Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

TRẮC NGHIỆM MÔN KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.4 KB, 16 trang )

KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1-B
1.

1. Các khoản phải trả cho cán bộ trong công ty gồm có: Lương: 700.000, thưởng:
180.000, khi đó đơn vị tính BHXH 22% là: D) 154.000 (22% x 700.000 = 154.000. Các
khoản thưởng không trích BH xã hội)

2.

1. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được hình thành từ nguồn vốn kinh
doanh bao gồm: D) Giá mua, chi phí thu mua và chi phí lắp đặt chạy thử

3.

1. Phát biểu nào sau đây về Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là đúng: D) Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ được ghi trên cơ sở Chứng từ ghi sổ

4.

2. Các đơn vị hành chính sự nghiệp KHÔNG sử dụng hình thức kế toán nào sau
đây: D) Nhật ký chứng từ

5.

2. Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình được hình thành từ nguồn kinh phí bao
gồm: D) Giá mua, chi phí thu mua và chi phí lắp đặt chạy thử

6.

3. Thu hồi kinh phí cấp dưới sử dụng không hết bằng tiền mặt kế toán ghi. D) Nợ


TK 111 và Có TK 341

7.

5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của bộ
phận sản xuất kinh doanh được kế toán ghi vào : D) Bên Nợ TK 631 hoặc Bên Có TK
531 (Nếu tỷ giá ngoại tệ ghi sổ lớn hơn tỷ giá thực tế kế toán ghi vào Có TK 531. Ngược lại nếu tỷ giá
ngoai tệ ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá thực tế thì ghi vào Nợ TK 631.)

8.

9. Thu hồi số kinh phí cấp dưới chi không hết nộp lên bằng tiền mặt kế toán ghi:
D) Bên Nợ TK 111/ Bên Có TK 341

9.

10. Khi thu phí lệ phí bằng tiền mặt kế toán ghi: D) Bên Nợ TK 111/ Có TK 511

10.

11. Ngoại tệ trong đơn vị hành chính sự nghiệp được quy đổi theo tỷ giá: D) Tỷ
giá Bộ Tài chính công bố và Tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng

11.

Báo cáo nào sau đây không là báo cáo kế toán của đơn vị HCSN. B) Bảng cân đối
kế toán

12.


Báo cáo quyết toán kinh phí được lập theo: C) Năm

13.

Báo cáo quyết toán kinh phí được lập: C) Một số báo cáo giống nhau, một số báo
cáo khác nhau

14.

Báo cáo tài chính nào trong các báo cáo tài chính sau không sử dụng trong các đơn
vị hành chính sự nghiệp : B) Bảng cân đối kế toán

15.

Bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động được ghi: C) Nợ TK 332 và Có TK 334

16.

Bên có Tài khoản 337 được sử dụng để phản ánh: A) Trị giá nguyên vật liệu tồn
kho trong các đơn vị hành chính sự nghiệp được hình thành từ nguồn kinh phí hoạt
động. ( Căn cứ vào biên bản kiểm kê nguyên liệu, vật liệu ngày 31/12, kế toán lập chứng từ phản
ánh toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho liên quan đến số kinh phí hoạt động được cấp trong
năm để quyết toán vào chi hoạt động của năm báo cáo, ghi: Nợ TK 661 Trị giá nguyên liệu, vật liệu
tồn kho/Có TK 337 (3371) Trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho)

17.

Bên có tài khoản 631 phản ánh: D) Giá trị sản phẩm nhập kho và Giá trị sản phẩm
bán ngay


18.

Bên có TK 152 phản ánh: D) Giá trị Nguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ


19.

Bên Có TK 334 phản ánh các nội dung: D) Tiền lương, các khoản thưởng và phụ
cấp

20.

Bên Có TK 335 phản ánh các nội dung: C) Số tiền học bổng phải trả cho học sinh
sinh viên và Số tiền trợ cấp đã chi trả cho các đối tượng hưởng trợ cấp xã hội

21.

Bên nợ tài khoản 241 KHÔNG phản ánh: D) Chi phí thanh lý TSCĐ (Bên nợ tài khoản
241 phản ánh: + Chi phí thực tế về đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh. +
Chi phí đầu tư để cải tạo, nâng cấp TSCĐ.)

22.

Bù trừ nợ phải thu và phải trả của cùng một đối tượng được hạch toán: A) Nợ TK
331/ Có TK 311

C1
23.

Các đơn vị HCSN khi thanh lý TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn

vay, chênh lệch thu lớn hơn chi từ thanh lý TSCĐ được kế toán ghi: D) Nợ TK 511/
Có TK 421

24.

Các khoản chi dự án KHÔNG được theo dõi chi tiết: B) Chung cho nhiều dự án

25.

Các khoản chi sai bị thu hồi của chi hoạt động được kế toán ghi ở: B) Bên Nợ TK
311 (Nợ TK 311 (3118)/Có TK 661)

26.

Các khoản chi sự nghiệp đến cuối năm quyết toán chưa được duyệt thì phải: B)
Chuyển thành số năm trước chờ phê duyệt

27.

Các khoản thu khi thực hiện dự án được phản ánh ở: B) Bên Có TK 511

28.

Các khoản trích theo lương được hạch toán: D) Một phần vào chi phí của bộ phận
sử dụng lao động và Một phần trừ vào lương của người lao động

29.

Các quỹ của đơn vị hành chính sự nghiệp được lập từ: C) Chênh lệch thu chi chưa
xử lý và Cấp trên cấp


30.

Căn cứ để lập sổ chi tiết chi hoạt động là: A) Các chứng từ phát sinh liên quan đến
chi hoạt động sự nghiệp

31.

Căn cứ ghi vào sổ chi tiết các khoản thu là: A) Các hóa đơn bán hàng

32.

Căn cứ lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật tư là: B) Sổ chi tiết vật tư

33.

Căn cứ lập Sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí là: B) Sổ theo dõi sử dụng nguồn
kinh phí

C2 – CH, CO
34.

Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp được áp dụng cho: D) Các trường học và
Các bệnh viện sử dụng ngân sách nhà nước

35.

Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ được ghi vào: C) TK 412

36.


Chênh lệch kết quả hoạt động kinh doanh được phân phối: A) Lập quỹ (Chênh lệch
kết quả kinh doanh sẽ được lập các quỹ do thủ trưởng đơn vị quyết định)

37.

Chênh lệch thu chi khi thực hiện đơn đặt hàng được kế toán ghi Nợ TK: D)
511(5112) (Nợ TK 511 (5112)/ Có TK 421)

38.

Chênh lệch thu lớn hơn chi khi thanh lý Nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối năm
trước được hình thành từ kinh phí sự nghiệp được ghi : D) Nợ TK 511 Có TK 4314
và Nợ TK 511 Có TK 333


39.

Chênh lệch thu lớn hơn chi khi thực hiện đơn đặt hàng được hạch toán: A) Nợ TK
511/ Có TK 421

40.

Chênh lệch tỷ giá tăng hoặc giảm do đánh giá lại ngoại tệ cuối năm được hạch
toán vào bên: B) Nợ TK 413 hoặc Có TK 413

41.

