Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Giáo án dạy học theo chủ đề môn vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.76 KB, 89 trang )

Soạn ngày 27 tháng 08 năm 2020
Tiết 1

Bài 1: Chuyển động cơ học.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nhận biết được chuyển động cơ học là gì?
2. Kỹ năng.
- Vận dụng lý thuyết để lấy ví dụ về chuyển động cơ học.
- Nêu được một số ví dụ về chuyển độnFg cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết
xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.
- Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn,
3. Thái độ.
- Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
4. Năng lực: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức để giải thích một số tình huống
thực tế cuộc sống và biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK
HS: Đọc tìm hiểu trước bài 1 Chuyển động cơ học
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Nghiên cứu tình huống mở bài ở sgk và trả lời các câu
hỏi của GV
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn đề vào bài
mới gây hứng thú cho học sinh.
Giới thiệu chương trình vật lý 8 - Đặt vấn đề
GV: Nêu yêu cầu môn học
GV: Giới thiệu tóm tắt chương trình vật lý 8


Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nhận biết được chuyển động cơ học là gì? Nêu được một số ví dụ về chuyển
động cơ học trong đời sống hàng ngày. Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của
chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật
mốc.
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm làm theo các hướng dẫn
của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước đã xây
dựng.
- Giáo viên cho các nhóm học sinh trả lời I. Làm thế nào để biết một vật đang
câu hỏi C1
chuyển động hay đứng yên
- Bằng kinh nghiệm em hãy nêu tất cả các - Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc
1


cách để nhận biết một ô tô đang chuyểnt
động ?
- Cách nhận biết một vật chuyển động
trong vật lý là gì ?
- Những vật nào được gọi là vật mốc ?
- Khi không nói rõ vật mốc ta hiểu vật mốc
như thế nào ?
- Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi C 2,
C3 ?
GV: Yêu cầu Học sinh trả lời câu hỏi C 4,
C5.

theo thời gian thì vật chuyển động so với
vật mốc.

Chuyển động này gọi là chuyển động cơ
học( gọi tắt là chuyển động)
HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu C2, C3.
Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc
thì được coi là đứng yên so với vật mốc.

II. Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên
- Một vật là chuyển động so với vật này
GV: Qua các câu trên em có kết luận gì ? nhưng lại là đứng yên so với vật khác ta
Trả lời câu hỏi C6?
nói chuyển động và đứng yên có tính chất
GV: Hãy tìm ví dụ trong thực té khẳng tương đối
định chuyển động hay đứng yên có tính
chất tương đối ?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C8.
- Quỹ đạo của vật chuyển động là gì?
III. Một số chuyển động thường gặp
- Trong cuộc sống em thường gặp loại - Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi
chuyển động nào?
là quỹ đạo chuyển động
GV: Đưa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát - Các chuyển động thường gặp:động
chuyển động thẳng, chuyển động tròn, thẳng, chuyển động tròn, chuyển động
chuyển động cong.
cong.
GV: Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển HS: Trả lời C9 bằng cách tự lấy ví dụ về
động thẳng, chuyển động cong, chuyển các dạng chuỷên động.
động tròn thường gặp trong đời sống
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập các kiến thức về chuyển dộng cơ học

- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu các kiến
thức vừa học.
Bài 1: Có một ôtô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không
đúng?
A. Ôtô chuyển động so với mặt đường.
B. Ôtô đứng yên so với người lái xe.
C. Ôtô chuyển động so với người lái xe.
D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường.
Bài 2: Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu
mô tả sau đây, câu nào đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
2


Bài 3: Một đoàn tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái.
Người soát vé đang đi lại trên đoàn tàu. Cây cối ven đường và tàu là chuyển động hay
đứng yên so với:
a) Người soát vé.
b) Đường tàu.
c) Người lái tàu.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi vận dụng SGK
- Nhiệm vụ của HS: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài và
một số tình huống thực tế cuộc sống.
- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần vận dụng
sgk

GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C10, C11
IV. Vận dụng
Câu C10. Ô tô dứng yên so với người lái
xe, chuyển động so với người đứng bên
đường và cây cột điện.
Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển
Củng cố bài
động so với người đứng bên đường và
- Thế nào là chuyển động cơ học ?
cây cột điện.
- Tại sao nói chuyển động hay đứng yên Người đứng bên đường: Chuyển động so
có tính tương đối ?
với ô tô và người lái xe, đứng yên so với
Trong thực tế ta thường gặp các dạng cây cột điện, cây cột điện dứng yên so với
chuyển động nào?
người đứng bên đường, chuyển động so
Dặn dò
với người lái xe và ô tô.
- HS đọc thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang
3, 4.
- Đọc tìm hiểu trước bài 2 Vận tốc
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu một số chuyển động trong thực tế
- Nhiệm vụ của HS: nghiên cứu phần có thể em chưa biết, tìm các chuyển động thường
gặp thực tế cuộc sống.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt" để tìm hiểu về quỹ đạo
chuyển động của đầu van xe đạp.
GV cho HS về nhà tìm thêm về một số chuyển động thường gặp trong thực tế cuộc
sống.

*********************************************************************

3


Soạn ngày 4 tháng 9 năm 2020
Tiết 2, 3

Chủ đề: Vận tốc.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để
rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc ).
- Nắm vững công thức tính vận tốc v =

S
và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.
t

- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc,
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu được
những thí dụ về chuyển động đều thường gặp, chuyển động không đều.
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển
động. Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
4. Năng lực: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức để giải thích một số tình huống
thực tế cuộc sống và biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ,tranh vẽ hình 2.2 SGK
HS: Đọc tìm hiểu trước bài 2 Vận tốc.

III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình huống để HS
phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình huống khởi
động mà GV đặt ra.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn đề vào bài
mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra bài cũ
HS1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Tại sao nói chuyển
động hay đứng yên có tính tương đối? Làm bài tập 1.2 SBT
HS2: Nêu các dạng chuyển động thường gặp ? Lấy ví dụ
GV: Đặt vấn đề như SGK.
Tình huống khởi động: GV cho HS nghiên cứu tình huống sgk để tạo tình huống vấn
đề.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển
động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc). Nắm
vững công thức tính vận tốc v =

S
và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp
t

pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc. Phát biểu được định nghĩa
4


chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu được những thí dụ về chuyển động
đều thường gặp, chuyển động không đều.

