Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

KE HOACH DAY HOC (PPCT) NĂM HOC MÔN LỊCH SỬ LỚP 6,7,8,9 THEO CÔNG VĂN 3280 CỦA BỘ GD VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458 KB, 103 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN LỊCH SỬ LỚP 6,7,8,9 THEO CÔGN VĂN 3280 CỦA BỘ GIÁO
DCỤ VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2020

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …….
TRƯỜNG THCS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày

tháng 9 năm 2020

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN LỊCH SỬ
Năm học 2020 -2021
(Kèm theo Kế hoạch số …./KH-….ngày ………………...của Hiệu trưởng trường THCS …………)
A. Chương trình theo quy định
I. LỚP 6
Cả năm 35 tiết
Học kì 1: 18 tuần ( 18 tiết)
TT

1

Bài /chủ đề

Bài 1. Sơ
lược về môn
Lịch sử.

Học kì 2: 17 tuần ( 17 tiết)
Yêu cầu cần đạt



Thời
Hình
lượng dạy thức tổ
học
chức /
HT
KTĐG

HỌC KỲ I
Mở đầu
- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát 1 tiết
triển.
- Mục đích học tập Lịch sử

Tổ
chức
hoạt

Tiết
(thứ tự
tiết)

Tiết 1

Ghi
chú


2


3

- Phương pháp học tập
- Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính
chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
- Phương pháp học tập
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác;
tự học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch
sử, nhận xét,phân tích.
Bài 2. Cách - Hiểu được các khái niệm: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên 1 tiết
tính thời gian kỉ; thời gian TCN, sau CN.
trong lịch sử. - Biết được hai cách làm lịch (âm lịch, dương lịch).
- Hiểu được cách ghi và tính thời gian theo Công lịch.
- Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng
ý thức về tính chính xác khoa học.
- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách
giữa các thế kỷ với hiện tại.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác;
tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch
sử, nhận xét, đánh giá.
Chủ đề: Xã - Biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời 3 tiết
hội nguyên điểm, động lực....; Hiểu được sự khác nhau giữa
thủy.
Người tối cổ và Người tinh khôn.;Vì sao xã hội
nguyên thuỷ tan rã; - Biết được dấu tích Người tối cổ

và Người tinh khôn trên đất nước VN; Hiểu được sự
phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ;
biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với
Người tối cổ: đời sống vật chất, tổ chức xã hội, đời
sống tinh thần.;
- Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về
vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của

động
tại lớp
học

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tiết 2

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tiết
3,4,5

Nhập
bài
3,8,9

thành
1 chủ
đề


4

5

Bài 4. Các
quốc gia cổ
đại Phương
Đông

Bài 5. Các
quốc gia cổ
đại Phương
Tây

xã hội loài người.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so
sánh, nhận xét
* Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương 1 tiết
Đông; Trình bày về tổ chức và đời sống xã hội; Nhận
thức về đặc điểm giai cấp xã hội và hình thức nhà
nước

* Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh – chỉ bản đồ.
*Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác;
tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch
sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử.
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương 1 tiết
Tây;Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội
cổ đại phương Tây Nhận thức sâu sắc về đặc điểm
giai cấp xã hội và hình thức nhà nước
- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình
đẳng trong xã hội.
- Bước đầu thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự
nhiên với sự phát triển kinh tế.
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác;
tự học; giải quyết vấn đề.
-+Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ
giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử
+Thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tổ chức
hoạt

động tại
lớp học

Tiết 6

Mục
2,3 tích
hợp
thành
2. Xã
hội cở
đại
Phương
Đông

Tiết 7 Mục
2,3 gộp
lại với
nhau
thành
mục 2.
Xã hội
cỏ đại
Hi lạp
Rô Ma


sự phát triển kinh tế.
6 Bài 6. Văn
- Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại

1 tiết
hóa cổ đại
phương Đông (lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến
trúc) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh
vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc).
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài
người thời cổ đại.; Bước đầu giáo dục ý thức về việc
tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
- GDMT: Tình trạng các di vật, di tích và sự gìn giữ,
phát huy như thế nào ? Xác định thái độ, trách nhiệm
của HS trong việc bảo vệ, tìm hiểu các di vật, di tích
lịch sử-văn hóa của nước ta.
- Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật
lớn thời cổ đại.
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: Tái hiện, mô tả
7
Bài 7. Ôn
- Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất.;Các giai 1 tiết
tập
đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao
động sản xuất; Các quốc gia cổ đại; Những thành tựu
văn hoá lớn thời cổ đại.
- Bồi dưỡng kỹ năng so sánh, khái quát tạo cơ sở cho
việc học tập Lịch sử dân tộc; Bước đầu so sánh, khái
quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử
- Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của
con người ở thời đại cổ đại

- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
+Năng lực chuyên biệt: So sánh, khái quát và đánh
giá các sự kiện Lịch sử
8
Kiểm tra viết - Nhận biết được sự xuất hiện con người trên Trái
1 tiết

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học
KTĐG:
Bài mô
tả về các
công
trình
kiến trúc
tiêu biểu

Tiết 8

Tổ chức Tiết 9
hoạt
động tại
lớp học/
ĐG sản
phẩm
bảng

thống kê
các
thành
tưu văn
hóa cổ
đại
Tổ chức

Tiết 10


1 tiết

9

10

Đất, cũng như sự hình thành các quốc gia cổ đại;Trình
bày được sự khác nhau giữa người tối cổ và người
Tinh khôn về hình dáng, công cụ, tổ chức xã hội và
giải thích được sự tan rã của xã hội nguyên
thủy;Nắm được các giai cấp tầng lớp trong xã hội cổ
đại và đánh giá vai trò, vị trí của các giai câp
Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ
đại và đánh giá được những gía trị văn hóa của người
cổ đại.
- rèn luyện kỉ năng nêu và đánh giá vấn đê, so sánh...
- Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực
và tự giác trong kiểm tra..
Bài 10. Những - Biết trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ thể 1 tiết

chuyển biến hiện qua các di chỉ; Hiểu được ý nghĩa, tầm quan
trong đời sống trọng của sự tiến bộ trong cải tiến công cụ sản xuất và
kinh tế.
sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.
- Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động .
- Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác;
tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện, quan sát, nhận
xét, so sánh.

hoạt
động tại
lớp học/
ĐG sản
phẩm bài
kiểm tra

Bài 11. Những - Biết được những chuyển biến về xã hội.Trình bày sự 1 tiết
chuyển biến nảy sinh những vùng văn hóa lớn trên khắp ba miền
về xã hội.
đất nước
- Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc .
- Bồi dưỡng kĩ năng biết nhận xét, so sánh sự việc,
bước đầu sử dụng bản đồ .
- Định hướng phát triển năng lực
+Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.


Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tiết 11 Mục
1,2 gộp
lại
thành
mục 1.
Công
cụ sản
xuất
được
cải tiến
như thế
nào
Tiết 12


11

12

+ Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử,

xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử, nhận xét.
Chủ đề:
- Biết được điều kiện ra đời, tổ chức nhà nước Văn
Nước Văn Lang; - Biết được đời sống vật chất, các nghề thủ 2 tiết
Lang
công, đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang,
- Rèn luyện kĩ năng tư duy lôgic, xâu chuỗi sự kiện,
thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, phân tích
đánh giá, liên hệ thực tế.
- Giáo dục truyền thống yêu nước, ý thức xây dựng và
bảo vê đất nước ta hiện nay.
- Định hướng các năng lực hình thành
+ Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
+ Năng lực chuyên biệt tái hiện Vận dụng
Chủ đề.
Nước Âu
Lạc.

- Trình bày được hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước 1 tiết
Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất (sử dụng công cụ 1 tiết
bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt, các nghề
thủ công)
- Trình bày được Thành Cổ Loa và sơ lược diễn biến
cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN
- Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu quê hương đất nước,
tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn.
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm

hiểu về bài học lịch sử.
- Định hướng phát triển năng lực
+Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác…
+ Năng lực chuyên biệt: Tái hiện, So sánh, nhận

Tiết
13,14

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học/
ĐG sản
phẩm của
học sinh:
mô tả
cuộc
sống của
cư dân
văn lang
bằng hìn
ảnh
Tổ chức Tiết15
hoạt
16
động tại
lớp học/
ĐG

thông
qua hoạt
động
nhóm

Kiểm
tra 15
phút

Mục 3
bài 14
Đất
nước
Âu lạc
có gì
thay
đổi
(không
dạy)


xét, đánh gía; Vận dụng kiến thức thực hành

13

14

Bài 16. Ôn tập - Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi 1 tiết
chương I và con người xuất hiện đến thời đại Văn Lang – Âu Lạc;
chương II.

