởng, kế toán ghi tăng doanh thu:
Nợ TK 331:chi tiết bên giao đại lý
Có TK 511(5113): hoa hồng được hưởng
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp.

Sv: Lương Thanh Hương

12

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

- Khi thanh toán cho chủ hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 331: ghi giảm số tiền phải trả cho bên đại lý
Có TK 111,112...số tiền đã trả bên giao đại lý.
d) Phương thức hàng đổi hàng.
Theo phương thức này, thì hàng hóa đem trao đổi coi như là bán và hàng nhận về
khi trao đổi coi như mua. Việc trao đổi dựa trên sự thỏa thuận giữa hai bên
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh:
Nợ TK 131: tổng giá thanh toán của hàng đem đi tiêu thụ
Có TK 511: Doanh thu tiêu thụ của hàng đem đi trao đổi
Có TK 3331:Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
- Phản ánh trị giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ ghi
Nợ TK 632: Tập hợp giá vốn hàng bán
Có TK 155,156,154: Thành phẩm, hàng hoá.
- Phản ánh giá trị hàng nhận về
Nợ TK 151, 152,153: Giá trị hàng nhập kho theo giá chưa thuế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 131: Tổng giá thanh toán của hàng nhận về.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu sang tài khoản xác định kết quả:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng hoá
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
 Kế toán tiêu thụ hàng hoá trong đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
a) Khái quát chung.
So với các doanh nghiệp sản xuất hay dịch vụ, kế toán hàng tồn kho trong các
doanh nghiệp kinh doanh thương mại có những điểm khác biệt nhất định. Sở dĩ như
vậy vì các doanh nghiệp kinh doanh thương mại sử dụng phương pháp kiểm kêđịnh kỳ
chỉ để xác định giá vốn của hàng tiêu thụ mà không phải xác định các nội dung khác

như các doanh nghiệp sản xuất (chi phí vật liệu trực tiếp, giá thành sản phẩm, giá vốn
hàng bán).
Đây là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh
giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá
trị vật tư hàng hoá đã xuất bán trong kỳ theo công thức sau:
Sv: Lương Thanh Hương

13

Lớp: K13- KTTH B


Trường ĐHKT&QTKD

Khóa luận tốt nghiệp

Giá trị của
hàng xuất

Giá trị
=

Tổng giá

hóa hóa

+

Giá trị
-


trị hàng

hàng

kho trong

tồn kho

nhập

tồn

kỳ

đầu kỳ

trong kỳ

cuối kỳ

b) Trình tự hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
* Đầu kỳ kinh doanh: Kế toán lần lượt kết chuyển giá trị hàng chưa tiêu thụ
được (hàng hoá tồn kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi bán…)
Nợ TK 611: Giá vốn hàng bán
Có TK156: Hàng tồn kho tại quầy
Có TK 157: Hàng gửi bán, ký gửi đầu kỳ
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường.
* Trong kỳ kinh doanh: các nghiệp vụ tăng hàng hoá được ghi như sau
- Giá trị tăng do thu mua:

Nợ TK 611: Giá trị hàng hoá thực tế tăng trong kỳ
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331,111,112: Giá mua và chi phí thu mua nếu có.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua và hàng mua trả lại
Nợ TK 111,112,331
Có TK 611: Giá trị hàng mua trả lại.
- Số chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng, kế toán ghi:
Nợ TK111,112,331
Có TK 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính.
-Các bút toán phản ánh doanh thu tiêu thụ, chiết khấu thương mại khi bán hàng,
hàng bán trả lại giống như các doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Riêng với giá vốn của hàng bán bị khách hàng trả lại, từ chối thanh
toán, ghi :
Nợ TK liên quan (6112,111,112)
Có TK 632: Giảm giá vốn của hàng tiêu thụ.
* Cuối kỳ kinh doanh: Căn cứ vào kết quả kiểm kê, xác định số hàng đã tiêu thụ
và chưa tiêu thụ cuối kỳ, kế toán lần lượt kết chuyển trị giá hàng còn lại, chưa tiêu thụ
bằng bút toán.
Sv: Lương Thanh Hương

14

Lớp: K13- KTTH B


×