Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Phát triển văn hóa doanh nghiệp của hệ thống siêu thị co opmart trên địa bàn thành phố hồ chí minh giai đoạn 2015 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

----------

NGUYỄN NỮ TƯỜNG VI

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 5/2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

----------

NGUYỄN NỮ TƯỜNG VI

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS HỒ ĐỨC HÙNG


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS.TS HỒ ĐỨC HÙNG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 23 tháng 5 năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
GS.TS Võ Thanh Thu
TS. Lê Quang Hùng
TS. Phan Thị Minh Châu
PGS.TS Lê Thị Mận
TS. Nguyễn Đình Luận


Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

GS.TS Võ Thanh Thu


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 20 tháng 03 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN NỮ TƯỜNG VI

Giới tính: nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 21/01/1990

Nơi sinh: Khánh Hòa

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh


MSHV: 1341820105

I- Tên đề tài: “Phát triển văn hóa doanh nghiệp của hệ thống siêu thị Co.opmart
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015-2020” II- Nhiệm vụ và nội
dung:
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về VHDN.
Thứ hai: Phân tích và đánh giá được thực trạng văn hóa Co.opmart thông qua nhận
dạng những nhân tố tạo lập cũng như các biểu trưng của văn hóa Co.opmart và định dạng văn
hóa Co.opmart thời điểm hiện tại.
Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị với lãnh đạo SaigonCo.op và các siêu thị
Co.opmart nhằm phát triển văn hóa Co.opmart giai đoạn 2015 – 2020.

III- Ngày giao nhiệm vụ:
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/3/2015
V- Cán bộ hướng dẫn: GS.TS Hồ Đức Hùng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

GS.TS Hồ Đức Hùng

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã

được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

NGUYỄN NỮ TƯỜNG VI


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả Luận văn kính gửi đến Thầy GS.TS Hồ Đức Hùng - người hướng
dẫn khoa học của tác giả lời tri ân sâu sắc vì những tình cảm, niềm tin và kiến thức
mà Thầy đã truyền dạy!
Tác giả Luận văn chân thành cảm ơn quý thầy cô giảng dạy lớp cao học
13SQT12 trường ĐH Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã góp ý kiến, định hướng
nghiên cứu và truyền dạy kiến thức cho tác giả trước và trong quá trình nghiên cứu.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 06 năm
2015

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN NỮ TƯỜNG VI


iii

TÓM TẮT
Văn hóa doanh nghiệp của hệ thống siêu thị Co.opmart trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh (văn hóa Co.opmart) là một tài sản vô giá của Liên hiệp HTX Thương mại
thành phố Hồ Chí Minh (SaigonCo.op) và cả hệ thống siêu thị Co.opmart. Nó là toàn bộ
các giá trị được xây dựng và vun đắp nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của từng

đơn vị và thống nhất trong toàn hệ thống. Văn hóa Co.opmart là các quy tắc ứng xử, cách
suy nghĩ, chuẩn mực, đường lối và phương thức kinh doanh, có tác dụng đặt dấu ấn tới mọi
hành vi, thái độ, niềm tin và quan hệ của các thành viên trong nội bộ Co.opmart và trong
mối quan hệ giữa nội bộ Co.opmart với các chủ thể có liên quan. Phát triển văn hóa của hệ
thống siêu thị Co.opmart trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020 là vấn
đề có tính quyết định trong tiến trình phát triển với tầm nhìn “phấn đấu trở thành tập đoàn
kinh tế dẫn đầu lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam, tập trung phát triển bền vững chuỗi
Co.opmart…”.


iv

ABSTRACT
Corporate culture of Co.opmart supermarkets in the area of Ho Chi Minh
City (cultural Co.opmart) is an invaluable asset of the Trade Union Cooperative Ho
Chi Minh City (SaigonCo.op) and Co.opmart both supermarkets. It is full of value
and nurture built up during the existence and development of each unit and uniform
throughout the system. Culture Co.opmart is the code of conduct, way of thinking,
standards, guidelines and business practices, effective footprint to all behaviors,
attitudes, beliefs and relationships of members Co.opmart internally and in the
relationship between internal Co.opmart with relevant stakeholders. Cultural
development of supermarkets in the city Co.opmart Ho Chi Minh period 2015 2020 is a crucial issue in the development process with a view of "striving to
become a leading economic group first retail sector in Vietnam, focusing on
developing sustainable Co.opmart chain ... ".


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT......................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC........................................................................................................................................ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ........................................................................................... ix
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................... 01
GIỚI THIỆU..................................................................................................................................... 01
Đặt vấn đề......................................................................................................................................... 01
Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................. 01
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................... 01
Mục tiêu của đề tài.......................................................................................................................... 01
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 01
Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................... 01
Khung nghiên cứu........................................................................................................................... 03
TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU..................................................................... 03
BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN.................................................................................... 04
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP........................... 05
1.1.

VĂN HÓA DOANH NGHIỆP....................................................................................... 05

1.1.1. Khái niệm văn hóa.............................................................................................................. 05
1.1.2. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp................................................................................... 06
1.1.3. Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp............................................................................... 07
1.1.4. Những nhân tố tạo lập văn hóa doanh nghiệp.............................................................. 09
1.1.5. Tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp.................................................................. 09
1.2.

