Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nâng Cao Quản Lý Hoạt Động Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THỊ THU HẰNG

NÂNG CAO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THỊ THU HẰNG

NÂNG CAO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Vũ Văn Hóa

THÁI NGUYÊN - 2017




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn
có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả

Bùi Thị Thu Hằng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với GS.TS. Vũ Văn Hóa người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Vĩnh Phúc, các đồng nghiệp, người thân và gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Tác giả

Bùi Thị Thu Hằng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ....................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Đóng góp của Luận văn ................................................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI............ 4

1.1. Cơ sở lý luận quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách
xã hội ......................................................................................................... 4
1.1.1. Ngân hàng chính sách xã hội .................................................................. 4
1.1.2. Tín dụng chính sách ................................................................................ 8
1.1.3. Nội dung quản lý hoạt động tín dụng ngân hàng chính sách xã hội ..... 13
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tín dụng ngân hàng
chính sách xã hội ..................................................................................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng của chi nhánh
NHCSXH, tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm của Chi nhánh NHCSXH tại một số địa phương ............ 19
1.2.2. Bài học về nâng cao quản lý hoạt động tín dụng của chi nhánh
NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................... 27



iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ...................................... 30
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33
2.3.1. Hê ̣ số sử du ̣ng vố n ................................................................................. 33
2.3.2. Vòng quay vố n tín du ̣ng ........................................................................ 34
2.3.3. Nợ quá hạn ............................................................................................ 34
2.3.4. Nợ bị chiếm dụng .................................................................................. 35
2.3.5. Tỷ lê ̣ thu laĩ ; lãi tồn đọng ...................................................................... 35
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH VĨNH PHÚC ............................................................................... 37
3.1. Khái quát về Chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc ................................. 37
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 37
3.1.2. Tổ chức bộ máy và cơ chế hoạt động ................................................... 38
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCSXH tỉnh
Vĩnh Phúc ................................................................................................ 44
3.2.1. Quản lý nguồn vốn tín dụng chính sách................................................ 44
3.2.2. Quản lý khách hàng vay vốn ................................................................. 50
3.2.3. Quản lý danh mục cho vay .................................................................... 53
3.2.4. Quản lý mạng lưới hoạt động tín dụng ................................................. 54
3.2.5. Phân loại, quản lý nợ và trích lập dự phòng rủi ro................................ 58
3.2.6. Quản lý nợ ............................................................................................. 68
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tín dụng của chi nhánh
NHCSXH, tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................................... 72
3.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 72
3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 74



v
3.4. Đánh giá những kết quả đạt, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
nâng cao quản lý hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCSXH tỉnh
Vĩnh Phúc ................................................................................................ 79
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 79
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 81
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 82
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHCSXH TỈNH VĨNH PHÚC .............. 87

4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu nâng cao hoạt động tín dụng
của Chi nhánh NHCSXH, tỉnh Vĩnh Phúc .............................................. 87
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 87
4.1.2. Phương hướng ....................................................................................... 88
4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 88
4.2. Các giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng của Chi nhánh NHCSXH,
tỉnh Vĩnh Phúc.......................................................................................... 89
4.2.1. Quản lý nguồn vốn tại Ngân hàng ........................................................ 89
4.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức cho vay .................................................... 90
4.2.3. Tăng cường công tác quản lý dư nợ và xử lý nợ xấu............................ 93
4.2.4. Nâng cao năng lực quản trị của cán bộ lãnh đạo và trình độ chuyên
môn của cán bộ nghiệp vụ tín dụng ........................................................ 94
4.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện ................................. 96
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97
4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 97
4.3.2. Đối với NHCSXH Việt Nam ................................................................ 98
4.3.3. Đối với các Sở ban ngành tỉnh Vĩnh Phúc ............................................ 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBVC : Cán bộ viên chức
CT-TW : Chỉ thị trung ương
CT-XH : Chính trị - xã hội
ĐBDTTS : Đồng bào Dân tộc thiểu số
GQVL : Giải quyết việc làm
HĐQT : Hội đồng quản trị
HSSV : Học sinh sinh viên
KH : Kế hoạch
NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ
NHCS : Ngân hàng chính sách
NHCSXH : Ngân hàng Chính sách xã hội
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NNL : Nguồn nhân lực
NS&VSMTNT : Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
QĐ-TTg : Quyết định-thủ tướng
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TCTD : Tổ chức tín dụng
TDNN : Tín dụng Nhà nước
TK&VV : Tiết kiệm & Vay vốn
TT/TU : Thông tư/trung ương
UBND : Ủy ban nhân dân
VKK : Vùng khó khăn
XDGN : Xóa đói giảm nghèo
XKLĐ : Xuất khẩu lao động



vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Nguồn vốn của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc từ năm
2014-2016 ................................................................................... 45