Nắm chắc hơn những thành tựu kinh tế, văn hóa tiêu
biểu của các thời kì khác nhau;Nắm những nét chính
về kinh tế, văn hoá thời Văn Lang - Âu Lạc.
- Kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra những điểm chính,
biết thống kê các sự kiện.
- Giáo dục HS tình cảm đối với đất nước, văn hoá dân
tộc.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác…
- Năng lực chuyên biệt:
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan
hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
Kiểm tra học - Kiểm tra học sinh nắm Tên quốc gia và các thành 1 tiết
kì I
tựu thời cổ đại; Sự ra đời của Nhà nước Văn Lang ,

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học/
ĐG sản
phẩm
bài tập
của học
sinh

Tổ chức
hoạt


Tiết17

Tiết 18


Âu Lạc, Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước và nhận xét về bộ
động tại
máy nhà nước đó; Trình bày được diễn biến cuộc
lớp học/
kháng chiến chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta,
ĐG sản
rút ra bài học kinh nghiệm
phẩm bài
kiểm tra
- Giúp học sinh nâng cao tư duy, phát triển tính tích
cực trong học tập.
- Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực
và tự giác trong kiểm tra. Nhận thức đúng đắn về tinh
thần nâng cao cảnh giác - ý thức bảo vệ đất nước.
HỌC KỲ II
Chương III THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP


15

16

Chủ đề:


Học sinh hiểu được chính sách
6 tiết
Thời kì Bắc
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến
thuộc và đấu phương Bắc và cuộc sống của nhân dân Giao Châu:
tranh giành
+ Chính trị: trực tiếp cai trị, chia châu, quận huyện
độc
+Kinh tế: chiếm ruộng đất, tô thuế nặng nề
+ Xã hội và Văn hóa: đồng hóa dân tộc Việt, bắt nhân
dân ta theo phong tục và luật pháp của người Hán.
Thực hiện đồng hóa về văn hóa.
+ Những thay đổi của nước ta dưới thời thuộc
Đường).
-. Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm
40 đến thế kỉ IX. (Tập trung vào các cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu: Hai Bà Trưng - năm 40; Khởi nghĩa Lý Bí,
Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan.
Rèn luyện kỉ năng lập bảng thống kê: tên cuộc khởi
nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh đạo, kết quả và
ý nghĩa)
- Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị
của phong kiến phương bắc thời bắc thuộc; Biết tìm
nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu
tranh chống áp bức của phong kiến phương Bắc.
- Có thái độ căm thù trước những chính sách tàn bạo
của phong kiến Trung Quốc.
- Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.

+ Năng lực chuyên biệt: Quan sát tái hiện, nhận xét
Bài 24. Nước -Quá trình thành lập và phát triển của nước Champa, 1 tiết
Champa từ từ nước Lậm ấp ở huyện Tương Lâm đến một quốc
thế kỉ II đến gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại
thế kỉ X.
Việt. Những thành tựu nổi bật về kinh tế, văn hoá của
Champa từ thế kỷ II – X.
- Cho học sinh nhận thấy người Cham là thành viên

Tiết19,
20,
21,22
23,24

Tổ chức Tiết 25
hoạt động
tại lớp
học


17

18

19

của đại gia đình dân tộc Việt Nam.
-Kĩ năng đánh giá sự kiện, đọc bản đồ lịch sử.
- Định hướng phát triển năng lực
+Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự

học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: Quan sát, tái hiện, so sánh,
giải thích , đánh giá
Làm bài tập - Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử 1 tiết
lịch sử
Việt Nam từ năm 542 đến TK IX.
- Củng cố, rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập
bộ môn.
- Thông qua những sự kiện, niên đại, nhân vật lịch
sử…đã được học, giúp HS có nhận thức, đánh giá
đúng đắn.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện so sánh, nhận xét,
đánh giá, thực hành
Bài 25. Ôn - Ghi nhớ khái quát ách thống trị của các triều đại
1 tiết
tập chương phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta- Cuộc
III
đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc.Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá.
- HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh và ý
thức vươn lên của dân tộc.
- Bồi dưỡng kỹ năng thống kê các sự kiện theo thời
gian...
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: Tái hiện so sánh, nhận xét,
đánh giá, thực hành

