Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh thông qua tổ chức dạy học dự án một số kiến thức chương “mắt các dụng cụ quang” vật lí 11 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM HÙNG LĨNH

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC HỢP TÁC CỦA HỌC SINH
THÔNG QUA TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN MỘT SỐ
KIẾN THỨC THUỘC CHƯƠNG “MẮT. CÁC DỤNG CỤ
QUANG” VẬT LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

Chun ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 8140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Thừa Thiên Huế, năm 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM HÙNG LĨNH

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC HỢP TÁC CỦA HỌC SINH
THÔNG QUA TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN MỘT SỐ
KIẾN THỨC THUỘC CHƯƠNG “MẮT. CÁC DỤNG
CỤ QUANG” VẬT LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

Chun ngành:


Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 8140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PSG. TS. LÊ CÔNG TRIÊM

Thừa Thiên Huế, năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số
liệu, kết quả nghiên cứu đều là trung thực và chưa có ai cơng bố trong một cơng
trình nghiên cứu nào khác.

Thừa thiên huế, tháng 5 năm 2019
Tác giả

Phạm Hùng Lĩnh

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng
Đào tạo Sau đại học, Khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế và quý
thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS. TS. Lê Công
Triêm – người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện

luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý thầy cô giáo tổ Vật lí trường
THPT Bn Hồ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực nghiệm sư
phạm.
Xin được cảm ơn toàn thể đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã quan tâm, động
viên giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!

Thừa thiên huế, tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn

Phạm Hùng Lĩnh

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ..............................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................. vii
MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Giả thuyết khoa học.......................................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................ 2
5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................... 3
5.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................3

5.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................3

6. Lịch sử nghiên cứu ........................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.......................................................................................5
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................................................................5
7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ....................................................................................5
7.4. Phương pháp thống kê tốn học ...........................................................................................6

8. Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 6
8.1. Về mặt lí thuyết ......................................................................................................................6
8.2. Về mặt thực tiễn .....................................................................................................................6

9. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
NỘI DUNG ............................................................................................................ 7
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH......................................................... 7
1.1. Năng lực hợp tác và bồi dưỡng năng lực hợp tác của học sinh ................. 7
1.1.1. Năng lực hợp tác của học sinh...........................................................................................7
iii


1.1.2. Biện pháp bồi dưỡng năng lực hợp tác trong dạy học bộ mơn Vật lí.............................10

1.2. Cơ sở lí luận và thực tiển của dạy học dự án ............................................ 16
1.2.1. Khái niệm dạy học dự án..................................................................................................16
1.2.2. Đặc trưng của dạy học dự án ...........................................................................................18
1.2.3. Các yêu cầu cơ bản về dạy học dự án ..............................................................................19
1.2.4. Quy trình của dạy học dự án ............................................................................................20


1.3. Bồi dưỡng năng lực hợp tác trong dạy học vật lí thơng qua dạy học dự
án ................................................................................................................... 24
1.3.1. Đặc điểm hoạt động của học sinh trong dạy học dự án mơn Vật lí ...............................24
1.3.2. Thực trạng dạy học dự án theo hướng phát triển năng lực hợp tác ở trường trung học
phổ thông ....................................................................................................................................25
1.3.3. Biện pháp bồi dưỡng năng lực hợp tác trong dạy học vật lí thơng qua .........................27
Dạy học dự án .............................................................................................................................27
1.4. Quy trình tổ chức dạy học dự án theo định hướng bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học
sinh trong dạy học Vật lí ............................................................................................................28
1.4.1. Tổ chức nhóm để dạy học theo dự án nhằm bồi dưỡng năng lực hợp tác trong học tập ....28
1.4.2. Qui trình tổ chức dạy học dự án nhằm bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh ............29

1.5. Kết luận chương 1 ....................................................................................... 32
Chương 2. TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH DẠY HỌC DỰ ÁN MỘT SỐ KIẾN .. 33
2.1. Đặc điểm, cấu trúc, mục tiêu của chương“Mắt. Các dụng cụ quang” Vật
lí 11 trung học phổ thơng ............................................................................ 33
2.1.1. Đặc điểm ...........................................................................................................................33
2.1.2. Cấu trúc.............................................................................................................................34
2.1.4. Sự cần thiết của tổ chức dạy học theo dự án chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật
lý 11 trung học phổ thông nhằm bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh ...........................36

2.2. Định hướng thiết kế một số dự án trong dạy học chương “Mắt. Các
dụng cụ quang” Vật lí 11 trung học phổ thông theo định hướng bồi
dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh ........................................................ 37
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng dự án trong dạy học vật lí .............................................................37
2.2.2. Nguyên tắc xây dựng bộ câu hỏi định hướng trong dạy học chương " Mắt. Các dụng
cụ quang” Vật lí 11 trung học phổ thơng ..................................................................................39
2.2.3. Một số dự án có thể thực hiện trong dạy học chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí
11 trung học phổ thơng ..............................................................................................................41


2.3. Thiết kế chương trình dạy học dự án một số kiến thức chương “Mắt.
Các dụng cụ quang” Vật lí 11 trung học phổ thông theo định hướng phát
triển năng lực hợp tác cho học sinh .................................................................. 42
2.3.1. Xây dựng bộ câu hỏi định hướng ....................................................................................42
iv


2.3.2. Lập kế hoạch. Thiết kế nhóm. Kế hoạch triển khai ........................................................43
2.3.3. Các tiêu chí đánh giá trong q trình thực hiện dự án ..................................................51
2.3.4. Hồ sơ đánh giá ..................................................................................................................52
2.3.5. Nghiệm thu dự án. Đánh giá và tự đánh giá. Chuẩn hóa kiến thức và kỹ năng mới ...57