Bảng 3.2:

Kết quả hoạt động tín dụng chính sách tại Chi nhánh NHCSXH
tỉnh Vĩnh Phúc từ 2014- 2016..................................................... 49

Bảng 3.3:

Hình thức cho vay tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc
từ năm 2014-2016 ....................................................................... 54

Bảng 3.4:

Quy mô và cơ cấu tín dụng qua các tổ chức ủy thác chính trị
tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2014-2016 ..... 56

Bảng 3.5:

Phân loại nợ theo chương trình cho vay và trạng thái nợ tại Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc tại thời điểm 30/12/2016.............. 59

Bảng 3.6:


Phân tích dư nợ theo thời gian vay tại Chi nhánh NHCSXH
tỉnh Vĩnh Phúc tính đến thời điểm 30/12/2016 .......................... 64

Bảng 3.7:

Phân tích dư nợ theo hình thức cho vay và đơn vị ủy thác tại
Chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc tính đến thời điểm
30/12/2016 .................................................................................. 66

Bảng 3.8:

Tình hình khách hàng dư nợ tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Vĩnh Phúc từ năm 2014-2016 ..................................................... 73

Bảng 3.9:

Trình độ NNL tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc ............ 75

Bảng 3.10: Kết quả đánh giá chất lượng hoạt động tổ TK&VV phân
theo địa bàn thành phố/thị xã/huyện tại Chi nhánh
NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 .......................................... 78
Bảng 3.11: Tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng tại Chi nhánh
NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2014-2016 ............................ 80


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu tín dụng qua các tổ chức ủy thác chính trị tại Chi nhánh

NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2014-2016.................................... 57
Biểu đồ 3.2: Nợ quá hạn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 ...... 62
Hình:
Hình 3.1:

Mô hình tổ chức của chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc ........ 39

Hình 3.2:

Sơ đồ quy trình cho vay vốn hộ nghèo và các đối tượng chính
sách tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc ............................ 51


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng Chính sách xã hội là một loại hình tổ chức trung gian tài
chính có vai trò quan trọng trong việc thực hiện chương trình mục tiêu về
giảm nghèo, tạo việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, đảm bảo an sinh xã hội của
Chính phủ. Sự hoạt động hiệu quả của Ngân hàng Chính sách xã hội gắn liền
với sự nghiệp xóa đói giảm nghèo cũng như sự hưng thịnh của nền kinh tế.
Trong những năm gần đây Ngân hàng Chính sách xã hội đã có những thay đổi
tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, việc ủy thác cho vay thông qua các tổ
chức chính trị- xã hội đã đưa vốn đến hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối
tượng chính sách khác giúp nhiều người nghèo có vốn làm ăn đi lên thoát
nghèo, tạo được nhiều việc làm. Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã xác
định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích không thể thiếu trong hệ thống các
chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Xuất phát từ những yêu cầu đòi hỏi trên
đây, ngày 4 tháng 10 năm 2002, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số
131/TTg thành lập NHCSXH, trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người

nghèo trước đây để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác.
Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc là đơn vị trực
thuộc Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam. Trong quá trình cho vay hộ
nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng Chính sách khác trong thời gian qua
cho thấy nổi lên vấn đề là chất lượng hoạt động phục vụ người nghèo và các
đối tượng chính sách khác, chất lượng dịch vụ như tuyên truyền, dịch vụ
thanh toán chưa cao. Hiệu quả sử dụng vốn còn thấp, hộ vay sử dụng vốn sai
mục đích còn cao, chất lượng tín dụng còn chưa tốt. Do vậy việc nâng cao
chất lượng hoạt động là vấn đề cốt yếu trong hoạt động quản trị của
NHCSXH. Làm thế nào để người nghèo và đối tượng chính sách nhận và sử
dụng có hiệu quả vốn vay; chất lượng hoạt động được nâng cao nhằm bảo


