Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

giao an 5 tuan (1-4) theo chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.48 KB, 115 trang )


THỨ HAI NGÀY 16 – 8- 2010
Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái: xúc động, đầy hy vọng tin tưởng.
Hiểu các từ ngữ trong bài: Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường
quốc năm châu.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hy vọng vào học sinh Việt Nam, những
người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam
mới.
Học thuộc lòng đoạn : sau 80 năm …………công học tập của các em.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa bài TĐ (sgk)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ HS cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5 chủ điểm-
Gthiệu bài “Thư gửi các học sinh”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc đúng các từ: tưởng tượng, sung
sướng, tựu trường, nghĩ sao, kiến thức.
- GV đọc 1 lượt (hoặc HS khá đọc).
- Lần 1 - HS đọc đoạn nối tiếp: 3 đoạn.
- Lần 2 - HS đọc-giải nghĩa từ trong SGK.
- Lần 3: Hướng dẫn HS đọc cả bài( GV hỏi cách
đọc).
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: HS biết TLCH + hiểu nội dung.
Đoạn 1: HS đọc. Cả lớp đọc thầm.


- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc
biệt so với những ngày khai trường khác?
- Là ngày khai trường đầu tiên của nước VN
Dân chủ cộng hòa sau khi nước ta giành
được độc lập sau 80 năm nô lệ cho thực dân
Pháp.
Đoạn 2:
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn
dân là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ đã để lại, làm cho nước
ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.
- HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết
đất nước?
- HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan
ngoãn, nghe thầy, đua bạn, góp phần đưa VN
sánh vai với các cường quốc năm châu.
TUẦN 1
Đoạn 3:
- Cuối thư, Bác chúc HS như thế nào? - Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ và đầy
kết quả tốt đẹp
- Rút đại ý bài(sgv)
Hoạt động 4: Luyện đọc bài.( Luyện đọc diễn
cảm)
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm, ngắt nghỉ các câu
dài.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng. - Thi học thuộc lòng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc tiếp.
5. Dặn dò: Dặn HS đọc trước bài: “Quang cảnh

làng mạc ngày mùa”.
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
TUẦN 1 Tiết 01 : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh :
◊ Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số biết biểu diễn một phép chia số
tự nhiện cho một số tự nhiên dưới dạng phân số.
◊ Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về
phân số :
 GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa
rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và
đọc phân số. Chẳng hạn :
 HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một băng
giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2
phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có
phân số
3

2
.
 GV viết lên bảng phân số
3
2
, đọc là : hai
phần ba.
 Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
 Cho HS chỉ vào các phân số :
100
40
,
4
3
,
10
5
,
3
2
và nêu, chẳng hạn : hai phần
ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần
trăm là các phân số.
Hoạt động 2 : Ơn tập cách viết thương hai số tự
nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân
số.
 GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4 :
10 ; 9 : 2 ; … dưới dạng phân số. Chẳng hạn 1 :
3 =
3

1
; rồi giúp HS tự nêu : một phần ba là
thương của 1 chia 3. Tương tự với các phép chia
còn lại.
Hoạt động 3 : Thực hành
 GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài tập
1,2,3,4 trong vở bài tập Tốn 5 rồi chữa bài. Nếu
khơng đủ thời gian thì chọn một số trong các nội
dung từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại
sẽ làm khi tự học.
 Một vài HS nhắc lại.
 HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có thể
dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một
số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số
đó cũng được gọi là thương của phép chia đã
cho).
 Tương tự như trên đối với các chú ý 2,3,4.
 HS làm tồn bộ bài 1,2 còn lại một nửa
hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng bài tập
3,4. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu.
3.Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Chính tả (nghe viết): VIỆT NAM THÂN U
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Nghe-viết đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài ,trình bày đúng hình thức
thơ lục bát
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2 thực hiện được bài

tập 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3 cho HS làm việc theo nhóm hoặc
chơi trò chơi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cho HS nghe-viết.
Mục tiêu: Giúp HS nghe bài viết, viết từ khó của bài.
Cách tiến hành:
a) GV đọc toàn bài (2’). - HS lắng nghe.
- Giới thiệu nội dung chính của bài. - HS nêu.
- Luyện viết từ khó (dễ viết sai): dập dờn, Trường
Sơn, nhuộm buồn.
- Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát. - Quan sát cách trình bày bài thơ.
b) GV đọc cho HS viết (16’).
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết. - HS viết chính tả.
- GV đọ từng dòng cho HS viết.
- Uốn nắn nhắc nhở những HS ngồi viết sai tư thế.
c) Chấm, chữa bài (4’).
- GV đọc lại toàn bài, HS soát lỗi. - HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi (ghi ra lề vở).
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả.
Mục tiêu:
Cách tiến hành: (10-11’)
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Giao việc.

