Tải bản đầy đủ (.docx) (256 trang)

CÔNG NGHỆ 6 5 Bước (PTNL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 256 trang )

Tuần 1:
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn
kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt
động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.
3. Thái độ:
- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.
- Phiếu học tập, máy chiếu
2. Học sinh:


- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (đồ dùng học tập của học sinh)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức


- GV giao nhiệm vụ :
+ Gia đình là gì ?
+ Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi người chúng ta ?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
- GV giới thiệu bài : Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn
lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội.
Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Công nghệ 6- Phần kinh tế
gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần
xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn
kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Cho HS xem hình 1.1 sgk tr 6 -HS quan sát và rút ra 1)Vải sợi thiên nhiên.
-Gọi HS đọc Nội dung SGK nhận xét.
a)Nguồn gốc:(không dạy)
về nguồn gốc vải sợi bông , -1HS đọc Nội dung +Vải sợi thiên nhiên được
vải sợi tơ tằm.
SGK.
dệt bằng các dạng sợi có sẵn
+GV cho hs hoạt động nhóm
trong thiên nhiên có nguồn
trả lời câu hỏi sau:
-HS làm việc theo nhóm, gốc thực vật như sợi bông,
? Dựa vào hình 1.1 , hãy nêu nêu tóm tắt quy trình sản lanh, gai ,đay.....
tóm tắt quy trình sản xuất vải xuất vải sợi bông và vải + Có nguồn gốc động vật
sợi bông và vải tơ tằm.
tơ tằm.
như sợi tơ tằm làm từ kén
? Trình bày kết quả hoạt động -HS trình bày.
tằm , sợi len từ lông cừu ...
nhóm.
b)Tính chất:
? Vải sợi bông và vải tơ tằm HS: Trả lời.
+ Vải sợi bông và vải tơ
có tính chất gì.
tằm.có độ hút ẩm cao, mặc
thoáng mát nhưng dễ bị
nhàu.

+ Vải bông lâu khô , khi đốt
sợi vải tro bếp lâu tan.
GV: yêu cầu hs đọc sgk tr 7.
- HS nghiên cứu sgk tr7. 2.Vải sợi hóa học
GV tổ chức cho HS làm việc
a) Nguồn gốc. (không dạy)
theo nhóm theo Nội dung sau:
+Vải sợi hóa học được dệt
? Nguồn gốc của vải sợi hóa
bằng các loại sợi do con
học ?
người tạo ra từ một số chất
? Vải sợi hóa học được chia
hóa học lấy từ gỗ , tre , nứa ,
làm mấy loại , nêu tên và đặc
dầu mỏ, than đá.
điểm từng loại.
- HS hoạt nhóm theo +Vải sợi hóa học có thể chia
? Quan sát sơ đồ hình 1.2 sgk Nội dung của gv đưa ra. làm hai loại:
và nêu tóm tắt quy trình sản
- Vải sợi nhân tạo được dệt


xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi
tổng hợp.
? Hãy tìm Nội dung trên sơ đồ
hình 1.2 tr 7 và điền vào
khoảng trốngđoạn viết trong
sgk tr 8.
GV: Yêu cầu các nhóm trình

bày kết quả hoạt động nhóm.
? Nêu nhận xét của các nhóm
còn lại.
GV: Chốt lại kiến thức cơ bản.
? Vải sợi hóa học và Vải sợi
tổng hợp có tính chất gì?

bằng sợi nhân tạo.
-Vải sợi tổng hợp được dệt
bằng sợi tổng hợp.

b) Tính chất.
+ Vải sợi nhân tạo có độ
Các nhóm trình bày kết hút ẩm cao, mặc thoáng mát
quả và nêu nhận xét với , ít nhàu nhưng và bị cứng
nhóm bạn.
lại trong nước.Khi đốt sợi
vải , tro bóp dễ tan.
HS: Trả lời.
+Vải sợi tổng hợp có độ hút
ẩm thấp , ít thấm mồ hôi ,
bền , đẹp, mau khô , không
bị nhàu , nhưng mặc bí.Khi
GV: Chốt lại tính chất của
đốt sợi vải tro vón cục , bóp
từng loại vải vừa nêu.
không tan.
HOẠT ĐỘNG 3, 4: Hoạt động luyện tập,vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp

thuyết trình;
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì?
- Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc bản thân em có trách
nhiệm gì đối với gia đình?
- Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết
vấn đề
Em hãy trao đổi với người thân, bạn bè hoặc qua ti vi, internet, sách báo cho biết những
người dân sông ở khu vực đồng bằng Sông Cửu Long có nhu cầu cơ bản và thiết yếu
như( ăn, mặc, ở , đi lại và thu chi trong gia đình) như thế nào?
4. Hướng dẫn về nhà:
* - Về học bài cũ
- Xem bài mới (bài1).