2
toàn và phát triển bền vững nguồn vốn tín dụng, đồng thời người nghèo thoát
khỏi cảnh nghèo, học sinh sinh viên có đủ điều kiện để theo học tại các trường
Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp và Trường nghề là một vấn
đề được cả xã hội quan tâm. Để nhiều đối tượng khó khăn tiếp cận được với
nguồn vốn Chính sách, các dịch vụ thanh toán được mở rộng và nâng cao.
Chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài: "Nâng cao quản lý hoạt động tín dụng
tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc" nhằm nghiên
cứu đề xuất một số giải pháp giải quyết vấn đề trong hoạt động tại Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc góp phần thực hiện mục tiêu
của Đảng, Nhà nước về an sinh xã hội.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu về tín dụng và quản lý tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
CSXH tỉnh Vĩnh Phúc để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng
tại Ngân hàng CSXH, góp phần hỗ trợ tài chính cho các đối tượng chính sách

trong tỉnh Vĩnh Phúc có vốn sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập,
từng bước làm quen với nền sản xuất hàng hoá, góp phần ổn định kinh tế-xã
hội cho tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao quản lý hoạt động
tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội
- Phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động tín dụng tại Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý hoạt động tín dụng
tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động tín dụng của Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu số liệu từ năm 2014-2016 và
khuyến nghị một số giải pháp đến năm 2020.
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác quản lý hoạt
động tín dụng tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Đóng góp của Luận văn
Đề tài: “Nâng cao quản lý hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc” là một đề tài còn mới, chưa có đề
tài nghiên cứu về lĩnh vực quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng chính
sách xã hội tại địa bàn nghiên cứu. Với đề tài này hướng nghiên cứu chủ yếu
tập trung vào công tác quản lý chất lượng hoạt động tín dụng của Chi nhánh

Ngân hàng chính sách xã hội. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu đề tài để đề xuất
một số giải pháp nâng cao quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo cho chương trình
giảng dạy bậc Đại học và Cao học trong chuyên ngành Quản lý kinh tế. Đồng
thời, kết quả nghiên cứu còn là cơ sở giúp Ban lãnh đạo Chi nhánh NHCSXH
tỉnh Vĩnh Phúc tham khảo, đề ra các chính sách phù hợp với đối tượng chính
sách trong điều kiện thực tế của tỉnh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu gồm 4 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng của
ngân hàng chính sách xã hội.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý hoạt động tín dụng
tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Cơ sở lý luận quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách
xã hội
1.1.1. Ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1.1. Khái niệm
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế thị trường sẽ tồn tại những
ngành hàng, những khu vực, đối tượng khách hàng có sức cạnh tranh kém,
không đủ các điều kiện để tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các ngân hàng

thương mại như các ngành hàng mang tính lợi ích công cộng, những khu vực
miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chi phí
đầu tư cao, rủi ro lớn, do đó các Ngân hàng thương mại (NHTM) rất ít đầu tư
vào khu vực này, mặt khác nhiều hộ dân, tổ chức kinh tế ở vùng này thiếu vốn
nhưng không đủ các điều kiện để vay vốn các Ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời, tồn tại và phát triển với mục
đích huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để cho vay trên nguyên tắc bù
đắp chi phí hoạt động và có lãi. Bởi vì là một hoạt động kiếm lời, nên NHTM
có những quy định để bảo vệ lợi ích kinh tế cho mình, dẫn đến không phải ai
cần vốn cũng đều được NHTM cho vay, đặc biệt là những người nghèo,
những người không đủ điều kiện tín dụng đảm bảo. Vì thế người nghèo luôn
phải sống trong vòng lẩn quẩn “thu nhập thấp, tiết kiệm thấp, đầu tư thấp, thu
nhập thấp hơn”.
Từ những nhu cầu khách quan đó, vào những năm 70, các nước trên thế
giới đã bắt đầu nảy ra một ý tưởng về một mô hình tín dụng cung cấp vốn cho
người nghèo. Tuỳ vào lịch sử hình thành và mục đích hoạt động, mà ở mỗi
quốc gia có những cách gọi khác nhau cho loại hình tín dụng này. Nhưng ta