- Chọn tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; g hoặc gh; c
hoặc k để điền vào chỗ ghi số 3.
- GV dán bài tập 2 lên bảng. - HS làm bài tập bằng trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét.
- GV chốt lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
GV giao việc. - HS đọc to, lớp đọc thầm.
Tổ chức HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.
- GV chốt lại. - HS ghi lời giải vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết:
- Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Bước đầu có kĩ năng nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bài hát về chủ đề Trường em.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
- HS hát tập thể bài Em yêu trường em, nhạc và lời: Hoàng
Vân.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy
vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- Cả lớp hát.
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang
3-4 và thảo luận:
+ Tranh vẽ gì?
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
+ Theo em chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS
lớp 5?
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn
nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi
mặt để các em HS các khối lớp khác học tập.
- HS quan sát, thảo luận và trả lời.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2:Làm bài tập 1, SGK.
Mục tiêu: giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS
lớp 5.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1: Theo em , HS lớp 5 cần phải có
những hành động, việc làm nào dưới đây?
a. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
b. Thực hiện đúng nội qui của trường, của lớp.
c. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã

hội do lớp, trường, địa phương tổ chức.
d. Nhường nhịn, giúp đỡ các em HS nhỏ.
đ. Buộc các em nhỏ phải làm theo mọi ý muốn của mình.
e. Gương mẫu về mọi mặt cho các em HS lớp dưới noi
theo.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những
nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta phải thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi.
- 3-4 HS trình bày.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức
học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS tự liên hệ
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV mời 2 HS lên tự liên hệ trước lớp.
- Kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà
mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót
để xứng đáng là HS lớp 5.
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của
mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ
của HS lớp 5.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận.
- 2 HS lên tự liên hệ.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên.

Mục tiêu: giúp HS củng cố lại nội dung bài học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để
phỏng vấn các HS khác về 1 số nội dung sau:
+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương
trình”rèn luyện đội viên”?
+ Hãy nêu những điểm bạn đã thấy mình xứng đáng là HS
lớp 5.
- HS thay nhau phỏng vấn các HS khác.
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời
+ 1 HS trả lời
2. Củng cố –dặn dò :
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm bài thơ,
bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề
trường em.
- HS trả lời
THỨ BA NGÀY 17 – 8- 2010
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Bài 1: SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của
mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm).
- Hình trang 5, 6 SGK.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Trò chơi “Bé là con ai?”
Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra
và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
Cách tiến hành:
(GV có thể chuẩn bị phiếu cho cả lớp chơi hoặc phát
phiếu cho các HS tự vẽ em bé, bố và mẹ)
a) GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu và có nhiệm vụ phải đi
tìm phiếu có hình em bé, bố hoặc mẹ.
b) GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - HS chơi trò chơi.
c)
- GV tuyên dương cặp HS thắng cuộc.
- Cho HS trả lời câu hỏi (SGV)
Kết luận: (SGV)
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
Cách tiến hành:
a) GV hướng dẫn.
- Cho HS quan sát hình, đọc lời thoại và liên hệ đến
gia đình mình.
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5
SGK và làm việc theo hướng dẫn của
GV.
b) HS làm việc theo cặp.
c) Cho HS trình bày kết quả.

- Trả lời câu hỏi (SGV)
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tiết 2
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
◊ Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
◊ Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân
số.BT1,2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập tính chất cơ bản của phân
số.
 GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1,
chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng :
=
6
5
×

×
6
5
=
............
...........
, HS chọn một số
thích hợp để điền số đó vào ô trống. ( Lưu ý HS,
đã điền số nào vào ô trống phía trên gạch ngang
thì cũng phải điền số đó vào phía dưới gạch
ngang, và số đó cũng phải là số tự nhiên khác 0).
 Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu toàn bộ tính
chất cơ bản của phân số (như SGK).
Hoạt động 2 :Ứng dụng tính chất cơ bản của
phân số.
 HS tự tính các tích rồi viết tích vào chỗ
chấm thích hợp. Chẳng hạn :
18
15
36
35
6
5
=
×
×
=
hoặc
24
20

