Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giải chi tiết các chuyên đề kim loại tác với HNO3, phương trình ion rút gọn và hợp chất sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.68 KB, 44 trang )

CHUYÊN ĐỀ
KỸ THUẬT GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI ( H ;NO3 )
CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN
Tính số mol : H  ; NO3 ; Cu; Fe; Fe 2
Nhớ phản ứng: 4 H   NO3  3e � NO  2 H 2O
Chú ý số mol các chất để xem bài toán được tính theo chất nào Cu ; H+ ; hay
NO3Có thể kết hợp với bảo toàn điện tích – khối lượng – mol ion
Câu 1: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được
dung dịch X và 4,48 lít NO(duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được
thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa
hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã
cho vào là
A. 16,24 g.
B. 11,2 g.
C. 16,8 g.
D. 9,6 g.
Bài này sẽ có bạn cảm thấy phức tạp nhưng thật ra các bạn chỉ cần tư duy tổng
2

�Fe � Fe
quát một chút thì bài toàn sẽ rất đơn giản.Sau tất cả các quá trình thì �
Cu � Cu2

m
BTE

� .2  0,13.2  3�nNO  3.0,28  0,84 � m  16,24
Do đó có ngay : ��
56

Câu 2: Cho 0,3mol Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4


loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược V lít khí NO(sản phẩm khử
duy nhất,đktc). Giá trị của V là:
A.10,08
B.4,48
C.6,72
D.8,96

4H  NO3  3e � NO  2H2O

�nH  1,8
� nmax
�n  1,2
NO  0,4 � D

� NO3
� 
�ne.max  0,3.2  0,6  1,2


→ Chọn D

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml
dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất)
và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5
trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 34,10.
B. 28,70.
C. 29,24.
D. 30,05.


Trang 1


�Fe: 0,05
Ta có : �
Cu: 0,025


;


H : 0,25

;
� 
�NO3 : 0,05

4H  NO3  3e � NO  2H2O

Vì cuối cùng NO3 dư nên ta sẽ BTE cho cả quá trình .
0,25

 0,0625 BTE
�nNO 
��
4
���
� 0,05.3  0,025.2  0,0625.3  a
�nAg  a


BTNT.Clo
�����
� AgCl : 0,2
� a  0,0125 � m  30,05�
Ag: 0,0125


→Chọn D

Câu 4: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol
KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối;
0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu
trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
A. 61,375.
B. 64,05.
C. 57,975.
D. 49,775.
Các bạn chú ý nha,khi có khí H2 bay ra thì chắc chắn là NO3 đã hết .
BTNT . nito
� NH 4  0,05
�NO : 0,1 ����
0,125Y �
� �ne  0,1.3  0, 025.2  0, 05.8  0,75 � Zn : 0,375
�H 2 : 0, 025

�Zn2 : 0,375
� 
Cl : a


�
BTDT
���
� a  0,95 � m  64, 05
Khi đó dung dịch X là �K : 0,1
�NH  : 0, 05
� 4
�Na  : 0, 05


→Chọn B

Câu 5: Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc
các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam
chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,22 và 0,224. B. 1,08 và 0,224. C. 18,3 và 0,448. D. 18,3 và 0,224
��
FeCl : 0,04
Fe: 0,04

BTNT
���
�� 2
�NO : 0,01
��
HCl : 0,12
HCl : 0,12  0,04.2  0,04 � � 2
��


�Fe : 0,04  0,03  0,01 � Ag: 0,01
� 

4H

NO

3e

NO

2H
O

3
2
�Ag: 0,01
BTNT.clo
����
� m�
� m  18,3
�AgCl : 0,12

→Chọn D
Câu 6:Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2.Thêm m gam
bột Fe vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp

Trang 2



kim loại có khối lượng 0,628m và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất).Giá
trị của m là :
A.1,92
B.14,88
C.20
D.9,28


�NO3 0,12.2
� NO � 0,1
� 
�H : 0, 4





�NO3 0,14
� Fe 2  0, 27
� 
Cl : 0, 4


BT khối lượng kim loại
0,12. 64. + m = 0,628m + 0,27.56
→Chọn C



m = 20.


Câu 7: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam
hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được
17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,
nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và
SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 20,9.
B. 20,1.
C. 26,5.
D. 23,3.

2H2SO4  2e � SO22  SO2  H2O
KL : m �

29,7�
��
O

�nNO2  0,8


84,1 m
29,7  m
.2 
.2  0,8 � m  26,5
96
16

→ ChọnC


Câu 8: Cho m gam Fe vào bình chứa dd gồm H2SO4 và HNO3 thu được dd X và
2,24 lít khí NO. Thêm tiếp dd H2SO4 dư vào bình thu được 0,896 lít khí NO và
dd Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện
tiêu chuẩn . Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu (không tạo thành sản
phẩm khử của N+5) . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A.8,12
B.4,8
C.8,4
D.7,84

�NO  0,1 0,04  0,14 � n

e

 0,42

� m
Fe:
m

BTE
� � 56 ��

� 2.  2.0,065  0,42 � m  8,12
56

Cu: 0,065


→Chọn A


Chú ý : Bài này mình bảo toàn e cho cả quá trình các bạn nhé .Vì cuối cùng chỉ
thu được muối Fe2+ và Cu2+
Câu 9: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có
thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu ( biết phản ứng tạo ra khí NO là sản
phẩm khử duy nhất).
A. 5,76 gam
B. 6,4 gam
C. 5,12 gam
D. 8,96 gam

Fe2 : 0,1


NO
:
0,3

0,06

0,24
4H  NO3  3e � NO  2H2O �


�� 3
� � 2 0,48  0,2

0,24
0,06
Cu :

 0,14
Cl : 0,24




2
Trang 3


→Chọn D
Câu 10: Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Thêm 1 lượng hỗn hợp gồm
0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết
thúc thu được 8,12 gam chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư
thu được 0,672 lít khí (đktc). Tổng nồng độ của 2 muối là :
A. 0,42M
B. 0,45M
C. 0,3M
D. 0,8M
� �Ag:a
� �
8,12�
Cu: b
� 108a  64b  6,44

a  0,03

� �Fe:0,03 � H
��
2

� �
�b  0,05
�� 3
Al
:0,03


��
� �NO3  a  2b  0,13
2
��
Fe
:0,02


→Chọn D

Câu 11. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dd HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2
sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dd HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02
mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn có khối
lượng là
A. 24,27 g
B. 26,92 g
C. 19,5 g
D. 29,64 g