- Nhiệm vụ của học sinh: suy nghĩ, tìm tòi, sáng tạo…Trả lời các câu hỏi và làm theo
hướng dẫn của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước đã xây
dựng.
GV: Đưa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1
I. Vận tốc là gì ?
- Hãy thảo luận và trả lời câu hỏi C1 , C2 ? - Quãng đường đi được trong một giây gọi
- GV Hướng đẫn Hs trả lời câu hỏi
là vận tốc.
- Hãy cho biết có mấy cách để so sánh - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh,
chuyển động nhanh hay chậm ?
chậm của chuyển động. Độ lớn của vận
- Vận tốc là gì ?
tốc cho biết quãng đường vật đi được
GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3.
trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính vận tốc?
II. Công thức tính vận tốc
- Nếu biết s, v thì t =?
- Nếu biết v, t thì s = ?

v=

s
.
t

v là vận tốc
s là quãng đường vật đi được.
t là thời gian vật đi hết quãng đường đó

III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là : m/s và
GV: Giới thiệu như SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời km/h
C5:
C4
a. 1 giờ ô tô đi được 36 km.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc đơn vị nào ?
1 giờ xe đạp đi được 10,8 km.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
1 giây tà hoả đi được 10 m.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lởi
GV : Hướng dẫn học sinh tự trả lời C5, C6 b. 36 km/h = 36000 10m / s
3600
10800
3m / s .
10,8 km/h =
3600

Vậy ô tô và tầu hoả nhanh như nhau, xe
đạp chậm nhất.
Câu C6: Vận tốc của tàu là: v =
81
54000
54km / h. 
15m / s
1,5
3600

Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý

cùng loại đơn vị
B. Chuyển động đều, chuyển động không đều
Tìm hiểu chuyển động đều và chuyển
I. Định nghĩa
động không đều
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận
- Hãy đọc thông tin sgk?
tốc có độ lớn không thay đổi theo thời
- Thế nào là chuyển động đều?
gian.
5


- Thế nào là chuyển động không đều?
- Quan sát hình 3.1 cho biết dụng cụ thí
nghiệm?
- Nêu cách tiến hành thí nghiệm?
- GV giới thiệu thí nghiệm mô hình cho hs
quan sát

- Chuyển động không đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian.
- Hs tìm hiểu dụng cụ TN và cách tiến
hành TN
- Quan sát TN do GV làm
HS: Trả lời C1
- Trên đoạn đường AB, BC, CD là chuyển
động không đều.
Trên đoạn đường DE, DF là chuyển động

đều
Câu C2: Chuyển động a là đều, chuyển
động b, d, e là không đều.

A
B
C
D

F
B
E C1. C2.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Câu C2: Chuyển động a là đều, chuyển
động b, d, e là không đều.
- Lấy ví dụ thêm về chuyển động đều,
chuyển động không đều trong cuộc sống?
Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Trên các đoạn đường AB, BC, CD trung II. Vận tốc trung bình
bình 1 giây xe lăn được bao nhiêu m ?
- Trên quãng đường AD xe chuyển động
nhanh lên hay chậm đi?
- Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn
đường AD?
s s1  s2  ...  sn
- Tính vận tốc trung bình trên đoạn AF?
Vtb = = t  t  ...  t
- Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế
t
1

2
n
nào?
GV: Đưa ra công thức tính vận tốc trung
bình
GV thông báo khi nói tới vận tốc trung
bình phải nói rõ trên quãng đường nào vì
trên các đoạn đường khác nhau thì vận tốc
trung bình khác nhau.
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập các kiến thức về công thức tính vận tốc, đơn vị vận
tốc.
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu các kiến
thức vừa học.
Bài 1: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?
A. km.h
B. m.s
C. Km/h
D.s/m

6


Bài 2: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đến Hải Phòng hết 2h. Cho biết đường Hà Nội –
Hải Phòng dài 100km thì vận tốc của ôtô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?
Lời giải:
Tóm tắt: s = 100km; t2 = 10h; t1 = 8h; v = ?
Khoảng thời gian ôtô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: t = t2 – t1 = 10 – 8 = 2h
Vận tốc của ôtô là:


Đổi ra m/s là:

Bài 3: Một người đi được quãng đường s1 với vận tốc v1 hết t1 giây, đi được quãng
đường tiếp theo s2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung
bình của người này trên hai quãng đường s1 và s2?

D. Cả ba công thức đều không đúng.
Bài 4: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?
A. Vận động viên trượt tuyến từ dốc núi xuống.
B. Vận động viên chạy 100m đang về đích.
C. Máy bay bay từ Hà Nội vào Tp. Hồ Chí Minh.
D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều
Hoạt động 4. Vận dụng
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi vận dụng SGK. Vận dụng công
thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động.
- Nhiệm vụ của HS: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập của GV.
- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh tự nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần vận dụng
sgk.
* Vận dụng : GV yêu cầu HS tự nghiên
IV. Vận dụng
cứu trả lời C7, C8
1. Vận tốc
40 2
Câu C7: t = 40 phút. V = 12km/h. s = ?
 h
Câu C7: 40 phút =
60

Câu C8: v = 4km/h, t= 30 phút, s = ?.


3

Quãng đường đi được là: s = vt = 12.
2
8km .
3

7


Câu C8: t= 30 phút =

30 1
 h.
60 2

Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là:
s = vt = 4.

GV: Hướng dẫn HS tự đọc và trả lời câu
hỏi C4, C5.