46
45
6
5
=
×
×
=
; …
 HS nhận xét thành một câu khái quát như
SGK.
 Tương tự với ví dụ 2.
 GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân số
120
90
.
Chú ý : Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến
để nhận ra : có nhiều cách rút gọn phân số, cách
nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà tử số và
mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
 GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số nêu
trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu cách qui
đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem lại Tốn 4,
trang 28 và 29).
Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập 3 rồi
chữa bài .
 HS nhớ lại :
◊ Rút gọn phân số để được phân số có tử số
và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân
số đã cho.

◊ Rút gọn phân số cho đến khi khơng thể rút
gọn được nữa (tức là nhận được phân số tối giản).
Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập Tốn 5
(phần 1). Chẳng hạn :
3
2
9:27
9:18
27
18
;
5
3
5:25
5:15
25
15
====
;…
 HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập Tốn 5
(phần 1) rồi chữa bài.
 Học sinh tự làm bài 3:
100
40
30
12
5
2
==


35
20
21
12
7
4
==
4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : ơn tập so sánh 2 phân số .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Bước dầu hiểu từ đồng nghóa là những từ có nghóa giống nhau hoặc gần giống nhau
hiểu thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn từ đồng nghóa không hoàn toàn .
Tìm được từ đồng nghóa theo yêu cầu BT1 BT2 đặt câu được với một cặp từ đồng
nghóa theo mẫu BT3. HS khá giỏi đặt câu được đồng nghóa tìm được BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT1.
- Bút dạ; 2,3 phiết photo các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2.
Mục tiêu: Giúp các em so sánh nghĩa các từ xây
dựng, kiến thiết; vàng hoe, vàng lịm, vàng xuộm.
Cách tiến hành:

- Tổ chức cho HS làm bài tập 1. - HS làm cá nhân- so sánh nghĩa các từ.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét, chốt lại. - Nxét.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Cho HS nêu u cầu bài tập. - HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Cho HS trình bày kết quả. - Làm việc theo nhóm, trình bày.
GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
Mục tiêu: Các em thuộc ghi nhớ và làm được các bài
tập 1,2.
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 (5’)
Cho HS đọc u cầu bài tập, đọc đoạn văn. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
GV giao việc:
Cho HS làm bài- GV dán lên bảng đoạn văn đã
chuẩn bị trước.
Cho HS trình bày. - Lớp nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Cho HS đọc u cầu, giao việc.
HS làm bài, phát phiếu cho 3 cặp. - HS viết ra nháp
- 3 cặp đem phiếu dán lên bảng, lớp nhận xét.
GV nhận xét, chốt lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (tương tự như các bài
trước).
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, về nhà học bài. - Ghi nhận lời GV dặn.
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
Môn: Kó Thuật Tên bài dạy: Đính khuy hai lỗ (tiết 1 ,2)
Tuần: 1,2
I. MỤC TIÊU:
Biết cách đính khuy hai lỗ.
Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. khuy đính tương đối chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giáo viên: Mẫu đính khuy hai lỗ
Chỉ phen và vải sợi: 2 đến 3 chiếc khuy 2 lỗ.
 Học sinh: Vải kích thước 20 x 30cm.
Chỉ khâu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (Ổn đònh tổ chức ...........................................)
2. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra đồ dùng học sinh
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài
2- Giảng bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách quan sát các
mẫu khuy và nhận xét hình dạng của chúng.
- Cách tiến hành: Gv cho học sinh xen hình a
SGK.
- Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét
về đặc điểm hình dạng của khuy 2 lỗ?
- Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đường
khâu trên khuy 2 lỗ?
- Gv cho học sinh quan sát khung đính trên sản
phẩm may mặc như áo, so sánh vò trí của các
khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.