�ne  0,3  0,06  0,36 � nFe3  0,12 � m  ( Fe3 ; Cl  ; NO  )  26,92

Có Ngay �n  0,08 � n  0,36  0,08  0,28


3
�Cl 
NO3

Câu 12.Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà
tan được Cu với khối lượng tối đa là:
A. 6,4g.
B. 0,576g.
C. 5,76g.
D. 0,64g.
4H  NO3  3e � NO  2H2O
0,24 0,06

DD sau phản ứng:

Fe2 : 0,02
� 
Cl : 0,3

BTDT
���
� 0,02.2  2a  0,06  0,3 � a  0,1� m  6,4
�
H : 0,3  0,24  0,06


Cu2 :a


Câu 13: Hoà tan 19.2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào

500ml dung dịch HCl 2M . Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy
nhất, phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+
Trang 4


A. 600

B. 800

C. 400

D.

120
nCu=0.3 mol , nH+=1mol , nNO3- =0.5 mol


Có Ngay 4 H  NO3  3e � NO  2 H 2O � nH



du

 0, 2 � nOH   0,8

Câu 14: Cho 3.2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0.8M và
H2SO4 0.2M, sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Số gam muối khan thu được là
A. 7.90
B. 8.84
C. 5.64

D. 10.08

Cu 2 : 0, 045
� 
Có ngay H+ hết nên có ngay dd �NO3 : 0, 05 � m  7,9
� 2
�SO4 : 0, 02

Câu 15. Cho10,32g hh X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dd Y gồm
HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dd Z chứa m gam chất
tan. Giá trị của m là
A. 20,36
B. 18,75
C. 22,96
D. 23,06
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
0,32
0,16 →
0,08
0,16
Bảo toàn khối lượng:
10,32 + 0,16.63 + 0,08.98 = m + 0,08.30 + 0,16.18 → m = 22,96 → C
Câu 16 Cho m gam Fe vao 1 lit dd gom H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M,
Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi pu xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hh kim loai,
dd X va khi NO (sp khu duy nhat). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu
được khi cô cạn dung dịch X là :
A.25,8 va 78,5
B.25,8 va 55,7
C.20 va 78,5
D.20 va 55,7

�Fe2  0,325
� 2
Dễ thấy H+ hết do đó có ngay dd X �SO4  0,1 � mmuoi  55, 7
� 
�NO3  0, 45

Lại có ngay m  6, 4  5, 6  0, 69m  0,325.56 � m  20
Câu 17: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO),
cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu
được là
A. 20,16 gam.
B. 19,76 gam.
C. 19,20 gam.
D. 22,56 gam.
Trang 5


�4 H   NO3  3e � NO  2H 2O
�n 2  0,12

Cu

n

0,12
�Cu

� dd �nSO2  0,1 � m  19, 76
�n  0,12

4
�NO3

n
�n   0,32
�NO3  0, 04

�H

Câu 18: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO),
cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu
được là
A. 20,16 gam.
B. 19,76 gam.
C. 19,20 gam.
D. 22,56 gam.

4 H   NO3  3e � NO  2H 2O

nCu 2  0,12


n

0,12
�Cu

� dd �
nSO 2  0,1 � m  19, 76


4
n  0,12
�NO3

nNO   0, 04


3

nH   0,32


Câu 19 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch
chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml
dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất.
Giá trị tối thiểu của V là
A.240.
B.400.
C.120.
D.360

4 H   NO3  3e � NO  2H 2O
nCu 2  0, 03


nCu  0, 03



n 3  0, 02


nFe  0, 02
� dd �Fe
� m  19, 76 � D

nH   0, 24


n  0, 08
�NO3

.......


n
  0, 4
�H

Câu 20: Để hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 12 gam CuO cần tối thiểu V
ml dung dịch hỗn hợp HCl 2,5M và NaNO3 0,25M (biết NO là sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của V là:
A. 120.
B. 280.
C. 400.
D. 680.

Trang 6




4 H   NO3  3e � NO  2 H 2O

nCu  0,15 �

;�
n   2,5V
� nNO   0,1 � C Chú ý phải tính theo

3
nCuO  0,15 �H

n
  0, 25V
�NO3

NO3

Câu 21: Lấy 0,1 mol Cu tác dụng với 500 ml dung dịch gồm KNO3 0,2M và
HCl 0,4M thì thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc)?
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 8,96 lít
�4 H   NO3  3e � NO  2 H 2O

�nCu  0,1
� nNO  0, 05 � C
�n  0,1


NO
� 3
�n   0, 2
�H

Câu 22. Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều
trong điều kiện thích hợp,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và
1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không tan.Biết rằng Y có một khí hóa
nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8.Khối lượng muối tạo thành
trong dung dịch X là :
A.17,12
B.17,21
C.18,04
D.18,40
�SO42 : 0,12

4 H  NO  3e � NO  2H 2O


� X �Na  : 0, 04 � C

nNO  nH 2  0, 04

�Fe 2 : 0,1




3


Câu 23. Cho hỗn hợp X gom Fe va Cu vào 400ml dd chứa hỗn hợp H2SO4 0,5M
va NaNO3 0,2M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và
khí NO (sp khử duy nhất) đồng thời còn 1 kim loại chưa tan .Cho Vml dd NaOH
vào dd X thì lượng kết tủa lớn nhất .Giá trị tối thiểu của V:
A.360
B.280
C.240
D.320
�NO : 0, 08


� �H : 0, 08
n

0,
4

�H 
� � 2
� � �SO4 : 0, 2

n  0, 08 �X � 2
� nOH   0,32
�NO3
� �M : 0,12
� �Na  : 0, 08
� �

Câu 24 hoµ tan hoµn toµn hçn hîp gåm 9,75 g Zn vµ 2,7 g Al vµo

200 ml dd HNO3 2M vµ H2SO4 1,5M thu khÝ NO (spkdn) vµ dd X.