- Sưu tầm các loại vải may mặc thường dùng trong may mặc(vải sợi bông,tơ tằm,vải
lanh,vải cotton,lụa nilon…


Tiết2 - Bài 1:
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải.
- Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi
pha.
2. Kĩ năng:
-Học sinh biết phân biệt được một số loại vải thông dụng
- Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét
quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
3. Thái độ:
- Có lòng say mê yêu thích môn học.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:- Tranh SGK hình1.1;1.2.
- Phiếu học tập, máy chiếu
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…

- Mẫu các loại vải.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mọi người trong gia đình ?


HS 2: Kinh tế gia đình là gì? Cần làm gì để tạo nguồn kinh tế cho gia đình ?
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung mà bài học hướng tới, tạo tâm thế cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trao đổi.
- GV giao nhiệm vụ :
Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc,
trong gia đình:
Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo mặc hàng ngày đều được may từ các
loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc như thế nào và những đặc điểm ra sao thì các
em chưa biết. Bài mở đầu chương may mặc gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc
của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó.
? Em hãy kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc ?
- HS trả lời
- Vải thiên nhiên,vải hóa học, vải sợi pha.
- GV: Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: công dụng của các loại vải.
- nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
I. Nguồn gốc, tính chất
của các loại vải (17’)
1. Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc
- Treo tranh và hỏi:
- Quan sát tranh và trả lời:
- Cây đay, gai, bông, kén
? Qua quan sát tranh em cho tằm, lạc đà…
biết tên cây trồng, vật nuôi
cung cấp sợi dùng để dệt
vải?
- Kết luận.
- Ghi bài
- Nguồn gốc thực vật: sợi
bông, lanh, đay, gai…
- Nguồn gốc động vật: sợi
tơ tằm từ kén tằm, sợi len từ
lông cừu hoặc từ lông dê,
lạc đà, vịt…
- Hình 1.1sgk a,b phần quy
trình sản xuất không dạy.
- Thực hiện thao tác làm thử



nghiệm vò vải, đốt sợi vải,
nhúng vải vào nước để HS
quan sát và nêu tính chất
của vải sợi thiên nhiên
- Chốt lại
- Hoàn thiện kiến thức
BĐKH: Vải sợi bông dễ hút - Lắng nghe
ẩm, thoát hơi chịu nhiệt tốt
nhưng dễ co dễ nhàu khi đốt
sợi vải tro dễ tan
Vải sợi thiên nhiên dễ nhăn
nhưng ngày nay đã có công
nghệ xử lý đặc biệt làm cho
vải sợi bông, vải tơ tằm
không bị nhàu, tăng giá trị
sử dụng.

b. Tính chất
- Vải sợi bông, vải tơ tằm
có độ hút ẩm cao nên mặc
thoáng mát nhưng dễ bị
nhàu. Vải bông giặt lâu khô.
Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ
tan

2. Vải sợi hóa học (17’)
a. Nguồn gốc
- Yêu cầu HS quan sát hình - Quan sát hình 1.2SGK
1.2SGK
? Nêu nguồn gốc của vải sợi - Vải sợi nhân tạo có độ hút

hóa học ?
ẩm cao…
- Vải sợi tổng hợp có độ hút
ẩm thấp…
- Tổng kết
- Hoàn thiện kiến thức
- Vải sợi hóa học có nguồn
gốc từ chất xenlulo của gỗ,
tre nứa và từ một số chất
hóa học lấy từ dầu mỏ, than
đá
b. Tính chất hóa học
- Căn cứ vào nguyên liệu - Lắng nghe
ban đầu và phương pháp sản
xuất người ta chia sợi hóa
học làm hai loại là sợi nhân
tạo và sợi hóa học
- Làm thử nghiệm chứng - Quan sát
minh (đốt, vò vải…)
? Vải sợi hóa học có những - Vải sợi nhân tạo có độ hút - Vải sợi nhân tạo có độ hút
tính chất gì ?
ẩm cao nên mặc thoáng mát, ẩm cao nên mặc thoáng mát,
ít nhàu và bị cứng lại ở ít nhàu và bị cứng lại ở
trong nước. Khi đốt sợi vải, trong nước. Khi đốt sợi vải,
tro bóp dễ tan
tro bóp dễ tan
- Vải sợi tổng hợp có độ hút
? Vải sợi tổng hợp có những ẩm thấp nên mặc bí vì ít
tính chất gì ?
thấm mồ hôi. Tuy nhiên vải

sợi tổng hợp bền, đẹp, giặt


mau khô và không bị nhàu.
Khi đốt sợi vải , tro vón cục,
bóp không tan.
- Ghi bài
- Chốt lại