Gv nhận xét bổ sung: khuy hay còn gọi là
cúc áo hoặc nút được làm bằng nhiều vật
liệu khác nhau như nhựa, tai, gỗ với nhiều
màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau,
Khuy được đính vào vải bằng các đường
khâu qua 2 lỗ khung để nối khuy với vải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
Mục tiêu: Học sinh phải hiểu các bước trong quy
trình đính khuy.
Cách tiến hành: Gv hướng dẫn học sinh quan
sát hình 2 và đặt câu hỏi.
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ?
- Nêu cách đính khuy 2 lỗ?
Gv cho học sinh quan sát hình 5 và hình 6.
- Em hãy nêu cách quấn chỉ chân khuy và kết
thúc đính khuy?
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác
quấn chỉ quanh chân khuy.
Gv cho học sinh thực hành quấn nẹp, khâu lược
nẹp, vạch dấu.
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
Chuẩn bò: đính khuy 2 lỗ
- Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các
khung đính trên sản phẩm đều nhau.
- Khoảng cách đều nhau.
- Học sinh lắng nghe.
Đặt vải lên bàn vạch dấu đường thẳng cách
mép vải 3cm.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh trình bày

Lớp nhâïn xét.
- Gọi học sinh nhắc lại các thao tác đính khuy
2 lỗ.
- Về nhà tập làm tiếp.
 Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
THỨ TƯ NGÀY 18 – 8- 2010
Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục đích, u cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của
cảnh vật.
Hiểu các từ ngữ, phân biết được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.
Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên
bức tranh làng q thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình u tha thiết của
tác giả đối với q hương
HS khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu
vàng.
GDMT hs biết thêm về mơi trường thiên nhiên đẹp làng q Việt nam .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm tranh khác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: “ Thư gửi các học sinh”, 2 câu hỏi SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc đúng.
Cách tiến hành:
a) GV đọc cả bài. - HS lắng nghe.

b) HS đọc tiếp nối: 4 đoạn. - HS đánh dấu đoạn.
- Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ: Sương sa, vàng xuộm,
vàng hoe, xõa xuống, vàng xọng.
- Luyện đọc từ.
c) Hướng dẫn HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc cả bài.
- Cho HS giải nghĩa từ. - 2 HS
d) GV đọc diễn cảm tồn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Trả lời câu hỏi.
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đoạn. - 1 HS
- GV nêu câu hỏi.
1, Nhận xét cách dùng một từ chỉ vàng để thấy tác
giả quan sát tinh và dùng từ rất gợi cảm.
- HS trả lời.
- nhận xét
2, Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê
ngày mùa?
3, Những chi tiết nào về con người trong cảnh ngày
mùa?
4, Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê đẹp và sinh
động như thế nào?
5, Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết
của tác giả đối với quê hương?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
a) GV hướng dẫn đọc.
GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng
khi đọc.

GV cho HS đánh dấu đoạn văn cần đọc. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
Hướng dẫn cách nhịp(dấu “,”; dấu “.”)
GV đọc diễn cảm. - HS lắng nghe.
b) HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS đọc đoạn văn. - Nhiều HS
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn và cả bài. - 2 HS
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tiết 3
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
 Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với đơn vị.
 Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự BT1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số
 GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số
có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu ví dụ
về từng trường hợp (như SGK). Khi nêu ví dụ,

chẳng hạn một HS nêu
7
5
7
2
<
thì yêu cầu HS
đó giải thích ( chẳng hạn,
7
2

7
5
đã có
cùng mẫu số là 7, so sánh 2 tử số ta có 2 < 5
vậy
7
5
7
2
<
). Nên tập cho HS nhận biết và phát
biểu bằng lời, bằng viết, chẳng hạn, nếu
7
5
7
2
<
thì
7

5
>
7
2
.
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài

Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu không
đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ làm khi tự
học
 HS nêu cách nhận biết một phân số bé hơn
1 ( hoặc lớn hơn 1).
Chú ý : HS nắm được phương pháp chung để so
sánh hai phân số là bao giờ cũng có thể làm cho
chúng có cùng mẫu số rồi mới so sánh các tử số.
HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc viết
chẳng hạn :
14
12
27
26
7
6
14
12
7
6
===
x

x


hoặc
12
9
34
33
4
3
;
12
8
43
42
3
2
4
3
3
2
====<
x
x
x
x


12
9

12
8
<
nên
4
3
3
2
<
HS làm bài rồi chữa bài :
a)
18
17
;
9
8
;
6
5
b)
4
3
;
8
5
;
2
1
4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh
bằng 1,2 câu. HS kế được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm bảo
vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ thuyết minh cho 6 tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: GV kể chuyện.
Mục tiêu: GV kể chuyện.
Cách tiến hành:
- GV kể lần 1.( Không sử dụng tranh) - HS lắng nghe.
GV giảng nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư,
thanh niên, Quốc tế ca.
- GV kể lần 2 (Sử dụng tranh). - HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô giáo kể.
GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã được
phóng to lên bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Học sinh tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.

- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV nêu yêu cầu.
- Cho HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.(2 câu
thuyết minh)
- Tổ chức cho HS làm việc. - HS làm việc từng cặp.
- Cho HS trình bày kết quả. - HS lần lượt thuyết minh về 6 tranh.
- GV nhận xét, viết bảng phụ lời thuyết minh.
- GV nhắc lại.
b) HS kể lại câu chuyện.
- Cho HS kể từng đoạn(HS tb,yếu) - Mỗi em kể 1 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện. - 2 HS thi kể cả câu chuyện.
- 2 HS thi kể phân vai.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Mục tiêu: HS biết ý nghĩa câu chuyện.
Cách tiến hành:
- GV gợi ý cho HS tự nêu câu hỏi. - 1 vài HS đặt câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi cho HS . - HS trả lời câu hỏi.
Hot ng 5: Cng c, dn dũ.(2)
- GV nhn xột tit hc. - HS ghi nhn.
- GV v HS bỡnh chn HS k hay nht.
- Dn dũ v nh tp k.
Rỳt kinh nghim :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
tuần 1
Tiết 1 ôn tập một số bài hát đ họcã
I. Mục tiêu.
Biết hát giai điệu và đúng lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 4

Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
II. Chuẩn bị đồ dùng.
1.GV:- Nhạc cụ quen dùng.
2. HS : -SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp ( 1' )
2. Kiểm tra bài cũ ( 4' )
- Lớp hát 1,2 bài theo yêu cầu của giáo viên.
- Giáo viên nhận xét. đánh giá.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
1. HĐ 1 ( 15'p) : Ôn hát
- Gợi mở
? Trong chơng trình lớp 4 các em đợc học
những bài hát nào?
? yêu cầu 1 HS hát lại một trong những bài hát
đã học.?
- Nhận xét, khích lệ động viên
- Giới thiệu một số bài chọn lọc hát ôn.
- Mở đĩa hát mẫu .
- Bắt giọng
- Nhận xét, sửa sai
-Khích lệ, động viên
Hoạt động của trò
-
- TL:... Nêu 10 bài hát và tên tác giả từng bài
- 2,3 học sinh hát một số bài khác nhau
- Ôn 4 bài: Quốc ca, Em yêu hoà bình, Chúc
mừng, Thiếu nhi thế giới.
- Nghe lại bài hát

- Lớp hát ôn lần lợt từng bài
kết hợp gõ đệm theo lời ca .
- Cá nhân hát
- Tổ, nhóm TĐ
2. HĐ 2 (10 p) Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- Hớng dẫn lại một số động tác cơ bản phụ hoạ
cho lời ca
- Nhận xét, khích lệ, động viên
- Sửa một số động tác
- Quan sát, thực hiện
- Cá nhân thực hiện trớc lớp, HS khác nhận
xét
- Tổ nhóm TĐ
- Lớp đứng tại chỗ biểu diễn
IV. Củng cố, dặn dò: ( 5' ).
- Chọn một nhóm lên biểu diễn theo yêu cầu của giáo viên
- Về nhà đọc bài " Bác Hồ với bài hát kết đoàn" trong sgk
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.

THỨ NĂM NGÀY 19 – 8- 2010
HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯC VÀ ĐÔ HỘ(1858-1945)
Bài 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH.
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh(HS) nêu được:
- Biết được thời kì đầu thực dân pháp xâm lược ,trương đònh là thử lónh nỗi tiếng của
phong trào chống pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Đònh. Không
tuân theo lệnh vua,cùng nhân dân chống pháp.
- Trương Đònh quê ở Bình Sơn,Quảng Ngãi, chiêu mộ nghóa binh đánh pháp ngay khi
chúng vừa tấn công Gia Đònh (năm 1859).

- Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trương Đònh phải giải tán lực lượng kháng chiến.
- Trương Đònh không tuân theo lệnh vua,kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học,…. đòa phương mang tên Trương Đònh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Hình vẽ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho HS.
- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược
và đô hộ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ(tr5 SGK) và hỏi:
tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghó gì về buổi lễ được vẽ trong
tranh?
- GV giới thiệu bài: Trương Đònh là ai? Vì sao nhân dân ta lại
dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy?
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS biết tình hình đất nước ta sau khi thực dân
- HS nghe
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài
Pháp mở cuộc xâm lược.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước
ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm

lược của thực dân Pháp?
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
- GV chỉ bản đồ và giảng giải.
- GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp
của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Đònh đã thu được một
số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
HS đọc SGK, suy nghó và tìm câu trả lời.
- Nhân dân Nam kì đã dũng cảm đứng lên
chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều
cuộc khởi nghóa nổ ra…
- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ,
không kiên quyết đấu tranh bảo vệ đất
nước.
- 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu Trương Đònh kiên quyết cùng nhân
dân chống quân xâm lược.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau:
Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Đònh làm gì? Theo em
lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
2. Nhận được lệnh vua, Trương Đònh có thái độ và suy nghó
như thế nào ?

3. Nghóa quân và dân chúng đã làm gì trước bắn khoăn đó của
Trương Đònh? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
- HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc
sách, thảo luận để hoàn thành phiếu. Thư

ký ghi ý kiến của các bạn vào phiếu.
1. Triều đình nhà Nguyễn ban lệnh xuống
buộc Trương Đònh phải giải tán nghóa
quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An
giang. Lệnh này không hợp lý vì lệnh đó
thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với
thực dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước ta
và trái với nguyện vọng của nhân dân.
2. Nhận được lệnh vua, Trương Đònh băn
khoăn suy nghó: làm quan thì phải tuân
lệnh vua, nếu không sẽ phải chòu tội phản
nghòch; nhưng dân chúng và nghóa quân
không muốn giải tán lực lượng, một lòng
một dạ tiếp tục kháng chiến.
3. Nghiã quân và dân chúng đã suy tôn
Trương Đònh là “Bình Tây đại nguyên
soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông
quyết tâm đánh giặc.
4. Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của
triều đình và quyết tâm ở lại cùng với nhân
4. Trương đònh đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi
trước lớp.
- GV nhận xét kết quả thảo luận.
GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước
nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều
đình ra lệnh cho Trương Đònh phải giải tán lực lượng nhưng ông
kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược.
dân đánh giặc.
- HS báo cáo kết quả thảo luận theo hướng

dẫn của GV.
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS hiểu lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta
với “Bình Tây đại nguyên soái”.
Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:
+ Nêu cảm nghó của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương
Đònh.
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về
ông?
- HS suy nghó, phát biểu ý kiến:
+ Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn
sàng hy sinh bản thân mình cho dân tộc,
cho đất nước. Em vô cùng khâm phục
ông.
+ 2 HS kể.
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại
những chiến công của ông, lấy tên ông
đặt cho tên đường phố, trường học…
GV kết luận: Trương Đònh là một trong những tấm gương tiêu
biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược
của nhân dân Nam Kì.
2. Củng cố – dặn dò:
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghó và hoàn thành nhanh sơ đồ
trong SGK
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh tích cực hoạt
động tham gia xây dựng bài.
- HS về học thuộc bài.
- HS kẻ sơ đồ vào vở

- HS trả lời.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4 ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT )
Tuần : 1
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
• So sánh phân số với đơn vị
• So sánh hai phân số cùng tử số .BT1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
3. Khởi động :
4. Kiểm tra bài cũ :
5. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài,
khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các kiến thức
đã học , chẳng hạn
Bài 1 : cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa bài GV
cho HS nêu nhận xét và nhớ lại đặc điểm phân số bé
hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1.
GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so sánh phân số
với 1.
Bài 2 : tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được :
Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số nào có
mẫu số lớn hơn thì bé hơn .