1
 2km .
2

2. Chuyển động đều, chuyển động
không đều
C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến

Hải Phòng là chuyển động không đều vì
trong các khoảng thời gian như nhau thì
quãng đường đi được khác nhau.
Khi nói ô tô chạy với vận tốc 50km/h là
nói tới vận tốc trung bình của ô tô trên cả
đoạn đường
C5: s1 = 120m , s2 = 60m , t1 = 30s,
t2 = 24s. Tính vtb=?
s1

120
 4m / s .
30
1
s2 60
VTB2 = t  24  2,5m / s
2
S1  S 2 120  60 180
VTB = t  t  30  24  54 3,3m / s
2
1

VTB1 = t =

C6: Quãng đường tàu đi là: s = vtb.t = 30.5
=150km.
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Tìm hiểu vận tốc của một số chuyển động
- Nhiệm vụ của HS: nghiên cứu phần có thể em chưa biết, tìm hiểu vận tốc của một số
chuyển động.

- Cách thức tiến hành: GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt" tìm hiểu vận tốc của một
số. GV cho HS về nhà tìm thêm về vận tốc của một số chuyển động thường gặp trong
thực tế như vận tốc của tên lửa, máy bay...
GV cho HS về nhà tìm thêm về vận tốc của một số chuyển động thường gặp trong thực
tế cuộc sống.
**********************************************************************
ngày soạn 16 tháng 09 năm 2020
Tiết 4:

Bài 4: Biểu diễn lực
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nêu
được cách biểu diễn lực
2. Kỹ năng: Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ. Vẽ được véc tơ lực
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học
8


4. Năng lực: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức để giải thích một số tình huống
thực tế cuộc sống và biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
GV: Xe lăn, giá đỡ, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vẽ hình 4.3 và 4.4 SGK,
bảng phụ, thước thẳng
HS: Đọc tìm hiểu trước bài 4 Biểu diễn lực
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình huống để HS
phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình huống khởi
động mà GV đặt ra.

- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn đề vào bài
mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là chuyển động không đều ? Vận tốc của chuyển động không đều được xác
định như thế nào ?
Tình huống khởi động: GV cho HS nghiên cứu tình huống sgk để tạo tình huống vấn
đề.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết
được lực là đại lượng vec tơ.
- Nhiệm vụ của học sinh: Tìm tòi, sáng tạo, hoạt động nhóm, suy nghĩ tổng hợp…Trả
lời các câu hỏi và làm theo hướng dẫn của GV để hình thành kiến thức mới
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước đã xây
dựng.

9


Ôn lại khái niệm lực.
I. Ôn lại khái niệm lực
GV: Y/C HS đọc câu hỏi thắc mắc Khi có lục tác dụng vào vật có thể làm
phần mở bài.
cho vật biến đổi chuyển động( vận tốc
GV: Khi nào gọi là lực?
thay đổi) hoặc làm vật bị biến dạng.
GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2
SGK.
- Hãy Trả lời câu hỏi C1.
- Khi có lực tác dụng vào vật thì kết
quả làm cho vật như thế nào?

- Hãy lấy thêm ví dụ về khi có lực tác
dụng lên vật làm cho vật biến đổi
chuyển động hoặc biến dạng?
Thông báo đặc điểm của lưc và cách biểu diễn lực
- GV thông báo: Những đại lượng vừa II. Biểu diễn lực
có phương, chiều và độ lớn gọi là đại 1. Lực là đại lượng vec tơ.
lượng véc tơ.
Lực là đại lượng vừa có phương,
GV thông báo cách biểu diễn véc tơ chiều và độ. lớn lực là đại lượng véc
lực
tơ.
- GV: Đưa hình vẽ 4.3 cho học sinh 2. Cách biểu diễn lực.
phân tích các yếu tố về điểm đặt,
a. Biểu diễn lực bằng mũi tên có:
phương, chiều và độ lớn của các lực.
- Gốc là điểm đặt lực.
- GV nhấn manh muốn biết kết quả - Phương và chiều của mũi tên là
tác dụng của lực phải biết đầy dủ ba phương và chiều của lực.
yếu tố của lực: Điểm đặt, độ lớn, - Độ bài mũi tên biểu diễn cường độ
phương và chiều
của lực theo tỷ xích cho trước.
b. Ký hiệu vec tơ lực: F
Ký hiệu cường độ lực F
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Luyện tập các kiến thức về khái niệm lực.
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập của GV
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu các kiến
thức vừa học.
Bài 1: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hãy chọn
câu trả lời đúng nhất.

A. Vận tốc không thay đổi.
B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.
D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Bài 2 Nêu hai ví dụ chứng tỏ hai lực làm thay đổi vận tốc, trong đó có một ví dụ lực
làm thay đổi vận tốc, một ví dụ làm giảm vận tốc.
Lời giải:
10


Một chiếc xe đang đổ dốc, nếu không có lúc hãm thì lực hút của Trái Đất sẽ làm tăng
vận tốc của xe. Xe đang chuyển động trên đoạn đường ngang, nếu không có lực tác
động nữa, lực cản của không khí sẽ làm giảm tốc độ xe.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi vận dụng SGK. Vẽ được véc tơ lực
- Nhiệm vụ của HS: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập của GV. Vẽ véc tơ
lực, diễn tả thành lời các yếu tố của lực khi biết véc tơ lực.
- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần vận dụng
sgk.
* Vận dụng
III. Vận dụng
Gv gọi hai học sinh lên bảng vẽ C2
- Hai hs lên bảng trả lời C 2 cả lớp cùng vẽ
GV: Đưa tranh vẽ hình 4.4 cho học sinh vào vở
trả lời câu hỏi C3.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời Câu C3:
- H1: Lực tác dụng vào điểm A có phương
thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên và có
* Củng cố: GV Củng cố lại toàn bộ kiến độ lớn F1 = 20N.
thức bái học