Chi hộ cho cấp trên, cấp dưới ghi: B) Nợ TK 342/ Có TK 111,112


42.

Chi hoạt động KHÔNG được hạch toán chi tiết theo: D) Từng lần chi

43.

Chi phí hoạt động sự nghiệp vượt quá mức quy định bị xuất toán được hạch toán
vào: C) Bên Nợ TK 311 (Nợ TK 311 (3118)/Có TK 661)

44.

Chi phí mua sắm TSCĐ bằng kinh phí dự án được hạch toán như sau: B) Nợ TK
662/ Có TK 466 (Cả hai trường hợp mua sắm tài sản trên đồng thời ghi tăng nguồn kinh
phí hình thành TSCĐ)

45.

Chi phí mua vật tư nhập kho được tính vào: B) Chi phí của bộ phận sử dụng vật tư

46.

Chi phí phát sinh khi nhượng bán TSCĐ được kế toán tập hợp vào: A) Bên Nợ TK
511 (phản ánh số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 511 (5118): Các
khoản thu Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331…: Tổng
số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.)

47.

Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được hạch toán vào bên Nợ tài khoản nào sau đây: A)
TK 241 (Số dư nợ tk 241 có số phát sinh là:– Chi phí đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ dở

dang. – Trị giá công trình XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao
đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.)

48.

Chi phí sửa chữa nâng cấp tài sản cố định: B) Được hạch toán tăng nguyên giá
TSCĐ khi công trình hoàn thành

49.

Chi phí sửa chữa nhỏ TSCĐ được: A) Hạch toán hết vào chi phí phát sinh trong kỳ
của bộ phận sử dụng

50.

Chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định được: B) Hạch toán vào chi phí của
bộ phận sử dụng

51.

Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ được hạch toán vào: A) Chi phí của bộ phận
sử dụng TSCĐ

52.

Chi phí thanh lý tài sản cố định được hạch toán vào: D) Ghi giảm doanh thu của
đơn vị

53.


Chi phí thanh lý tài sản cố định hữu hình được hạch toán vào: B) Bên Nợ TK 511
(Khi có chi phí thanh lý TSCĐ làm giảm các khoản thu do vậy hoạch toán vào Nợ TK 511)

54.

Chi phí thu mua của vật liệu nhập kho phục vụ cho hoạt động sự nghiệp ghi vào:
A) Bên Nợ TK 661 (Chi phí thu mua nguyên vật liệu là chi phí cho hoạt động do vậy được
ghi vào Nợ TK 661)

55.

Chi phí thu mua hàng hóa được hạch toán là: A) Trị giá hàng hóa nhập kho

56.

Chi phí thu mua hàng hóa nhập kho được hạch toán vào: A) Trị giá Hàng hóa nhập
kho

57.

Chi phí thu mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho được. B) Tính vào chi phí của bộ
phận sử dụng Nguyên liệu, vật liệu

58.

Chi phí thu mua nguyên vật liệu mua vào sử dụng ngay cho dự án được hạch toán
vào : A) Chi phí dự án ( Các chi phí liên quan như: chi phí thu mua, vận chuyển, bốc dỡ,…
được hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng vật tư. )



59.

Chi phí thu mua nguyên vật liệu sử dụng cho bộ phận sản xuất kinh doanh được
hạch toán vào: A) Nợ TK 631

60.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang cuối năm sử dụng kinh phí sự nghiệp được hạch
toán: B) Nợ TK 661/ Có TK 337 (Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động. Có TK 337 (3373): Giá trị
khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành)

61.

Chi sự nghiệp chưa được quyết toán chuyển năm sau theo dõi được hạch toán:
A) Nợ TK 661(1)/ Có TK 661(2)

62.

Chỉ tiêu số lượng nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn ghi trên sổ chi tiết Nguyên liệu,
vật liệu được sử dụng để : B) Đối chiếu với thẻ kho Nguyên liệu, vật liệu

63.

Chọn đáp án ĐÚNG NHẤT: Tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ được xác định theo: D)
Phương pháp bình quân, phương pháp nhập trước xuất trước và phương pháp
nhập sau xuất trước

64.

Chứng từ nào sau đây KHÔNG sử dụng trong kế toán Nguyên liệu, vật liệu? D) Biên

bản giao nhận TSCĐ

65.

Chứng từ nào sau đây sử dụng trong hạch toán TSCĐ: D) Biên bản giao nhân,
thanh lý và đánh giá lại TSCĐ

66.

Công trình xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao sử dụng kinh phí sự nghiệp, kế
toán ghi: A) Nợ TK 211/ Có TK 241 (khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành bàn
giao kế toán ghi tăng tài sản cố định và ghi giảm xậy dựng cơ bản dở dang)

67.

Cuối năm, báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động chưa được duyệt thì: D) Phải
chuyển nguồn kinh phí hoạt động năm nay thành năm trước và số chi hoạt động
năm nay thành năm trước

68.

Cuối năm, công việc sửa chữa lớn TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động đã hoàn
thành nhưng chưa bàn giao thanh quyết toán công trình, phản ánh chi phí sửa chữa
này, kế toán ghi: B) Nợ TK 661/ Có TK 337

Đ – GI…
69.

Đâu KHÔNG phải là nguồn hình thành TSCĐ trong đơn vị hành chính sự nghiệp?
D) Vốn góp liên doanh (Nguồn hình thành TSCĐ trong đơn vị HCSN là: Ngân sách, nguồn vốn

kinh doanh, tài trợ, biếu tặng, viện trợ.)

70.

Đâu là phương pháp tính giá trị thực tế Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ xuất
kho? C) Nhập trước xuất trước

71.

Định kỳ thủ kho và kế toán chi tiết vật tư đối chiếu với nhau về: B) Số lượng
Nguyên liệu, vật liệu nhập, xuất, tồn kho

72.

Đối với các TSCĐ có nguồn gốc từ nguồn vốn kinh doanh, khi trích khấu hao TSCĐ,
kế toán ghi: C) Nợ TK 631/ Có TK 214

73.

Đơn đặt hàng được nghiệm thu, kế toán ghi: D) Nợ TK 511/ Có TK 635 và Nợ TK
311/ Có TK 511 (+ Giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành được nghiệm thu, kết
chuyển chi phí thực tế theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi: Nợ TK 511/ Có TK 635 + Giá trị đơn đặt
hàng được Nhà nước nghiệm thu thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 465/ Có TK 511)

74.

Đơn vị cấp trên thông báo cấp các quỹ cho đơn vị cấp dưới (chưa chuyển tiền), kế
toán đơn vị cấp trên ghi: D) Nợ TK 431/ Có TK 342 (đơn vị cấp trên mới thông báo
chứ chưa cấp tiền cho đơn vị cấp dưới nên kế toán đơn vị cấp trên ghi Nợ TK 431/Có TK
342 )



75.

Đơn vị thực hiện dự án được chủ dự án ủy quyền nhận kinh phí bằng tiền mặt, khi
có báo cáo của đơn vị thực hiện dự án kế toán chủ dự án ghi: C) Nợ TK 341/ Có TK
462

76.