Trang 7


C« c¹n dd X (giả sử H2SO4 không bị bay hơi) thu ®îc khèi lîng muèi
khan lµ :
A.41,25
B.53,65
C.44,05
D.49,65

�ne  0,15.2  0,1.3  0, 6


�X
�nH   1

�nNO3  0, 4

�H  : du
� 2
�SO4 : 0,3
� m
�M :
�NO 
� 3

Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO)3.7H2O vào 500
ml dung dịch HCl 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO

(spkdn).Hỏi dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu:
A.3,84
B.4,48
C.4,26
D.7,04
�H  : 0,1
� 
nH   0,5

Cl : 0,5


� Y � 3
� nCu  0, 06

n  0,1
�Fe : 0,12
�NO3
�Fe 2 : 0, 02


Câu 26 Cho m gam Fe vào 800 ml dung dich Cu(N03)2 0,2M và H2S04 0,25 M .
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại
và V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ) giá trị m và V = ?
A.10.8 và 4.48
B.10,8 và 2,24
C.17,8 và 4,48
D.17,8 và 2,24
có ngay V = 2,24


0, 6m  0,16.64  m  0,31.56 � m  17,8

Câu 27: Cho 0,87g hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300ml dung dịch
H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32g chất rắn và
có 448ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425g NaNO3, khi các phản
ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối
lượng muối trong dung dịch là:
A. 0,224 lít và 3,750g
B. 0,112 lít và 3,750g
C. 0,112 lít và 3,865g
D. 0,224 lít và 3,865g
nCu  0, 005


Có ngay �nFe  0, 005 phản ứng 4 H   NO3  3e � NO  2 H 2O vừa đủ

nAl  0, 01


Câu 28: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 :
1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn
Trang 8


a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng
với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:
A. 1
B. 3
C. 2

D. 4
Câu 29: Lấy 0,1 mol Cu tác dụng với 500 ml dung dịch KNO3 0,2M và HCl
0,4M thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc).
A. 2,24
B. 1,12
C. 3,36
D. 8,96
Câu 30: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung chứa hai acid HNO3 0,8M
và H2SO4 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V lít khí NO (đktc)
là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
A. 0,746
B. 0,448
C. 1,792
D. 0,672
Câu 31: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HCl 1M. Khi cho
Cu tác dụng với dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất là NO. Khối
lượng Cu có thể hoà tan tối đa vào dung dịch là
A. 3,2 gam.
B. 6,4 gam.
C. 2,4 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch
HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít
nhất khối lượng NaNO3 là (sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 8,5 gam.
B. 17 gam.
C. 5,7 gam.
D. 2,8 gam.
Câu 33: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà
tan được Cu với khối lượng tối đa là:

A. 5,76 gam.
B. 0,64 gam.
C. 6,4 gam.
D. 0,576 gam.
Câu 34: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được
hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung
dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)
A. 28,8 gam.
B. 16 gam.
C. 48 gam.
D. 32 gam.
Câu 36: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dd X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4 0,15 M;
Fe(NO3)3 0,1 M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 6,65g
B. 9,2g
C. 8,15g
D. 6,05g
Z là hỗn hợp → (Fe,Cu) → muối là muối Fe2+.
�n   0,02
H


Ta có : �nFe3  0,01
Sử dụng phương trình

�nNO3  0,03 nSO24  0,025
4H   NO3  3e � NO  2H2O

Trang 9



� nNO  0,005

BTNT.Nito
�����
� NO3 : 0,03  0,005  0,025
� 2
�Y �
SO4 : 0,025
� m  6,05
� BTDT
2
� Fe : 0,0375
����

→Chọn

D
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong
500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M,thu được khí NO (khí duy
nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư ,thu được m gam chất
rắn .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,NO là sản phẩm duy nhất của N+5 trong
các phản ứng. Giá trị của m là:
A.30,05.
B.34,10.
C.28,70.
D.5,4.
Với bài toán hỗn hợp axit ta phải sử dụng phương trình :
4H  NO3  3e � NO  2H2O


Sau đó cần phải so sánh số mol H ; NO3 ; e để đưa ra quyết định chính xác.
Tuy nhiên với bài toán này cuối cùng NO3 có dư → Ta BTE cho cả quá trình.

�nH  0,25


�nNO3  0,05

�nFe  0,05 nCu  0,025

0,25

nNO 
 0,0625 BTE

��
4
���
� 0,05.3  0,025.2  0,0625.3  a

n

a
� Ag

BTNT.Clo
�����
� AgCl : 0,2
� a  0,0125 � m  30,05�

Ag: 0,0125


→ Chọn

A
Câu 38: Cho 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào một cốc đựng dung dịch H2SO4
loãng, rất dư. Sau khi H2 bay ra hết, tiếp tục thêm NaNO3 dư vào cốc. Số mol
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) tối đa có thể bay ra là:
A. 0,1/3
B. 0,4/3
C. 0,2/3
D. 0.1
Bài toán khá đơn giản chỉ cần áp dụng BTE :
Fe : 0,1

Ta có : �
Cu : 0,1

BTE
���
� n NO  0,1


Fe 2  : 0,1
H 2 SO 4
���
��
Cu : 0,1



� n e  0,1  0,1.2  0,3

→Chọn

D
Câu 39. Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và
HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X
và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan
thu được là
Trang 10


A. 28,2 gam

B. 24 gam

C. 52,2 gam


�nH  0,4


Ta có : �n  0,2 4H  NO3  3e � NO  2H2O
� NO3

Cu2 : 0,15

� m  25,4�NO3 : 0,2  0,1  0,1
� 2

SO4 : 0,1


D. 25,4 gam.

BTE

� nCu  0,15
→ n�NO  0,1��

→Chọn D

Câu 40: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được
dung dịch X và 4,48 lít NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được
thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa
hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã
cho vào là
A. 16,24 g.
B. 9,6 g.
C. 16,8 g.
D. 11,2 g.
Tư duy : Bài toán này ta cũng BTE cho cả quá trình vì cuối cùng ta thu được
muối Fe2+ và Cu2+ nên có ngay :
BTE
��



m
8,32

.2 
.2  0,2.3 0,08.3 � m  16,24
56
64

→Chọn A

Câu 41: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500
ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X.
Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong
dung dịch X?
A. 1 lít.
B. 2 lít.
C. 1,5 lít.
D. 1,25 lít.
�n  0,3 � nmax  0,6
Cu
e