BIỂU TRƯNG CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP............................................... 10


1.2.1. Biểu trưng trực quan.......................................................................................................... 10
1.2.2. Biểu trưng phi trực quan................................................................................................... 11
1.3.

MÔ TẢ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP....................................................................... 12

1.3.1. Các mô hình của văn hóa doanh nghiệp........................................................................ 12
1.3.2. Mô hình văn hóa doanh nghiệp Kim S.Cameron &Robert E. Quinn.....................13


vi

1.4.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................ 15

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA HỆ
THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH........................................................................................................................................ 16
2.1.

HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH.................................................................................................................. 16

2.1.1. Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh................................... 16
2.1.2. Hệ thống siêu thị Co.opmart trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh........................ 21
2.2.

THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA HỆ THỐNG SIÊU
THỊ CO.OPMART TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.................25


2.2.1. Những nhân tố tạo lập văn hóa doanh nghiệp của hệ thống siêu thị
Co.opmart trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh........................................................ 25
2.2.2. Xác minh biểu trưng văn hóa doanh nghiệp của hệ thống siêu thị
Co.opmart trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh........................................................ 29
2.2.3. Những đóng góp của các tổ chức chính trị - xã hội trong việc xây dựng
văn hóa Co.opmart............................................................................................................ 44
2.3.

ĐỊNH DẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA HỆ THỐNG SIÊU
THỊ CO.OPMART TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.................46

2.3.1. Định dạng văn hóa doanh nghiệp của hệ thống siêu thị Co.opmart trên
địa bàn TP. Hồ Chí Minh................................................................................................. 48
2.3.2. Những mục tiêu mà dạng văn hóa gia đình của hệ thống siêu thị
Co.opmart trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hướng tới.................................... 52
2.3.3. Các tính chất văn hóa doanh nghiệp của hệ thống siêu thị Co.opmart
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được mong đợi thay đổi............................... 54
2.4.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH
NGHIỆP CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH............................................................................ 54

2.4.1. Ưu điểm................................................................................................................................ 54
2.4.2. Những vấn đề tồn tại.......................................................................................................... 55
2.5.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................ 55


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
DOANH NGHIỆP CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART TRÊN


vii

ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2015 – 2020............................ 56
3.1.

CƠ SỞ HÌNH THÀNH CÁC GIẢI PHÁP.................................................................. 56

3.1.1. Chủ trương của Đảng và Nhà nước................................................................................ 56
3.1.2. Tầm nhìn và giá trị văn hóa của SaigonCo.op............................................................. 57
3.1.3. Xu hướng phát triển của văn hóa doanh nghiệp Việt Nam....................................... 57
3.1.4. Áp lực mới từ thị trường bán lẻ....................................................................................... 58
3.1.5. Chiến lược phát triển của hệ thống Co.opmart giai đoạn 2015 – 2020.................59
3.2.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH
NGHIỆP CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2015 – 2020.......................... 59

3.2.1. Nâng cao vai trò của các nhà quản lý trong tiến trình phát triển văn hóa
doanh nghiệp của hệ thống siêu thị Co.opmart trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh....................................................................................................................... 59
3.2.2. Sử dụng hiệu quả truyền thông nội bộ nhằm chia sẻ các giá trị văn hóa
doanh nghiệp của hệ thống siêu thị Co.opmart trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh....................................................................................................................... 60
3.2.3. Xây dựng nội dung đào tạo về văn hóa Co.opmart trong chương trình
huấn luyện nhân viên nhằm tăng tính thống nhất trong định hướng thay

đổi văn hóa doanh nghiệp................................................................................................ 61
3.3.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH
NGHIỆP CỦA HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2015 – 2020.......................... 63

3.4.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................ 64

KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 66
PHỤ LỤC......................................................................................................................................... 67


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNXH

Chủ nghĩa Xã hội

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

HTX

Hợp tác xã


NNL

Nguồn nhân lực

SaigonCo.op

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

TP.

Thành phố

UBND

Ủy ban Nhân dân

VHDN

Văn hóa doanh nghiệp

Văn hóa Co.opmart

Văn hóa doanh nghiệp của hệ thống siêu thị trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh

XNK

Xuất nhập khẩu



ix

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.0. Khung nghiên cứu của đề tài....................................................................................... 03
Hình 1.1. Bốn loại hình VHDN theo mô hình CHMA............................................................ 13
Hình 1.2. Sáu yếu tố then chốt của VHDN theo mô hình CHMA........................................ 14
Hình 2.1. Số lượng nhân viên và số lượng siêu thị Co.opmart qua các năm..................... 17
Hình 2.2. Các thành viên của SaigonCo.op................................................................................ 18
Hình 2.3. Doanh thu SaigonCo.op giai đoạn 2010-2014........................................................ 20
Hình 2.4. Số lượng siêu thị Co.opmart theo vùng đến 1/2015.............................................. 21
Hình 2.5. Số lượng siêu thị Co.opmart qua các năm............................................................... 22
Hình 2.6. Sơ đồ tổ chức cơ bản của một siêu thị Co.opmart.................................................. 23
Hình 2.7. Cơ cấu Hạng của hệ thống siêu thị Co.opmart năm 2014.................................... 24
Hình 2.8. Kiến trúc mặt trước của siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh.................................... 30
Hình 2.9. Kiến trúc mặt tiền của một số siêu thị Co.opmart.................................................. 31
Hình 2.10. Kiến trúc mặt tiền của một số siêu thị Co.opmart............................................... 34
Hình 2.11. Logo Co.opmart củ...................................................................................................... 34
Hình 2.12. Logo Co.opmart hiện tại............................................................................................ 34
Hình 2.13. Đồng phục áo thun xanh cho nhân viên thu ngân................................................ 35
Hình 2.14. Đồng phục nhân viên văn phòng Co.opmart........................................................ 36
Hình 2.15. Giao diện Fanpage Co.opmart.................................................................................. 39
Hình 2.16. Các mẫu phiếu mua hàng Co.opmart...................................................................... 40
Hình 2.17. Các mẫu cẩm nang mua sắm Co.opmart................................................................ 40
Hình 2.18. Các mẫu cẩm nang mua sắm Co.opmart................................................................ 41
Hình 2.19. Tiến trình định dạng văn hóa Co.opmart............................................................... 47
Hình 2.20. Đồ thị định dạng văn hóa Co.opmart theo cảm nhận và mong đợi của
người lao động.................................................................................................................................... 48
Hình 2.21. Các đặc tính gia đình của văn hóa Co.opmart theo cảm nhận và mong
đợi của người lao động..................................................................................................................... 49

Hình 2.22. Đồ thị định dạng văn hóa Co.opmart theo cảm nhận và mong đợi của
người lao động.................................................................................................................................... 50
Hình 2.23. Các đặc tính gia đình của văn hóa Co.opmart theo cảm nhận và mong
đợi của nhà quản lý............................................................................................................................ 51


1

MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU
Đặt vấn đề
VHDN của hệ thống siêu thị Co.opmart trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh (văn
hóa Co.opmart) là một tài sản vô giá của Liên hiệp HTX Thương mại TP.Hồ Chí
Minh (SaigonCo.op) và cả hệ thống siêu thị Co.opmart. Nó là toàn bộ các giá trị
được xây dựng và vun đắp nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của từng
đơn vị và thống nhất trong toàn hệ thống. Văn hóa Co.opmart là các quy tắc ứng xử,
cách suy nghĩ, chuẩn mực, đường lối và phương thức kinh doanh, có tác dụng đặt
dấu ấn tới mọi hành vi, thái độ, niềm tin và quan hệ của các thành viên trong nội bộ
Co.opmart và trong mối quan hệ giữa nội bộ Co.opmart với các chủ thể có liên
quan. Phát triển văn hóa Co.opmart là vấn đề có tính quyết định trong tiến trình phát
triển với tầm nhìn “Saigon Co.op phấn đấu trở thành tập đoàn kinh tế dẫn đầu lĩnh
vực bán lẻ tại Việt Nam, tập trung phát triển bền vững chuỗi Co.opmart…”.
Tính cấp thiết của đề tài
Là thành viên chủ lực của SaigonCo.op, các siêu thị Co.opmart đã đồng hành
cùng thành phố từ những ngày đầu đổi mới, thăng trầm theo cơ chế thị trường, vượt
khủng hoản, suy thoái khi tiến vào hội nhập…tất cả đã rèn luyện, hun đúc và kết
tinh thành nhà bán lẻ hàng đầu mang tên Co.opmart.
Từ khi siêu thị đầu tiên là Co.opmart Cống Quỳnh ra đời vào ngày
09/02/1996, đến tháng 01/2015 toàn hệ thống có 73 siêu thị gồm 30 Co.opmart ở
TP. Hồ Chí Minh và 43 Co.opmart tại các tỉnh/thành trên cả nước. Co.opmart đã,

đang và sẽ trở thành đơn vị kinh doanh bán lẻ văn minh, phù hợp với xu hướng phát
triển của đất nước, văn hóa Co.opmart là chiếc chìa khóa vàng cho thành công cả
trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Giai đoạn 2015-2020 đặt Co.opmart vào trận đồ thách thức: lĩnh vực bán lẻ
được mở cửa hoàn toàn và các nhà bán lẻ nước ngoài sẽ được phép thành lập doanh
nghiệp 100% vốn tại Việt Nam từ ngày 11/1/2015 theo cam kết gia nhập WTO;
Năm 2015 là thời điểm hình thành của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC); Những


2

làn sóng bán lẻ ngoại ồ ạt tràn vào thị trường nội địa…, những thách thức này đòi
hỏi Co.opmart phải điều chỉnh cho phù hợp với môi trường mới để tiếp tục tồn tại
và phát triển, chỉ có VHDN mạnh mới có thể giúp Co.opmart làm được điều đó.
Thời cơ, thách thức mới đòi hỏi phải liên tục tổng kết thực tiễn, rút ra bài học
kinh nghiệm và phát triển một nền văn hóa Co.opmart ngày một vững mạnh. Do đó,
tác giả cho rằng việc nghiên cứu đề tài “Phát triển văn hóa doanh nghiệp của hệ
thống siêu thị Co.opmart trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 –
2020” trong thời điểm này là cấp thiết.
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mục tiêu của đề tài
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về VHDN.
Thứ hai: Phân tích và đánh giá được thực trạng văn hóa Co.opmart thông
qua nhận dạng những nhân tố tạo lập cũng như các biểu trưng của văn hóa
Co.opmart và định dạng văn hóa Co.opmart thời điểm hiện tại.
Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị với lãnh đạo SaigonCo.op và
các siêu thị Co.opmart nhằm phát triển văn hóa Co.opmart giai đoạn 2015 – 2020.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
việc tạo dựng và phát triển các giá trị văn hóa Co.opmart.