- Lắng nghe

- Vải sợi tổng hợp có độ hút
ẩm thấp nên mặc bí vì ít
thấm mồ hôi. Tuy nhiên vải
sợi tổng hợp bền, đẹp, giặt
mau khô và không bị nhàu.
Khi đốt sợi vải , tro vón cục,
bóp không tan.

G: Để có nguyên liệu dệt
vải con người phải trồng
bông, đay, nuôi tằm, dê... và
phải bảo tồn các tài nguyên
thiên nhiên như gỗ, than đá,
dầu mỏ... trồng cây nguyên
liệu góp phần phủ xanh mặt
đất, giảm lượng khí CO2 ,
tăng khí O2 hạn chế BĐKH
? Vì sao vải sợi hóa học - Vải sợi hóa học phong phú
được sử dụng nhiều trong đa dạng, bền đẹp, giặt mau

nay mặc ?
khô, ít nhàu, giá rẻ
THBĐKH: Để có nguyên - Lắng nghe
liệu dệt vải con người phải
trồng bông, đay, nuôi tằm,
dê... và phải bảo tồn các tài
nguyên thiên nhiên như gỗ,
than đá, dầu mỏ... trồng cây
nguyên liệu góp phần phủ
xanh mặt đất, giảm lượng
khí CO2 , tăng khí O 2 hạn
chế BĐKH
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Đặt câu hỏi
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức.


Bài 1 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào
mùa hè?
Hướng dẫn trả lời
Vì vải bông, vải tơ tằm có khả năng hút ẩm, thấm mồ hôi tốt còn lụa nilion, vải pôlieste
vì hút mồ hôi kém, mặc bí.
Bài 2 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
Hướng dẫn trả lời
Vì vải sợi pha mặc thoáng mát, giặt mau sạch, phơi mau khô và có độ bền, đẹp, dễ thấm
mồ hôi, ít nhàu, thích hợp với khí hậu nước ta, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhân

dân.
Bài 3 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Hướng dẫn trả lời
Để xác định vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ta cần:


2

Vò mảnh vải:

Nếu vải nhàu là vải sợi thiên nhiên.

Nếu vải không nhàu là vải sợi hóa học.
Đốt sợi vải:

Nếu tro bóp dễ tan là vải sợi thiên nhiên.

Nếu tro vón cục không tan là vải sợi hóa học.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về những loại vải thường dùng trong

may mặc và cách phân biệt các loại vải.


- Tìm hiểu xem trong gia đình mình có những vật dụng nào được làm bằng vải và xác
định xem loại vải được dùng để may vật dụng đó là loại vải nào?
Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải
được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết
vấn đề
- Em hãy cùng bạn đến cửa hàng bán vải may măc, bán quần áo hoặc cửa hàng
may mặc, quan sát các loại vải và hỏi người bán hàng hoặc thợ may tên của những loại
vải hiện nay đang được nhiều người ưu chuộng, sử dụng để may mặc. Ghi nhận xét của
em về các loại vải đó. Nếu có thể được, em hãy sưu tầm một số mẫu vải để chia sẻ với
các bạn trong lớp.
Sản phẩm là bản mô tả ngắn gọn những loại vải đã quan sát và sưu tầm được.
4. Hướng dẫn về nhà:
* Về nhà học bài 1,2,3 SGK
- Xem bài mới : Sưu tầm các loại vải sợi pha hiện nay
- Chuẩn bị : mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, diêm, nước.