Đơn vị thực hiện dự án được chủ dự án ủy quyền nhận kinh phí bằng tiền mặt, kế
toán đơn vị thực hiện dự án ghi: A) Nợ TK 111/ CóTK 462 (Khi nhận nguồn kinh phí
dự án được cấp bằng vật tư, hàng hoá hoặc bằng tiền, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152,
155/ Có TK 462)

77.

Giá trị còn lại của TSCĐ do không đủ tiêu chuẩn để chuyển thành công cụ dụng cụ
được hạch toán vào tài khoản: D) TK 466, 631 và 643, tùy trường hợp cụ thể

78.

Giá thành sản phẩm xuất kho được tính theo: D) Cả 3 phương pháp: Bình quân,
nhập trước xuất trước, thực tế đích danh

79.

Giá trị sản phẩm dở dang là số dư cuối kỳ của tài khoản: D) Tài khoản 631

80.


Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình có nguồn gốc vốn kinh doanh khi thanh
lý, nhượng bán được kế toán ghi: A) Nợ TK 511/ Có TK 211

81.

Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình phát hiện thiếu khi kiểm kê được hạch
toán vào: A) Nợ TK 311 (Khi phát hiện thiếu TSCĐ làm tăng các khoản phải thu do vậy
hoạch toán vào Nợ TK 311)

82.

Giá trị còn lại của TSCĐ do không đủ tiêu chuẩn để chuyển thành công cụ dụng cụ
được hạch toán vào tài khoản: D) TK 466, 631 và 643, tùy trường hợp cụ thể

83.

Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định bằng: B) Nguyên giá trừ đi số hao mòn lũy
kế

84.

Giá trị hàng hóa bán bị trả lại nhập kho được hạch toán: B) Nợ TK 155/ Có TK 531
(Hàng bán bị trả lại làm giảm các khoản thu và tăng thành phẩm nhập kho do vậy hoạch
toán)

85.

Giá trị hàng hóa nhập kho được xác định là: C) Giá mua chưa thuế GTGT hoặc đã
có thuế GTGT cộng ( +) chi phí phí thu mua


86.

Giá trị Nguyên liệu, vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân khi kiểm kê được ghi: B)
Nợ TK 311 / Có TK 152 (Nợ TK 311 (3118) Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu Có TK 152 Trị
giá nguyên liệu, vật liệu thiếu )

87.

Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho khi thanh lý tài sản cố định hữu hình được hạch
toán: A) Nợ TK 152, Có TK 511 (Vì phế liệu thu hồi làm tăng TK 152 và làm tăng các khoản
phải thu)

88.

Giá trị sản phẩm dở dang được phản ánh: A) Bên Nợ TK 631

89.

Giá trị sản phẩm dở dang là số dư cuối kỳ của tài khoản: D) Tài khoản 631

90.

Giá trị TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn kinh doanh, khi phát hiện thiếu phải
thu hồi được hạch toán: B) Nợ TK 311/ Có TK 211 (TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh

hoặc nguồn vốn vay phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 311 (3118): Giá trị còn lại của TSCĐ.
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn TSCĐ. Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ.)

91.


Giá trị vật liệu thiếu chờ xử lý được hạch toán: A) Nợ TK 311/ Có TK 152 (số vật tư,

tiền vốn thiếu khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi: Nợ TK 311 (3118): Số phải thu. Có TK
152: Giá trị vật liệu, dụng cụ phải thu)

92.

Giá vốn của sản phẩm xuất kho để bán được hạch toán vào bên Nợ tài khoản: B)
TK 531 (Bên nợ TK 531: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.)


93.

Giá vốn sản phẩm xuất bán được hạch toán: B) Nợ TK 531/ Có TK 155 (Khi sản
phẩm, hàng hoá giao cho người mua được xác định là tiêu thụ:Căn cứ vào phiếu xuất kho
ghi nhận giá vốn sản phẩm bán ra,)

94.

Giá vốn sản phẩm xuất kho bán cho khách hàng được hạch toán: C) Nợ TK 531 và
Có TK 155

H – K1 (KE.., KH…)
95.

Hạch toán chi tiết các khoản chi hoạt động được thực hiện trên: C) Sổ chi tiết chi
hoạt động

96.


Hạch toán chi tiết vật tư được ghi như thế nào: D) Thực hiện đồng thời ở kho và ở
phòng kế toán

97.

Hao mòn tài sản cố định được tính: C) Cuối năm

98.

Hệ thống chứng từ sử dụng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm: D)
Hệ thống chứng từ thống do Bộ tài chính ban hành và các chứng từ do đơn vị tự
xây dựng được Bộ tài chính chấp thuận

99.

Hệ thống tài khoản trong đơn vị hành chính sự nghiệp: A) Được lựa chọn sử dụng
trong hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành

100.

Hình thức kế toán nhật ký chứng từ được áp dụng cho: D) Doanh nghiệp lớn

101.

Hình thức sổ kế toán nào KHÔNG áp dụng đối với đơn vụ hành chính sự nghiệp:
C) Nhật ký chứng từ

102.


Học bổng phải trả cho học sinh sinh viên được hạch toán: A) Nợ TK 661/ Có TK
335 (Làm tăng chi phí hoạt động và tăng phải cho các đối tượng khác ghi;)

103.

Kế toán ghi đơn Có TK 005 khi: B) Có giấy báo hỏng, mất Công cụ dụng cụ

104.

Kế toán phải trả viên chức sử dụng các chứng từ sau: D) Bảng chấm công, bảng
tính và thanh toán lương trong và ngoài giờ

105.

Kế toán tiền mặt trong các đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng các chứng từ là:
C) Phiếu thu, phiếu chi

106.

Kế toán tiền mặt trong đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng các chứng từ sau: D)
Biên lai thu tiền, giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt, phiếu chi

107.

Khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất kinh doanh được hạch toán: D)Nợ TK 631/ Có
TK 214, 333, 4314

108.

Khi chuyển nhượng chứng khoán cho đơn vị khác bị lỗ, khoản lỗ được hạch toán:

B) Bên Nợ TK 631 ( Khoản lỗ làm tăng chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh )

109.

Khi chuyển nhượng chứng khoán cho đơn vị khác được lãi, khoản lãi được hạch
toán: A) Bên Có TK 531

110.

Khi đến hạn trả nhưng đối tượng vay chưa trả nợ và không gia hạn thì
khoản nợ quá hạn được hạch toán vào: D) Bên Nợ TK 3132 và Bên Có TK 3131

111.

Khi đến hạn trả nhưng đối tượng vay chưa trả nợ và không gia hạn thì khoản nợ
quá hạn được hạch toán vào: D) Bên Nợ TK 3132 và Bên Có TK 3131 (Vì TK 313
được sử dụng để phản ánh các khoản cho vay theo dự án tín dụng)

112.