Làm bài kiểm - Kiểm tra, đánh giá được kiến thức của bản thân thu 1 tiết

Tổ chức Tiết 26
hoạt động
tại lớp
học

Tổ chức Tiết 27
hoạt
động tại
lớp học/
ĐG sản
phẩm
của học
sinh

Tổ chức Tiết 22̣8


tra viết 1 tiết

20

Chủ đề.
Bước ngoăt
Lịch sử đầu
thế kỷ X

được qua các phần đã học:
- Nhận biết được chính sách thuế mà nhà Hán thi hành

ở nước ta ; các tên gọi của các vị vua cũng như tên của
nước ta.; Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm
- Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc
khởi nghĩa
-Hiểu được chính sách cai trị của nhà Hán đối với
nhân dân ta - Hiểu được Sự ra đời của nước Vạn
Xuân.
- Giải thích được việc đặt tên nước của các triều đại
cũng như nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng
chiến
Nhận xét được âm mưu thâm độc trong chính sách
của nhà Hán
- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách
khoa học
- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm
của bản thân đối với việc học tập
- Biết được hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ giành quyền tự 2
chủ.- Hiểu được ý nghĩa những việc làm của Khúc
Thừa Dụ.- Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán
xâm lược (lần thứ nhất) dưới sự lãnh đạo của Dương
Đình Nghệ; .- Trận đánh trên sông Bạch Đằng của
quân ta: diễn biễn, kết quả và ý nghĩa. - Nhận xét về
kế hoạch của Ngô Quyền.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào và ý chí quật cường
của dân tộc, lòng kính yêu anh hùng dân tộc
- Rèn luyên phương pháp mô tả sự kiện, kĩ năng đọc
bản đồ lịch sử,phân tích, nhận định, đánh giá một sự
kiện lịch sử, rút ra bài học kinh nghiệm..
- Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự

học; giải quyết vấn đề.

hoạt động
tại lớp
học/
ĐG sảm
phẩm bài
kiểm tra

Tổ chức Tiết
hoạt
29,30
động tại
lớp học


21

22

Bài 28. Ôn
tập

Lịch sử địa
phương
Bài 1

+ Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện, so sánh, nhận
xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên
hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề

thực tiễn đặt ra..
- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử 1 tiết
Việt Nam. Các giai đoạn của lịch sử Việt Nam từ thời
Văn Lang –Au Lạc. Những thành tựu tiêu biểu.
Những cuộc kháng chiến, anh hùng tiêu biểu của dân
tộc thời kì này.
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc.
* Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện kiến thức lịch sử,
xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn
lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để
giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
- Biết được những nét chính, quá trình phát triển và 1 tiết
những thành tựu của Nghệ An thời Văn Lang- Âu
Lạc.- Hiểu được vị trí và vai trò của Nghệ An trong
thời kỳ Bắc thuộc.
- Giáo dục HS ý thức biết tôn trọng, biết ơn những
thành quả mà cha ông ta để lại. Hiểu và yêu lich sử
quê hương, có ý thức bảo vệ và xây dựng quê hương
Nghệ An.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, sử dụng đồ
dùng trực quan.
- Biết đánh giá nhận xét, so sánh. Biết liên hệ thực tiễn
qua các di sản của quê hương.
* Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực chung: tham gia các hoạt động cá nhân và
tập thể.


Tổ
Tiết 31
chức
hoạt
động tại
lớp học/
ĐG sản
phẩm
của học
sinh

Tổ chức Tiết 32
hoạt động
tại lớp
học


23

24

Năng lực chuyên biệt:
- Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện
tượng
- So sánh, phân tích. Nhận xét, đánh giá
Kiểm tra học - Nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh, kết quả của cuộc 1 tiết
kì II
đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc. - Trình
bày được những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa

của những chính sách đó. - Trình bày được diễn biến,
đánh giá được ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân
Nam Hán của Ngô Quyền lãnh đạo.
- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách
khoa học
- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm
của bản thân đối với việc học tập
HĐTNST: Xây dựng được câu chuyện lịch sử bắng tranh về các 2 tiết
Kể chuyện nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc và
lịch sử bắng đấu tranh giành độc lập của nước ta.
tranh
- Trình bày được một số nét về tiểu sử, sự nghiệp và
vai trò của các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kì
Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập.
- Xây dựng được câu chuyện lịch sử bằng tranh về
các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc
và đấu tranh giành độc lập.
- Tích cực trong làm việc nhóm
- Có ý thức biết ơn các anh hung dân tộc.
* Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện kiến thức lịch sử,
xác định mối quan hệ giữa các sự kiện