- H2: Lực tác dụng vào điểm B có phương
nằm ngang, chiều từ trái sang và có độ
lớn F2 = 30N
- H3: Lực tác dụng vào điểm C có phương
xiên góc 300 so với phương nằm ngang,
chiều hướng lên và có độ lớn F3 = 30N.
- HS nghe sự hướng dẫn về nhà
2.5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS hiểu thêm về kết quả tác dụng của lực
- Nhiệm vụ của HS: tìm hiểu về các kết quả tác dụng của lực trong cuộc sống.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS về nhà tìm hiểu trong những trường hợp nào có lực
tác dụng và kết quả tác dụng của lực đó là gì.
******************************************************************
soạn ngày 24 tháng 09 năm 2020
Tiết 5:

Bài 5: CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH.
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số thí dụ về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu thị hai lực cân bằng bằng vec tơ lực.
- Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí
nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: " Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai
lực cân bằng thì vẫn chuyển động thẳng đều"
- Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính.
2. Kỹ năng: Biết suy đoán, kỹ năng tiến hành thí nghiệm phải có thao tác nhẹ nhàng
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm.
11



4. Năng lực: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức để giải thích một số tình huống
thực tế cuộc sống và biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Xe lăn, búp bê, máy A tút, bảng phụ
* HS: Đọc tìm hiểu trước bài ở nhà
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình huống để HS
phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình huống khởi
động mà GV đặt ra.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn đề vào bài
mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu cách biểu diễn véc tơ lực? Chữa bài 4.5 (sbt)
Tình huống khởi động: GV cho HS nghiên cứu tình huống sgk để tạo tình huống vấn
đề
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nêu được một số thí dụ về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của
hai lực cân bằng và biểu thị hai lực cân bằng bằng vec tơ lực. Từ dự đoán về tác dụng
của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để
khẳng định: " Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vẫn chuyển
động thẳng đều". Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán
tính.
- Nhiệm vụ của HS: Suy nghĩ tìm tòi, sáng tạo, HS làm thí nghiệm….để hình thành
kiến thức mới
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước đã xây
dựng.
Tìm hiểu về hai lực lực cân bằng
I. Hai lực cân bằng

- Hãy nghiên cứu mục thông ti sgk.
1. Hai lực cân bằng là gì ?
- GV cho hs trả lời C1 vào vở
- Hai lực cân bằng là hai lực có cùng
- Gv gọi một Hs lên bảng biểu diẽn các lực
độ lớn, phương cùng nằm trên một
tác dụng vào quả cầu, quyển sách, quả
đường thẳng, chiều ngược nhau.
bóng.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật
- Hãy nhận xét về cường độ, phương chièu đang chuyển động.
và điểm đặt ?
a. Dự đoán.
- Hai lực cân bằng là gì ?
- Hs trả lời các câu hỏi và ghi dự đoán
- Nguyên nhân nào làm cho vật thay đổi
vận tốc ?
- Các lực không cân bằng tác dụng lên vật
thì vận tốc của vật như thế nào ?
12


- Các lực cân bằng tác dụng lên vật thì vận
tốc của vật như thế nào ?
- GV cho Hs nghiên cứu thông tin về máy
A tút
b. Thí nghiệm kiểm tra.
- Gv giới thiệu về máy A tút
- Hs tìm hiểu về máy A tút
- GV cho Hs nghiên cứu câu hỏi và làm

- Thảo luận nhóm trả lời C2, C3,C4
TN cho Hs quan sát
- Quan sát TN do GV làm
- Gv hướng dẫn Hs trả lời C2, C3,C4
Kết luận: Dưới tác dụng hai lực cân
- GV cung cấp bảng số liệu TN cho Hs bằng lên vật đang chuyển động vẫn cứ
quan sát.
tiếp tục chuyển động thẳng đều của
- Hãy tính vận tốc của quả nặng A ?
- Hãy nhận xét về chuyển động của quả
nặng A ?
- Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác
dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế naò ?
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Luyện tập các kiến thức về khái niệm lực cân bằng.
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu các kiến
thức vừa học.
Nội dung
Bài 1: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng
yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Bài 2: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần đều.
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật đang chuyển động đều sẽ không chuyển động đều nữa.
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng

đều mãi.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về quán tính trả lời câu hỏi vận dụng SGK. Hiểu quán
tính là gì, giải thích các hiện tượng liên quan đến quán tính.
- Nhiệm vụ của HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời các câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần vận dụng
sgk.
GV: Y/C HS đọc SGK
II. Quán tính
GV: Trả lời câu C6 làm thí nghiệm chứng 1. Nhận xét: Mọi vật đều không thay đổi
minh.
vận tốc một cách đột ngột được vì mọi
13


vật đều có quán tính.
2. Vận dụng:
Câu C6: Búp bê ngã về phía sau vì chân
GV: Trả lời câu C7 làm thí nghiệm chứng búp bê chuyển động theo xe nhưng thân
minh.
chưa kịp chuyển động theo nên ngã về
phía sau.
Câu C7: Búp bê ngã về phía trước vì
GV: Y/C HS đọc và trả lời câu C8.
chân búp bê không chuyển động theo xe
nhưng thân vẫn chuyển động theo nên
Củng cố
ngã về phía sau.
- Hai lực cân bằng là gì?
HS đọc và trả lời câu C8.

- Vật đang đứng yên chịu tác dụng của
hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
- Vật đang chuyển động chịu tác dụng
của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
- Vì sao mọi vật không thể thay đổi vận
tốc một cách đột ngột được?
2.5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS hiểu thêm về quán tính
- Nhiệm vụ của HS: về nhà tìm hiểu về các quán tính xuất hện trong cuộc sống.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt".
GV cho HS về nhà tìm thêm về nhà tìm hiểu về các quán tính xuất hện trong cuộc sống
và giải thích tại sao? Những vật có khối lượng lớn thì quán tính như thế nào?
******************************************************************
Soạn ngày 1 tháng 10 năm 2020
Tiết 6:

Bài 6: LỰC MA SÁT.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết thêm một loại lực cơ học là lực ma sát, bước đầu phân
biệt sự xuất hiện loại lực là lực ma sát, ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn. Đặc điểm
của mỗi loại ma sát này.
2. Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi, ma sát có hại trong đời sống
và trong kỹ thuật.
- Nêu được cách khắc phục làm giảm ma sát có tác hại, tăng ma sát có lợi trong từng
trường hợp.
3. Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm.
4. Năng lực: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức để giải thích một số tình huống
thực tế cuộc sống và biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:
- GV: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả nặng, 1 xe lăn, tranh vẽ vòng bi bảng phụ
14


- HS: Đọc tìm hiểu trước bài ở nhà

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
- Mục tiêu: Kiểm tra 15 phút. Tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề gây hứng thú cho
học sinh trước khi vào bài mới.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình huống khởi
động mà GV đặt ra.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn đề vào bài
mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra 15 phút
Đề ra 1
Câu 1 : Thế nào là hai lực cân bằng ?
Câu 2 : Biểu diễn các lực sau bằng mũi tên với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N
+ Trọng lực vật nặng có khối lượng 500g
+ Lực tác dụng lên vật A có phương tạo với phương nằm ngang một góc 450 chiều
sang trái hướng lên có cường độ 3N.
Biểu điểm
Câu 1 : Nêu đúng khái niệm hai lực cân bằng 5đ
Câu 2 : Tính trọng lực P = 10.m = 5N

+ Biểu diễn đúng trọng lực về điểm đặt, phương chiều, tỉ lệ xích 2đ
+ Biểu diễn đúng lực về điểm đặt, phương chiều, tỉ lệ xích

Đề ra 2
Câu 1 : Thế nào là hai lực cân bằng ?

Câu 2 : Biểu diễn các lực sau bằng mũi tên với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N
+ Trọng lực vật nặng có khối lượng 400g
+ Lực tác dụng lên vật A có phương tạo với phương nằm ngang một góc 450 chiều
sang trái hướng lên có cường độ 6N.
Biểu điểm
Câu 1 : Nêu đúng khái niệm hai lực cân bằng 5đ
Câu 2 : Tính trọng lực P = 10.m = 4N

+ Biểu diễn đúng trọng lực về điểm đặt, phương chiều, tỉ lệ xích 2đ
+ Biểu diễn đúng lực về điểm đặt, phương chiều, tỉ lệ xích

Tình huống khởi động: GV cho HS nghiên cứu tình huống sgk để tạo tình huống vấn
đề.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Bước đầu nhận biết thêm một loại lực cơ học là lực ma sát, bước đầu phân
biệt sự xuất hiện loại lực là lực ma sát, ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn. Đặc điểm
của mỗi loại ma sát này.
- Nhiệm vụ của HS: Suy nghĩ tìm tòi, sáng tạo, HS làm thí nghiệm….để hình thành
kiến thức mới
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước
đã xây dựng.
15


Lực ma sát trượt
GV: Thông báo những thí dụ xuất hiện ma
sát trượt như SGK.
- Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm
đẩy cho miếng gỗ trượt trên mặt bàn.
- Mô tả hiện tượng xãy ra?

- Nếu không có lực nào tác dụng lên
miếng gỗ hoặc các lực tác dụng lên miếng
gỗ là cân bằng thì miếng gỗ vẫn cứ chuyển
động thẳng đều, tại sao miếng gỗ dừng lại?
- Vậy lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
xuất iện ở đâu?
- Lấy ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát
trượt trong đời sống và trong kỹ thuật ?
- Cho học sinh làm thí nghiệm tác dụng
vào xe lăn trên bàn
- Xe lăn chậm dần rồi dừng lại, đã có lực
nào tác dụng vào xe?
- Lực ma sát lăn sinh ra khi nào?
Tìm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và
kỹ thuật?
- So sánh cường độ lực ma sát trượt và
cường độ lực ma sát lăn ?
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí
nghiệm hình 6.2.
- Tại sao trong thí nghiệm mặc dù có lực
tác dụng vào miếng gỗ nhưng miếng gỗ
vẫn đứng yên?
- Lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào?
Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
GV hướng dẫn Hs đọc và trả lời các câu
C6 và C7.

I. Khi nào có lực ma sát ?
1. Lực ma sát trượt.


- Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật
trượt trên mặt một vật khác.
2. Ma sát lăn.

- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn
trên mặt một vật khác.
- Trong cùng điều kiện cường độ của lực
ma sát trượt lớn hơn cường độ của lực ma
sát lăn.
3. Ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị
trượt khi bị lực khác tác dụng.

II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ
thuật
1. Ma sát có hại.
- Ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa
và xích: cách làm giảm: tra dầu mỡ bôi
trơn xích và đĩa.
- Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục
và cản chuyển động quay của bánh xe:
Cách làm giảm thay bằng trục quay có ổ
bi.
- Lực ma sát trượt lớn nên khó đẩy, cách
16


HS: Tự trả lời câu C9.
làm giảm: thay bằng ma sát lăn.
- GV:

2. Ma sát có thể có ích.
+ Trong quá trình lưu thông đường bộ, ma - Không có lực ma sát bảng trơn nhẵn quá
sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các không thể viết được: Cách làm giảm: Tăng
bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa độ nhám của bảng và phấn.
phanh và vành bánh xe làm phát sinh các - Không có lực ma sát giữa mặt răng của
bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi ốc vít con ốc sẽ lỏng dần khi bị rung động:
khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi Cách làm giảm: Làm các rãnh của ốc vít.
trường; ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ
thể người, sự sống của sinh vật và sự
quang hợp của cây xanh.
+ Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên
đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc
biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn.
Hoạt động 3. Luyện Tập
- Mục tiêu: Luyện tập các kiến thức về lực ma sát.
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu các kiến
thức vừa học.
Bài 1: Trong các trường nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Bài 2 Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về quán tính trả lời câu hỏi vận dụng SGK. Hiểu quán

tính là gì, giải thích các hiện tượng liên quan đến quán tính.
- Nhiệm vụ của HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời các câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành: GV cho học sinh nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần vận dụng
sgk.
GV: Y/C HS hoạt động cá nhân làm câu
III. Vận dụng
C8
Câu C8: Ma sát giữa chân và nền nhà nhỏ
GV: Củng cố lại toàn bộ kiến thức bài nên dễ bị trượt, ma sát này có lợi.
học
Ma sát giữa lốp xe và mặt đường nhỏ nên
dễ bị trượt, ma sát này có lợi.
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS hiểu thêm về lực ma sát
17