5
có thể hiểu theo nghĩa chung và rộng nhất, đó là các ngân hàng chính sách xã
hội (NHCSXH).
Vậy, ngân hàng chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng với hoạt
động chủ yếu là phục vụ người nghèo và các chính sách kinh tế, chính trị và
xã hội đặc biệt của mỗi quốc gia. Mục tiêu chính của các NHCSXH không
phải là lợi nhuận trong kinh doanh mà là hỗ trợ tối đa về vốn cho các đối
tượng trên. Chính vì thế, NHCSXH không phải là một NHTM và không đáp
ứng các tiêu chí về kinh doanh thương mại [4].
Tùy điều kiện và quan điểm của mỗi quốc gia, Chính phủ sẽ thiết lập
các kênh tín dụng hoặc các ngân hàng chuyên biệt để thực hiện chính sách

cho vay các nhóm đối tượng này.
Như vậy, các khoản tín dụng chính sách là các khoản cho vay chỉ định
để hổ trợ các chính sách kinh tế và ngành công nghiệp của Chính phủ. Đây là
việc cho vay phi thương mại đối với các hoạt động bán tài chính mà không
đáp ứng các tiêu chí thương mại nhưng lại có tác động xã hội và chính trị
quan trọng trong từng thời kỳ của mỗi quốc gia. Các Ngân hàng được thiết lập
để chuyên thực hiện tín dụng chính sách của Chính phủ được gọi là loại hình
Ngân hàng Chính sách.
Đối với nước ta Nhà nước thành lập các Ngân hàng Chính sách xã hội
hoạt động không vì mục đích lợi nhuận để phục vụ người nghèo và các đối
tượng chính sách khác; phục vụ miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; phục vụ nông nghiệp, nông thôn và
nông dân nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Chính phủ quy định chính sách tín dụng ưu đãi về vốn, lãi suất, điều kiện,
thời hạn vay vốn [4].
1.1.1.2. Vai trò ngân hàng CSXH
Ngân hàng chính sách xã hội đóng một vai trò quan trọng trong nền
kinh tế, xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu của Chính phủ vì sự phát triển


6
cân đối của nền kinh tế và vì một xã hội ổn định, dân giàu, nước mạnh thể
hiện ở các nội dung sau:
Thứ nhất: Tập trung được mọi nguồn vốn ưu đãi của nhà nước về một
đầu mối là NHCSXH;
Thứ hai: Với nguyên tắc cho vay có hoàn trả cả gốc và lãi đã khắc phục
tư tưởng tự ti, ỷ lại khi nhận vốn cấp phát; tự nâng cao năng lực sản xuất kinh
doanh để hoà nhập kinh tế thị trường;
Thứ ba: Cung cấp vốn tín dụng đối với người nghèo, góp phần cải thiện
thị trường tài chính cộng đồng, nơi có hộ nghèo sinh sống;

Thứ tư: Chức năng chính là cung cấp vốn tín dụng Ngân hàng dành cho
người nghèo góp phần tạo nhiều cơ hội việc làm và tăng thu nhập cho người
nghèo [4].
1.1.1.3. Đặc thù của NHCSXH
* Đặc thù về mô hình tổ chức


Bộ máy quản trị NHCSXH

- Tại cấp Trung ương
- Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; quận, huyện, thị xã
trực thuộc tỉnh;
- Tại cấp cơ sở xã, phường, cùng với cấp tổ chức chính trị - xã hội thiết
lập các tổ tiết kiệm và vay vốn.
 Bộ máy điều hành NHCSXH
NHCSXH có hệ thống mạng lưới hoạt động từ Trung ương đến tỉnh,
thành phố, quận, huyện theo địa giới hành chính. Điều hành hoạt động của hệ
thống NHCSXH là Tổng giám đốc, giúp việc cho Tổng giám đốc là một số
Phó tổng giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính.
- Tại Trung ương
+ Hội sở chính NHCSXH đặt tại thủ đô Hà Nội.


7
- Tại địa phương
+ Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và Sở giao dịch.
+ Các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện.
- Tổ tiết kiệm và vay vốn
* Đặc thù về cơ chế hoạt động
 Về mục tiêu hoạt động