Tuần 2:
Tiết 3 - Bài 1

CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải.
- Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất , công dụng vải sợi pha.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết phân biệt được các loại vải qua thử nghiệm.
- Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét
quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
3. Thái độ:
- Có lòng say mê yêu thích môn học.
- Cần cẩn thận khi thử nghiệm.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bộ mẫu vải, nước, diêm ,que hương.
- Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Mẫu các loại vải.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :

1. Ổn định tổ chức :


- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon vào mùa hè?
HS:. Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
3. bải mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1
đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng
lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- GV giao nhiệm vụ :

Cho HS quan sát hình ảnh về một số loại vải:
Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc,
trong gia đình:
+ Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc?
+ Làm thế nào để phân biệt được các loại vải may mặc?
Ghi tóm tắt ý kiến và chia sẻ với các bạn trong nhóm sau đó báo cáo kết quả với cô giáo
những việc em đã làm.
Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về hai loại vải là vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá
học. Hôm nay chúng ta xẽ tìm hiểu thêm loại vải nữa đó là vải sợi pha. Vậy vải sợi pha
có nguồn gốc, tính chất và ưu nhược điểm gì thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: công dụng của các loại vải.
-nguồn gốc, tính chất , công dụng vải sợi pha.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung


- Cho HS quan sát một số
mẫu vải có ghi thành phần sợi - Quan sát
pha và rút ra kết luận nguồn
gốc vải sợi pha
? Vải sợi pha có nguồn gốc từ - Vải sợi pha được dệt bằng
đâu ?
sợi pha thường được kết
hợp hai hoặc nhiều loại sợi
khác nhau

3. Vải sợi pha (15’)
a. Nguồn gốc

- Giải thích: Để hợp được - Lắng nghe, hoàn thiện
những ưu điểm của sợi thiên kiến thức
nhiên và sợi hóa học, đồng
thời khắc phục những nhược
điểm của hai loại sợi này,

người ta pha trộn các loại sợi
theo tỷ lệ nhất định tạo thành
sợi pha để dệt vải
- Kết luận
- Ghi chép
- Vải sợi pha được dệt
bằng sợi pha. Sợi pha
- Giải thích: vải sợi pha - Lắng nghe GV giải thích, thường được sản xuất
thường có những ưu điểm của hoàn thiện kiến thức vào vở bằng cách kết hợp hai
các loại sợi thành phần:
hoặc nhiều loại sọi khác
+ Cotton+polyeste: hút ẩm
nhau để tạo thành sợi dệt
nhanh, mặc thoáng mát, giặt
b. Tính chất
chóng khô, bền đẹp
+ Polyeste+visco (PEVI):
tương tự vải PECO
+ Polyeste + len: bóng đẹp,
mặc ấm, giữ nhiệt tốt, ít bị
côn trùng cắn thủng, dễ giặt
? Nếu pha giữa vải sợi bông
vải sợi nhân tạothì có tính
chất như thế nào ?
- Mặc thoáng mát có độ hút - Vải sợi pha có những ưu
ẩm cao,bền đẹp
điểm của các loại sợi
? Vậy ta pha vải sợi tơ tằm
thành phần
với vải sợi tổng hợp thì vải

pha có những tính chất gì ?
- Bền đẹp thoáng mát
- Nêu tính chất của các loại II. Thử nghiệm để phân
- Yêu cầu HS nêu lại kiến vải
biệt một số loại vải (20’)
thức về tính chất của các loại
1. Điền tính chất của
vải
một số loại vải
(Bảng 1)
- Đưa ra nhận xét, kết luận.


- Hướng dẫn HS điền nội - Hoàn thiện bảng 1
dung vào bảng 1
- Yêu cầu hs chia nhóm làm - Chia nhóm tập làm thử 2. Thử nghiệm để phân
bài tập thử nghiệm.
nghiệm để tìm hiểu kỹ nội biệt một số loại vải
dung, kiến thức đã học
- Tiến hành thao tác vò vải
và đốt sợi vải đối với từng
mẫu vải, xếp các mẫu vải
có tính chất điển hình của
vải sợi thiên nhiên và vải
sợi hóa học làm hai nhóm,
số mẫu còn lại là vải sợi
- Hướng dẫn HS đọc thành pha.
phần sợi vải trong các khung
3. Đọc thành phần sợi
hình 1.3 SGK