- Nhiệm vụ của HS: về nhà tìm hiểu về lực ma sát.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS Đọc "Có thể em chưa biêt".
GV cho HS về nhà tìm thêm về nhà tìm hiểu về ma sát có lợi được ứng dụng những lĩnh
vực, thiết bị hay máy móc nào trong cuộc sống? Cách làm tăng ma sát có lợi đó là gì?
*****************************************************************
Soạn ngày 7 tháng 10 năm 2020
Tiết 7 : ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học để học chuẩn bị kiểm tra
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức để giải bài tập. Rèn luyện kỹ năng
biểu diễn véc tơ lực
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Năng lực: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức để giải thích một số tình huống thực

tế cuộc sống và biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên chuẩn bị một số bài tập trọng tâm, tiêu biểu để phục vụ cho việc ôn tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình huống khởi
động mà GV đặt ra.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn đề vào
bài mới gây hứng thú cho học sinh.
HS1: Em hãy cho biết lực ma sát trượt sinh
ra khi nào? Nêu lợi ích của ma sát và cách
làm tăng ma sát có lợi?
HS2: Lực ma sát lăn sinh ra khi nào? Nêu
tác hại của lực ma sát và các làm giảm ma
sát có hại?
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Ôn lại những kiến thức đã học để học chuẩn bị kiểm tra
- Nhiệm vụ của HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước
đã xây dựng.
- Chuyển động cơ học là gì ?
1. Chuyển động đều và đứng yên :
- Khi nào vật đứng yên ?
- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí
- Vì sao nói chuyển động và đứng yên có của một vật so với vật khác được chọn làm
tính tương đối ?
mốc.
- Nếu một vật không thay đổi vị trí của nó
- Nêu các dạng chuyển động thường gặp so với vật khác thì gọi là đứng yên so với

trong thực tế ?
vật ấy.
- Chuyển động và đứng yên có tính tương
18


đối. (Tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc)
- Các dạng chuyển đông thường gặp:
chuyển động thẳng, chuyển động cong,
chuyển động tròn.
2. Vận tốc - Chuyển động đều, chuyển
- Vận tốc là gì ?
động không đều.
- Nêu ý nghĩa của vận tốc ?
a. Vận tốc
- Là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay
- Công thức tính vận tốc và nói rõ đơn vị chậm của chuyển động và được xác định
các đại lượng trong công thức ?
bằng độ dài quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian.
Công thức tính vận tốc:
S

V= t
Trong đó :
V là vận tốc. Đơn vị : m/s hoặc km/h
S là quãng đường. Đơn vị : m hoặc km
t là thời gian. Đơn vị : s ( giây ), h ( giờ )
b. Chuyển động đều: Là chuyển động mà
- Thế nào là chuyển động đều ? Thế nào là vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời

chuyển động không đêì ? Vởn tốc trung gian
bình của chuyển động không đều được tính c. Chuyển động không đều: Là chuyển
động mà độ lớn vận tốc thay đổi theo thời
như thế nào ?
gian.
Vận tốc trung bình của một chuyển động
không đều trên một quãng đường được tính
bằng độ dài quãng đường đó chia cho tổng
thời gian đi hết quãng đường đó.
s

- Vì sao nói lực là đại lượng véc tơ ?
- Nêu cách biểu diễn lực ?

s  s  ....

1
2
Vtb= t  t  t  ....
1
2
3. Lực và vận tốc- Biểu diễn lực
a. Lực và sự thay đổi vận tốc
- Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc
của chuyển động
b. Biểu diễn lực
- Lực là đại lượng véc tơ được biểu diễn
bằng mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực
+ Phương, chiều trùng với phương và

chiều của lực
+ Độ dài biểu thị cường độ lực theo tỉ lệ

19


- Thế nào là hai lực cân bằng ? Tác dụng
của hai lực cân bằng lên vật đang đứng yên
sẽ như thế nào, vật đang chuyển động đều
sẽ ra sao ?
- Quán tính là gì ?

- Lực ma sát sinh ra khi nào ?
- Nêu lợi ích của ma sát và cách làm tăng
ma sát có lợi ?
- Nêu tác hại của ma sát và cách làm giảm
ma sát có hại ?

xích cho trước
4. Sự cân bằng lực- Quán tính
a. Hai lực cân bằng: Là hai lực cùng đặt
lên một vật, có cường độ bằng nhau,
phương nằm trên cùng một đường thẳng,
chiều ngược nhau.
b. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên,
vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều. Chuyển động này gọi là

chuyển động theo quán tính.
c. Quán tính
Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là
quán tính
Vật có khối lượng lớn thì quán tính lớn
5. Lực ma sát
a. Lực ma sát trượt: Sinh ra khi một vật
chuyển động trượt trên bề mặt vật khác
b. Lực ma sát lăn: Sinh ra khi một vật
chuyển động lăn trên bề mặt vật khác
c. Lực ma sát nghỉ: Giữ cho vật đứng yên
khi vật bị tác động của lực

Hoạt động 3 : Luyện tập, vận dụng
- Mục tiêu: Luyện tập các kiến thức đã học về vận tốc, lực.
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu các kiến
thức vừa học.
Bài 1: Một vật chuyển động trong 20 giây đầu được 50m, một phút tiếp theo chuyển
động với vạn tốc 18km/h và trong 0,5 phút cuối vật chuyển động với vận tốc 4m/s.
a. Tính quãng đường vật đi trong toàn bột thời gian
b. Tính vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường
c. Tính vận tốc trung bình trong 1,5 phút cuối
- Tính quãng đường đi vật thứ 2 ?
a. Quãng đường thứ 2 vật đi
- Tính quãng đường đi vật thứ 3 ?
S2 = v2.t2 = 60.5 = 300m
Quãng đường thứ 3 vật đi
S3 = v3.t3 = 4.30 = 120m
- Tính tổng quãng đường đi ?