2.3. Kết Luận Chương 2 ..................................................................................... 60
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................... 61
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm(TNSP) ....................... 61
3.1.1. Mục đích............................................................................................................................61
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ......................................................................................61

3.2. Nội dung, đối tượng và tiến trình thực nghiệm sư phạm ......................... 62
3.2.1. Nội dung thực nghiệm sư phạm.......................................................................................62
3.2.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm .....................................................................................62
3.2.3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm .......................................................................................62

3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .......................................................... 63
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm ....................................................................................................63
3.3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm.........................................................................63

3.4. Kết luận chương 3 ....................................................................................... 72
KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 76

PHỤ LỤC .............................................................................................................. 1

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Viết đầy đủ

Viết tắt

PPDH
PPDHVL
THPT

Vấn đề
Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học vật lí
Trung học phổ thơng

DH

Dạy học

SP

Sản phẩm

SPDA


Sản phẩm dự án

DHDA

Dạy học dự án

DHTDA

Dạy học theo dự án

HS

Học sinh

GV

Giáo viên

NL

Năng lực

VL

Vật lí

DHVL

Dạy học vật lí


TNSP

Thực nghiệm sư phạm

ĐG

Đánh giá



Cao đẳng

ĐH

Đại học

DA

Dự án

GV THCS

Giáo viên trung học cơ sở

GV THPT

Giáo viên trung học phổ thông

NLHT


Năng lực hợp tác

CHKQ

Câu hỏi khách quan

CHBH

Câu hỏi bài học

CHND

Câu hỏi nội dung

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Bảng biểu
Bảng 1. 1. Phân loại mục tiêu kỹ năng của Dave [34]-E. ......................................... 12
Bảng 1. 2. Phân loại mục tiêu kỹ năng của Harrow[35]. .......................................... 13
Bảng 1. 3. Bảng Rubrics đánh giá năng lực hợp tác ................................................. 14
Bảng 2. 1. Kế hoạch thời gian cho dự án .................................................................. 44
Bảng 2. 2. Kế hoạch cho nhóm ................................................................................. 47
Bảng 2. 3. Tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm ........................................................... 51
Bảng 2. 4. Phiếu đánh giá cá nhân ............................................................................ 52
Bảng 2. 5. Phiếu đánh giá các thành viên của nhóm trưởng ..................................... 53
Bảng 2. 6. Phiếu Đánh giá sản phẩm các nhóm của nhóm trưởng ....................... 54
Bảng 2. 7. Phiếu đánh giá nhóm trưởng của GV ...................................................... 55
Bảng 2. 8. Phiếu của GV đánh giá sản phẩm từng nhóm ......................................... 55

Bảng 2. 9. Phiếu đánh giá tổng hợp của GV .......................................................... 56
Bảng 3. 1. Số lượng học sinh của 2 dự án thuộc nhóm ĐC và TNg ......................... 63
Bảng 3. 2 Bảng đánh giá NLHT của HS ở 2 dự án ................................................... 64
Bảng 3. 3. Bảng thống kê điểm số (Xi) của bài kiểm tra dự án 1 ............................. 66
Bảng 3. 4. Bảng phân phối tần suất của 2 nhóm dự án 1 .......................................... 67
Bảng 3. 5. Bảng phân phối tần suất lũy tích của 2 nhóm dự án 1 ........................... 68
Bảng 3. 6. Bảng tổng hợp các tham số của 2 nhóm dự án 1 ..................................... 68
Bảng 3. 7. Bảng thống kê điểm số (Xi) của bài kiểm tra dự án 2 ............................. 69
Bảng 3. 8. Bảng phân phối tần suất của 2 nhóm dự án 2 .......................................... 69
Bảng 3. 9. Bảng phân phối tần suất lũy tích của 2 nhóm dự án 2 ............................. 70
Bảng 3. 10. Bảng tổng hợp các tham số của 2 nhóm dự án 2 ................................... 71

Biểu đồ
Biểu đồ 1. 1. Sơ đồ quy trình DHTDA ..................................................................... 21
Biểu đồ 1. 2. Sơ đồ quy trình tổ chức DHDA để bồi dưỡng NLHT cho HS ............ 29
Biểu đồ 2. 1 Sơ đồ khối cấu trúc chương “Mắt. Các dụng cụ quang” ...................... 34
Biểu đồ 3. 1. Phân bố điểm của 2 nhóm dự án 1....................................................... 67
Biểu đồ 3. 2. Phân bố điểm của 2 nhóm dự án 2....................................................... 69

vii


Đồ thị
Đồ thị 3. 1 Phân phối tần suất của 2 nhóm dự án 1 .................................................. 67
Đồ thị 3. 2. Phân phối tần suất của 2 nhóm dự án 2 ................................................. 70
Đồ thị 3. 3. Phân phối tần suất tích lũy của 2 nhóm dự án 2 .................................... 71