- Quan sát hình 1.3 SGK
vải trên các băng nhỏ
- Đọc thành phần sợi vải đính trên áo, quần
THBĐKH: Để có nguyên hình 1.3 và các băng vải
liệu dệt vải con người phải nhỏ các em đã chuẩn bị
trồng bông, đay, nuôi tằm,
dê... và phải bảo tồn các tài
nguyên thiên nhiên như gỗ,
than đá, dầu mỏ... trồng cây
nguyên liệu góp phần phủ
xanh mặt đất, giảm lượng khí
CO2 , tăng khí O2 hạn chế
BĐKH
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Vấn đáp
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức.
- Hãy ghi tên nhưng loại vải em thích chọn để may trang phục cho bản thân và vật dụng
trong gia đình vào bảng sau:
Trang phục và vật dụng
Loại vải nên chọn để may và lý do chọn
Trang phục mặc đi học
Trang phục lao động
Trang phục mùa đông
Trang phục mùa hè
Vỏ chăn, vỏ gối
Khăn quàng đỏ
Khăn quàng mùa đông
Hãy vận dụng những hiểu biết về tính chất của các loại vải để nối mỗi loại vải ở

cột A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cột B trong bảng sau:
A. Loại vải
Cột nối
Sử dụng và bảo quản


a. Thường được sử dụng để may trang phục mùa đông
1. Vải sợi bông
vì giữ nhiệt rất tốt. Khi sử dụng, chú ý không giặt
1 với
( 100% coton)
nhiều và không giặt bằng nước nóng để tránh làm xơ
hoặc co sợi vải.
b. Được nhiều người sử dụng để may các loại trang
phục mùa hè vì loại vải này có độ hút ẩm cao, tạo
2. Lụa nilon
2 với
cảm giác thoáng mát, ít bị nhàu, dễ giặt sạch, dễ bảo
quản.
c. Thường được sử dụng để may áo vỏ áo khoác, áo “
3. Vải len, dạ
3 với
gió” vì nhẹ, bền, bóng, đẹp.
d. Được sử dụng để may trang phục các mùa trong
năm. Giặt được bằng nước nóng. Chú ý vò kỹ khi
4. Vải sợi pha
4 với
giặt, giũ mạnh quần, áo trước khi phơi để quần áo đỡ
bị nhàu. Trước khi mặc nên là (ủi) cho phẳng.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Tìm hiểu xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ông bà, cha mẹ, bản thân
và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiều nhất? Hãy giải thích cho mọi người biết
vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tốt hoặc không tốt?
Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải
được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết
vấn đề
- Em hãy tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường dùng
trong may mặc” và “ Sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào?” Để tìm hiểu thêm về đặc
điểm, tính chất của các loại vải
4. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài cũ
Chuẩn bị bài tiếp theo



Tiết 4 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang
phục.
- Học sinh hiểu thế nào là trang phục , chức năng của nó là để làm gì.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp.
- Học sinh lựa chọn trang phục đẹp mặc phù hợp với bản thân, gia đình .
3. Thái độ:
- Có lòng say mê yêu thích môn học.
- Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý,
đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :

1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
- Kiểm tra bài cũ:
HS1. Nêu nguồn gốc,tính chất của vải sợi pha?
HS2.Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung mà bài học hướng tới, tạo tâm thế cho


học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1
đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Nhìn bộ sưu tập trên, các em hãy phân loại trang phục theo mùa và theo công việc.
Hs thảo luận nhóm
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học và
công nghệ áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu dáng mẫu mã, chủng loại để
ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người. Vậy chọn trang phục như nào cho phù hợp?
Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
- thế nào là trang phục , chức năng của nó là để làm gì.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan



Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
I. Trang phục và chức
năng của trang phục.
1. Trang phục là gì?
- Yêu cầu hs nghiên cứu - Hoạt động cá nhân (3’)
thông tin mục 1 SGK -11.
Hoạt động cá nhân trong
thời gian (3’), trả lời câu
hỏi như sau:
Trang phục bao gồm các
? Trong buổi lễ chào cờ - Cá nhân trả lời: nêu trang loại áo quần và một số vật
đầu tuần thầy cô yêu cầu phục buổi lễ chào cờ đầu dụng khác đi kèm như mũ,
các em mặc đúng trang tuần của HS: áo đồng phục giày, tất… trong đó áo quần
phục buổi chào cờ, trang của trường hoặc áo trắng, là những vật dụng quan
phục ấy bao gồm những quần màu, đeo khăn quàng, trọng nhất.
gì?
đi giày…
? Trang phục là gì?
- Trang phục bao gồm các
loại áo quần và một số vật
dụng khác đi kèm như mũ,
giày, tất… trong đó áo quần
là những vật dụng quan
trọng nhất.
- GV đánh giá kết quả, kết - Ghi bài
luận.
- GV giải thích thêm: trang - HS nghe