Ta có : �nNO3  0,5

�nH  1
ung
� nphan
 0,8 � ndu
 0,2
H
H


4H  NO3  3e � NO  2H2O

� �OH  0,2  0,3.2  0,8 � V  2(lit)

→Chọn B

Câu 42: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 4,8 gam Cu trong 500
ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,3M và HCl 1,2M, thu được khí NO (khí duy
nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất
rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 60,10.
B. 102,30.
C. 90,15.
D. 86,10.

Trang 11


Fe: 0,15

Ta có : �
Cu: 0,075



H : 0,75

� 
�NO3 : 0,15


4H  NO3  3e � NO  2H2O

Dễ thấy trong dung dịch có H+ dư và muối Fe2+ nhưng cho AgNO3 vào thì cuối
cùng ta sẽ thu được Fe3+.Do đó áp dụng BTE cho cả quá trình :
Chú ý : Chất oxi hóa sẽ là NO và Ag.
�NO : 0,74/ 4  0,1875
��
� 0,15.3  0,075.2  0,1875.3  a � a  0,03375
Ag: a

Ag: 0,0375

BTNT
���
� m  90,15�
AgCl : 0,5.1,2


→Chọn C

Câu 43: Cho 5,6 gam Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M. Sau khi kết thúc
phản ứng thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì sau khi phản ứng xong thu được
tối đa V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít.
D. 1,49 lít.
max


�nFe  0,1 �e  0,1.3  0,3
Ta có : �n  0,3 � nmax  0,3.3  0,9 do đó NO3 dư .
e
� NO3

BTE cho cả quá trình (không cần quan tâm tới Cu)
BTE
��

� 0,1.3  3.nNO � V  2,24

→Chọn A

Câu 44: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và
HNO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4m gam hỗn
hợp kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 21,5 và 1,12. B. 8,60 và 1,12. C. 28,73 và 2,24. D. 25 và 1,12.
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên muối là Fe2+.
Ta sử dụng 4H  NO3  3e � NO  2H2O


�NO3 : 0,36
�
H : 0,2


� n�
NO 

0,2

 0,05
4

BTKL(Fe  Ag)
�����
� m  0,16.108  1, 4m  0,155.56

BTNT.Nito
����
� n Fe  NO3  
2

� m  21,5

0,36  0,05
 0,155
2

→Chọn

A
Câu 45: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,08 mol Mg và 0,08 mol Fe với hỗn hợp khí X
gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối
clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69
gam kết tủa. Tính khối lượng hỗn hợp Y?
A. 9,845 gam
B. 13,29 gam
Trang 12



C. 10,805 gam

D. 15,21 gam

�Mg
Mg  NO3  2
�AgCl : a
�nMg  0,08 �

� �NO3  �Ag  0,4 � 56,69 �
Ta có : �

�Ag : b
�Fe � Fe  NO3  3
�nFe  0,08

nHCl  0,24 � nCltrong Y  0,38  0, 24  0,14


nHCl  0,24 � nOtrong Y  0,12

BTKL
���
� m Y  0,08(56  24)  0,14.35,5  0,12.16  13, 29
→Chọn B

a  b  0, 4
a  0,38



��
��
143,5a  108b  56,69 �
b  0,02


Câu 46: Cho 12gam hỗn hợp Fe và Cu vào bình chứa 200ml dung dịch HNO3
2M, thu được một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong
không khí, và kim loại dư. Sau đó cho thêm tiếp dung dịch H2SO4 2M, thấy chất
khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại trong bình cần 33,33ml. Khối
lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là:
A. 1,68 gam
B. 5,6 gam
C. 1,12 gam
D. 2,8 gam


3

Ta sử dụng 4HNO3  3e � 3NO  NO  2H 2O


n�
NO  0,1

� � trong muoi
n
 0,3


� NO3

Khi cho H2SO4 (dung dịch được cấp thêm H  ) 4H   NO3  3e � NO  2H 2O
� �n e  0,1.3  0,1  0,4
Fe : a

12 �
Cu : b


56a  64b  12

��
3a  2b  0, 4


a  0,02

��
� m Fe  1,12
b  0,17


→Chọn C

Câu 47: Dung dịch X chứa 0,8 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam Fe
vào dd X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm
hai kim loại có khối lượng 0,8m gam và V lít khí ( trong đó NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 40 và 2,24.

B. 96 và 6,72.
C. 96 và 2,24.
D. 40 và 1,12.
Y gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam → Dung dịch chỉ có muối Fe2+.
n H   0,8


Ta có : �n  0,1
� NO3
BTDT
���
� n FeCl2  0,4


4H   NO3  3e � NO  2H 2O

� 
2H  2e � H 2


�NO : 0,1
��
H 2 : 0, 2


BTKL(Fe  Cu)
�����
� m  0,05.64  0, 4.56  0,8m � m  96

→Chọn B


Câu 48: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol
KNO3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa m gam muối ;
0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu
trong không khí. Tỷ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:

Trang 13


A.61,375

B.64,05

C.57,975

D.49,775.

Các bạn chú ý nha,khi có khí H2 bay ra thì chắc chắn là NO3 đã hết .
BTNT . nito
� NH 4  0,05
�NO : 0,1 ����
0,125Y �
�H 2 : 0,025

� �ne  0,1.3  0,025.2  0,05.8  0,75 � Zn : 0,375

�Zn 2 : 0,375
� 
Cl : a


�
BTDT
���
� a  0,95 � m  64, 05
Khi đó dung dịch X là �K : 0,1
�NH  : 0, 05
� 4
�Na  : 0, 05


→Chọn B

BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3
Các bạn nhớ các phương trình sau :
2HNO3  e � NO3  NO2  H2O

4HNO3  3e � 3NO3  NO  2H2O
Trang 14


10HNO3  8e � 8NO3  N 2O  5H2O
10HNO3  8e � 8NO3  NH 4NO3  3H2O
12HNO3  10e � 10NO3  N 2  6H2O

Chú ý : Với các bài toán có Al – Zn – Mg thường sẽ có NH4NO3
Câu 1 : Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn
bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,0.
B. 22,4.