viii



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Q trình hội nhập quốc tế sâu rộng về giáo dục đang diễn ra ở quy mơ tồn cầu tạo
cơ hội thuận lợi để tiếp cận với các xu thế mới, tri thức mới, những mơ hình giáo dục
hiện đại, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài, tạo thời cơ để phát triển giáo dục. Bên
cạnh đó, nhu cầu phát triển nhanh giáo dục đáp ứng địi hỏi của sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển theo chiều sâu tri thức với công nghệ tiên tiến
và hội nhập quốc tế, trong khi đó nguồn lực đầu tư cho giáo dục là có hạn, sẽ tạo sức
ép đối với phát triển giáo dục.
Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh tồn cầu hóa và cuộc cách mạng cơng
nghiệp 4,0 đã đặt ra những yêu cầu mới đối với người lao động, do đó cũng đặt ra
những yêu cầu mới cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực.
Định hướng quan trọng trong đổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng
tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc của người học,... Đó
cũng là xu hướng quốc tế trong cải cách giáo dục phổ thông biện nay.
Tình hình trên địi hỏi cần phải đổi mới tồn diện q trình giáo dục và đào tạo,
nhằm ra tạo những con người năng động, sáng tạo, có trách nhiệm, biết hợp tác, biết
giải quyết VĐ, có khả năng tự học… Đổi mới PPDH là một trong những chiến lược
quan trọng nhất.
Trước những thời cơ và thách thức đó, Đảng và nhà nước ta đã có nhiều chủ trương,
chính sách để đổi mới, làm hiện đại hóa nền giáo dục theo hướng tiếp cận các nền
giáo dục tiên tiến thế giới nhưng phù hợp với thực tiễn, văn hóa Việt Nam. Nghị quyết
Ban chấp hành Trung ương 8, khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại;
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người
học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách
học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới
tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức

1



hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa
học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”.[11]
Hiện nay một trong những phương hướng đổi mới PPDHVL ở bậc THPT là đẩy
mạnh việc vận dụng các hình thức DH mở, nhằm phát triển NL hành động cho người
học. Trong đó DHDA được đặc biệt chú trọng bởi vì DHDA tổ chức cho HS vận dụng
kiến thức để giải quyết các VĐ mở gắn với đời sống thực tế, kết hợp lí thuyết với
thực hành, tạo ra một SP thật có thể trưng bày và giới thiệu được, giúp người học hiểu
được nghĩa của kiến thức. Đồng thời hình thành và phát triển ở người học NL: giải
quyết VĐ, xây dựng và thực hiện kế hoạch, hợp tác, tư duy phân tích, tổng hợp, phê
phán và sáng tạo,... tạo tiền đề cho người học có được những thành công nhất định
khi hội nhập vào đời sống thực tiễn.
Phần kiến thức trong chương Mắt và các Dụng cụ quang ở Vật lí 11 có nhiều ứng
dụng trong thực tiễn đời sống và kĩ thuật nên rất thuận lợi để tổ chức DHDA.
Ý tưởng trên thúc đẩy chúng tôi chọn đề tài : Bồi dưỡng năng lực hợp tác của học
sinh thông qua tổ chức dạy học dự án một số kiến thức thuộc chương “ Mắt. Các
dụng cụ quang” Vật lí 11 trung học phổ thơng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất được quy trình tổ chức DHDA một số kiến thức trong chương “Mắt. Các
dụng cụ quang” ở Vật lí 11 nhằm bồi dưỡng NL hợp tác của người học.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được quy trình của DHDA vào dạy học các kiến thức “Mắt. Các
dụng cụ quang” ở chương trình Vật lí 11 THPT theo định hướng bồi dưỡng năng lực
hợp tác cho học sinh thì có thể phát huy được tính năng động và bồi dưỡng được
NLHT của HS, và qua đó nâng cao chất lượng dạy học bộ mơn vật lí ở trường THPT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài chúng tơi thực hiện các nhiệm vụ
sau:


2


- Nghiên cứu các quan điểm hiện đại về dạy và học, cơ sở lí luận của DHDA,DHDA
với việc phát huy tính năng động và NL hợp tác của người học.
- Nghiên cứu mục tiêu giáo dục phổ thông, đặc thù của mơn VL ở trường phổ thơng,
tiến trình giải quyết vấn đề trong nghiên cứu khoa học, tiến trình DHDA nói chung
từ đó xây dựng tiến trình DHDA trong DHVL ở trường phổ thông.
- Nghiên cứu nội dung “Mắt. Các dụng cụ quang” ở Vật lí 11 và các tài liệu khoa học
có liên quan.
- Soạn thảo tiến trình DHDA một số kiến thức “Mắt. Các dụng cụ quang” ở Vật lí 11
THPT đáp ứng yêu cầu phát huy tính năng động, bồi dưỡng NL hợp tác của HS trong
học tập.
- Tiến hành TNSP theo các tiến trình đã soạn thảo, ĐG hiệu quả của các tiến trình
DH đó đối với việc phát huy tính năng động, bồi dưỡng NL hợp tác của HS nhằm
kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học của đề tài.
5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài luận văn tập trung vào các đối tượng nghiên cứu sau:
- Nội dung kiến thức chương “Mắt. Các dụng cụ quang ở Vật lí 11 THPT.
- Hoạt động dạy và học các kiến thức Mắt. Các dụng cụ quang ở Vật lí 11 THPT theo
hướng bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh.
5.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu cách xây dựng quy trình tổ chức dạy học dự án theo
định hướng bồi dưỡng năng lực hợp tác của học sinh thông qua dạy học dự án một
số kiến thức trong chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 THPT.
6. Lịch sử nghiên cứu
Một số nghiên cứu về dạy học dự án ở trong nước:

3



Trong lĩnh vực lí luận, vào năm 1997, tác giả Nguyễn Văn Cường thực hiện bài
viết “DH project hay DH theo DA” mang tính chun khảo trong đó trình bày những
VĐ cơ bản về DHDA . Sau đó các chương trình bồi dưỡng GV của các tập đồn máy
tính như Intel, Microsoft và tổ chức UNESCO đóng vai trị đáng kể trong việc truyền
bá DHDA ở Việt Nam. Chương trình Intel Teach Program(ITP) và Partners In
Learning (PIL) của Microsoft đã tập huấn triển khai DHDA ở hệ giáo dục phổ thông
và hệ CĐ, ĐH.
Trong vài năm gần đây, DHDA đã được đưa vào ĐH ở các khóa cao học và các
lớp sinh viên chất lượng cao của trường Đại học Sư phạm Hà Nội, các khóa cao học
ở Đại học Sư phạm Huế, DA phát triển GV THCS, dự án phát triển GV THPT và
được dự án Giáo dục Việt – Bỉ triển khai trong chương trình tập huấn cho GV tiểu
học với vai trò là một trong những PPDH tích cực .
Tác giả Phạm Thị Phú chia DHDA thành 4 giai đoạn: (1) Đề xuất, lựa chọn đề tài
và xác định mục đích của DA; (2) Xây dựng đề cương, kế hoạch thực hiện DA; (3)
Thực hiện DA, tạo ra SP, công bố SP; (4) ĐG kết quả thực hiện DA .
Ngoài ra, trong nhiều luận văn thạc sĩ, DHDA đã được nhiều tác giả nghiên cứu
áp dụng vào DHVL ở trường phổ thông và đạt được một số thành công nhất định:
- Phùng Việt Hải, Vận dụng DHDA để tổ chức DH các kiến thức về chuyển động của
hạt mang điện trong từ trường đối với sinh viên Đại học Tây Nguyên, Luận văn thạc
sĩ Đại học Sưu phạm Hà Nội, 2007.
- Nguyễn Diệu Linh, Vận dụng DHDA để tổ chức giờ học ngoại khóa các kiến thức
trong chương Các định luật bảo toàn ở VL lớp 10 cơ bản, Luận văn thạc sĩ Đại học
Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.
- Nguyễn Văn Kiệt, Nghiên cứu vận dụng DHDA vào DH một số kiến thức về "Từ
trường và cảm ứng điện từ” VL 11 Trung học Phổ thông, luận văn thạc sĩ Đại học
Vinh, 2009.
Tuy nhiên cũng như các nghiên cứu của một số học viên cao học, tiến trình tổ chức
DA của tác giả cũng bắt đầu bằng hệ thống câu hỏi định hướng: Câu hỏi khái quát,

4


câu hỏi nội dung và câu hỏi bài học. Trên thực tế, có nhiều cách để bắt đầu DA cho
HS (như đã đề cập ở trên) mà việc sử dụng bộ câu hỏi định hướng chỉ là một trong
những cách đó. Để làm phong phú thêm các cách thức tổ chức DHDA, cần có thêm
những nghiên cứu khai thác các hình thức tổ chức DA cho HS.
DHDA khơng những thích hợp với việc DH các ứng dụng VL mà còn có thể sử
dụng để dạy kiến thức mới. Trong DHDA xây dựng kiến thức mới, HS phải tự lực
tìm tịi xây dựng kiến thức, sau đó vận dụng kiến thức xây được để giải quyết các VĐ
gắn với thực tiễn đời sống. Trong DHDA các ứng dụng VL thì HS chỉ vận dụng
những kiến thức đã học để giải quyết các VĐ trong các tình huống thực.
Để phát huy hết tiềm lực của DHDA trong DHVL, cần nghiên cứu xây dựng tiến
trình chung, phù hợp với đặc trưng của mơn VL (không chỉ dành riêng cho việc dạy
các ứng dụng kĩ thuật của VL), sao cho dựa vào đó GV có thể tổ chức cho HS hoạt
động xây dựng kiến thức hoặc vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Trong đó cần phân
chia rạch rịi hoạt động của GV và HS để GV dễ vận dụng vào thực tiễn DH.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu văn kiện của Đảng, Nhà nước cùng với các chỉ thị của Bộ Giáo dục và đào
tạo về vấn đề đổi mới phương pháp dạy học hiện nay ở các cấp, các bậc học.
- Nghiên cứu cơ sở tâm lí học và cơ sở lí luận về năng lực hợp tác cho học sinh qua
dạy học dự án.
- Nghiên cứu đặc điểm của chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 THPT.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra thông qua trao đổi với giáo viên và học sinh đánh giá thực trạng day học
dự án và vấn đề bồi dưỡng NLHT cho học sinh trong DHVL ở trường phổ thơng.
- Điều tra thăm dị ý kiến của học sinh để biết thái độ, ý thức của học sinh về vấn đề
học dự án.
7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT để kiểm tra giả thuyết khoa học,
5


đánh giá tính khả thi của quy trình dạy học đã đề xuất trong việc bồi dưỡng của năng
lực hợp tác cho học sinh qua dạy học dự án.
7.4. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để trình bày kết quả thực nghiệm sư phạm
và kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của hai nhóm
đối chứng (ĐC) và thực nghiệm (TNg).
8. Đóng góp của đề tài
8.1. Về mặt lí thuyết
- Luận văn góp phần làm phong phú thêm cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi
dưỡng NLHT cho HS qua dạy học dự án.
- Đề xuất được quy trình tổ chức dạy học dự án theo hướng bồi dưỡng NLHT cho HS.
8.2. Về mặt thực tiễn
Thiết kế được tiến trình dạy học dự án một số kiến thức cụ thể trong chương “Mắt. Các
dụng cụ quang” Vật lí 11 THPT theo định hướng bồi dưỡng NLHT cho HS.
Đề tài sẽ là nguồn tư liệu tham khảo về việc nghiên cứu sử dụng dạy học dự án nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học vật lí ở trường phổ thơng.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận chung, tài liệu tham khảo và các danh mục, phần nội
dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỂN CỦA VIỆC TỔ CHỨC DẠY HỌC
DỰ ÁN THEO HƯỚNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
Chương 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN MỘT SỐ KIẾN THỨC TRONG
CHƯƠNG “MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 11
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THEO HƯỚNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC HỢP TÁC
CHO HỌC SINH