phục không chỉ bao gồm
quần áo mà còn có các vật
dụng khác đi kèm.
- Thời đại nguyên thủy áo, quần chỉ là những mảnh vỏ, lá cây ghép lại hoặc tấm da
thú....
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học và
công nghệ áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu dáng mẫu mã, chủng loại để
ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người.
2. Các loại trang phục
- GV cho HS quan sát hình - HS chia nhóm theo tổ và
1.4 – SGK và treo thêm thảo luận.
một số ảnh về các loại
trang phục khác, thảo luận
- Có nhiều cách phân loại
nhóm trong thời gian (5’),
trang phục:
câu hỏi như sau:
+ Theo thời tiết: trang phục
mùa lạnh, trang phục mùa
? Em hãy nêu tên của các
nóng.
loại trang phục mà em thấy - Đại diện nhóm báo cáo + Theo công dụng: trang
trong ảnh? Công dụng của kết quả thảo luận như sau: phục mặc lót, trang phục


nó là gì?
? Chất liệu sử dụng ở từng
trang phục có giống nhau
không? Vì sao?
? Em hãy kể tên các bộ

môn thể thao khác và trang
phục đặc trưng cho từng
bộ môn mà em biết?

- Theo thời tiết, công dụng, mặc thường ngày…
lứa tuổi, giới tính.
+ Theo lứa tuổi: trang phục
- Không giống nhau.
trẻ em, trang phục người
- Từng loại trang phục phải lớn…
có loại vải khác nhau để + Theo giới tính: trang phục
phù hợp từng công việc
nam, trang phục nữ
- VD: đồ TDTT phải may
bằng vải thun, trẻ em phải
mặc đồ hút ẩm cao,...
- Đánh giá kết quả thảo - Chú ý nghe
luận.
- GV gợi ý cho HS mô tả - Đại diện cặp đôi báo kết
trang phục một số nghề: y, quả: kể tên trang phục của
nấu ăn, công nhân môi một số bộ môn: bóng đá, võ
trường…, hoạt động cặp thuật, bơi lội,…
đôi, (5’), câu hỏi như sau:
- HS mô tả trang phục của
một số ngành nghề
? Hãy kể tên các các trang - HS kể tên: áo len, áo
phục quần áo mùa đông
khoác…
? Vậy trang phục có những - HS trả lời: theo thời tiết,
cách phân loại nào?

theo giới tính
- GV đánh giá, chốt lạ
- Nghe, ghi bài
HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (15')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Tổ chức trò chơi
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi.
- GV tổ chức chương trình biểu diễn thời trang:
Mỗi nhóm cử 1-2 bạn tham gia biểu diễn thời trang. Những bạn lên biểu diễn thời trang
sẽ thuyết minh ngắn ( 1-2 phút) về bộ trang phục của mình ( mặc trong hoạt động nào?
Sự phù hợp của trang phục đối với bản thân…) Các bạn trong lớp bình bầu những bạn
có trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể, màu da, lứa tuổi học trò. Các cán bộ lớp và
thầy cô tặng hoa hoặc quà lưu niệm cho các bạn đạt giải nhất, nhì ba, khuyến khích.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Trong tiếng anh có từ và cụm từ: Fashion; be in fashion; out of fashion em hãy tìm hiểu
xem nghĩa tiếng việt của những từ và cụm từ này là gì?
- Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8; một số mẫu quần áo của các loại trang phục;
4. Hướng dẫn về nhà:
*- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Xem trước bài mới bài 2 phần II-SGK


- Kẻ bảng 2.3 SGK trang 13;14 vào vở ghi.
Tuần 3:

Tiết 5 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với
bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
- Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo.
3. Thái độ: - Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng
công việc của mình.
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :

- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
- Kiểm tra bài cũ:
HS1:Trang phục là gì ? Chức năng của trang phục?
HS2: Theo em mặc thế nào là đẹp?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1
đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng


lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
- GV giao nhiệm vụ :
Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang
phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây:
+ Ở lứa tuổi học trò nên mặc trang phục có kiểu cách, hoa văn, chất liệu như thế nào là
hợp lý?
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được.