Hoạt động của NHCSXH không vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước
bảo đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần
trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản
phải nộp ngân sách Nhà nước.
NHCSXH được thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cho vay, thanh
toán, ngân quỹ và được nhận vốn uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa
phương, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ
chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho các chương
trình dự án phát triển kinh tế xã hội.
 Về đối tượng khách hàng
Đối tượng khách hàng của NHCSXH có thể là: hộ gia đình nghèo, hộ
sản suất, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở vùng nghèo và các đối tượng chính sách
khác. Phần lớn khách hàng của NHCSXH rất ít có điều kiện để tiếp cận nguồn
vốn tín dụng từ các NHTM.
 Về sử dụng vốn
Do đối tượng khách hàng chủ yếu là hộ nghèo và các đối tượng chính
sách nên việc sử dụng vốn của Ngân hàng cũng có những đặc thù riêng như:
- Món cho vay nhỏ, chi phí quản lý cao.
- Tính rủi ro cao, khả năng sinh lời từ vốn thấp.
- Vốn vay được ưu đãi về thủ tục, về lãi suất, thời hạn vay vốn.
- Việc giải ngân thường được uỷ thác qua các tổ chức trung gian như:
các tổ chức tín dụng, các tổ chức chính trị - xã hội [4].


8
1.1.2. Tín dụng chính sách
1.1.2.1. Khái niệm
Khái niệm tín dụng:
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn được biểu hiện dưới
hình thức tiền tệ hay hiện vật dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Trong quan hệ

này, bên cho vay (ngân hàng) chỉ nhượng lại quyền sử dụng vốn cho bên đi
vay (cá nhân, doanh nghiệp) trong một thời gian nhất định và bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho bên cho vay vô điều kiện khi đến hạn
đã thỏa thuận.
Khái niệm tín dụng chính sách:
Tín dụng chính sách là việc Nhà nước tổ chức huy động các nguồn lực
tài chính để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm
tạo việc làm, cải thiện đời sống, hạn chế tình trạng đói, nghèo. Vì đây là một
loại tín dụng mang tính chính sách nên Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với
người vay về cơ chế cho vay, cơ chế xử lý rủi ro, lãi suất cho vay, điều kiện,
thủ tục vay vốn...
Vì vậy, tại Điều 1, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
Chính phủ đã khẳng định: Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng
chính sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy
động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục
vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội [7].
1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng chính sách
Một là, đây là kênh tín dụng không vì mục tiêu lợi nhuận: Mục tiêu của
tín dụng chính sách là không vì mục tiêu lợi nhuận mà là nhằm phục vụ sản
xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương
trình mục tiêu XĐGN, ổn định kinh tế - chính trị và bảo đảm an sinh xã hội.
Hai là, đối tượng vay vốn tín dụng chính sách xã hội là người nghèo và
các đối tượng chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ.


9
Ba là, nguồn vốn để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng
chính sách khác là nguồn vốn của Nhà nước, tức là nguồn vốn từ Ngân sách
và có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước.

Bốn là, người nghèo và các đối tượng chính sách khác khi vay vốn
được ưu đãi về lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn (Hầu hết các chương trình
cho vay không phải thế chấp tài sản), thủ tục cho vay và cách tiếp cận với
nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội [7].
1.1.2.3. Vai trò và chức năng nhiệm vụ của tín dụng chính sách
Vai trò:
* Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác
Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến nghèo đói, thất nghiệp, không có tiền
để cho con em theo học các trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp
có nguyên nhân chủ yếu và cơ bản là do thiếu vốn, thiếu kiến thức làm ăn.
Vốn, kỹ thuật, kiến thức làm ăn là “chìa khoá” để người nghèo vượt khỏi
ngưỡng nghèo đói, tạo được việc làm ổn định thu nhập. Do không đáp ứng đủ
vốn nhiều người rơi vào tình thế luẩn quẩn làm không đủ ăn, phải đi làm thuê,
vay nặng lãi, bán lúa non, cầm cố ruộng đất mong đảm bảo được cuộc sống
và cho con ăn học, nhưng nguy cơ nghèo đói vẫn thường xuyên đe doạ họ.
Mặt khác do thiếu kiến thức làm ăn nên họ chậm đổi mới tư duy làm ăn, bảo
thủ với phương thức làm ăn cũ cổ truyền, không áp dụng kỹ thuật mới để tăng
năng suất lao động làm cho sản phẩm sản xuất ra kém hiệu quả. Thiếu kiến
thức và kỹ thuật làm ăn là một cản lực lớn nhất hạn chế tăng thu nhập và cải
thiện đời sống hộ gia đình nghèo. Khi giải quyết được vốn cho người nghèo
có tác động hiệu quả thiết thực.
* Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói
Người nghèo do nhiều nguyên nhân, như: Già, neo đơn, yếu, ốm đau,
không có sức lao động, do đông con dẫn đến thiếu lao động, do mắc tệ nạn xã
hội, do lười lao động, do thiếu kiến thức trong sản xuất kinh doanh, do điều