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

6


NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH
1.1. Năng lực hợp tác và bồi dưỡng năng lực hợp tác của học sinh
1.1.1. Năng lực hợp tác của học sinh
1.1.1.1. Khái niệm
Khái niệm hợp tác được hiểu là quá trình tương tác xã hội, trong đó các cá nhân
cùng chung sức, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong một cơng việc nào đó nhằm đạt được
mục đích. Hợp tác là một yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống lao động của con
người, nó diễn ra thường xuyên trong gia đình, trong xã hội. Do vậy, hợp tác mang
bản chất sinh học tự nhiên của mỗi con người trong xã hội.
Từ điển bách khoa Việt Nam cho rằng: “Hợp tác là cùng chung sức, giúp đỡ lẫn
nhau trong một cơng việc, một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đích chung”[22].
Theo Lê Thị Minh Hoa: năng lực hợp tác là một dạng năng lực cho phép cá nhân
kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức giữa tri thức cần thiết cho sự hợp tác, kỹ
năng và thái độ, giá trị, động cơ cá nhân nhằm đáp ứng hiệu quả yêu cầu của hoạt
động hợp tác trong bối cảnh cụ thể. Trong đó mỗi cá nhân thể hiện sự tích cực, tự
giác, sự tương tác và trách nhiệm cao trên cơ sở huy động những tri thức, kỹ năng
của bản thân nhằm giải quyết có hiệu quả hoạt động hợp tác[14].
Theo Lương Việt Thái và nhóm nghiên cứu thì: năng lực hợp tác là khả năng cá
nhân biết chia sẻ trách nhiệm, biết cam kết và biết cách cùng làm việc, lắng nghe và
quan tâm tới các quan điểm khác nhau; hiểu biết và quan tâm tới nhau; giúp đỡ, hỗ
trợ lẫn nhau, phát huy thế mạnh của mỗi thành viên trong một cơng việc, lĩnh vực nào
đó vì mục đích chung có hiệu quả với những thành viên khác trong nhóm [25].
Như vậy, năng lực hợp tác có thể được hiểu là khả năng tương tác của cá nhân với

cá nhân, cá nhân với tập thể, trong đó mỗi cá nhân thể hiện sự tích cực, tự giác và
trách nhiệm cao trên cơ sở huy động những tri thức, kĩ năng của bản thân nhằm giải
7


quyết có hiệu quả nhiệm vụ chung. Năng lực hợp tác cho thấy khả năng làm việc hiệu
quả của cá nhân trong mối quan hệ với tập thể, trong mối quan hệ tương trợ lẫn nhau
để cùng hướng tới mục đích chung. Đây là một năng lực rất cần thiết trong xã hội
hiện đại, khi chúng ta đang sống trong mơi trường của q trình hội nhập.
1.1.1.2. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh
Trong xu thế tồn cầu hóa, thì nhiều vấn đề thực tiễn để giải quyết nó địi hỏi phải
có sự hợp tác của nhiều người, nhiều ngành và có khi nhiều lĩnh vực. Khi đứng trước
một vấn đề nào đó, nếu có sự hợp tác, phối hợp thì việc giải quyết vấn đề sẽ dễ dàng
và đạt được kết quả tốt hơn. Một cây làm chẳng lên non, ba cây chụm lại nên hịn núi
cao. Có sự hỗ trợ, hợp tác thì sẽ thêm sức mạnh, ý chí, ý tưởng để thành công. Không
chỉ riêng giáo dục mà mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, đều cần có sự hợp tác. Chính sự
hợp tác sẽ giúp con người đồn kết hơn, biết thơng cảm, giúp đỡ lẫn nhau. Từ đó,
giúp hình thành phẩm chất tốt đẹp trong mỗi con người.
Bồi dưỡng năng lực hợp tác được xem là nhiệm vụ quan trọng trong việc chuẩn bị
cho những công dân tương lai của xã hội với xu hướng tồn cầu hóa mạnh mẽ. Cuộc
sống mỗi chúng ta luôn gắn liền với cộng đồng và xã hội, nơi tồn tại các mỗi quan hệ
giữa người và người. Ở đó phải ln ln hình thành liên nhân cách vững chắc trong
nhóm, tập thể. Một tập thể có sự hợp tác khi mỗi thành viên ln ý thức được vai trị
và trách nhiệm của mình, gắn liền với nghĩ vụ và trách nhiệm của người khác, chính
vì thế họ rất cần sự u thương, chia sẻ, cảm thơng lẫn nhau, từ đó giúp HS ý thức
được cách cư xử với các bạn trong nhóm cũng như với mọi người trong cuộc sống.
Sự hợp tác sẽ giúp HS điều chỉnh được hành vi của bản thân, sẵn sàng giúp đỡ người
khác góp phần tạo một tập thể lành mạnh. Vì vậy, bồi dưỡng năng lực hợp tác là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm, tất yếu trong giáo dục hiện nay, góp phần đào tạo
đội ngũ tri thức, nguồn nhân lực cho thời đại mới.