LỚP 7
Cả năm 70 tiết

Tổ chức
hoạt

Tiết 33
động tại
lớp học
ĐG sản
phẩm bài
KT

Tổ chức
hoạt
động ở
nhà/

ĐG sản
phẩm
gửi qua
zalo

Tiết
34,35


Học kì 1: 18 tuần ( 36 tiết)
Học kì 2: 17 tuần ( 34 tiết)

TT

Bài /chủ đề

Yêu cầu cần đạt


Thời
lượng
dạy học

Hình
thức tổ
chức /
HT
KTĐG

Tiết (thứ
tự tiết)

Ghi chú


1

2

HỌC KỲ I
Phần một. Khái quát lịch sử thế giới trung đại
- Nắm được quá trình hình thành xã hội phong
1
kiến châu Âu.- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong
kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong
kiến.- Biết nguyên nhân xuất hiện thành thị
trung đại. Phân biệt giữa nền kinh tế lãnh địa và
nền kinh tế thành thị.
Bài 1. Sự hình - Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã

thành và phát hội loài người chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ
triển của xã sang xã hội phong kiến.
hội phong
- Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử.-Biết xác
kiến ở châu
định các quốc gia phong kiến châu trên bản đồ.
Âu.
* Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối
quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
Bài 2. Sự suy - Giúp hs hiểu rõ nguyên nhân và hệ quả của
1
vong của chế các cuộc phát kiến địa lí một trong những nhân
độ phong kiến tố quan trọng tạo tiền đề cho việc hình thành
và sự hình
quan hệ sản xuất TBCN
thành chủ
- Biết xác định đường đi của 3 nhà phát kiến địa
nghĩa tư bản ở lý trên bản đồ biết sử dụng, khai thác tranh ảnh
châu Âu.
lịch sử
- H/s thấy được tính quy luật quá trình phát
triển từ XHPK lên TBCN
* Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch

sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tiết 1

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tiết 2

Mục 1suwj
hình thành
XHPK châu
Âu tập trung
vào sự
thành lập
vương quốc
mới vaf sự
hình thành
QHSXPK


3


4

tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực
hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức
lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực
tiễn đặt ra.
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng
của phong trào Văn hoá Phục hưng; - Nguyên
nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và
những tác động của phong trào này đến xã hội
phong kiến châu Âu bấy giờ.
- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật
của xã hội loài người.XHPK lạc hậu, lỗi thời
Bài 3. Cuộc sụp đổ và thay thế vào đó là xã hội tư bản; Thấy
đấu tranh của được phong trào Văn hoá Phục hưng đã để lại
giai cấp tư sản nhiều giá trị to lớn cho nền văn hoá nhân loại.
chống phong - Phân tích những mâu thuẩn xã hội để thấy
kiến thời hậu được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh
kì trung đại ở của giai cấp tư sản chống phong kiến.
châu Âu.
* Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối
quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
Phân tích được tác động của phong rào cải cách
tôn giáo dếnd xã hội châu Âu thời bây giờ.
Bài4. Trung - Giúp hs hiểu được XHPK Trung Quốc được
Quốc thời

hình thành ntn? Thứ tự các triều đại, tổ chức bộ
phong kiến. máy chính quyền đặc điểm KT, VH,....- Những
thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của
Trung Quốc.
- H/s thấy được TQ là một quốc gia PK lớn ở
Châu á, là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh
hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt

1

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tiết 3

2

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tiết 4,5

Khi dạy
mục 1, sự
hình thành
XHPK ở

Trung quốc
khuyến
khích HS
đọc phần
bảng niên


5

6

Bài 5. ấn Độ
thời phong
kiến.

Bài 6. Các
quốc gia
phong kiến
Đông Nam á.

Nam
- Biết lập bảng niên biểu thứ tự các triều đại
TQ.
- Biết phân tích đánh giá thành tựu VH của mỗi
triều đại
* Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện so sánh, nhận
xét, đánh giá