C. 15,6
D. 24,2.
BTNT.Fe
����
� nFe  0,1� nFe(NO3 )3  0,1� m  0,1.242  24,2

Câu 2: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml
dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp
khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20.
B. 97,20.
C. 98,75.
D. 91,00.
a  b  0,25

�NO : a
�NO : 0,2

0,25�
� �30a  44b
NH4NO3 : a

�N 2O : b
�N2O : 0,05
� 0,25  2.16,4

BTNT.nito
����
� 0,95.1,5  0,2  0,05.2  0,2.3  0,05.8  2a  8a � a  0,0125
BTKL

���
� m  29  62(0,2.3  0,05.8  0,0125.8)  0,0125.80  98,2

Câu 3: Hoà tan 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa
đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,02 mol NO
và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Số
mol HNO3 bị khử trong phản ứng trên là:
A. 0,08 mol
B. 0,06 mol
C. 0.09 mol
D. 0,07
mol
NH 4 : a � 25, 4  6  (0,02.3  0,02.8)62  8a.62  a(18  62) � a  0,01
� N bi.khu : 0,02  0,02.2  0,01  0,07

Câu 4: Hoà m gam hỗn hợp Fe, Cu ( Fe Chiếm 40%) vào 380 ml dung dịch
HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,7m gam chất rắn và 1,12 lít
hỗn hợp gồm NO, N2O (ở đktc)(là hai sản phẩm khử duy nhất) . Khối lượng
muối khan thu được khi cô cạn Y là
A. 32,4 gam
B. 45 gam
C. 21,6 gam
D. 27 gam
4 HNO3  3e � 3NO3  NO  2 H 2O

3

10 HNO3  8e � 8 NO  N 2O  5H 2O

có ngay mFe ( NO ) 

3 2

0, 02.3  0, 03.8
 27
2

Câu 5: Hỗn hợp X gồm Fe, Cu có khối lượng 6 gam. Tỉ lệ khối lượng giữa Fe
và Cu là 7 : 8. Cho lượng X nói trên vào một lượng dd HNO3, khuấy đều cho
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một phần chất rắn Y nặng 4,32 gam, dd
muối sắt và NO. Khối lượng muối Fe tạo thành trong dd là
A. 4,5 gam
B. 5,4 gam
C. 7,4 gam
D. 6,4
gam
Cu : 0, 05
Cu


6�
� 4,32 �
� nFe2  0, 03 � B
�Fe : 0, 05
�Fe : 0, 02
Trang 15


Câu 6: Cho 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với H2 dư, nóng. Phản
ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y, cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư
thu được 84,7 gam muối. % khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

A. 50,80%
B. 49,21%
C. 49,12%
D.
50,88%
nFe ( NO3 )3 

84,7
22,8  0,35.56
 0,35 � nO 
 0, 2 � nFe3 O4  0,05 � % Fe3O4  50,877
245
16

Câu 7: (Chuyên Vĩnh Phúc lần 3 – 2014)Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và
MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu
được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận
dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản
ứng ?
A. 0,28
B. 0,34
C. 0,36
D.
0,32
� �
�Mg: 0,14 � �ne  0,28
3,76�

� �MgO : 0,01
BTNT.nito

� nX  nN2 ����
� �HNO3  0,15.2  0,01.2  0,02.2  0,36

� �Mg(NO3)2 : 0,15
23�


� �NH4NO3 : 0,01 � ne  0,08

Câu 8: Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng
nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 2,688 lít
(đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, N2O, NO và NO2 trong đó hai khí N2 và NO2 có số
mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận toàn bộ X thu được 58,8 gam muối khan. Số
mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 0,945.
B. 0,725.
C. 0,923.
D. 0,893.
Chú ý : Vì nN  nNO nên ta có thể xem như hỗn hợp khí chỉ có NO và N2O
2

2

Fe: 0,1


BTE
14,4�Mg: 0,1��

� �ne  0,1.3  0,1.(2  2)  0,7


Cu: 0,1


CDLBT
���
� 58,8  �m(NH 4NO3,KL,NO3 )  mNH4NO3  14,4  0,7.62 � nNH4NO3  0,0125

�N O : a
0,12� 2
�NO : b

a  b  0,12

a  0,048

��
� BTE
b  0,072
� 8a  3b  0,0125.8  0,7 �
����

BTNT.nito
����
� nHNO3  �nN  0,7  0,0125.2  0,048.2  0,072  0,893

Câu 9. Cho 6,675g hỗn hợp Mg và kim loại M ( hóa trị duy nhất n, đứng sau
Mg , tác dụng được với H+ giải phóng H2) có tỷ lệ mol là 1:1 vào dung dịch
AgNO3 dư khi kết thúc phản ứng thu được 32,4g chất rắn . Ở một thí nghiệm
khác nếu cho 6,675g hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 dư sau phản

ứng thu được V lít NO đktc ( sản phẩm khử duy nhất). giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 2,24.
Chú ý .Cho dù n bằng bao nhiêu thì số mol hỗn hợp Mg và M nhường cũng
bằng số mol Ag.