1.1.1.3. Cấu trúc của năng lực hợp tác
Năng lực luôn gắn với một hoạt động cụ thể, năng lực gắn với hoạt động hợp tác
trong nhóm gọi là năng lực hợp tác. NLHT là khả năng tổ chức và quản lý nhóm, thực
hiện các hoạt động trong nhóm một cách thành thạo, linh hoạt, sáng tạo nhằm giải
8


quyết nhiệm vụ chung có hiệu quả.
Trong nghiên cứu của chúng tơi đã xác định: người có NLHT phải có kiến thức, kĩ
năng và thái độ hợp tác như sau:
- Các kĩ năng(KN) hợp tác: người có NLHT cần phải thực hiện được các KN thành
phần như sau: KN tổ chức nhóm hợp tác, KN lập kế hoạch hợp tác, KN tạo môi trường
hợp tác, KN giải quyết mâu thuẫn, KN diễn đạt ý kiến, KN lắng nghe và phản hồi,
KN viết báo cáo, KN tự đánh giá, KN đánh giá lẫn nhau. Đây là thành tố biểu hiện
cao nhất của NLHT.
- Kiến thức hợp tác: người có kiến thức hợp tác là người nêu được khái niệm, mục
đích, ý nghĩa hợp tác; phân tích được quy trình hợp tác, các hình thức hợp tác; Trình
bày được các cách tạo nhóm, kĩ thuật hoạt động nhóm, vai trị của từng vị trí trong
nhóm...
- Thái độ hợp tác:
+ Chung sức hồn thành nhiệm vụ: Các thành viên trong nhóm đồng tâm, hợp lực
hồn thành nhiệm vụ chung của nhóm, có trách nhiệm với sự thành cơng của nhóm
+ Tích cực hoạt động nhóm: Các thành viên trong nhóm tích cực tham gia hoạt động
nhóm và động viên nhau cùng tham gia.
+ Chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau: Các thành viên trong nhóm tơn trọng, chia sẻ, ủng hộ,
giúp đỡ lẫn nhau cùng hoàn thành nhiệm vụ.
Trong Vật lý NLHT được biểu hiện ở các kĩ năng sau đây:
- Kĩ năng đánh giá và tự đánh giá
+ Biết tự đánh giá bản thân: khi được giao nhiệm vụ chung cho tập thể hoặc nhóm thì
mỗi cá nhân tự nhận định được cơng việc nào có thể làm tốt nhất để đóng góp ý kiến

cùng tập thể làm nhiệm vụ.
+ Biết đánh giá khả năng của thành viên khác: với việc tự nhận định khả năng của
bản thân thì mỗi cá nhân giữ vai trị là người quan sát và nhìn nhận được khả năng
của thành viên khác để cùng xây dựng ý kiến, phân chia chia sao cho phù hợp với
năng lực và mang lại hiệu quả công việc chung.
- Kĩ năng làm việc cá nhân
+ Biết hồn thành cơng việc của nhóm giao cho một cách chính xác và nhanh nhất có
9


thể.
+ Hốn đổi được các vai trị khác với các thành viên: Đảm nhiệm được các công việc
khác nhau để có thể thay phiên nhau làm việc trong nhóm một cách hiệu quả.
- Kĩ năng cộng tác
+ Biết phối hợp làm việc cùng các thành viên khác: Kĩ năng này đòi hỏi HS phải phối
hợp nhịp nhàng, linh hoạt với nhau trong suốt thời gian hoạt động nhóm nhằm thực
hiện nhiệm vụ được giao.
+ Có tinh thần trách nhiệm cao: mỗi cá nhân phải tự nhận thức được trách nhiệm cá
nhân để giúp nhóm hồn thành cơng việc tốt nhất.
+ Biết diễn đạt ý kiến của mình một cách mạch lạc, rõ ràng và thuyết phục: Thể hiện
khi HS diễn đạt suy nghĩ, cảm nhận, ý tưởng của mình một cách logic, rõ ràng và có
thuyết sức phục.
+ Biết lắng nghe và nhắc lại được ý kiến của người khác: tỏ thái độ tơn trọng, tích
cực lắng nghe, biết quan sát tinh tế và hiểu về tâm lý người nói....
+ Biết cảm thông, giúp đỡ, chia sẽ, trao đổi và tơn trọng lẫn nhau: HS biết đặt mình
vào vị trí của người khác để hiểu, chia sẽ, giúp đỡ nhau cùng thực hiện nhiệm vụ
chung.
1.1.2. Biện pháp bồi dưỡng năng lực hợp tác trong dạy học bộ mơn Vật lí
1.1.2.1. Các yêu cầu cơ bản đối với Giáo viên trong hình thức dạy học theo hướng
bồi dưỡng năng lực hợp tác cho Học sinh

Để bồi dưỡng NLHT cho HS trong giảng dạy nói chung và trong dạy học bộ mơn
Vật lí nói riêng, người Giáo viên trước hết phải nắm rõ các mục đích u cầu cũng
như trình tự các bước sau:
Bước 1. Giới thiệu khái quát về NLHT.Xây dựng tiến trình để kích thích NL hoạt
động hợp tác của HS
Mục đích: Giới thiệu khái quát về NLHT cho HS nhằm giúp các em có hiểu biết sơ
bộ ban đầu về NLHT, tạo hứng thú học tập hợp tác ở HS, trên cơ sở đó HS có thể hợp
tác một cách chủ động, tự giác.