Phạm vi nghiên cứu:
-

Nội dung nghiên cứu: mô tả văn hóa Co.opmart và việc tạo dựng các
giá trị văn hóa Co.opmart.

-

Không gian nghiên cứu: nghiên cứu được tiến hành ở 30 siêu thị
Co.opmart trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

-

Thời gian nghiên cứu: dữ liệu phân tích từ năm 2012 đến năm 2015,
các đề xuất kiến nghị có ý nghĩa đến năm 2020.

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh dùng để hệ thống hóa lý luận về
VHDN (chương 1); đề xuất giải pháp (chương 3).


3

Phương pháp xác minh biểu trưng VHDN và phương pháp định dạng
VHDN theo mô hình CHMA bằng chương trình phân tích CHMA của Vita Share

1

để phát thảo biểu đồ định dạng văn hóa Co.opmart (chương 2).
Ngoài ra tác giả còn sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp, ghi nhận, mô tả

và diễn giải có hệ thống hành vi của người lao động, kết hợp ghi hình những biểu
trưng hữu hình làm cơ sở cho các mô tả..
Khung nghiên cứu

Hình 1.0. Khung nghiên cứu của đề tài
(Nguồn: Tác giả thực
hiện)

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Hiện chỉ có một đề tài duy nhất nghiên cứu về VHDN của hệ thống
SaigonCo.op, đó là Luận văn Thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
“Tạo dựng các giá trị văn hóa của SaigonCo.op” của tác giả Ngô Thị Thu Trang,
bảo vệ ngày 17/8/2012 tại Đại học Đà Nẵng.
1 />

4

Ưu điểm của nghiên cứu:
-

Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về văn hóa và giá trị VHDN

-

Phân tích và đánh giá thực trạng và giá trị văn hóa của Sài Gòn Co.op, trong
đó chủ yếu tập trung khảo sát các giá trị văn hóa của Sài Gòn Co.op

-

Ðưa ra các kiến nghị và đề xuất nhằm tạo dựng những giá trị văn hóa có tính

hệ thống và đa dạng của Sài Gòn Co.op

Nhược điểm của nghiên cứu:
-

Nghiên cứu chung về văn hóa của SaigonCo.op tuy nhiên SaigonCo.op là
một hệ thống lớn gồm: khối bán lẻ (175 cửa hàng Co.op, Trung tâm
thương mại Sense City, Đại siêu thị Co.op Xtra, 70 siêu thị Co.opmart, 75
cửa hàng Co.op food, cửa hàng Bến Thành); khối xuất nhập khẩu, phân
phối (Công ty TNHH MTV phân phối SaigonCo.op – SCD); HTV Co.op;
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển SaigonCo.op – SCID; Công ty Thực
phẩm Nam Dương… vậy nên những kiến giải về văn hóa SaigonCo.op
mà nghiên cứu đưa ra chưa đi vào chi tiết.

-

Nghiên cứu chưa xác định được dạng hình của văn hóa SaigonCo.op.

Ngoài công trình trên thì đến nay chưa có một nghiên cứu nào về văn hóa
của hệ thống siêu thị Co.opmart nói chung và hệ thống siêu thị Co.opmart trên địa
bàn TP. Hồ Chí Minh nói riêng.
BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về VHDN
Chương 2: Thực trạng VHDN của hệ thống siêu thị Co.opmart trên địa bàn TP.
Hồ Chí Minh
Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển VHDN của hệ thống siêu thị
Co.opmart trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 – 2020



5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
1.1.

VĂN HÓA DOANH NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm văn hóa
Tùy theo góc nhìn, cách tiếp cận và lĩnh vực nghiên cứu khác nhau nên hiện
1

có rất nhiều khái niệm khác nhau về văn hóa (culture ) như:
Năm 1871, tác giả Edward Bernett Tylor đưa ra định nghĩa “Văn hóa hay
văn minh, theo nghĩa rộng về tộc người học, nói chung gồm có tri thức, tín ngưỡng,
nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán và một số năng lực và thói quen khác được
con người chiếm lĩnh với tư cách một thành viên của xã hội”

2

Tác giả Franz Boas định nghĩa “Văn hóa là tổng thể các phản ứng tinh thần,
thể chất và những hoạt động định hình nên hành vi của cá nhân cấu thành nên một
nhóm người vừa có tính tập thể vừa có tính cá nhân trong mối quan hệ với môi
trường tự nhiên của họ, với những nhóm người khác, với những thành viên trong
nhóm và của chính các thành viên này với nhau”

3

Trong bài phát biểu tại lễ phát động Thập kỷ quốc tế phát triển văn hóa (1988
– 1997) của UNESCO ở Pari năm 1988, Tổng Giám đốc UNESCO Federico Mayor