Khi đưa vào sử dụng, giá trị Công cụ dụng cụ được chuyển dịch: C) Một lần vào
chi phí của bộ phận sử dụng Công cụ dụng cụ hoặc Chuyển dịch dần dần vào chi phí
tùy theo giá trị và thời gian sử dụng ( Đối với công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, thời gian sử


dụng ngắn thì được chuyển dịch 1 lần. Đối với công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài
thì được chuyển dịch dần.)

113.


Khi được kho bạc cho tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền mặt kế toán ghi: D)
Bên Nợ TK 111 và Bên Có TK 336

114.

Khi kiểm kê phát hiện thiếu Nguyên liệu, vật liệu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý,
kế toán ghi: B) Nợ TK 311/ Có TK 152

115.

Khi mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền, kế toán ghi Nợ TK 152 và ghi: A)
Có TK 331

116.

Khi mua trái phiếu nhận lãi trước thì lãi trái phiếu được hạch toán vào tài khoản:
A) TK 331 (Khi mua căn cứ vào chứng từ mua và xác định giá ghi sổ, kế toán ghi: Có TK 3318: Số
lãi nhận trước + Định kỳ tính và phân bổ số lãi nhận trước: Nợ TK 3318: Số lãi nhận trước)

117.

Khi mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, bút toán kết chuyển nguồn là: B)
Nợ TK 661/ Có TK 466

118.

Khi mua TSCĐ bằng nguồn vốn kinh doanh, bút toán kết chuyển nguồn là: D)
Không phải kết chuyển nguồn (mua TSCĐ bằng NVKD, thì chi phí là chi phí hoạt động
SXKD nên không phải kết chuyển nguồn chi phí)


119.

Khi mua TSCĐ phải qua lắp đặt chạy thử, kế toán phản ánh quá trình lắp đặt qua
định khoản sau: A) Nợ TK 241 Có TK liên quan (Tập hợp chi phí mua sắm, giá trị thiết bị và
chi phí lắp đặt chạy thử: Nợ TK 241 (2411): Tập hợp chi phí mua, lắp đặt, chạy thử. Có TK 461: TSCĐ
đầu tư bằng nguồn kinh phí hoạt động. Có TK 462: TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí dự án. Có TK
465: TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN. Có TK 111, 112, 331, 312…: Chi phí
vận chuyển, lắp đặt, chạy thử)

120.

Khi nhận được viện trợ bằng TSCĐ chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách kế
toán ghi: C) Có TK 521

121.

Khi nhận kinh phí hoạt động bằng Nguyên liệu, vật liệu kế toán ghi: C) Nợ TK
152 / Có TK 461

122.

Khi nhận thông báo giao dự toán kinh phí chương trình dự án, kế toán ghi: B) Nợ
TK 009 (Nợ TK 0091 “Dự toán chi chương trình, dự án, đề tài”)

123.

Khi nhận thông báo giao dự toán kinh phí hoạt động, kế toán ghi: A) Nợ TK 008

124.


Khi nhận thông báo giao dự toán kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước, kế
toán ghi: A) Nợ TK 008 (TK 008 “Dự toán chi hoạt động”)

125.

Khi nhận viện trợ bằng TSCĐ căn cứ vào biên bản giao nhận kế toán ghi: C) Tăng
nguyên giá và tăng nguồn kinh phí hoặc tăng nguyên giá và tăng khoản thu chưa qua
ngân sách tùy thuộc vào đã có chứng từ ghi thu ghi chi hay chưa

126.

Khi nộp quỹ khen thưởng cho cấp trên, cấp dưới ghi: C) Nợ TK 342/ Có TK 111,
112

127.

Khi rút dự toán kinh phí hoạt động mua Nguyên liệu, vật liệu nhập kho kế toán
ghi: A) Có TK 008

128.

Khi sử dụng kinh phí sự nghiệp để mua sắm TSCĐ kế toán ghi tăng nguồn hình
thành TSCĐ : B) Nợ TK 661/ Có TK 466

129.

Khi sửa chữa lớn TSCĐ của bộ phận sản xuất kinh doanh hoàn thành, chi phí cần
phân bổ dần, kế toán ghi: B) Nợ TK 643/Có TK 241 (Nợ TK 643. Có TK 241 (2413) Trị giá
khối lượng sửa chữa lớn đã quyết toán. )



130.

Khi Tài sản cố định hữu hình của bộ phận hành chính sự nghiệp chuyển thành
Công cụ dụng cụ thì kế toán ghi: C) Nợ TK 214, Nợ TK 466, Có TK 211

131.

Khi Tài sản cố định hữu hình của bộ phận sản xuất kinh doanh chuyển thành Công
cụ dụng cụ giá trị còn lại được ghi: D) Bên Nợ TK 631 hay 643

132.

Khi tạm ứng lương kỳ 1 cho người lao động bằng tiền mặt, kế toán ghi: B) Nợ TK
334/Có TK 111

133.

Khi thanh lý khoản đầu tư bị lỗ, số lỗ đó được hạch toán vào: C) Bên Nợ TK 631
(Thanh lý khoản đầu tư bị lỗ, số lỗ được coi là chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh nên
định khoản vào bên Nợ TK 631.)

134.

Khi thanh lý khoản đầu tư có lãi, số lãi đó được hạch toán vào: A) Bên Có TK 531

135.

Khi thanh lý tài sản cố định có nguồn gốc ngân sách, phản ánh giá trị còn lại kế
toán ghi: B) Nợ TK 466/ Có TK 211


136.

Khi thu tiền ăn, tiền xe đưa đón học sinh, kế toán ghi vào: C) Có TK 331 (Nợ TK 331
(33181). Có TK 111 Tiền chi cho bữa ăn hoặc đưa đón học sinh. Do đó khi thu tiền ăn, tiền
xe đưa đón học sinh, sinh viên kế toán ghi Có TK 331 (khi thu tiền ghi tăng khoản phải trả,
khi chi tiêu ghi giảm khoản phải trả).

137.

Khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ cho chương trình, dự án, nếu đơn vị chưa có
chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận, kế toán ghi: A) Nợ TK 111,
112, 152, 155, 211 /Có TK 521

138.

Khi xuất kho Công cụ dụng cụ sử dụng kế toán. D) Phải ghi đơn bên Nợ TK 005 và
Kế toán ghi Nợ các TK có liên quan và ghi có TK 153

139.

Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho SX sản phẩm trong kỳ chính, kế toán
ghi: A) Nợ TK 631/ Có TK 152

140.

Khi xuất kho Nguyên liệu, vật liệu tồn kho từ cuối năm trước hình thành từ kinh
phí hoạt động sự nghiệp để sử dụng kế toán ghi: B) Nợ TK 337 / Có TK 152. (Nợ TK
337 (3371) Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho. Có TK 152 Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho )


K2 (KHO…, KI…)
141.

Khoản BHXH trả thay lương được hạch toán: C) Nợ TK 332 và Có TK 334

142.

Khoản chi sự nghiệp được theo dõi chi tiết: C) Theo năm trước, năm nay, năm sau
và Theo từng khoản chi thường xuyên, không thường xuyên

143.

Khoản cho vay theo dự án được hạch toán ở: B) Bên nợ TK 313 (TK 313 được sử
dụng để phản ánh các khoản cho vay theo dự án tín dụng)

144.