Bài 3 : cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa bài, phần
c) cho HS tự làm khi tự học .
Bài 4 : cho HS nêu bài toán rồi giải toán .
1
5
3
<
( vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số là 5)
1
4
9
>
( vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 4 )
2
2
=1 ( vì mẫu số là 2 bằng tử số là 2 )
Bài giải ( bài4)
Mẹ cho chị
3
1
số quýt tức là chị được
15
5
số quýt.
Mẹ cho em
5
2
số quýt nghĩa là em được
15
6

số quýt

15
5
15
6
<
nên
3
1
5
2
>
vậy mẹ cho em được nhiều quýt hơn .
5. Củng cố, dặn dò : Làm phần còn lại của bài tập 3
6. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa chỉ màu sắc .
- .Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài học chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh
bài văn.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn.
HS khá giỏi đặt cau được với 2,3 từ tìm được ở BT1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ- Bảng phụ.
- Một vài trang từ điển được photo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:

- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn?
- Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn tồn?
- Làm bài tập 2(làm lại). - HS lên bảng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn HS làm bài tập1 (10’)
- Cho HS đọc u cầu và giao việc. - HS đọc to.
- HS làm việc theo nhóm. - Nhóm thực hành.
- Cho HS trình bày kết quả. - HS viết vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán phiếu, nhận xét.
- GV chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (9’) - Đọc u cầu.
- Giao việc: Chọn một trong số các từ vừa tìm được và đặt
câu.
- HS nghe.
- Cho HS làm bài. - Cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả. - HS đọc câu mình đặt, lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (8’)
- Cho HS đọc u cầu và giao việc. - HS đọc đoạn văn “Cá hồi vượt thác”.
- Lớp đọc thầm.
- Đọc đoạn văn, cho HS làm bài. - Làm việc nhóm đơi.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà: Bài tập 3.
- Xem bài tuần 2.
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
- chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài nắng trưa mục III.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn:
- Nội dung phần ghi nhớ.
- Cấu tạo của “Nắng trưa” đã được GV phân tích.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) - HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Nhận xét (17’)
Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo bài văn tả cảnh
Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. - HS đọc u cầu bài.
- Giao việc.
Đọc văn bản.
Chia đoạn văn bản.
Xác định nội dung của từng đoạn.
- Tổ chức HS làm việc. - HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - HS phát biểu- Nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.

Bài văn có 3 phần và có 4 đoạn:
 Phần mở bài: Từ đầu…n tĩnh này.
Giới thiệu đặc điểm của hồng hơn.
 Phần thân bài: gồm 2 đoạn:
- Đoạn 1: Từ mùa thu...hai cây bàng.
Sự thay đổi màu sắc của sơng Hương.
- Đoạn 2: Từ phía đơng…chấm dứt.
Hoạt động của con người từ lúc hồng hơn đến lúc đã
lên đèn.
 Phần kết bài: Câu cuối.
Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
b) Hướng dẫn cho HS làm bài tập 2.
- Cho HS đọc yêu cầu và giao nhiệm vụ.
Đọc lướt nhanh bài.
Tìm ra sự giống nhau và khác nhau về thứ tự miêu
tả 2 bài văn.
Rút ra nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Tổ chức HS làm bài. - Trao đổi theo cặp.
- Cho HS trình bày. - 1 HS, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 3: Ghi nhớ.
Mục tiêu: HS nhớ lại kết luận.
Cách tiến hành: - HS đọc phần ghi nhớ.
-HS sử dụng kết luận vừa rút ra trong 2 bài
tập.
Hoạt động 4: Luyện tập (10’)
Mục tiêu: HS nắm yêu cầu của bài tập.
Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc yêu cầu, giao việc.
Đọc thầm.

Nhận xét cấu tạo của bài văn.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. - HS chép kết quả bài tập.
( SHD/23)
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK. - 1,2 HS
- học thuộc ghi nhớ.
Dặn dò: Chuẩn bị bài tập. - HS ghi vào vở.
Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

THỨ SÁU NGÀY 20 – 8- 2010
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Bài 1
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I - MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam .
- Trên bán đảo đông dương,thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền
,vừa có biển,đảo và quần đảo.
- Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc ,lào,Cam pu chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam khoảng 330000 km
2
.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, quả địa cầu, hai lược đồ trống tương tự
- 7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc,
Lào, Cam-pu-chia.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị để học tốt môn Địa lí
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
• Giới thiệu bài
1 - Vị trí địa lý giới hạn
* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân, cặp
MT : Mô tả và nêu được vị trí địa lí
nước VN
Bước 1 : GV cho HS quan sát H1 SGK
- Đất nước VN gồm có những bộ phận
nào?
- Phần đất liền của nước ta giáp với
những nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền
của nước ta?
- Tên biển là gì?
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
HS chỉ vị trí và đất liền trên lược đồ
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Đông nam và tây nam
- Biển đông
- Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ
- Một số HS

×