GV cho hs quan sát một số mẫu trang phục dùng trong nhà trường. Tông chủ đạo thường
là màu trắng.
Mặc là một trong các nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết là mỗi
chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn như thế nào để có
được bộ trang phục phù hợp, đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp bên ngoài

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
3. Chức năng của trang
Yêu cầu hoạt động cá nhân - HS hoạt động và trả lời
phục
trả lời các câu hỏi sau:
? Người sống ở cực Bắc họ - Họ sống ở vùng rất lạnh
mặc như thế nào ?
nên cần phải mặc dày.
? Còn những người sống ở - Phải mặc trang phục hút
vùng nóng ?
ẩm cao, thoáng mát, may


rộng rãi...
? Em nghĩ sao khi thấy một - Không phù hợp với hoàn
số người đi chùa lại mặc cảnh xã hội
váy ngắn ?
- Cho HS thảo luận nhóm 3 - Tiến hành thảo luận nhóm
phút câu hỏi sau:
theo yêu cầu của Đại diện
các nhóm phát biểu ý kiến,
nhóm khác nhận xét bố
sung.
? Trang phục có chức năng - Bảo vệ cơ thể tránh tác hại
gì? Theo em thế nào là của môi trường

“mặc đẹp”
- Làm đẹp cho con người
trong mọi hoạt động
- Chốt lại
- Ghi bài
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại
? Em hãy nêu một số VD về - Lấy VD
của môi trường
trang phục đẹp ?
- Làm đẹp cho con người
- Yêu cầu HS lựa chọn câu - Lựa chọn câu trả lời và trong mọi hoạt động
trả lời theo yêu cầu của giải thích
SGK
- Lắng nghe
- Giải thích: Thời nguyên thủy áo quần chỉ là những mảnh vỏ cây, lá cây ghép lại hoặc là
tấm da thú khoác lên người một cách đơn sơ cốt để che thân. Ngày nay, XH loài người
ngày một phát triển, áo quần ngày một đa dạng phong phú về kiểu mốt. Điều quan trọng
là phải biết lực chọn cho mình những trang phục đẹp cho bản thân
II. Lựa chọn trang phục
1. Chọn vải, kiểu may phù
hợp với vóc dáng cơ thể
Hoạt động cá nhân trả lời
(20’)
câu hỏi sau:
a. Chọn vải
? Tại sao phải chọn vải kiểu - Chọn vải kiểu may phù
may phù hợp với quần áo ? hợp với vóc dáng cơ thể,
nhằm che những khuyết
- Giảng giải: vóc dáng của điểm, tôn vẻ đẹp
con người rất đa dạng do đó - Đọc nội dung bảng 2 về

để có được một bộ trang ảnh hưởng của màu sắc, hoa
phục đẹp cần có những hiểu văn chất liệu vải và nhận
biết về cách chọn lựa vải, xét ví dụ hình 1.5
kiểu may cho phù hợp với
vóc dáng và lứa tuổi.
- Treo bảng 2 Yêu cầu hoạt
động nhóm trả lời câu hỏi
sau:
? Hãy quan sát bảng 2 SGK - Những yếu tố trên tạo cảm
cho biết màu sắc, hoa văn giác gầy hơn hoặc mập, cao


trên vải có ảnh hưởng ntn
đối với người mặc ?
- Cho HS quan sát ảnh về 1
số cách lựa chọn vải phù
hợp và chưa phù hợp
? Em hãy liên hệ với chính
bản thân mình, chọn cho
mình 1 bộ trang phục thích
hợp
- Kết luận

lên hoặc thấp hơn cho
người mặc
- Quan sát bảng 2
- Màu tối, vải trơn, sọc kẻ
dọc hoặc hoa văn nhỏ giúp
người mặc ốm đi và cao lên


- Màu sắc hoa văn chất liệu
vải có thể làm cho người
- Màu tối, vải thô, bóng mặc gầy đi hoặc béo lên,
láng, sọc kẻ
duyên dáng xinh đẹp hoặc
- Dùng bảng phụ ghi sẵn - Ghi bài
buồn tẻ
theo bảng 3
b. Lựa chọn kiểu may
- Treo H 1.6 SGK
? Hãy quan sát H 1.6 và - Quan sát
những hướng dẫn ở bảng 3,
cho biết ảnh hưởng của kiểu
may đối với người mặc ?
- Quan sát bảng 3
- Cho HS TL 3 phút câu hỏi
sau
? Quan sát H 1.7 SGK hãy - Thảo luận và trình bày
nêu ý kiến của nhóm em
cho cách lựa chọn kiểu may, - Hình a = cân đối, trang
loại vải phù hợp với từng phục nào cũng hợp, tuy - Người cân đối thích hợp
vóc dáng ?
nhiên nên chú ý hoàn cảnh với nhiều loại trang phục
mặc
- Người cao gầy chọn vải
- Hình b = ốm cao, chọn tạo cảm giác béo ra
trang phục hoa văn to, vải - Người thấp bé: Mặc màu
sọc ngang, màu sáng, may sáng tạo cảm giác cân đối
rộng, dún chun..
- Người béo lùn: Vải trơn