Khoản góp vốn vào đơn vị khác được hạch toán trên tài khoản: B) TK 221

145.

Khoản lãi cho vay theo dự án tín dụng được hạch toán ở: B) Bên Có TK 511

146.

Khoản lãi chưa nhận từ hoạt động đầu tư tài chính được hạch toán: B) Nợ Tk
311/ Có TK 531

147.


Khoản lãi đầu tư chứng khoán được hạch toán vào: B) Bên Có TK 531 và Nợ các tài
khoản có liên quan

148.

Khoản lãi đầu tư chứng khoán nhận một lần vào ngày đáo hạn được: A) Hạch
toán vào bên Nợ TK 311 và Có các tài khoản có liên quan (Định kỳ tính số lãi phải thu: Nợ
TK 311: Số tiền lãi phải thu Có TK 531: )

149.

Khoản lãi nhận được từ khoản đầu tư tài chính được hạch toán ở bên Có: B) TK
531 (Khoản lãi nhận được từ khoản đầu tư tài chính làm tăng các khoản thu)


150.

Khoản lãi tiền gửi có kỳ hạn được hạch toán vào: A) Bên Có TK 531 và Nợ các tài
khoản có liên quan

151.

Khoản lãi từ hoạt động đầu tư được hach toán: B) Nợ các tài khoản có liên quan
và Có TK 531 (là một khoản thu hoạt động sản xuất kinh doanh nên hoạch toán vào Nợ các tài
khoản có liên quan và Có TK 531)

152.

Khoản nào sau đây KHÔNG được hạch toán vào bên nợ tài khoản 661? D) Tiền
lương cán bộ quản lý dự án


153.

Khoản nào sau đây KHÔNG được tính vào chi hoạt động: B) Thưởng từ nguồn
kinh phí

154.

Khoản tạm ứng bổ sung cho cán bộ công nhân viên khi số đã tạm ứng nhỏ hơn số
chi được định khoản: C) Nợ TK có liên quan và Có TK 111, 112 (Khi tạm ứng nhỏ hơn
số chi, khoản tạm ứng bổ sung thì ghi tăng các tài khoản phủ hợp(TK 661,662, 631 ...) và ghi giảm tài
khoản 111 và tài khoản 112.)

155.

Khoản thu khi thực hiện đơn đặt hàng được hạch toán: B) Nợ TK 465/ có TK 511

156.

Khoản thu nhập tăng thêm của người lao động được hạch toán: A) Nợ TK 661/ Có
TK 334 (chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên)

157.

Khoản thu nhập tăng thêm trả cho người lao động được hạch toán: A) Nợ TK 661
và Có TK 334 (Các khoản thu nhập tăng thêm phải trả cho công chức, viên chức và người lao động
từ chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên, kế toán ghi)

158.


Khoản tiền tạm ứng từ kho bạc về kinh phí hoạt động được phản ánh ở: A) Bên
Có TK 336 (Nợ TK 111, 112, 152….)

159.

Khoản tiền thưởng phải trả cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị hành chính sự
nghiệp được hạch toán : C) Nợ TK 661 và Có TK 334 hoặc Nợ TK 431 và Có TK 334
(+ Các khoản thu nhập tăng thêm phải trả cho công chức, viên chức và người lao động từ chênh lệch
thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên, kế toán ghi:Nợ TK 661/Có TK 334. + Khi trích quỹ khen
thưởng để thưởng cho công chức, viên chức trong đơn vị, kế toán ghi:Nợ TK 431 (4311)/Có TK 334)

160.

Khoản viện trợ phi dự án (đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách) được hạch
toán tăng: B) Nguồn kinh phí hoạt động

161.

Kiểm kê kho phát hiện thừa nguyên vật liệu chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi:
B)Nợ TK 152/ Có TK 331

162.

Kinh phí công đoàn đơn vị hành chính sự nghiệp nộp cho công đoàn cấp trên
bằng: C) Dự toán kinh phí hoạt động rút từ kho bạc

163.

Kinh phí thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước sử dụng không hết được: A) Kết
chuyển thành Chênh lệch thu, chi chưa xử lý (Chênh lệch thu chi khi thực hiện đơn đặt hàng, kế

toán ghi: Nợ TK 511 (5112). Có TK 421)

164.

Kỳ hạn lập báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước là: B) Quý

M
165.

Một bộ phận của kinh phí dự án là do. D) Được bổ sung từ các khoản thu khi thực
hiện dự án và Nhận viện trợ phi dự án

166.

Mua Nguyên liệu, vật liệu dùng ngay cho bộ phận hành chính sự nghiệp chưa
thanh toán kế toán ghi: C) Nợ TK 661 và Có TK 331 (có thể hiểu trong trường hợp này
khi mua Nguyên liệu, vật liệu dùng ngay cho bộ phận hành chính sự nghiệp chưa thanh
toán kế toán ghi Nợ TK 661 và Có TK 331)


167.

Mua TSCĐ hữu hình F6 phục vụ sự nghiệp, phát sinh: Giá mua chưa có thuế GTGT
10% là: 200.000, chi phí lắp đặt: 8.000, khi đó kế toán xác định nguyên giá TSCĐ F6
là: D) 228.000 (Nguyên giá TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp = Giá
mua có thuế GTGT + Chi phí thu mua, lắp đặt,... + Thuế và lệ phí trước bạ (nếu có) –
Khoản giảm giá, chiết khấu khi mua hàng (nếu có) Nguyên giá TSCĐ F6 = 200.000 +
10% x 200.000 + 8.000 = 228.000)


N
168.

Nguồn kinh phí đơn đặt hàng của Nhà nước được hình thành từ: A) Nhà nước
cấp

169.

Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên KHÔNG được hình thành từ: D) Nguồn
kinh phí Nhà nước cấp để thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước

170.

Nguồn kinh phí sự nghiệp chưa được quyết toán chuyển năm sau theo dõi được
hạch toán: B) Nợ TK 4612/ Có TK 4611

171.

Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình do mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp
được xác định là: C) Giá mua có thuế GTGT và các chi phí thu mua lắp đặt chạy thử

172.

Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình do mua sắm bằng nguồn kinh phí đơn đặt
hàng của nhà nước được xác định là : B) Giá mua có thuế GTGT và các chi phí vận
chuyển bốc dỡ lắp đặt chạy thử

173.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do mua sắm bằng nguồn kinh phí dự án được

xác định là: C) Giá mua có thuế giá trị GTGT và các chi phí thu mua lắp đặt chạy thử

174.

Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình do nhận kinh phí được xác định là: C) Giá ghi
trên biên bản giao nhận và các chi phí tiếp nhận nếu có

175.

Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi trong trường hợp. D) Sửa chữa, nâng cấp, đánh giá
lại

176.

Nguyên giá TSCĐ thay đổi khi: D) Sửa chữa, nâng cấp, đánh giá lại, thay đổi kết cấu
tài sản

177.

Nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối năm được hình thành từ kinh phí sự nghiệp vẫn
thể hiện trên số dư cuối kỳ tài khoản. A) TK 152

178.