- Giúp hs nắm được các giai đoạn lớn của lịch
sử ÂĐ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX. Những
chính sách cai trị của các vương triều và những
biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt ÂĐ thời
PK- Biết được một số thành tựu của VH ÂĐ
thời cổ, trung đại
- HS biết tổng hợp những kiến thức trong bài.
- H/s thấy Ấn Độ là một trong những trung tâm
của văn minh nhân loại. Giáo dục hs yêu quý
văn hóa Ấn Độ.
*. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan
hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học
kinh nghiệm qua thời kì phong kiến ở Ấn Độ.
- Nắm được tên gọi, sự ra đời của các quốc gia
trong khu vực ĐNÁ . Các giai đoạn lịch sử
quan trọng của khu vực ĐNÁ. Giúp hs nắm
được các quốc gia PK ĐNA hiện nay gồm
những nước nào? Tên gọi, vị trí địa lí của các

biều

1

Tổ chức
hoạt

động tại
lớp học

Tiết 6

2

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tiết 7,8

Mục 1
không dạy
Mục 2
hướng dẫn
HS lập bảng
niên biểu

Mục 1. Sự
hình thành
các vương
quốc chính
ở các nước


7


8

Bài 7. Những
nét chung về
xã hội phong
kiến.

Làm bài tập
lịch sử (phần

nước khu vực ĐNA. Các giai đoạn phát triển
lịch sử lớn của khu vực
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu
của lịch sử ĐNÁ.
- Nhận thức được lịch sử sự gắn bó lâu đời giữa
các dân tộc ĐNÁ, trong lịch sử các quốc gia
ĐNÁ cũng có những thành tựu đóng góp cho
văn minh nhân loại
*. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức
lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện,
hiện tượng lịch sử
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội
phong kiến.- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ
bản trong xã hội.- thể chế chính trị của nhà
nước phong kiến.
- Giáo dục niềm tin, long tự hào và truyền thống
lịch sử, thành tựu văn hoá, khoa học kĩ thuật mà

các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.
- Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái
quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử, từ đó rút
ra nhận xét, kết luận càn thiết.
* Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan
hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
- Hệ thống các kiến thức về lịch sử XHPK châu
Âu và phương Đông: sự hình thành và phát triển

ĐG sản
phẩm
bài gơi
thiệu về
các công
trình
kiến trúc
tiêu biểu

1

ĐNA tập
trung hướng
dẫn HS tìm
hiểu sự ra
đời các
quốc gia pk

10 thế kỷ
đầu sau CN

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tiết 9

1

Tổ chức
hoạt

Tiết 10
KT 15p


9

10

của XHPK.
động tại
lớp học
- Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính
trung thực và tự giác trong học tập
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và so sánh các sự
lịch sử thế

kiện lịch sử.
giới).
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao
tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. Tái
hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ
giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
Phần hai. lịch sử việt nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương I. Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X)
- HS nắm được sự ra đời của triều đại nhà Ngô 1
Tổ chức
Đinh, tổ chức nhà nước thời Ngô - Đinh.Công
hoạt
lao của Ngô Quyền, Đinh bộ Lĩnh trong công
động tại
cuộc củng cố nền độc lập & bước đầu xây dựng
lớp học
đất nước về đời sống, kinh tế xã hội.
GDBVMT: Đất nước giành được độc lập, song
Mục 1.2
lại bị chia cắt bởi các thế lực cát cứ phong kiến.
gộp thành 1
- GD HS ý thức độc lập tự chủ, thống nhất đất
mục: Nước
nước của mọi người dân. Biết ơn các bậc tiền
ta dưới thời
Bài 8. Nước ta
bối đã có công xây dựng đất nước.
Ngô
buổi đầu độc
Tiết 11

- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ.
Hướng dẫn
lập.
HS tự tham
* Định hướng phát triển năng lực:
khảo danh
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
sách 12 sứ
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
qu
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch
sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực
hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức
lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực
tiễn đặt ra
Bài 9. Nước -Thời Đinh - Tiền Lê , bộ máy nhà nước đã xây
2
Tổ chức Tiết12,13
Đại Cồ Việt dựng tương đối hồn chỉnh- Nhà Tống tiến hành
hoạt


12

chiến tranh xâm lược và bị quân ta đánh bại.
- Các vua thời Đinh - Tiền Lê bước đầu xây
dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển
nơng nghiệp, thủ cơng và thương nghiệp.
Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa

cũng có nhiều thay đổi
-Lòng tự hào , tự tôn dân tộc. Biết ơn các anh
hùng có công xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
-Giáo dục biết bảo vệ mơi trường vùng đất ven
thời Đinh biển khơng những cĩ ý nghĩa về măt quân sự mà
Tiền Lê.
ngày nay cịn phát triển kinh tế và đời sống con
người.
-Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ trong
quá trình học bài.
* Định hướng các năng lực hình thành
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, quan
sát, nhận xét, đánh giá.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực đánh giá,
nhận xét nhân vật lịch sử, trình bày lược đồ,
vẽ sơ đồ.
Bài 10. Nhà - Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất
Lý đẩy mạnh nước: dời đô về Thăng Long, đặt tên nước “Đại
công cuộc xây Việt”, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ
dựng đất
chức lại bộ máy chính quyền trung ương và địa
nước.
phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ, quân đội
vững mạnh...
- Giáo dục cho các em lòng tự hào và tinh thần
yêu nước, yêu nhân dân..
-Rèn luyện kĩ năng đánh giá công lao của nhân
vật lịch sử tiêu biểu (thời Lý) Phân tích và nêu
ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất
nước.

