Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bài số 2 hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh thương mại tuấn hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.66 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề Tài :
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN HIỀN
Giáo viên hướng dẫn: Th.S LÊ THỊ HỒNG HÀ
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ LỊCH
MSSV : 11021833
Lớp : CDKT13DTH
Thanh Hóa tháng 7/2014
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Cùng cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế
tính độc lập, tự chủ trong các danh nghiệp ngày càng cao hơn mỗi
doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu
trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo đảm được vốn
kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi.
- Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù
đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩ vụ với Ngân sách Nhà Nước.
- Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh mẽ đến hệ
thống quản lý nói chung và kế toán nói riêng cũng như vaI trò và
tính cấp thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Cơ sở lý luận
chung về kế
toán bán
hàng trong
các doanh
nghiệp
thương mại


Thực trạng
công tác kế
toán bán hàng
và xác định kết
quả hoạt động
kinh doanh tại
công ty TNHH
Thương Mại
Tuấn Hiền
Giải pháp hoàn
thiện công việc
kế toán bán
hàng và xác
định kết quả
hoạt động kinh
doanh tại Công
ty TNHH
Thương Mại
Tuấn Hiền
KẾ CẤU ĐỀ TÀI
KẾ CẤU ĐỀ TÀI
CHƯƠNG
1
CHƯƠNG
1
CHƯƠNG
2
CHƯƠNG
2
CHƯƠNG

3
CHƯƠNG
3
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN HIỀN
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN HIỀN
Khái
quát
về
công
ty
Khái
quát
về
công
ty
Công ty TNHH TM Tuấn Hiền
317 – 321 Đường Đình Hương , P. Đông Cương – TP. Thanh Hóa
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 (năm mươi tỷ đồng)
Ngành nghề kinh doanh: Mua bán ti vi, tủ lạnh, máy giặt
điều hòa, ga, bếp ga, đồ gia dụng, thiết bị về sinh, thạch
cao, sơn chống thấm
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN HIỀN
Điện thoại : 037.3962962 – 037.3960270 – 037629.999
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
ÁP DỤNG

Áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính.


Niên độ kế toán: Bắt đầu 01/01 kết thúc 31/12 hàng
năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ).

Hình thức kế toán: Tập trung.

Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ.

Phương pháp kế toan HTK: LIFO, kê khai thường
xuyên.

Hạch toán thuế GTGT: Theo PP khấu trừ.

Áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính.

Niên độ kế toán: Bắt đầu 01/01 kết thúc 31/12 hàng
năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ).

Hình thức kế toán: Tập trung.

Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ.

Phương pháp kế toan HTK: LIFO, kê khai thường
xuyên.


Hạch toán thuế GTGT: Theo PP khấu trừ.
2.2.1. Kê toán bán hàng.
2.2.1. Kê toán bán hàng.
Phương
thức bán
hàng.
Phương
thức bán
hàng.
Phương
thức bán
buôn.
Phương
thức bán
buôn.
Phương
thức bán
lé.
Phương
thức bán
lé.
Đơn hàng,
hợp đồng.
Đơn hàng,
hợp đồng.
Kế toán
bán hàng
Kế toán
bán hàng
Phiếu XK,

hóa đơn
GTGT.
Phiếu XK,
hóa đơn
GTGT.
Phiếu xuất
kho.
Phiếu xuất
kho.
Nhân viên
bán hàng.
Nhân viên
bán hàng.
Giao hàng
cho khách
hàng
Giao hàng
cho khách
hàng
Xác định
doanh thu.
Xác định
doanh thu.
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN HIỀN
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI TUẤN HIỀN
Quy trình bán
hàng
Quy trình bán

hàng
Chừng từ sử dụng:
Chừng từ sử dụng:

Hóa đơn GTGT.

Phiếu xuất kho.

Phiếu thu, phiếu chi, GBN, GBC

Bảng Xuất – Nhập – Tồn.

Hóa đơn GTGT.

Phiếu xuất kho.

Phiếu thu, phiếu chi, GBN, GBC

Bảng Xuất – Nhập – Tồn.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng:

TK 511,515,711: Doanh thu

TK 632, 635, 642, 811:Chi phí

TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Các TK khác: 131, 3331, 111,112…


TK 511,515,711: Doanh thu

TK 632, 635, 642, 811:Chi phí

TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Các TK khác: 131, 3331, 111,112…
Sổ kế toán:
Sổ kế toán:

Chứng từ ghi sổ.

Sổ chi tiết các TK 511,515,711,632,635,642,811,911

Số cái các TK 511,515,711,632,635,642,811,911

Chứng từ ghi sổ.