Trang 16


Do đó có ngay : ne  nAg 

32,4
 0,3
108

BTE
��

� nNO  0,1

Câu 10. Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 2,24 lit NO (đktc) và dd X. Khối lượng muối thu được trong X:
A. 29,6g
B. 30,6g
C. 34,5g
D. 22,2g.
Chú ý : Khi nhìn thấy Mg,Al,Zn tác dụng với HNO3 ta phải nhớ ngay tới
NH4NO3

BTE
nMg  0,2 � ne  0,4 ��

� nNH4NO3 

0,4  0,1.3
 0,0125
8

�Mg(NO3)2 : 0,2
� m  30,6�
�NH4NO3 : 0,0125

→Chọn B

Câu 11: Cho 5,12 gam đồng phản ứng hoàn toàn với 50,4 gam dung dịch HNO3
60% thu được dung dịch X. Hãy xác định nồng độ % của muối tan trong X biết
rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 2M vào X rồi cô cạn và nung sản phẩm
thu được tới khối lượng không đổi thì được 41,52 gam chất rắn.
A. 26,15%
B. 17,67%
C. 28,66%
D. 75,12%
Cu : 0,08
�KNO2 : 0,4

�NO : a


BTNT .nito

CuO : 0,08 ����
� N �  0,08 �
�HNO3 : 0,48 � 41,52 �
�NO2 : b
�KOH : 0,42
�KOH : 0,02


a  b  0,08
a  0,04


15,04
��
��
� %Cu ( NO3 ) 2 
 28,66
3a  b  0,08.2 �
b  0,04
50, 4  5,12  0,04(30  46)


Câu 12: Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu
được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52
gam muối. Giá trị của V là
A. 3,4048.
B. 5,6000.
C. 4,4800.
D. 2,5088.
nAl  0,16  nAl(NO3 )3



� �ne  0,48  3nNO  0,018.8 � nNO  0,112 →Chọn D

n

0,018
� NH4NO3

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại bằng HNO3 thu được V
lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và NO2. Tỉ khối của D so với H2 là 18,2. Giả
thiết không có phản ứng tạo NH4NO3. Tổng khối lượng muối trong dung dịch
tính theo m và V là :
A. (m+8,749V) gam.
B. (m+6,089V) gam.
C. (m+8,96V) gam.
D. (m+4,48V) gam.
Trang 17


2
2 V

NO2 : V � NO3 : .
.1

5
5 22, 4

V�

�NO : 3 V � NO  : 3 . V .3
3

5
5 22, 4

9V
2V
muôi  m  62(

)  m  6, 089V
5.22, 4 5.22, 4

→ Chọn

B
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch 0,48 mol HNO3, khuấy
đều thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất
tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô
cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là
A. 3,584 lít.
B. 1,792 lít.
C. 5,376 lít.
D. 2,688 lít.
a  0,32
�NaNO2 : a �a  b  0, 4

nNaOH  0, 4 � 25, 28 �
��

��
69a  40b  25, 28 �
b  0, 08

�NaOH : b

→ Chọn

� N �  ( NO  NO2 )�  0, 48  0,32  0,16

A
+) Chú ý: Tại sao mình lại làm ngay chất rắn là NaNO2 và NaOH? Vì nếu
là NaNO2 thì 0,4.NaNO2 >25,8 mà giả sử mNaNO2 <25,8 ta cũng phải thử như
vậy. Với hình thức thi trắc nghiệm mà ngồi biện luận theo những bài kiểu dạng
như trên là không thể chấp nhận được.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg;Al và Zn trong dd
HNO3,sau phản ứng hoàn toàn thu được dd Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và
0,1 mol NO.Cô cạn dd sau phản ứng thu được 157,05 gam hỗn hợp muối. Vậy
số mol HNO3 bị khử trong phản ứng trên là:
A.0,30
B.1,02
C.0,5
D.0,4
�NO : 0,1 � NO3 : 0,3


�N 2O : 0,1� NO3 : 0,8 � 157,05  31,25  62(1,1 8a)  80a � a  0,1 � A


�NH4NO3 : a � NO3 :8a


Chú ý : Số mol HNO3 bị khử chính là số mol N có số oxi hóa khác +5

Chọn A
Câu 17. Hòa tan 1,35 gam M trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít hỗn hợp
khí gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 21. Tìm kim loại M.
A. Fe
B. Cu
C. Ag
D. Al
NO : 0,075

1,35.n
0,1� 2
� �ne  0,15 � M 
� M  Al
0,15
NO : 0,025


→Chọn D

Trang 18


Câu 18. Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít
dd
, thu được sản phẩm khử khí NO duy nhất và 35,85 gam muối trong
đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là:
A: 6,09 và 0,48

B: 5,61 và 0,48
C: 6,09 và 0,64
D: 25,93 và 0,64
0,48


 0,16 BTNT.nito
�nO  1,44 � nNO3  0,48  ne � nNO 
����
� �N  0,16  0,48  0,64
3


m  35,85  0,48.62  6,09


→ Chọn C
Câu 19: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là
14:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất
(đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất
rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng.
A. 0,28
B. 0,34
C. 0,32
D. 0,36

BTNT.Mg
�����
� Mg(NO3)2 :0,15
Mg:0,14 � ne  0,28 BTKL



3,76�
���
� 23�
23 0,15.148
MgO:0,01
nNH4NO3 
 0,01


80

BTE
��

� 0,28  0,01.8 0,02.10

→Chọn D

BTNT.nito
� N2 :0,02 ����
� HNO3  �N  0,15.2  0,02  0,02.2  0,36

Câu 20. Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể
tích là 0,896 lít (đktc) và chất rắn Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với
2,92 ml dung dịch HCl 30% (d=1,25). Giá trị của m là
A. 4,20 gam.
B. 2,40 gam.

C. 2,24 gam.
D. 4,04 gam.
0,04.3

BTE
� nFe 
 0,06
�nNO  0,04 ���
� m  0,075.56  4,2
2


�nHCl : 0,03 � nFe  0,015

→Chọn A

Câu 21 : Hoà tan hoàn toàn cùng một lượng oxit của kim loại M (có hoá trị
không đổi ở 2 thí nghiệm) bằng dung dịch HCl và bằng dung dịch HNO3 thu
được muối nitrat có khối lượng nhiều hơn khối lượng muối clorua một lượng
bằng 99,375% khối lượng oxit đem hoà tan. Công thức oxit là
A. Al2O3.
B. Fe2O3.
C. MgO.
D. CuO.