10


Bước 2: Đặt ra nhiệm vụ phù hợp với lứa tuổi, khả năng của HS để kích thích NL
hoạt động hợp tác của HS
Mục đích: Đặt HS vào những tình huống có vấn đề thích hợp với các hoạt động của
học sinh nhằm rèn luyện và nâng cao khả năng hợp tác cho học sinh.
Bước 3. HS trải nghiệm hợp tác nhóm
Mục đích: HS được trải nghiệm học tập theo hướng rèn luyện NLHT nhằm lĩnh hội
kiến thức bài học và rèn các KN hợp tác gồm: KN tổ chức nhóm; lập kế hoạch; tạo
mơi trường hợp tác; giải quyết mâu thuẫn...
Bước 4. HS rút ra quy trình hợp tác từ trải nghiệm
Mục đích: HS hiểu rõ thao tác, ý nghĩa của từng bước trong quy trình để thực hiện có
hiệu quả việc rèn luyện NLHT.
Bước 5. HS tiếp tục rèn luyện theo quy trình hợp tác
Mục đích: HS tiếp tục rèn luyện NLHT theo quy trình nhằm làm lại, hoàn thiện các
thao tác chưa đạt yêu cầu dưới sự theo dõi, điều chỉnh, hướng dẫn của GV.
Bước 6. Đánh giá việc rèn luyện NLHT và rút kinh nghiệm
Mục đích: GV và HS đánh giá việc rèn luyện các KN hợp tác với mục đích phản hồi
thơng tin vừa để điều chỉnh thao tác, vừa cho HS thấy được sự tiến bộ của mình trong
việc sử dụng các KN, để có động lực thúc đẩy việc học và rèn luyện các NL khác.

1.1.2.2. Biện pháp cụ thể phát triển năng lực hợp tác
Để bồi dưỡng năng lực hợp tác cho HS, GV cần thực hiện các biện pháp sau:
-Biện pháp 1: Tăng cường rèn luyện kĩ năng làm việc cá nhân và kĩ năng cộng tác
trong quá trình làm việc nhóm góp phần hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm cùng
làm việc có hiệu quả.
-Biện pháp 2: Tạo mơi trường làm việc tập thể có hiệu quả và tăng cường rèn luyện
kĩ năng giao tiếp bằng cách sử dụng ngôn ngữ khoa học, dễ hiểu, thân thiện để diễn
đạt đúng các nội dung cần trình bày.
11


-Biện pháp 3: Tăng cường giao nhiệm vụ về nhà theo nhóm để tạo mơi trường làm
việc hợp tác khi HS học bài cũ ở nhà và chuẩn bị bài mới.
-Biện pháp 4: Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa về mơn học để HS có
mơi trường làm việc cùng nhau, từ đó có điều kiện phát triển các kĩ năng hợp tác.
-Biện pháp 5: Tăng cường rèn luyện kĩ năng xây dựng và duy trì bầu khơng khí tin
tưởng lẫn nhau bằng việc xây dựng mơi trường học tập lành mạnh, tạo được hứng thú
cho HS.
1.1.2.3. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác
1.1.2.3.1. Cơ sở xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác
Để xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác của HS cần dựa vào mục tiêu
về kĩ năng mà HS cần đạt được. Hai loại bảng phân loại mục tiêu giáo dục của Harrow
và Dave cho lĩnh vực kĩ năng trong đào tạo theo năng lực, thường được sử dụng.

Bảng 1. 1. Phân loại mục tiêu kỹ năng của Dave [34]-E.
Mức độ
Mức 1

Sự thể hiện
Bắt chước có quan sát, là sự thực hiện các thao tác, động tác qua việc

quan sát hành vi của người khác để làm theo, có thể hồn thành với
chất lượng thấp.

Mức 2

Hành động theo mẫu một phần, có sự phối hợp giữa thao tác và trí tuệ,
có thể hồn thành.

Mức 3

Chính xác hóa các hoạt động, là khả năng tự thực hiện một nhiệm vụ
mà chỉ mắc phải một vài sai sót nhỏ. Mức độ này thể hiện sự hình
thành các khả năng liên kết, phối hợp các kĩ năng trong quy trình thực
hiện một cơng việc hoặc một sản phẩm nhất định.

12


Mức 4

Thành thạo, là khả năng phối hợp một loạt các hành động bằng cách
kết hợp hai hay nhiều kĩ năng. Ở mức độ này, các hoạt động được phối
hợp với nhau một cách nhuần nhuyễn, hình thành kĩ xảo.

Mức 5

Tự động hóa các hoạt động, là khả năng thực hiện theo bản năng,
không cần suy nghĩ.

Bảng 1. 2. Phân loại mục tiêu kỹ năng của Harrow[35].

Mức độ
1. Bắt chước

Định nghĩa
Quan sát và sao chép rập

Quan sát thực hiện được như Làm được cơ bản giống như
hướng dẫn.

3.Làm chính xác

mẫu, vẫn cịn sai sót nhỏ.

Quan sát và thực hiệnđược Làm được chính xác như
chính xác như hướng dẫn.

4. Làm biến hố

Làm được so với mẫu nhưng
cịn nhiều lệch lạc, sai sót.

khn
2. Làm được

Sự thực hiện

mẫu.

Thực hiện được các kĩ năng Làm được chính xác như mẫu
trong các hồn cảnh và tình trong các hồn cảnh khác

huống khác nhau.

5.Làm thuần thục

nhau.

Đạt trình độ cao về tốc độ và Làm được chính xác như
sự chính xác, ít cần sự can mẫu, kĩ năng như bản năng.
thiệp của ý thức.