Nhận kinh phí hoạt động bằng tiền gửi kho bạc kế toán ghi vào: A) Bên Nợ TK 112
và ghi Có TK 461 (Nợ TK 112: Số kinh phí được nhận Có TK 461: Nhận kinh phí hoạt động)

179.

Nhận kinh phí hoạt động bằng TSCĐ hữu hình, kế toán ghi: D) Nợ TK 211/ Có TK

461 và Nợ TK 661/ Có TK 466

180.

Nhận thông báo cấp trên cấp quỹ khen thưởng cho cấp dưới, cấp dưới ghi: C) Nợ
TK 342/ Có TK 431

181.

Nhận viện trợ bằng nguyên vật liệu nhập kho (nếu có chứng từ ghi thu, chi) được
ghi: C) Nợ TK 152/ Có TK 461, 462

182.

Nhận viên trợ bằng TSCĐ nếu đơn vị chưa nhận được chứng từ ghi thu ghi chi
ngân sách, kế toán ghi: C) Nợ TK 211/ Có TK 521

183.

Nhận viện trợ theo chương trình dự án, nhập kho nguyên vật liệu chưa có chứng
từ ghi thu, ghi chi được hạch toán. C) Nợ TK 152/ Có TK 521

184.

Nhận viện trợ theo chương trình dự án, nhập kho nguyên vật liệu có ngay chứng
từ ghi thu, ghi chi được hạch toán. A) Nợ TK 152/ Có TK 462


185.


Nhập kho nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành, kế toán
ghi: C) Nợ TK 152/ Có TK 631 ( TK 631 Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho)

186.

Nhập kho nguyên vật liệu do được cấp kinh phí để dùng cho các hoạt động thực
hiện đơn đặt hàng của Nhà nước, kế toán ghi: D) Nợ TK 152/ Có TK 465

187.

Nhập kho nguyên vật liệu từ gia công được kế toán ghi: A) Nợ TK 152/ Có TK 631

188.

Nhập kho vật liêu do nhận viện trợ sử dụng cho bộ phận sự nghiệp, nếu chưa
nhận được chứng từ ghi thu ghi chi ngân sach, kế toán ghi tăng vật liệu nhập kho
đồng thời ghi Có tài khoản: C) TK 521

189.

Nhật ký chung là căn cứ để ghi: A) Sổ cái.

P–Q-R
190.

Phản ánh giá trị đơn đặt hàng được Nhà nước nghiệm thu thanh toán, kế toán ghi
Có TK : C) 511(2) (Giá trị đơn đặt hàng được Nhà nước nghiệm thu thanh toán, kế toán ghi: Nợ
TK 465/Có TK 511 (5112))

191.


Phản ánh số chi phí hoạt động thường xuyên đơn vị hành chính sự nghiệp được
đơn vị nội bộ chi hộ, kế toán đơn vị được chi hộ ghi : C) Nợ TK 661/Có TK 342

192.

Phân bổ vào chi phí giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng từ kỳ trước, kế toán ghi: A)
Nợ TK 631/ Có TK 643

193.

Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng : B) Là hình thức tổ
chức sổ được lựa chọn áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp

194.

Phát biểu nào sau đây về hình thức Nhật ký sổ cái là đúng: A) Các thông tin về số
dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ của các tài khoản đều thể hiện trên nhật ký
sổ cái

195.

Phế liệu thu hồi nhập kho được ghi vào: B) Bên Nợ TK 152 (phế liệu thu hồi được
hạch toán là vật liệu)

196.

Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tính trị giá nguyên vật liệu
xuất kho ? D) Kê khai thường xuyên.


197.

Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp được sử dụng để đầu tư mua sắm TSCĐ của:
C) Bộ phận sự nghiệp và Bộ phận sản xuất kinh doanh

198.

Quyết toán chi sự nghiệp trong năm được duyệt, kế toán ghi: B) Nợ TK 4612/
CóTK 6612

199.

Quyết toán kinh phí cấp cho cấp dưới, cấp trên ghi: B) Nợ TK 461/ Có TK 341

200.

Quyết toán số kinh phí cấp cho cấp dưới, cấp trên ghi Có TK 341 và ghi: B) Nợ TK
461

201.

Quyết toán số kinh phí cấp cho cấp dưới, cấp trên ghi Có TK 341 và ghi: B) Nợ TK
461 (Khi quyết toán kinh phí cấp cho cấp dưới làm tăng kinh phí cấp cho cấp dưới và giảm
nguồn kinh phí hoạt động nên hoạch toán là: Nợ tk 461/ Có TK 341)

202.

Quyết toán số kinh phí cấp cho cấp dưới, cấp trên ghi: B) Nợ TK 461(2) và Có TK
341.


203.

Rút dự toán kinh phí hoạt động, kế toán ghi: C) Bên Có TK 461


S
204.

Sản phẩm hoàn thành không nhập kho mà bán ngay được hạch toán: C) Nợ TK
531/ CóTK 631

205.

Số chi hoạt động sự nghiệp không được duyệt phải thu hồi được ghi Có TK 661 và
ghi: B) Nợ TK 311 (Khi phát sinh các khoản chi sai,... không được duyệt phải thu hồi, kế toán ghi:
Nợ TK 311 (3118)/Có TK 661)

206.

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh được sử dụng cho: A) Từng loại hoạt động sản xuất
kinh doanh

207.

Sổ chi tiết chi hoạt động chỉ được sử dụng để phản ánh: C) Số phát sinh Nợ TK, số
phát sinh Có và số dư TK 661 (Sổ chi tiết chi hoạt động ghi lại chi phí hoạt động của đơn
vị hành chính sự nghiệp đã sử dụng trong kì do vậy có phản ánh cả Số phát sinh Nợ TK, số
phát sinh Có và số dư TK 661)

208.


Sổ chi tiết chi hoạt động được mở : D) Theo nguồn kinh phí và theo từng loại,
khoản, nhóm mục, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước

209.

Sổ chi tiết chi hoạt động được sử dụng chung cho: D) Tài khoản 661

210.

Sổ chi tiết của dự án được mở theo dõi theo: D) Các khoản mục chi phí và Theo
từng dự án

211.

Sổ chi tiết doanh thu và sổ chi tiết các khoản thu đều dược sử dụng để: C) Phản
ánh doanh thu hoặc Phản ánh các khoản thu

212.

Sổ chi tiết Nguyên liệu, vật liệu,Công cụ dụng cụ là căn cứ để ghi vào: A) Bảng
tổng hợp chi tiết Nguyên liệu, vật liệu, Công cụ dụng cụ

213.

Số hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp cuối năm được kế toán ghi : A)
Nợ TK 466 và Có TK 214 (ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách)

214.


Số hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp được kế toán ghi sổ: C) Một năm
một lần vào tháng 12

215.

Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu được lập căn cứ vào: C) Phiếu xuất kho và
Phiếu nhập kho

216.

Số liệu trên sổ chi tiết Nguyên liệu, vật liệu được sử dụng để: C) Ghi vào bảng
tổng hợp chi tiết

217.