*. Định hướng phát triển năng lực

động tại
lớp học

1

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tiết14


13

14

Bài 11. Cuộc
kháng chiến
chống quân
xâm lược
Tống (1075 1077).

Bài 12. Đời
sống kinh tế,
văn hoá.

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp

tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch
sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử.
-Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là
nhằm bành trướng lãnh thổ,đồng thời giải quyết
những khó khăn về tài chính và xã hội trong
nước.
Cuộc tiến công tập kích sang đất Tống của Lý
Thường Kiệt là hành động chính đáng.
-Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công
vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. Phân
tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật
lịch sử.
- Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết
ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có
công lớn đối với đất nước.
Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn
kết dân tộc (thể hiện trong cuộc tiến vào đất
Tống)
* Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : Hợp tác, giải quyết vấn đề,
tự học
- Năng lực chuyên biệt: Lí giải, phân tích được
việc chủ động tấn công để tự vệ của nhà lí. Đọc
và trình bày diễn biến trên bản đồ
- Đời sống kinh tế: quyền sở hữu ruộng đất,
khai hoang, đào vét kênh ngòi, một số nghề thủ
công, đúc tiền, các trung tâm buôn bán. Hiểu
được nguyên nhân thành công trong bước đầu

xây dựng nền kinh tế tự chủ. Xã hội có chuyển
biến , các giai tầng trong xã hội .-Văn hóa, giáo

2

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tiết15,16

2

Tổ chức Tiết17,18
hoạt
động tại
lớp học


15

Làm bài tập
lịch sử.

16

Ôn tập

dục phát triển, hình thành văn hóa Thăng Long

- Làm quen với kỹ năng quan sát tranh ảnh,
phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối
chiếu sơ đồ .
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng
và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS
*. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: + So sánh, phân tích
kinh tế thời Lý với các thời đại trước. + Vận
dụng kiến thức thực hành
-Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản
về xã hội phong kiến
- Giáo dục cho học sinh biết cách liên hệ thực
tế, biết ứng dụng kiến thức đã học vào các bài
tập thực hành.
-Thực hành các kiểu bài: Trắc nghiệm, suy
luận, tự luận
Rèn luyện kỹ năng nhanh nhạy biết sử dụng
kiến thức linh hoạt.
- Năng lực chung: Trình bày, đọc và xử lí thông
tin, tham gia các hoạt động cá nhân và tập thể.
- Năng lực chuyên biệt:
+Thực hành với đồ dùng trựcquan, mô tả lịch
sử
+ Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự
kiện, hiện tượng
+ So sánh, phân tích, khái quát hóa.
+ Nhận xét, đánh giá
-Hệ thống hoá các kiến thức đã học.

-Rèn khả năng phân tích, tổng hợp.
-Giáo dục lòng yêu thích môn học.

1

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Tiết19

1

Tổ chức
hoạt
động tại

Tiết20


17

18

- Năng lực chung: Trình bày, đọc và xử lí thông
tin
- Năng lực chuyên biệt:
+ Xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự
kiện, hiện tượng

+ So sánh, phân tích, khái quát hóa Nhận xét,
đánh giá
- HS củng cố, hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra
đánh giá quá trình học tập của h/s, đánh giá cho
điểm theo đinh kỳ. Hệ thống lại những kiến
thức cơ bản về Lịch sử thế giới thời sơ kì trung
đại, Lịch sử Việt nam thời Tiền Lê, Lý . Giáo
Làm bài kiểm viên nắm bắt được trình độ học tập của HS, từ
đó bổ sung rút kinh nghiệm và có kế hoạch bồi
tra 1 tiết
dưỡng HS.
- GD lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý
thức tự giác,độc lập trong làm bài của HS.
- Kĩ năng ghi nhớ, biết và nhớ sự kiện, phân
tích, đánh giá, rèn kĩ năng làm bài.
Chủ đề:Đai - Trình bày những nét chính về chính trị, kinh
Việt dưới thời tế, xã hội cuối thời Lý
Trần
- Biết những nét chính về tổ chức bộ máy nhà
nước, quân đội thời Trần
- Biết đánh giá các thành tựu xây dựng nhà
nước & pháp luật thời Trần.
- Biết được sức mạnh quân sự của quân MôngNguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của
chúng qua những tư liệu lịch sử cụ thể.
Trình bày những nét chính về diễn biến ba lần
kháng chiến chống quân xâm lược Mông
Nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông- Nguyên dưới thời
Trần