Sổ chi tiết các TK 511,515,711,632,635,642,811,911

Số cái các TK 511,515,711,632,635,642,811,911
Phương thức bán buôn.
Phương thức bán buôn.
Ví dụ: Ngày 15 tháng 12, công ty bán
8 thùng sơn chống thấm cho công ty
Xây Dựng Thanh Hà đơn giá
5.000.000đ/ thùng VAT 10% và 5 máy
điều hòa phục vụ văn phòng công ty
đơn giá 10.000.000đ/ máy, VAT 10%,
công ty thanh toán bằng tiền mặt, trị

giá vốn của sơn chống thấm
32.000.000, máy điều hòa là
30.000.000
Ví dụ: Ngày 15 tháng 12, công ty bán
8 thùng sơn chống thấm cho công ty
Xây Dựng Thanh Hà đơn giá
5.000.000đ/ thùng VAT 10% và 5 máy
điều hòa phục vụ văn phòng công ty
đơn giá 10.000.000đ/ máy, VAT 10%,
công ty thanh toán bằng tiền mặt, trị
giá vốn của sơn chống thấm
32.000.000, máy điều hòa là
30.000.000
- Định khoản:
Nợ TK 632 : 62.000.000
Có TK 156 : 62.000.000
Nợ TK 111: 99.000.000
Có TK 511: 90.000.000
Có TK 3331: 9.000.000
- Định khoản:
Nợ TK 632 : 62.000.000
Có TK 156 : 62.000.000
Nợ TK 111: 99.000.000
Có TK 511: 90.000.000
Có TK 3331: 9.000.000
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
Phương thức bán lẻ.
Phương thức bán lẻ.
Nghiệp vụ 3: Ngày 10 / 12 /

2013, Công ty bán 8 cái tivi
cho cho Khách Sạn Sao Mai
dùng trang trí phòng khách, trị
giá mỗi cái là 15.000.000đ/
cái, VAT 10%, khách hàng
chưa trả tiền, trị giá vốn của lô
hàng 112.000.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 10 / 12 /
2013, Công ty bán 8 cái tivi
cho cho Khách Sạn Sao Mai
dùng trang trí phòng khách, trị
giá mỗi cái là 15.000.000đ/
cái, VAT 10%, khách hàng
chưa trả tiền, trị giá vốn của lô
hàng 112.000.000
- Định khoản:
Nợ TK 632: 112.000.000
Có TK 156: 112.000.000
Nợ TK 131: 132.000.000
Có TK 511: 120.000.000
Có TK 3331: 12.000.000
- Định khoản:
Nợ TK 632: 112.000.000
Có TK 156: 112.000.000
Nợ TK 131: 132.000.000
Có TK 511: 120.000.000
Có TK 3331: 12.000.000
Công ty mới
thành lập, khách
hàng đang còn

hạn chế.
Công ty mới
thành lập, khách
hàng đang còn
hạn chế.
Các nghiệp vụ
làm giảm DT là
rất it và hầu như
không có.
Các nghiệp vụ
làm giảm DT là
rất it và hầu như
không có.
Phản ánh trực
tiếp vào TK 511.
Phản ánh trực
tiếp vào TK 511.
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn = Số lượng xuất bán x đơn giá
Xác định hàng xuất kho theo phương pháp : LIFO
Giá vốn = Số lượng xuất bán x đơn giá
Xác định hàng xuất kho theo phương pháp : LIFO
Ví dụ: Ngày 08/ 12 /2013, Công
ty bán 20 cái máy điều hòa dùng
cho phòng làm việc cho công ty
xây dựng Hưng Đô, trị giá vốn
của lô hàng là 180.000.000

CHứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho
Ví dụ: Ngày 08/ 12 /2013, Công
ty bán 20 cái máy điều hòa dùng
cho phòng làm việc cho công ty
xây dựng Hưng Đô, trị giá vốn
của lô hàng là 180.000.000
CHứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho
- Định khoản:
Nợ TK 632: 180.000.000
Có TK 156: 180.000.000
- Định khoản:
Nợ TK 632: 180.000.000
Có TK 156: 180.000.000
Công ty có các khoản chi phí bán hàng phát sinh sau:
chi phí nhân viên quản lý hành chính, chi phí vật liệu, chi phí đồ
dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế phí lệ phí, chi phí dự
phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Công ty có các khoản chi phí bán hàng phát sinh sau:
chi phí nhân viên quản lý hành chính, chi phí vật liệu, chi phí đồ
dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế phí lệ phí, chi phí dự
phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Ví dụ : Ngày 25 tháng
12, Trả hoá đơn tiền
điện phục vụ cho bộ
phận văn phòng tại
công ty bằng mặt số
tiền là 3.000.000,
VAT 10%
Ví dụ : Ngày 25 tháng
12, Trả hoá đơn tiền