1.1.2.3.2. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác theo Rubrics
a) Rubrics là gì ?[5]
Rubrics chính là bảng thang điểm chi tiết mơ tả đầy đủ các tiêu chí mà người học
cần phải đạt được. Nó là một cơng cụ đánh giá chính xác mức độ đạt chuẩn của HS
13


và cung cấp thông tin phản hồi để HS tiến bộ khơng ngừng. Một tiêu chí tốt cần có
những đặc trưng: Được phát biểu rõ ràng; ngắn gọn; quan sát được; mô tả hành vi;
được viết sao cho HS hiểu được. Hơn nữa phải chắc chắn rằng mỗi tiêu chí là riêng
biệt, đặc trưng cho dấu hiệu của bài kiểm tra.
Rubrics bao gồm một hoặc nhiều khía cạnh như năng lực thực hiện được đánh giá,
các khái niệm hoặc ví dụ làm sáng tỏ yếu tố đang được đánh giá. Các khía cạnh được
gọi là tiêu chí, thang đánh giá gọi là mức độ và định nghĩa được gọi là thông tin mô
tả.
b) Bảng Rubrics đánh giá năng lực hợp tác
Bảng 1. 3. Bảng Rubrics đánh giá năng lực hợp tác
Các tiêu chí

Mức 1

(2 điểm)

1. Năng lực
làm việc cá
nhân

-Hồn thành
cơng việc
nhanh và
chính xác.

Mức 2
(1,5 điểm)
-Hồn thành
cơng việc
nhưng chưa
nhanh.

-Hồn thành
- Hốn đổi
tốt tất cả
được các
nhiệm vụ khi nhiệm vụ của
hoán đổi.
thành viên.
-Phối hợp
tồn diện với
mọi cơng
việc của các
thành viên.

- Nhiệt tình
2. Năng lực
cộng tác kết hăng hái
đóng góp ý
hợp với các
kiến xây
thành viên
dựng kế
khác
hoạch hoạt
động của
nhóm.

Mức 3
(1 điểm)

Mức 4
(0,5 điểm)

-Hồn thành
Khơng hồn
được một phần thành cơng
cơng việc được việc được
giao.
giao

-Hốn đổi được -Khơng hốn
một số nhiệm đổi được các
vụ.
nhiệm vụ

với các
thành viên
khác.
-Phối hợp
- Phối hợp công -Không biết
tương đối nhịp việc một cách
phối
hợp
nhàng công
rời rạc, chưa
cùng các
việc với các
nắm bắt được
thành viên
thành viên
cơng việc.
khác.
khác.
-Khơng
-Tham gia ý
- Ít tham gia ý
tham gia
kiến và góp ý
kiến và góp ý
đóng góp
xây dựng kế
xây dựng kế
hoạch hoạt
hoạch hoạt
ý kiến xây

động của nhóm động của
dựng kế
nhưng chưa
nhóm.
hoạch hoạt
thực sự nhiệt
tình.
động của

14


- Tinh thần
trách nhiệm
rất cao.

-Tinh thần
trách nhiệm
tương đối tốt.

-Tinh thần
trách nhiệm
chưa cao.

nhóm.
-Khơng có
tinh thần
trách
nhiệm khi


-Diễn đạt ý
kiến của
mình một
cách mạch
lạc, thuyết
phục.
-Lắng nghe
cẩn thận ý
3. Năng lực kiến của
lắng nghe và người khác.
-Cảm thơng,
chia sẻ
chia sẽ và
trao đổi kinh
nghiệm nhiệt
tình với mọi
người.
- Trao đổi
thống nhất ý
kiến và chấp
nhận ý kiến
khác một
cách hịa
đồng.

4. Năng lực
xây dựng và
duy trì bầu
khơng khí tin
tưởng

lẫn nhau

-Lắng nghe,
nhận xét
nhiệt tình và
chính xác.
-Bày tỏ ủng
hộ rất chân
thật và hết
mình.
-Khuyến
khích và động
viên rất tốt.

- Diễn đạt ý
kiến chưa đủ
thuyết phục.

- Diễn đạt ý
kiến không
mạch lạc, đủ
thuyết phục.
-Lắng nghe và -Lắng nghe
nhắc lại tương
nhưng khơng
đối chính xác nhắc lại được
ý kiến của
ý kiến của
người khác.
người khác.

-Cảm thông
- Cảm thông
và giúp đỡ
giúp đỡ chia
một số cơng
sẻ nhưng
việc.
khơng nhiệt
tình và
- Trao đổi
chân thành.
thống nhất ý
- Trao đổi và
kiến và chấp
thống nhất ý
nhận ý kiến
kiến nhưng
khác nhưng ép
không chịu
buộc.
chấp nhận ý
kiến khác.

-Lắng nghe và
nhận xét cịn
sơ sài, khơng
nhiệt tình.
- Bày tỏ ủng hộ
tương đối tốt.
-Khuyến khích

động viên tốt.
- Chủ động
giúp đỡ, yêu
15

làm việc.
- Khơng
diễn
đạt được ý
kiến của
mình.
Khơng lắng
nghe và lơ
là ý kiến
của người
khác.
-Khơng biết
cảm thông,
giúp đỡ, chia
sẻ, trao đổi
kinh
nghiệm
và tôn trọng
lẫn nhau.
- Không chịu
trao đổi,
thống nhất
ý kiến hoặc
chấp nhận
ý kiến

khác.
-Không lắng
nghe và
nhận xét ý
kiến của
người khác.

- Lắng nghe
nhưng không
nhận xét ý kiến
của người khác.
- Bày tỏ sự
ủng hộ một
cách ép buộc
Không biết
hay không để
bày tỏ sự
tâm.
ủng hộ.
-Khuyến khích Khơng biết
động viên một khuyến
cách hời hợt khích, động


×