Trang 19


Vì hóa trị không thay đổi nên khối lượng H2O thu được như nhau ,gọi m
là KL oxit

Có ngay

160
�nHCl  2 � mmuoi.Cl  (m 16)  2.35,5
nH2O  1� �
� m.0,99375  53 � m
3
�nHNO3  2 � mmuoi.nitrat  (m 16)  2.62
� Fe2O3

→Chọn B
Câu 22: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng,
thu được 940,8 ml khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Fe.
C. Zn.
D. Al.
nN2O  0,042 � �ne  0,336 � M 

3,024.n
 9n  9.3  27  Al
0,336

→Chọn D

Câu 23: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu
được dung dịch X và 4,48 lit khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg
vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO
(đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:

A. 9,6.
B. 12,4.
C. 15,2.
D. 6,4.
56a  64b  15,2 �
a  0,1
�Fe: a

15,2�
��
��
Cu: b �
3a  2b  0,2.3
b  0,15




�nMg  0,165 � ne  0,33
� �ne  0,01.3  0,1Fe3  0,1.Cu2 � m  0,1.64  6,4

�nNO  0,01

→ Chọn D
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HNO3, thu được dung
dịch X và 448 ml khí N2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối
khan. Giá trị m là
A. 29,6.
B. 30,6.
C. 31,6.

D. 30,0.
�nMg  0,2 � ne  0,4
�Mg(NO3)2 : 0,2


m

31
,6
→ Chọn


0,4  0,02.10
 0,025
�NH4NO3 : 0,025
�nN2  0,02 � nNH4NO3 

8

C
Câu 25: Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với
787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2
mol hỗn hợp khí Y (gồm N2O và N2) có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của m là
A. 163,60.
B. 153,13.
C. 184,12.
D. 154,12.
Trang 20



nHNO3  2,5

BTE

� NO3 :1
�N2 : 0,1���
0,2�
BTE
� NO3 : 0,8
�N2O : 0,1���

BTE
NH4NO3 : a ��

� NO3 :8a

BTNT.nito
����
� 2,5  0,2.2  1 0,8  2a  8a � a  0,03

m  �(X,NO3 ,NH4NO3)  25,24  0,03.80  2,04.62  154,12

→Chọn D
Câu 26: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag trong V ml dung dịch HNO3
1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,2 mol
NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị tối thiểu của V là
A. 800.
B. 400.
C. 600.
D. 200.

Khi chất khử là các kim loại ta có thể dùng : 4HNO3  3e � 3NO3  NO  2H2O
� nHNO  0,8 � V  800ml
→Chọn A
3

Câu 27: Để hòa tan x mol một kim loại M cần dùng vừa đủ 2x mol HNO3 đặc,
nóng giả phóng khí NO2. Vậy M có thể là kim loại nào trong các kim loại sau?
A. Cu.
B. Au.
C. Fe.
D. Ag.
Kim loại M→M(NO3)n do đó M không thể có hóa trị cao hơn 1 và D ngay
→Chọn D
Câu 28: Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung
dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2(sản phẩm khử duy nhất của N+5) và
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 5,28.
C. 2,62.
D. 3,42.
Cu : a BTE �
64a +108b = 2,8 �
a = 0,01

���
��
��
�m=B





2a + b = 0, 04
b = 0, 02
�Ag : b




Cách 1: 2,8 �


Cách 2: nNO = 0, 04 � nNO = 0,04 � m = 2,8 + 0,04.62 = B
2

3

→Chọn B

Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 400.
B. 1200.
C. 800.
D. 600.
4HNO3  3e � 3NO3  NO  2H2O
Fe 2e  Fe2
0,15

� �ne  0,3


→ Chọn C

Trang 21


Câu 30: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 1,8 lít
dung dịch HNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa
muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 ở (đktc) và 4m/15 gam chất
rắn. Giá trị của m là:
A. 72.
B. 60.
C. 35,2.
D. 48.
7m

mFe  56a 

Fe: a �

15
��
Có ngay : m  120a�
do đó chất rắn là Cu
Cu: a �
8m

mCu 

15

BTNT.nito

�����
� NO3  1,8  0,6  1,2

Fe: a
� 2a  a  1,2 � a  0,4 � m  120a  48


Cu: 0,5a


Câu 31: Biết hai kim loại A,B đều có hóa trị II(MAhợp A và B (có số mol bằng nhau) tác dụng với dd HNO3 đặc,dư thu được 8,96
lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất.(đktc). Nếu cho 12,8 gam hỗn hợp A và B
(có khối lượng bằng nhau) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc ,dư thu được 11,6
lít NO2(đktc), A và B lần lượt là:
A. Mg và Cu
B.Cu và Zn
C. Mg và Zn
D.Ca và Cu
A :a
a  0,1


10,4�
� 2(a  b)  0,4 � a  b  0,2 � �
� 10,4  40.0,1 64.0,1
B:b


�b  0,1

Kết hợp với các đáp án bạn nhé ! Đừng dại ngồi suy luận tiếp dữ kiện 2 làm gì
cho nhọc .
→Chọn D
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 42,9 gam Zn trong lượng vừa đủ V ml dung dịch
HNO3 10%(d=1,26g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam
hai muối tan và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO và N2O . Giá trị của V là:
A. 840 ml
B. 540ml
C.857ml
D.1336 ml


�Zn(NO3)2 : 0,66

�Zn: 0,66 � �ne  1,32 � 129,54�


�NH4NO3 : 0,06


HNO3 :



a  b  0,18
a  0,12
�NO : a




� 0,18�
��
��

3a  8b  0,06.8  1,32 �
b  0,06
�N2O : b �

BTNT.nito
����
� nHNO3  0,66.2  0,06.2  0,12  0,06.2  1,68 � V 

mdd 1,68.63

 840
d
0,1.1,26

→Chọn A
Trang 22


Câu 33: Cho 2,4g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 1,12 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:
A. 17,25g.
B. 14,8g.
C. 11,7g.
D. 15,3g.