điện phục vụ cho bộ
phận văn phòng tại
công ty bằng mặt số
tiền là 3.000.000,
VAT 10%
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp
Nợ TK 642: 3.000.000
Nợ TK 133: 300.000
Có TK 111: 3.300.000
Nợ TK 642: 3.000.000
Nợ TK 133: 300.000
Có TK 111: 3.300.000
Ví dụ: Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
bán hàng thuần sang xác định kết quả
hoạt động kinh doanh
Nợ TK 511: 548.506.955.374
Có TK 911: 548.506.955.374
Ví dụ: Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
bán hàng thuần sang xác định kết quả
hoạt động kinh doanh
Nợ TK 511: 548.506.955.374
Có TK 911: 548.506.955.374
2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn sang xác
định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911: 526.409.000.905

Có TK 632: 526.409.000.905
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn sang xác
định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911: 526.409.000.905
Có TK 632: 526.409.000.905
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 15.971.279.282
Có TK 642: 15.971.279.282
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 15.971.279.282
Có TK 642: 15.971.279.282
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911: 5.612.785.109
Có TK 635: 5.612.785.109
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911: 5.612.785.109
Có TK 635: 5.612.785.109
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính
Nợ TK 515: 140.000.000
Có TK 911: 140.000.000
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính
Nợ TK 515: 140.000.000
Có TK 911: 140.000.000
Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 132.257.878
Có TK 911: 132.257.878
Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 132.257.878

Có TK 911: 132.257.878
Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 18.766.941
Có TK 811: 18.766.941
Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 18.766.941
Có TK 811: 18.766.941
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi
phí = (548.506.955.374 +140.000.000 +
132.257.878) – (526.409.000.905
+15.971.279.282 + 18.766.941+
5.612.785.109) = 767.380.948
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi
phí = (548.506.955.374 +140.000.000 +
132.257.878) – (526.409.000.905
+15.971.279.282 + 18.766.941+
5.612.785.109) = 767.380.948
Thuế TNDN : 767.380.948 x 25% = 191.845.237
Thuế TNDN : 767.380.948 x 25% = 191.845.237
2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911: 191.845.237
Có TK 821: 191.845.237
Nợ TK 911: 191.845.237
Có TK 821: 191.845.237
Nợ TK 911: 767.380.948
Có TK 421: 767.380.948
Nợ TK 911: 767.380.948
Có TK 421: 767.380.948
Chương 3:Giải pháp hoàn thiện công việc kế toán bán hàng và

xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương Mại Tuấn Hiền
Công ty đã tiến hành quản lý và đánh giá doanh thu, hạch toán chính xác kết quả tiêu
thụ hàng hoá, theo dõi quá trình thanh toán của từng khách hàng, tập hợp đầy đủ và
chính xác các khoản chi phí nhờ đó đã xác định chính xác, kịp thời kết quả kinh
doanh trong kỳ
3.1. Ưu điểm.
3.1. Ưu điểm.
Với cách bố trí công việc khoa học và hợp lý như hiện nay, công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã đi
vào nề nếp và có những bước thành công nhất định.
3.2. Hạn chế
3.2. Hạn chế
Công ty phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho toàn bộ hàng tiêu thụ vào cuối
mỗi tháng, nhưng không phân bổ chi phí này cho từng mặt hàng tiêu thụ, vì vậy
không xác định chính xác được kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng
Do công ty khi bán hàng giao hàng trước rồi thu tiền hàng sau tuy nhiên kế toán
công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng
không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ.
3.2. Hạn chế
3.2. Hạn chế
Công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3.3. Giải pháp hoàn thiện
3.3. Giải pháp hoàn thiện
Sử dụng tiêu thức
phân bổ cho từng
mặt hàng tiêu thụ
sau mỗi kỳ báo
cáo, giúp ta biết
được mặt hàng

nào của công ty
kinh doanh có
hiệu quả nhất, mặt
hàng nào không
hiệu quả. Để đưa
ra quyết định nên
đẩy mạnh kinh
doanh sản phẩm
nào, hạn chế sản
phẩm nào…
Công ty nên tính toán
khoản nợ có khả năng
khó đòi, tính toán lập
dự phòng để đảm bảo
sự phù hợp giữa
doanh thu và chi phí
trong kỳKhi lập dự
phòng phải thu khó
đòi phải ghi rõ họ tên,
địa chỉ, nội dung từng
khoản nợ, số tiền phải
thu của đơn vị nợ
hoặc người nợ trong
đó ghi rõ số nợ phải
thu khó đòi.
Do hình thức kinh
doanh thực tế tại công
ty nhiều khi phải mua
hàng về kho để chuẩn
bị cho hoạt động phân

phối lưu thông tiếp theo
Việc lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho nhằm
giúp cho công ty bù đắp
các thiệt hại thực tế xảy
ra do hàng hoá tồn kho
giảm giá, đồng thời
cũng để phản ánh giá trị
thực tế thuần tuý hàng
tồn kho

×