- Hình c = thấp bé, màu sắc màu tối hoa nhỏ, đường
sáng, không may cầu kì
may dọc
- Hình d = béo lùn, màu sắc
tối, sọc kẻ dọc, hoa văn
- Nhận xét, chốt ý
nhỏ, may đơn giản
- Ghi bài
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Tình huống
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức.
GV đưa ra 1 tình huống sau:
Mai là học sinh lớp 6. Bạn có nước da trắng, khuôn mặt rất dễ thương và vóc dáng
cao nhưng bạn luôn mặc cảm vì thân hình của bạn quá béo. Em hãy giúp bạn lựa chọn
loại vải, màu sắc, hoa văn của vải và nói cho bạn biết bạn nên may trang phục hằng ngày


như thế nào để tôn được những nét đẹp của bạn, đồng thời tạo cảm giác không bị béo.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày , nhóm khác nhận xét, bổ xung
- GV hưởng dẫn Hs tổng hợp để đưa ra lời góp ý hợp lý nhất cho bạn
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Quan sát đặc điểm hình dáng bên ngoài của mọi người trong gia đình và chia sẻ ý kiến
của bản thân về lựa chọn trang phục phù hợp với từng người. Lắng nghe nhận xét của
mọi người trong gia đình về ý kiến của mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết
vấn đề
Em có phải là người thích tìm hiểu về trang phục dân tộc không? Em hãy tự mình
sưu tầm các bức ảnh về trang phục của dân tộc mình và trang phục của các nước trên thế
giới. Cố gắng sưu tầm một hoặc hai bức ảnh trang phục dân tộc truyền thống, sau đó hãy
mô tả và ghi lại cảm nhận của em về bộ trang phục dân tộc mà em sưu tầm được để giờ
sau chia sẻ với các bạn trong lớp. Cả lớp sẽ làm thành bộ sưu tập trang phục dân tộc.
4. Hướng dẫn về nhà:
*- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài 3 - Thực hành- Lựa chọn trang phục

Tiết 6
BÀI 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T3)
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức

- Biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng lứa tuổi
- Biết lựa chọn trang phục để tạo nên sự đồng bộ của trang phục
2. Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng,
lứa tuổị
3. Thái độ
- Có ý thức lựa chọn trang phục đạt yêu cầu về thẩm mĩ và tiết kiệm
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Tranh ảnh về trang phục
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài ở nhà
- Tranh ảnh về trang phục
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Hỏi
? Trang phục có chức năng gì?

Đáp án:
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1
đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức


Trên đây là một set trang phục và phụ kiện đi kèm.
Biết cách lựa chọn vải và kiểu phù hợp với lứa tuổi cũng là một yêu cầu quan trọng
trong lựa chọn trang phục, để có những bộ trang phục đẹp các em cũng phải biết cách
chọn các vật dụng đi kèm quần áo để tạo nên sự đồng bộ của trang phục. Bài học hôm
nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng lứa tuổi
- lựa chọn trang phục để tạo nên sự đồng bộ của trang phục
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
2. Chọn vải, kiểu may phù
hợp với lứa tuổi (20’)

? Em hãy liên hệ với chính - Liên hệ
bản thân mình, chọn kiểu
may cho mình 1 bộ trang
phục thích hợp?
? Hãy cho biết trong xã hội - Trẻ nhỏ, trung niên người - Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu
ta có những độ tuổi nào ?
già
giáo, vải mềm dễ thấm mồ
? Có phải tất cả các lứa tuổi - Không, vì mỗi lứa tuổi có hôi
đều có chung 1 cách lựa những hoạt động khác nhau, - Thanh thiếu niên phong
chọn trang phục? Vì sao ?
một cách may không thể phú thích hợp với nhiều loại
phù hợp với tất cả các lứa trang phục
tuổi
- Người đứng tuổi màu sắc
? Tại sao ta phải chọn vải co - Trẻ nhỏ hay đùa, hay vận hoa văn kiểu may trang nhã
giãn, hút ẩm cho trẻ nhỏ?
động
lịch sự
? Lứa tuổi thanh thiếu niên - Người trung niên thường
thường mặc trang phục như xuyên đi làm, giao tiếp nên
thế nào ?
ăn mặc phù hợp với vóc


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×