�nMg  0,1� ne  0,2
�Mg(NO3)2 : 0,1
0,2  0,05.3
� nNH4NO3 
 0,00625 � m  15,3�

8
�NH4NO3 : 0,00625
�nNO  0,05

Câu 34: Cho 12,9g hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với V(lít) dung
dịch HNO3 0.5M thu được dung dịch B và hỗn hợp C gồm 2 khí N2 và N2O có
thể tích bằng 2.24 lit (đktc).Tỉ khối của C so với H2 là 18.Cho dung dich NaOH
dư vào dung dịch B thu được 1.12 lít khí(đktc) và mg kết tủa.Gía trị của m và V
lần lượt là:
A. 35g và 3,2lít
B.35g và 2,6lít
C.11.6g và 3,2lít
D.11.6g và 2.6lít
N :0,05

0,1� 2
N2O :0,05


BTNT
nNH3  0,05���
� nNH4NO3  0,05

BTNT


Mg:a BTE �
24a  27b  12,9
Mg:0,2 ���
� Mg(OH)2 :0,2

12,9�
���
��
��
� m  11,6
Al : b
2a  3b  0,05(10  8 8) �
Al :0,3


BTNT.nito
����
� nHNO3  2a 3b  0,05.(2  2  2)  1,6

Câu 35: Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe : Cu = 7 : 6)
tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực
trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối
lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là
A. 2000.
B. 2400.
C. 2337.
D. 2602.
Fe: 0,07


Cu: 0,06


Ta có : 7,76 �

4HNO3  3e � 3NO3  NO  2H2O



Cu2 : 0,06
Cu2 : 0,06
� 2
� 2
BTNT  BTDT
�Y�
Fe : a
�����
��
Fe : 0,03


Fe3 : b
Fe3 : 0,04


BTE
��

� ne  0,04.1 0,06.2  0,02.2  0,2 


mcatot  0,06.64  0,02.56  4,96
It
� t  2000 (giây)
F

→Chọn A

Câu 36 Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung
dịch HNO3 nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít

Trang 23


(đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị
của a là
A. 1,65.
B. 1,35.
C. 2,50.
D. 1,50.
Chú ý : Khi gặp bài toán kim loại tác dụng với HNO3 mà thấy Al,Zn,Mg hãy chú
ý tới muối NH4NO3.

Kim loai : 29 gam

BTKL
98,2�NH4NO3 : x
���
� x  0,0125
� 

�NO3 : 0,2.3  0,05.8  8x

�NO: 0,2
Ta có : X �N O : 0,05
�2

BTNT.nito
����
� nHNO3  �N  1,425 � a  1,5

→Chọn D

Câu 37: Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 8 : 5. Hòa tan
hoàn toàn 21,78 gam X bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được 1,344 lít (đktc)
khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa 117,42 gam muối. Công thức của Y là
A. N2.
B. NO2.
C. N2O.
D. NO.
Al : 0,24 � ne  0,72
Al :8a


21,78gam �
� 8a.27  5a.102  21,78 � a  0,03 � �
Al2O3 :5a
Al 2O3 : 0,15


117,42  0,54.213

BTNT.Al
BTKL
����
� nAl  NO3   0,54 ���
� nNH4NO3 
 0,03
3
80
BTE
��

� 0,72  0,03.8  n.0,06 � n  8

→Chọn C

Câu 38: Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng
nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 2,688 lít
(đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, N2O, NO và NO2 trong đó hai khí N2 và NO2 có số
mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận toàn bộ X thu được 58,8 gam muối khan. Số
mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,945.
B. 0,725.
C. 0,923.
D. 0,893.
Chú ý : Vì nN  nNO nên ta có thể xem như hỗn hợp khí chỉ có NO và N2O
2

2

Fe: 0,1



BTE
14,4�Mg: 0,1��

� �ne  0,1.3  0,1.(2  2)  0,7

Cu: 0,1

CDLBT
���
� 58,8  �m(NH 4NO3,KL,NO3 )  mNH4NO3  14,4  0,7.62 � nNH4NO3  0,0125

�N O : a
0,12� 2
�NO : b

a  b  0,12

a  0,048

��
� BTE
b  0,072
� 8a  3b  0,0125.8  0,7 �
����

BTNT.nito
����
� nHNO3  �nN  0,7  0,0125.2  0,048.2  0,072  0,893 →Chọn D


Trang 24


Câu 39. Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 2,24 lit NO (đktc) và dd X. Khối lượng muối thu được trong X:
A. 29,6g
B. 30,6g
C. 34,5g
D. 22,2g.
Chú ý : Khi nhìn thấy Mg,Al,Zn tác dụng với HNO3 ta phải nhớ ngay tới
NH4NO3
BTE
nMg  0,2 � ne  0,4 ��

� nNH4NO3 

0,4  0,1.3
 0,0125
8

�Mg(NO3)2 : 0,2
� m  30,6�
�NH4NO3 : 0,0125

→Chọn B

Câu 40.Cho 6,175 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3.
Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,448 lit hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O.
Tỉ khối hơi của Y so với H2là 18,5. Cô cạn dung dịch X thu được b gam muối.

Giá trị của a và b lần lượt là :
A.0,24 và 18,735.
B.0,14 và 17,955.
C.0,24 và 18,755.
D.0,14 và 18,755.
a  b  0,02

�NO : a

Ta có ngay : �N O : b � �30a  44b  18,5.2 � a  b  0,01
�2
� 0,02

0,19  0,01.3  0,01.8
BTE
nZn  0,095 � ne  0,19 ��

� nNH4NO3 
 0,01
8

�Zn NO3  2 : 0,095
BTNT.Nito
� b  18,755�
����
� n  0,095.2  0,01.2  0,01 0,01.2  0,24
�NH4NO3 : 0,01

→Chọn C
Câu 41.Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3đặc nóng

(dư) hoặc dung dịch H2SO4 loãng (dư) thì thể tích khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất) thu được gấp 3 lần thể tích khí H2ở cùng điều kiện to và áp suất. Khối
lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Kim
loại R là
A.Zn
B.Sn
C.Cr
D.Fe
Từ thể tích các khí dễ dàng suy ra R có hóa trị 2 và hóa trị 3.
Giả sử nR  1 �

R  96
 0,6281 � R  56
R  62.3

→Chọn D

Câu 42: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg ,Al ,Zn và Cu tác dụng hết với dung
dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít(đktc) hỗn

Trang 25


×