Zaragoza khẳng định: “Văn hóa đã phản ánh cuộc sống đã diễn ra trong quá khứ,
cũng như đang diễn ra trong hiện tại, qua hàng bao thế kỷ nó đã cấu thành nên hệ
thống các giá trị, truyền thống, thẩm mỹ và lối sống mà dựa trên đó từng dân tộc tự
khẳng định bản sắc riêng của mình”

4

Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng cho rằng văn hóa là “hệ thống giá trị: tư
tưởng và tình cảm, đạo đức với phẩm chất, trí tuệ và tài năng, sự nhạy cảm và sự
tiếp thu cái mới từ bên ngoài, ý thức bảo vệ tài sản và bản lĩnh của cộng đồng dân
tộc, sức đề kháng và sức chiến đấu bảo vệ mình và không ngừng lớn mạnh”

5

1
Có gốc Latin là “cultus animi” nghĩa là trồng trọt tinh thần. Cultus là văn hoá với hai khía cạnh: trồng trọt, thính ứng với tự nhiên, khai
thác tự nhiên và giáo dục đào tạo cá thể hay cộng đồng để họ có những phẩm chất tốt đẹp
2
E.B. Tylor (1871), Văn hóa nguyên thủy, Huyền Giang (2001) dịch từ tiếng Nga, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, Hà Nội, tr.13
3
4

F. Boas (1921), Primitive Minds (Trí óc của người Nguyên Thủy), Ngô Phương Lan dịch, NXB Lao đông, tr.149

Nguyễn Mạnh Quân (2011), Vận dụng văn hoá doanh nghiệp vào việc xây dựng và phát triển thương hiệu mang đạm đà bản
sắc dân tộc cho các doanh nghiệp Việt Nam, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, tr.26
5
Trần Quốc Vượng (2005), Cơ sở văn hóa Việt Nam, NXB Giáo dục, tr. 22



6

Bằng tư duy tổng hợp, tác giả Trần Ngọc Thêm đưa ra định nghĩa: “Văn hoá
là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và
tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn trong sự tương tác giữa con người với môi
1

trường tự nhiên và xã hội” .
Từ những khái niệm trên, ta nhận thấy văn hóa là toàn bộ những giá trị vật
chất và tinh thần của con người trong các quan hệ với môi trường thiên nhiên và
môi trường xã hội được lưu giữ, truyền thụ, tiếp biến từ thế hệ này sang thế hệ khác
nhằm duy trì và phát triển cuộc sống của cộng đồng, hướng đến cái đúng, cái tốt,
cái đẹp. Bản chất của văn hóa là tính người và tính xã hội.
1.1.2. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp
Vì là lĩnh vực nghiên cứu mới nên hiện khái niệm VHDN (corporate
culture) hay văn hóa tổ chức (organizational culture) vẫn còn rất khác nhau:
Tác giả Edgar H. Schein cho rằng VHDN có thể được định nghĩa là “mô hình
mẫu của các giả định căn bản được chia sẻ mà nhóm đó đã học hỏi được khi giải
quyết các vấn đề liên quan đến việc điều chỉnh cho phù hợp với bên ngoài và hội
nhập ở bên trong, nó đã vận hành đủ tốt để có thể được đánh giá là phù hợp và do
đó được hướng dẫn lại cho các thành viên mới như một phương pháp đúng đắn để
2

lĩnh hội, tư duy và cảm xúc đối với các vấn đề như trên” .
Tác giả Georges de Saite Marie định nghĩa: “VHDN là tổng hợp các giá trị,
các biểu tượng, huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kỵ, các quan điểm triết học,
đạo đức tạo thành nền móng sâu xa của doanh nghiệp”

3


Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO – International Labour Oraganization) cho
rằng “VHDN là sự trộn lẫn đặc biệt các giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen, truyền
thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một tổ
chức đã biết”

4

Tác giả Phạm Xuân Nam định nghĩa “VHDN là một hệ thống các ý nghĩa,

1

GS.TSKH Trần Ngọc Thêm (1999), Cơ sở văn hóa Việt Nam, NXB Giáo dục, tr.10

2

Edgar H. Schein (2012), Organizational Culture and Leadership – Văn hóa doanh nghiệp và sự lãnh đạo, NXB Thời đại, tr.42

3
4

Nguyễn Mạnh Quân (2007), Đạo đức kinh doanh và văn hoá công ty, N X B Đại học Kinh tế quốc dân, tr.259
Nguyễn Mạnh Quân (2007), Đạo đức kinh doanh và văn hoá công ty, N X B Đại học Kinh tế quốc dân, tr.259-260


7

giá trị niềm tin chủ đạo, nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên cuả
một doanh nghiệp cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức
hành động của từng thành viên”


1

Tác giả Đỗ Minh Cương định nghĩa “VHDN là một dạng của VHDN bao
gồm những giá trị, những nhân tố văn hóa mà doanh nghiệp tạo ra trong quá trình
sản xuất, kinh doanh, tạo nên cái bản sắc của doanh nghiệp và tác động tới tình cảm,
lý trí và hành vi của tất cả các thành viên của nó”