Số phải thu về bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ được kế toán ghi vào: A) Nợ
TK 311

218.

Số phát sinh bên có TK 461 là ngoại tệ được ghi theo tỷ giá. A) Tỷ giá Bộ Tài chính
công bố (Tk 461 thể hiện nguồn kinh phí hoạt động.)

219.

Số phát sinh bên nợ TK 331 được ghi theo tỷ giá: C) Tỷ giá ghi sổ lúc nhận nợ (TK
331 là các khoản phải trả do vậy tỷ giá của số phát sinh nợ được ghi theo tỷ giá thời điểm
ghi nhân khoản nợ)

220.


Sổ tài sản cố định được lập để theo dõi tình hình: A) Tăng giảm và hao mòn, khấu
hao tài sản cố định trong đơn vị.

221.

Số tạm ứng sử dụng không hết được hạch toán: D) Nợ TK liên quan, Có TK 312
(Khi phát sinh các khoản tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương, kế toán ghi: Nợ TK
111: Số tiền mặt thu hồi. Nợ TK 334: Số tạm ứng thừa được khấu trừ vào lương nhân viên. Nợ TK
112: Số tiền gửi ngân hàng thu hồi. Có TK 312: Số tạm ứng được thanh toán.)


222.

Số tiền chi hộ đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi: D) Nợ TK 342/ Có TK
111, 112

T
223.

Tại đơn vị hành chính sự nghiệp, định kỳ khi trích khấu hao TSCĐ, kế toán ghi tăng:
A) Chi phí sản xuất kinh doanh

224.

Tại đơn vị HCSN, khi xuất quỹ ngoại tệ mua vật tư dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, nếu phát sinh lỗ tỷ giá thì hạch toán vào tài khoản: A) TK 631

225.


Tại đơn vị HCSN, khi xuất quỹ ngoại tệ mua vật tư dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, nếu phát sinh lãi tỷ giá thì hạch toán vào tài khoản: B) TK 531

226.

Tài khoản 112 được sử dụng để theo dõi: D) Tiền gứi ngân hàng và Tiền gứi kho
bạc

227.

Tài khoản 241 được sử dụng để phản ánh: C) Chi phí XDCB dở dang và Chi phí mua
sắm, sửa chữa TSCĐ

228.

Tài khoản 313 được sử dụng để hạch toán các khoản sau: D) Phản ánh các khoản
cho vay theo dự án tín dụng

229.

Tài khoản 342 được sử dụng để phản ánh: D) Các khoản phải thu nội bộ và Các
khoản phải trả nội bộ

230.

Tài khoản 631 chỉ được sử dụng để: D) Tất cả các đáp án được nêu đều đúng

231.

Tài khoản chi phí dự án (662) được mở chi tiết cho: B) Chi tiết cho từng dự án


232.

Tài khoản nào sau đây được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh của bộ phận
sản xuất: B) Tài khoản 531 (TK 531 sử dụng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh, dùng để phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất
kinh doanh)

233.

Tài sản cố định hình thành từ nguồn kinh phí sự nghiệp sử dụng cho sản xuất kinh
doanh: A) Trích khấu hao định kỳ cuối niên độ phải tính hao mòn.

234.

Tài sản cố định là những thiết bị có: D) Giá trị trên 10tr, thời gian sử dụng trên 1
năm, có căn cứ đánh giá đáng tin cậy

235.

Tài sản cố định vô hình bao gồm: D) Bản quyền tác giả, phần mềm, bằng phát minh
sáng chế, nhượng quyền thương hiệu, …

236.

Tài sản sản nào sau đây KHÔNG phải là tài sản cố định hữu hình? D) Quyền sử
dụng đất (TSCĐ hữu hình bao gồm: Nhà cửa, Vật kiến trúc, Máy móc thiết bị quản lý,
Phương tiện vận tải, truyền dẫn....)

237.


Tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt, kế toán ghi: D) Nợ TK 312 / Có TK 111

238.

Tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt, kế toán ghi: D) Nợ TK 312 / Có TK 111

239.

Tạm ứng kinh phí từ kho bạc được thực hiện khi: C) Chưa được giao dự toán và
Chưa đầy đủ thủ tục để rút dự toán

240.

Tạm ứng lương kỳ một và thanh toán lương kỳ hai được định khoản: A) Giống
nhau (Khi tạm ứng lương kì một và thanh toán lương kì hai định khoản như sau: Nợ TK
334/Có TK 111)

241.

Thẻ kho nguyên vật liệu do ai lập? A) Kế toán vật tư

242.

Theo hình thái vật chất, TSCĐ được chia thành: C) Tài sản cố định hữu hình và Tài sản
cố định vô hình


243.


Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, căn cứ để ghi Sổ cái là:A) Chứng từ ghi sổ.

244.

Theo hình thức Nhật ký chung thì căn cứ để ghi vào nhật ký chung là: A) Các
chứng từ gốc có liên quan.

245.

Theo hình thức nhật ký chung thì sổ cái được ghi căn cứ vào: B) Sổ Nhật ký chung

246.

Thuế GTGT đầu vào của dịch vụ sử dụng cho dự án được hạch toán vào bên Nợ
TK: B) 662 (Thuế GTGT đầu vào của dịch vụ sử dụng cho dự án cũng là tăng chi phí của dự
án. )

247.

Thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên vật liệu nhập kho sử dụng cho dự án được
hạch toán vào tài khoản nào, biết đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp: A) Nợ TK 152 (đưa vào nguyên giá của hàng hóa, dịch vụ, vật tư, công cụ,
TSCĐ mua vào hoặc được đưa vào chi phí để tính thuế TNDN)

248.

Thuế GTGT đầu vào khi mua vật liệu nhập kho sử dụng cho sản xuất kinh doanh
được hạch toán vào Tài khoản nào, biết đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ : C) Nợ TK 631 hoặc Nợ TK 311(3)


249.

Thuế GTGT khi mua Nguyên liệu, vật liệu nhập kho dùng cho bộ phận sản xuất
kinh doanh được hạch toán vào tài khoản nào? (nếu tính thuế theo phương pháp
khấu trừ ): C) Bên Nợ TK 3113 (Theo phương pháp tính khấu trừ thì ghi vào bên Nợ TK 3113,
Theo phương pháp trực tiếp thì ghi vào bên Nợ TK 152)

250.

Thuế GTGT khi mua Nguyên liệu, vật liệu về nhập kho dùng cho bộ phận hành
chính sự nghiệp được ghi: D) Nợ TK 152

251.

Tiền lương phải trả cho công nhân viên bộ phận dự án được hạch toán vào bên:
B) Nợ TK 662 (Vì: Tiền lương phải trả cho công nhân viên bộ phận dự án làm tăng chi phí
dự án nên hoạch toán vào Nợ)

252.

Tiền lương phải trả cho công nhân viên bộ phận hành chính sự nghiệp được hạch
toán vào bên: A) Nợ TK 661 (Tiền lương phải trả cho công nhân viên bộ phận hành chính sự
nghiệp làm tăng chi phí hoạt động nên ghi vào bên Nợ TK 661.)