Quãng đường vật đi trong toàn bộ thời gian
S = s1 + s2 + s3 = 50 + 300 + 120 = 470m
- Tính vận tốc trung bình trên toàn quãng b. Vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng
đường ?
đường
20


s1  s2  s3

470

470

vtb= t  t  t  20  60  30  110 m / s
1
2
3
- Tính vận tốc trung bình trong 1,5 phút c. Vận tốc trung bình trong 1,5 phút cuối
cuối ?
s2  s3 300  120 420
v’tb= t  t  60  30  90 m/s
2

3

Bài tập 2 : Biểu diễn các lực sau với tỉ lệ xích 1cm ứng với 2N
a. Lực F1 có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 5N.
b. Trọng lực của vật có khối lương 500g.
c. Lực F3 có phương hợp với phương ngang một góc 45 0 chiều từ trái sang phải

hướng lên trên và có cường độ 6N.
HD
Bài tập 3 : Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực F 1 và F2 biết
F1 = 15N.
a. Các lực F1 và F2 có đặc diểm gì? Tìm độ lớn của lực F2?
b.Tại một thời điểm nào đó F1 mất đI vật sẽ chuyển động như thế nào
Hoạt động 4 : Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: HS hiểu thêm về lực ma sát
- Nhiệm vụ của HS: về nhà tìm hiểu về lực ma sát.
- Cách thức tiến hành:
GV cho HS về nhà tìm thêm về nhà tìm hiểu về ma sát có hại trong những lĩnh vực,
thiết bị hay máy móc nào trong cuộc sống? Cách làm tăng ma sát có hại đó là gì?
**********************************************************************
Soạn ngày 13 tháng 10 năm 2020
Tiết 8:
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm vững kiến thức của học sinh từ đó giáo viên có biện
pháp phù hợp trong quá trình giảng dạy.
2. Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức để gải các bài tập liên quan.
3. Thái độ: Kiểm tra đánh giá học sinh qua một quá trình học tập ở nửa đầu chương cơ
học.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tư duy logic, năm lực tính toán
II. CHUẨN BỊ: Đề, đáp án
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Đề 1
Câu 1 : a. Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ ? Nêu cách biểu diễn lực ?
b. Hãy biểu diễn các lực sau với tỉ lệ xích 1cm ứng với 5N
+ Trọng lực của vật có khối lượng 2kg.
+ Lực F1 tác dụng lên vật A có phương tạo với phương nằm ngang một góc 30 0 chiều

sang trái hướng lên, có cường độ 15N.
Câu 2 : a. Hai lực cân bằng là gì ?
b. Khi bút máy bị tắc mực, học sinh thường cầm bút máy vẩy mạnh cho mực văng ra.
Kiến thức nào đã được áp dụng? Hãy giải thích hiện tượng?
21


Câu 3 : a. Lực ma sát trượt sinh ra khi nào ?
b. Một ô tô đang chuyển động đều với lực ma sát không đổi là 600N. Hỏi
+ Lực kéo của động cơ là bao nhiêu ?
+ Nếu lực kéo của ô tô là 700N thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào ?
Câu 4 : Một vận động viên đi xe đạp đi đoạn lên dốc dài 45km với vận tốc 20km/h.
Đoạn xuống dốc dài 30km trong 30 phút. Đoạn đường bằng đi với vận tốc 10m/s trong
15 phút.
a. Tính toàn bộ quãng đường đi ?
b. Tính vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường ?
Đáp án và biểu điểm
Câu 1 a. HS trả lời đúng vì sao nói lực là đại lượng véc tơ
0,25đ
- Nêu đúng cách biểu diễn lực
0,75đ
b. + Vễ đúng véc tơ trọng lực F1

+ Vẽ đúng lực về phương và chiều

Câu 2 : Phát biểu đúng khái niệm

Giải thích đúng hiện tượng quán tính khi rảy bút mực

Câu 3 : Nêu đúng lực ma sát trượt sinh ra khi nào


Tìm đúng lực kéo F = Fms = 600N
0,5đ
Ô tô chuyển động nhanh lên vì F’>Fms
0,5đ
Câu 4 : (3 điểm)
Quãng đường thứ ba vận động viên đi
S3 = v3.t3 = 10.900 = 9000m = 9km
0,5đ
Toàn bộ quãng đường vận động viên đi
S = S1 + s2 + s3 = 45 + 30 + 9 = 84km
0,5đ
b. Thời gian đi quãng đường đầu là
s1

45

t1 = v  20  2,25h
1
Tính toàn bộ thòi gian đi
Vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường là
s1  s2  s3

45  30  9

84

0,5đ
0,5đ


Vtb= t  t  t  2,25  0,5  0,25  3 km / h

1
2
3
Đề 2
Câu 1 : a. Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ ? Nêu cách biểu diễn lực ?
b. Hãy biểu diễn các lực sau với tỉ lệ xích 1cm ứng với 5N
+ Trọng lực của vật có khối lượng 1500g.
+ Lực F1 tác dụng lên vật A có phương tạo với phương nằm ngang một góc 30 0 chiều
sang trái hướng lên, có cường độ 25N.
Câu 2 : a. Hai lực cân bằng là gì ?
b. Khi bút máy bị tắc mực, học sinh thường cầm bút máy vẩy mạnh cho mực văng ra.
Kiến thức nào đã được áp dụng? Hãy giải thích hiện tượng?
Câu 3 : a. Lực ma sát trượt sinh ra khi nào ?
b. Một ô tô đang chuyển động đều với lực ma sát không đổi là 400N. Hỏi
22