2

Tác giả Trần Ngọc Thêm định nghĩa “VHDN là hệ thống các giá trị của
doanh nghiệp, được sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động kinh doanh trong
mối quan hệ với môi trường xã hội và tự nhiên nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh
3

nghiệp thông qua việc đem lại lợi ích cho xã hội” .
Từ những khái niệm trên, ta thấy VHDN là toàn bộ những giá trị tinh thần
mà doanh nghiệp tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó tác động tới tình
cảm, lý trí và hành vi của các thành viên cũng như sự phát triển bền vững của
doanh nghiệp. (1) Chủ thể của VHDN là bản thân doanh nghiệp với hoạt động kinh
doanh của mình (doanh nghiệp đang trong quá trình thành lập hoặc giải thể, không
hoạt động kinh doanh thì không có VHDN). (2) Không gian của VHDN là môi
trường xã hội (khách hàng, bạn hàng, đối tác) và tự nhiên (nơi hoạt động, nơi cung
cấp nguyên liệu, thị trường tiêu thụ). (3) Thời gian của VHDN là toàn bộ quá trình
tồn tại và hoạt động từ khi thành lập đến thời điểm đang xét.
1.1.3. Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp
1.1.3.1. Từ góc độ động thái
Dưới góc độ động thái thì VHDN là một hệ thống bao gồm ba thành tố: (1)
giá trị của chủ thể (con người/tổ chức); (2) giá trị của các hoạt động, quan hệ của
con người; (3) giá trị của sản phẩm do con người tạo ra, cấu trúc của VHDN gồm:
Văn hóa chủ thể: các giá trị liên quan đến doanh nghiệp ở trạng thái tĩnh tại

của nó: tổ chức, truyền thống, triết lý và kinh nghiệm, các nhân tài…
1
2

PGS.TS Phạm Xuân Nam (1996), Văn hoá, đạo đức trong Kinh doanh, NXB Khoa học xã hội, tr.21
Đỗ Minh Cương (2001), Văn hóa kinh doanh và triết lý kinh doanh, NXB Chính trị quốc gia, tr.15

3

GS.TSKH Trần Ngọc Thêm (2013). Những vấn đề văn hóa học lý luận và ứng dụng. NXB Văn hóa văn nghệ, tr.509


8

Văn hóa hoạt động: các giá trị liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp theo công đoạn (đầu tư, sản xuất, tiếp thị, tư vấn, lưu thông, phân
phối, bảo hành), theo nhóm loại (sản xuất, thương mại, dịch vụ).
Văn hóa sản phẩm: các giá trị liên quan đến sản phẩm, những hình thức
kinh doanh nào có sản phẩm càng liên quan nhiều đến con người thì đặc thù tạo nên
1

văn hóa riêng càng rõ nét .
1.1.3.2. Từ góc độ tĩnh trạng
Từ góc độ tĩnh trạng, mọi giá trị văn hóa có thể quy về ba loại hoạt động là
hoạt động nhận thức, hoạt động tổ chức và hoạt động ứng xử tương ứng với ba
thành tố là văn hóa nhận thức, văn hóa tổ chức và văn hóa ứng xử.
Văn hóa nhận thức: gồm nhận thức khái quát (triết lý kinh doanh, đạo đức,
trách nhiệm…); nhận thức chuyên sâu (các kinh nghiệm kinh doanh và tri thức nghề
nghiệp tích lũy được…); nhận thức cảm tính (tin ngưỡng tổ nghề, giổ tỗ…).
Văn hóa tổ chức: gồm tổ chức đời sống tập thể (trên mọi mặt hoạt động của

doanh nghiệp) và tổ chức đời sống cá nhân (gồm đời sống vật chất như ăn, mặc, ở,
đi lại…và đời sống tinh thần như vui chơi, giải trí, thông tin…).
Văn hóa ứng xử: gồm ứng xử với môi trường xã hội (ứng xử với khách
hàng, bạn hàng, đối tác… và cộng đồng cư dân nơi cư trú); ứng xử với môi trường
tự nhiên (ứng xử với môi trường tự nhiên nơi cư trú, với nguồn nguyên nhiên liệu).
1.1.3.3. Theo nguyên lý “tảng băng trôi”2
Tầng nổi: các giá trị hữu hình được biểu hiện ra bên ngoài dưới dạng vật
chất: logo, đồng phục, văn phòng, môi trường làm việc, ứng xử, nghi thức, nghi lễ,
các bảng nội quy, khẩu hiệu, các bảng ghi tầm nhìn, sứ mạng, các sản phẩm…
Tầng chìm: các giá trị vô hình: (1) các giá trị bản sắc (nếu doanh nghiệp đã
có lịch sử tồn tại), chúng nằm trong tâm thức và chi phối tư duy, thói quen, cảm xúc
của người lao động. (2) Các giá trị chuẩn mực mà tập thể đã xác lập để hướng tới
(sứ mạng, tầm nhìn, các giá trị cốt lõi, mục tiêu chiến lược, triết lý của doanh

1

2

Sản xuất có tính đặc thù thấp nhất; thương mại cao hơn; và dịch vụ có tính đặc thù cao nhất
Ernest Hemingwayđưa ra khái niệm “nguyên lý tảng băng trôi” lần đầu tiên trong tác phẩm “Ông già và biển cả”