253.

Tiền lương phải trả cho công nhân viên bộ phận xây dựng cơ bản được hạch toán
vào bên: D) Nợ TK 241

254.


Tiền tạm ứng sử dụng không hết được trừ vào lương người lao động, kế toán ghi:
A) Nợ TK 334/ Có TK 312

255.

Tiền thưởng cho công nhân viên lấy từ nguồn kinh phí được hạch toán: A) Nợ TK
661/ Có TK 334

256.

Tiền thưởng cho công nhân viên lấy từ quỹ được hạch toán: B) Nợ TK 431/ Có TK
334

257.

Tính hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, kế toán ghi: A) Nợ TK 466/ Có
TK 214

258.

Tính tiền thưởng phải trả cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị hành chính sự
nghiệp, kế toán: A) Nợ TK 431/ Có TK 334

259.

Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng : D) Báo cáo tài
chính tổng quát

260.


Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng là: D) Báo cáo tài
chính bắt buộc trong đơn vị hành chính sự nghiệp và Được lập cho mọi nguồn kinh
phí sử dụng trong đơn vị hành chính sự nghiệp


261.

Trả hộ chi phí hoạt động dự án cho đơn vị cấp dưới bằng tiền mặt, kế toán đơn vị
cấp trên ghi: B) Nợ TK 342/Có TK 111

262.

Trị giá Công cụ dụng cụ xuất kho dùng cho sản xuất kinh doanh loại phân bổ nhiều
lần được ghi vào: A) Bên Nợ TK 643 sau đó phân bổ dần

263.

Trị giá công cụ, dụng mua nhập kho chịu thuế GTGT dùng cho bộ phận sản xuất
kinh doanh (bộ phận SXKD tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) được tính
là: A) Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT.

264.

Trị giá Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho được xác định theo giá mua chưa
có thuế GTGT nếu sử dụng cho: D) Bộ phận SXKD (tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ)

265.


Trị giá Nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối năm trước được hình thành từ nguồn
kinh phí sự nghiệp xuất kho thanh lý được hạch toán: A) TK 511 Bên Nợ (Phản ánh
việc xử lý khoản chênh lệch từ thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 511: Chênh lệch thu lớn hơn chi. Có TK
333: Phần phải nộp ngân sách. Có TK 431 (4314): Phần bổ sung quỹ.)

266.

Trị giá Nguyên liệu, vật liệu, Công cụ dụng cụ xuất kho tính theo phương pháp
bình quân cả kỳ dự trữ: D) Khác nhau đối với từng phương pháp

267.

Trị giá thực tế mua ngoài của vật liệu phục vụ bộ phận dự án KHÔNG bao gồm: A)
Chi phí thu mua (Các chi phí liên quan như: chi phí thu mua, vận chuyển, bốc dỡ,… được
hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng vật tư. )

268.

Trị giá thực tế mua ngoài của vật liệu phục vụ bộ phận sự nghiệp bao gồm: A) Chi
phí mua

269.

Trị giá vật liệu xuất kho để sản xuất tại bộ phận SXKD trong đơn vị HCSN được
hạch toán vào bên Nợ tài khoản: B) TK 631

270.

Trị giá xuất kho Nguyên liệu, vật liệu, Công cụ dụng cụ được xác định theo: D)
Đơn vị có thể chọn 1 trong 3 phương pháp, bình quân cả kỳ dự trữ, nhập trước xuất

trước, nhập sau xuất trước

271.

Trích khấu hao TSCĐ do ngân sách nhà nước cấp sử dụng ở bộ phận sản xuất kinh
doanh, kế toán ghi: D) Nợ TK 631/ Có TK 333 hoặc Nợ TK 631/ Có TK 4314

272.

Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp trị giá hàng hóa mua ngoài nhập kho được
xác định là: C) Giá chưa thuế GTGT hoặc giá có thuế GTGT cộng với chi phí thu
mua Hàng hóa phát sinh

273.

Trường hợp TSCĐ có nguồn gốc ngân sách kiểm kê thiếu, phản ánh giá trị còn lại
của TSCĐ bị thiếu, mất phải thu hồi, kế toán ghi: A) Nợ TK 311/ Có TK 511 (Trong
thời gian chờ quyết định xử lý, căn cứ vào kết quả kiểm kê, kế toán ghi:Nợ TK 466: Giá trị còn lại của
TSCĐ. Nợ TK 214: Giá trị hao mòn TSCĐ. Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ.)

274.

TSCĐ hình thành từ nguồn kinh phí hoạt động, dùng cho hoạt động sự nghiệp thì
hao mòn TSCĐ được thực hiện như thế nào? D) Tính hao mòn 1 lần vào cuối năm

275.

TSCĐ hình thành từ nguồn kinh phí sự nghiệp dùng cho SXKD thì: B) Hàng tháng
trích khấu hao tính vào chi phí, cuối niên độ kế toán phải tính hao mòn


276.

Tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng là tỷ giá sử dụng trong
trường hợp quy đổi ngoại tệ ra tiền Việt nam để ghi sổ kế toán trong các giao dịch
liên quan đến ngoại tệ: D) Của bộ phận SXKD


277.

Tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng là tỷ giá sử dụng trong
mọi trường hợp quy đổi ngoại tệ ra tiền Việt nam để ghi sổ kế toán trong các giao
dịch liên quan đến ngoại tệ: B) Của bộ phận sản xuất kinh doanh

278.

Tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng là tỷ giá sử dụng trong
trường hợp quy đổi ngoại tệ ra tiền Việt nam để ghi sổ kế toán trong các giao dịch
liên quan đến ngoại tệ: D) Của bộ phận SXKD

279.

Tỷ giá Bộ tài chính công bố là tỷ giá sử dụng trong trường hợp quy đổi ngoại tệ ra
tiền Việt nam để ghi sổ kế toán trong các giao dịch liên quan đến ngoại tệ: D) Của
bộ phận hành chính sự nghiệp và Của bộ phận dự án

X
280.

Xuất bán nguyên vật liệu nhập kho từ năm trước hình thành từ kinh phí sự
nghiệp: A) Nợ TK 337/ Có TK 152


281.

Xuất kho Công cụ dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài ra sử dụng, đồng
thời vớt bút toán ghi kép, kế toán phải ghi đơn: B) Nợ TK 005

282.

Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ nhiều lần sử dụng cho sản xuất sản phẩm,
kế toán ghi: D) Nợ TK 643/ Có TK 153 và Nợ TK 005

283.

Xuất kho Nguyên liệu, vật liệu cho vay mượn tạm thời, kế toán ghi ghi: A) Nợ TK
311/ Có TK 152

284.

Xuất kho nguyên vật liệu tồn kho từ năm trước (thuộc kinh phí sự nghiệp), sử
dụng cho bộ phận sự nghiệp, kế toán ghi: A) Nợ TK 337/ Có TK 152 (+ Nếu nguyên

liệu, vật liệu còn sử dụng được, khi xuất sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 337 (3371) Trị giá nguyên liệu,
vật liệu xuất kho. Có TK 152 Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho)



×