lớp học

1

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học
Tiết21

8

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học
ĐG Hs
thông
qua các
hoạt
động
nhóm,
trình bày
bản đồ,
sản

Mục I. Sự
thành lập nhà
Trần và sự
củng cố chế

Tiết22,23
độ phong
24-25- kiến tập
26-27 quyền.

28,29

Mục II. Các
cuộc kháng
chiến chống
ngoại xâm
dưới thời
Trần.
(Đưa mục I


19

- Biết được một số nét chủ yếu về tình hình
kinh tế, xã hội của nước ta sau chiến tranh
chống xâm lược Mông- Nguyên.
- Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát
triển của văn hoá, giáo dục, khoa học, kỉ thuật;
kinh tế thời Trần.
- Nhận xét, đánh giá những thành tựu kinh tế,
văn hoá.- So sánh sự phát triển giữa thời Lý và
thời Trần.
- Tự hào về văn hoá dân tộc thời Trần- Bồi
dưỡng ý thức giữ gìn phát huy nền văn hoá dân
tộc.

*Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và
hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: - Năng lực
chuyên biệt, Tái tạo kiến thức năng lịch sử dụng
tranh ảnh và lược đồ rút ra nhận xét.quan sát so
sánh hình vẽ
Bài 16. Sự suy - Sự yếu kém của vua quan nhà Trần trong việc
sụp của nhà quản lí và điều hành đất nước, tình hình kinh tế,
Trần cuối thế xã hội các cuộc đấu tranh của nông nô, nô tì đã
kỉ XIV.
diễn ra ngày càng rầm rộ. - Nêu nội dung chính
sách cải tổ của Hồ Quý Ly. Tác dụng của cải
cách này.
- phân tích và đánh giá các sự kiện lịch sử. Rèn
luyện kĩ năng tư duy, logic xâu chuỗi các sự
kiện vấn đề lịch sử. Kĩ năng thu thập và xử lí
thông tin, thuyết trình, phân tích đánh giá, liên
hệ thực tế
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân
lao động thấy được vai trò quần chúng nhân dân
trong lịch sử. Giáo dục truyền thống yêu nước
trân trọng những thành tựu mà ông cha ta đã

phảm
bài tập ở
nhà

Bài 14 vào
đầu mục này

thành ý nhỏ
“Âm mưu
xâm lược Đại
Việt của
Mông Nguyên).

2

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

Mục III.
Tiết 30- Tình hình

31


20

21

22

đạt được
*. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: nhận xét, đánh giá

-Hs nắm được lịch sử Nghệ An từ thế kỉ X->XV
về tình hình kinh tế, văn hoá giáo dục cũng như
đóng góp của nhân dân tỉnh Nghệ an trong cuộc
kháng chiến chống Tống, chống Mông- Nguyên
- Giáo dục các em lòng tự hào về truyền thống
quê hương cũng như lòng biết ơn những người
đi trước
- Rèn luyện kỉ năng sưu tầm tìm hiểu và bảo vệ
Lịch sử địa các di tích lịch sử
phương
*. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp
tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch
sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện
tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực
hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức
lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực
tiễn đặt ra
- Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử
dân tộc thời Lý, Trần, Hồ. Nắm được những
thành tựu chủ yếu về các mặt: chính trị, kinh tế,
Bài 17. Ôn tập văn hoá của Đại Việt ở thời Lý, Trần, Hồ.
chương II và - Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc,
chương III. biết ơn tổ tiên.

Bài 18. Cuộc

- Nắm được âm mưu, những hành động bành


1

Tổ chức
hoạt
động tại
lớp học

tiết 32

1

1

Hoạt
động
trên lớp
- GV
Tiết 33
hướng
dẫn cho
HS trả
lời các
câu hỏi
Tổ chức Tiết 34

Hướng dẫn
học sinh tự
đọc
KIỂM TRA 15p



×