9

nghiệp…) – chúng nằm trong nhận thức và có trách nhiệm điều chỉnh VHDN hiện
có, làm cho nó thay đổi nhanh hơn theo chiều hướng tích cực.
1.1.4. Những nhân tố tạo lập văn hóa doanh nghiệp
Những giá trị văn hoá văn hoá Dân tộc: doanh nghiệp là một tế bào của
xã hội nên sự phản chiếu của văn hoá dân tộc lên VHDN là một điều tất yếu.
Nhà lãnh đạo: là người kiến tạo VHDN và sáng tạo ra các biểu trưng, qua

quá trình xây dựng và quản lý doanh nghiệp, hệ tư tưởng và tính cách của nhà lãnh
đạo sẽ được phản chiếu lên VHDN.
Những giá trị văn hoá hội nhập: những giá trị VHDN do tập thể người lao
động tạo dựng, kinh nghiệm của cá nhân, giá trị được học hỏi từ doanh nghiệp khác,
nền văn hóa khác, là xu hướng hoặc trào lưu hội nhập thành nét VHDN.
Môi trường kinh doanh: VHDN cũng chịu ảnh hưởng tổng thể của các yếu
tố thuộc môi trường kinh doanh.
1.1.5. Tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp
VHDN quyết định sự trường tồn của doanh nghiệp. Văn hóa mạnh giúp
doanh phát triển vượt xa cuộc đời của những người sáng lập. VHDN là một tài sản
lớn của doanh nghiệp, nó giúp:
Tạo động lực làm việc: VHDN giúp người lao động thấy rõ mục tiêu, định
hướng và bản chất công việc mình làm. VHDN còn tạo ra các mối quan hệ tốt đẹp
giữa người lao động và một môi trường làm việc thoải mái, lành mạnh. VHDN phù
hợp giúp người lao động có cảm giác mình làm công việc có ý nghĩa hãnh diện vì là
một thành viên của doanh nghiệp.
Điều phối và kiểm soát: VHDN điều phối và kiểm soát hành vi các nhân
bằng các câu chuyện, truyền thuyết; các chuẩn mực, thủ tục, quy trình, quy tắc...
Khi phải ra một quyết định phức tạp, VHDN giúp thu hẹp phạm vi các lựa chọn
phải xem xét.
Giảm xung đột: VHDN là keo gắn kết các thành viên của doanh nghiệp. Nó
giúp các thành viên thống nhất về cách hiểu vấn đề, đánh giá, lựa chọn và định
hướng hành động. Khi ta phải đối mặt với xu hướng xung đột lẫn nhau thì văn hoá


10

chính là yếu tố giúp mọi người hoà nhập và thống nhất.
Tạo lợi thế cạnh tranh: tổng hợp các yếu tố gắn kết, điều phối, kiểm soát,
tạo động lực... làm tăng hiệu quả hoạt động và tạo sự khác biệt trên thị trường. Hiệu

quả và sự khác biệt sẽ giúp doanh nghiệp cạnh tranh tốt trên thị trường.
1.2.

BIỂU TRƯNG CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP

1.2.1. Biểu trưng trực quan
1.2.1.1. Kiến trúc đặc trưng
Kiến trúc đặc trưng gồm kiến trúc ngoại thất và thiết kế nội thất, được đặc
biệt chú trọng vì (1) Nó có ảnh hưởng đến hành vi, cách thức giao tiếp, phản ứng,
khả năng thực hiện công việc của từng thành viên; (2) nó như “linh vật” biểu thị
một ý nghĩa, giá trị nào đó của doanh nghiệp; (3) Kiểu dáng kết cấu có thể được coi
là biểu tượng cho phương châm chiến lược; (4) Kiến trúc trở thành bộ phận hữu cơ
trong các sản phẩm; (5) Trong mỗi công trình đều chứa đựng những giá trị lịch sử
gắn liền với sự ra đời và trưởng thành của doanh nghiệp và người lao động.
1.2.1.2. Nghi lễ
Nghi lễ là các sự kiện chính thức, nghiêm trang được thực hiện nhằm thắt
chặt mối quan hệ vì lợi ích của người tham dự. Đây là dịp đặc biệt để nhấn mạnh
những giá trị riêng của doanh nghiệp, tạo cơ hội cho mọi thành viên cùng chia sẻ
cách nhận thức về VHDN. Có bốn loại nghi lễ cơ bản: chuyển giao (nhằm tạo thuận
lợi cho việc thâm nhập vào cương vị, vai trò mới); Cũng cố (nhằm củng cố các nhân
tốt hình thành bản sắc và tôn thêm vị thế của thành viên); Nhắc nhở (nhằm duy trì
cơ cấu xã hội và làm tăng thêm năng lực tác nghiệp của doanh nghiệp); Liên kết
(nhằm khôi phục, khích lệ và chia sẻ tình cảm gắn kết các thành viên với nhau và
với doanh nghiệp).
1.2.1.3. Biểu tượng
Biểu tượng là một tác phẩm sáng tạo được thiết kế để thể hiện hình tượng về
doanh nghiệp bằng nghệ thuật hình khối, màu sắc. Biểu tượng có thể là đồ họa (kí
hiệu, chữ biểu thị, hình tượng...) kết hợp với cách thức thể hiện nó tạo thành một