+ Lực kéo của động cơ là bao nhiêu ?
+ Nếu lực kéo của ô tô là 500N thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào ?
Câu 4 : Một vận động viên đi xe đạp đi đoạn lên dốc dài 45km với vận tốc 20km/h.
Đoạn xuống dốc dài 30km trong 30 phút. Đoạn đường bằng đi với vận tốc 10m/s trong
15 phút.
a. Tính toàn bộ quãng đường đi ?
b. Tính vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường ?
Đáp án và biểu điểm
Câu 1 a. HS trả lời đúng vì sao nói lực là đại lượng véc tơ
0,25đ
- Nêu đúng cách biểu diễn lực

0,75đ
b. + Vễ đúng véc tơ trọng lực F1

+ Vẽ đúng lực về phương và chiều

Câu 2 : Phát biểu đúng khái niệm

Giải thích đúng hiện tượng quán tính khi rảy bút mực

Câu 3 : Nêu đúng lực ma sát trượt sinh ra khi nào

Tìm đúng lực kéo F = Fms = 500N
0,5đ
Ô tô chuyển động nhanh lên vì F’>Fms
0,5đ
Câu 4 : (3 điểm)
Quãng đường thứ ba vận động viên đi
S3 = v3.t3 = 10.900 = 9000m = 9km
0,5đ
Toàn bộ quãng đường vận động viên đi
S = S1 + s2 + s3 = 45 + 30 + 9 = 84km
0,5đ
b. Thời gian đi quãng đường đầu là
s1

45

t1 = v  20  2,25h
1
Tính toàn bộ thòi gian đi

Vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường là
s1  s2  s3

45  30  9

0,5đ
0,5đ

84

Vtb= t  t  t  2,25  0,5  0,25  3 km / h

1
2
3
**************************************************************
Soạn ngày 19 tháng 10 năm 2020
Tiết 9:

Baì 7: ÁP SUẤT.
I . MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong
công thức.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải được các bài tập về áp lực, áp suất.
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện
tượng đơn giản thường gặp.
23



3. Thái độ: Cẩn thận , nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm
4. Năng lực: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức để giải thích một số tình huống
thực tế cuộc sống và biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chậu nhựa đựng bột mịn, ba thỏi kim loại giống nhau, hình vẽ 7.4, 7.1.
- HS: Mỗi nhóm 1 chậu nhựa đựng bột mịn, ba miếng kim loai hình chữ nhật
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài việc học và làm bài về nhà của học sinh. Tạo tình huống để HS
phát hiện vấn đề gây hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Trả lời các câu hỏi của GV, lắng nghe tình huống khởi
động mà GV đặt ra.
- Cách thức tiến hành: GV cho HS nghiên cứu tình huống SGK để đặt vấn đề vào bài
mới gây hứng thú cho học sinh.
Kiểm tra bài cũ
a. Kiểm tra bài cũ.
Hai học sinh trả lời bài cũ , cả lớp theo
- HS1 : Lực ma sát sinh ra khi nào ? dõi nhận xét
Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật
được kéo trên mặt đất chuyển động
thẳng đều
- HS2 : Chữa bài tập 6.4 SBT
b. Tình huống khởi động: GV đặt vấn
đề như SGK
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết công thức tính áp suất,
nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Nhiệm vụ của HS: Suy nghĩ tìm tòi, sáng tạo, HS làm thí nghiệm….để hình thành

kiến thức mới
- Cách thức tiến hành: GV tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo các bước đã xây
dựng.
1. Hình thành khái niệm áp lực
- Quan sát hình 7.2 cho biết lực mà I. áp lực là gì?
người và tủ tác dụng lên nền nhà là lực áp lực là lực ép có phương vuông góc
nào?
với mặt bị ép.
- Lực đó có phương và chiều như thế
nào so với nền nhà?
HS: Trả lời câu C1.
- Gv thông báo kháI niệm áp lực
Lực tác dụng của máy kéo tác dụng lên
- Gv hướng dẫn Hs thảo luận C1
mặt đường.
- Tìm thêm ví dụ về áp lực?
Hb: Cả hai lực.
- Gv trong các trường hợp sau trường
hợp nào là áp lực?
24


F

F
b

a
F


F

d
c
2. Nghiên cứu áp suất
- Quan sát hình 7.4 nêu dụng cụ Tn và II. Áp suất
cách tiến hành TN?
1. Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào
- Gv cho hs làm TN như hình 7.4
những yếu tố nào?
- Hãy điền số thích hợp vào ô trống?
- Trong hai trường hợp 1 và 2 đại lượng HS: Trả lời các câu hỏi của gv và rút ra
nào thay đổi, đại lượng nào cố định?
kết luận và ghi vở
- trường hợp nào lún nhiều hơn?
Tác dụng của áp suất càng lớn khi áp
Trong trường hợp 1 và 3 độ lún nào lớn lực càng lớn và diện tích bị ép càng
hơn? Trong hai trường hợp này so sánh nhỏ.
đại lượng F và S?
2. Công thức tính áp suất.
- Từ bảng so sánh em rút ra kết luận về - áp suất là độ lớn của áp lực trên một
tác dụng của áp lực phụ thuộc những đơn vị diện tích bị ép.
yếu tố nào?
Công thức tính áp suất.
GV: Đưa ra công thức tính áp suất, đơn p  F
Trong đó: F là áp lực tác dụng.
S
vị do của các đại lượng trong công thức
S là diện tích mặt bị ép.
GV: áp suất là gì?

p là áp suất.
GV: Độ Lớn áp lực là F
- Đơn vị F là Niu tơn (N)
- Diện tích mặt bi ép là S
- Đơn vị S là mét vuông (m2)
Vậy áp suất được tính như thế nào?.
GV : Thông báo cho HS kí hiệu của áp Đơn vị áp suất thường dùng là: N/m2 gọi
là Pa. 1 Pa = 1N/m2.
suất là P
- Đơn vị áp suất là gì?
- Nói áp suất là 100N/m2 có nghĩa như
thế nào?
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Luyện tập các kiến thức về áp suất
- Nhiệm vụ của học sinh: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi và bài tập của GV.
- Cách thức tiến hành: GV ra bài tập cho HS suy nghĩ để luyện tập khắc sâu các kiến
thức vừa học.
25


×