11

nhãn hiệu hay thương hiệu, hình ảnh đại diện cho đối tượng. Logo là loại biểu trưng
đơn giản nhưng lại có ý nghĩa rất lớn.
1.2.1.4. Trang phục
Đồng phục là quần áo thống nhất về kiểu hình, mẫu mã được trang bị đồng
bộ cho cán bộ nhân viên. Đồng phục gợi sự bình đẳng và không có bất kỳ sự phân
biệt giữa các thành viên, đồng phục cũng thể hiện tình đoàn kết của đơn vị.
1.2.1.5. Tấm gương điển hình
Trong thực tiễn, thường xuất hiện những sự kiện, tấm gương điển hình trong
việc thực hiện thành công hay thất bại một giá trị, triết lý mà doanh nghiệp có thể sử
dụng làm bài học kinh nghiệm hay minh họa điển hình, mẫu mức, dễ hiểu về
VHDN. Các mẩu chuyện kể thường xuất hiện những tấm gương điển hình, đó là
những mẩu hình lý tưởng về hành vi phù hợp với chuẩn mực và giá trị VHDN.
1.2.1.6. Khẩu hiệu
Khẩu hiệu (slogan) là cụm từ hoặc câu nói dùng làm tiêu chí của doanh
nghiệp. Khẩu hiệu thường ngắn gọn, súc tích, dễ nhớ và diễn đạt cô động nhất của
triết lý hoạt động. Khẩu hiệu phải có tác dụng như một lời cam kết của doanh
nghiệp về chất lượng sản phẩm, cung cách phục vụ và chăm sóc khách hàng…
1.2.1.7. Ấn phẩm điển hình
Ấn phẩm điển hình là những tư liệu chính thức giúp nhận thấy rõ cấu trúc
VHDN. Những tại liệu này làm rõ mục tiêu, phương châm hành động, niềm tin và
giá trị chủ đạo, triết lý quản lý, thái độ đối với lao động, người tiêu dùng, xã hội.
Đối với người bên ngoài, đây chính là căn cứ để xác định tính khả thi và hiệu quả
của VHDN; đối với người bên trong, đây là căn cứ để nhận biết và thực thi VHDN.
1.2.2. Biểu trưng phi trực quan
1.2.2.1. Giá trị
Giá trị là khái niệm phản ánh nhận thức của con người về những chuẩn mực
đạo đức mà họ cho rằng cần phải thực hiện. Những giá trị VHDN và triết lý hành
động của doanh nghiệp được thể hiện thông qua các biểu trưng trực quan và được

cũng cố liên tục, được người hữu quan tiếp nhận, hấp thụ và dần chuyển hóa thành


12

những chuẩn mực hành vi trong điều kiện nhất định. Nhận thức ở cấp độ giá trị, con
người sẽ luôn ý thức được những gì cần tôn trọng, cần giữ gìn và họ luôn biết cần
phải hành động như thế nào trong những trường hợp cụ thể.
1.2.2.2. Thái độ
Thái độ là thói quen tư duy theo kinh nghiệm để phản ứng một cách nhất
quán thể hiện sự mong muốn hoặc không đối với sự vật hiện tượng. Nhận thức ở
cấp độ thái độ, con người sẽ luôn có xu thế phản ứng trước những vấn đề nhất định.
Hành động phản ứng thể hiện cả giá trị mà họ nhận thức lẫn tình cảm của họ.
1.2.2.3. Niềm tin
Niềm tin là giá trị được hình thành vững chắc về một cách thức hành động
hay trạng thái nhất định. Niềm tin có thể tạo ra nguồn sức mạnh giúp con người
hành động, nhận thức ở cấp độ niềm tin, con người luôn có xu thế hành động một
cách chủ động, tự nguyện, thể hiện sự tự giác và nhiệt tình.
1.2.2.4. Lý tưởng
Lý tưởng là niềm tin phát triển ở mức độ rất cao, trạng thái tình cảm của con
người không chỉ là sự tự giác với lòng nhiệt tình, mà hơn thế nữa còn là sự sẵn sàng
hy sinh và cống hiến. Nhận thức ở cấp độ lý tưởng, con người luôn thể hiện mong
muốn được hy sinh, cống hiến cho tổ chức.
1.3.

MÔ TẢ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP

1.3.1. Các mô hình của văn hóa doanh nghiệp
Theo quan điểm của Roger Harrison (1972) và Charles Handy
(1978): văn hóa quyền lực; văn hóa vai trò; văn hóa công việc; văn hóa cá nhân.

Theo quan điểm của Terrence Deal và Atlan Kennedy (1982): văn hóa
nam nhi; văn hóa việc làm ra làm, chơi ra chơi; văn hóa phó thác; văn hóa quy trình.
Theo quan điểm của Robert E. Quinn và Michael McGrath (1985): văn
hóa kinh tế hay văn hóa thị trường; văn hóa triết lý hay văn hóa đặc thù; văn hóa
đồng thuận hay văn hóa phường hội; văn hóa thứ bậc.
Theo quan điểm của N.K.Sethia và M.A. von Klinow thì VHDN được
phân loại thành 4 nhóm thờ ơ, chu đáo, thử thách và hiệp lực.


×