10
kiện tự nhiên bất thuận lợi, do không được đầu tư, do thiếu vốn...trong thực tế
ở nông thôn Việt Nam bản chất của những người nông dân là tiết kiệm cần cù,

nhưng nghèo đói là do không có vốn để tổ chức sản xuất, thâm canh, tổ chức
kinh doanh.Vì vây, vốn đó với họ là điều kiện tiên quyết, là động lực đầu tiên
giúp họ vượt qua khó khăn để thoát khỏi đói nghèo. Khi có vốn trong tay, với
bản chất cần cù của người nông dân, bằng chính sức lao động của bản thân và
gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân bón, cây con giống để tổ chức
sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản phẩm hàng hoá cao hơn,
tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
* Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả
hoạt động kinh tế được nâng cao hơn
Những người nghèo do hoàn cảnh bắt buộc hoặc để chi dùng cho sản
xuất hoặc để duy trì cho cuộc sống họ. Những Ngân hàng thương mại không
cho họ vay do vậy người nghèo là nạn nhân của nạn cho vay nặng lãi hiện
nay. Chính vì thế khi nguồn vốn tín dụng ưu đãi đến tận tay người nghèo với
số lượng khách hàng lớn thì các chủ cho vay nặng lãi sẽ không có thị trường
hoạt động.
* Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều
kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
Cung ứng vốn cho người nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư
cho sản xuất kinh doanh để XĐGN, thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và
lãi đã buộc những người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm
nghề gì và làm như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao. Để làm được điều đó
họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó
tạo cho họ tính năng động sáng tạo trong lao động sản xuất, tích luỹ được
kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Mặt khác, khi số đông người
nghèo tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hoá thông qua việc trao đổi trên thị
trường làm cho họ tiếp cận được với kinh tế thị trường một cách trực tiếp, khi


11
đi lao động có thời hạn tại các nước có nền kinh tế phát triển sẽ tạo cho họ

những kinh nghiệm những khoa học tiên tiến...
* Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp
nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội
Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản
xuất hàng hoá lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới
vào sản xuất. Đó là việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và đưa các loại
giống mới có năng suất cao vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải được
thực hiện trên diện rộng. Để làm được điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng
vốn lớn, thực hiện được khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư... những
người nghèo phải được đầu tư vốn họ mới có khả năng thực hiện. Như vậy,
thông qua công tác tín dụng đầu tư cũng như áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất cho người nghèo đã trực tiếp góp phần vào việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn đã trực tiếp góp phần vào việc phân công lại lao
động trong nông nghiệp và lao động xã hội.
* Vai trò đối với cấp ủy, chính quyền, các Hội, đoàn thể, các cụm dân cư
- Tăng cường hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo
kinh tế ở địa phương.
- Tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đoàn viên với các tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác của mình thông qua việc hướng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản
xuất, kinh nghiệm quản lý kinh tế của gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức
hội thông qua việc vay vốn.
- Thông qua các tổ TK&VV vốn tạo điều kiện để những người vay vốn
có cùng hoàn cảnh gần gũi, nêu cao tính tương thân, tương ái giúp đỡ lẫn
nhau tăng cường tình làng, nghĩa xóm, tạo niềm tin ở dân đồi với Đảng, Nhà
nước. Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi đời sống kinh tế ở nông thôn,
an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế được những mặt tiêu cực,
tạo ra được bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội và nông thôn.


12
- Phân loại các chương trình tín dụng đang thực hiện tại NHCSXH. Các

chương trình tín dụng do NHCSXH thực hiện được chia làm hai loại:
+ Các chương trình tín dụng thực hiện ủy thác qua tổ chức CT-XH
(1) Cho vay hộ nghèo.
(2) Cho vay hộ cận nghèo.
(3) Cho vay hộ mới thoát nghèo.
(4) Cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
(5) Cho vay giải quyết việc làm.
(6) Cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo Quyết
định 32/2007/Q Đ-TTg và Quyết định 54/2012/Q Đ-TTg.
(7) Cho vay hộ sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn
(8) Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn.
(9) Cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg.
(10) Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
(11) Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
(12) Cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 755/2013/
QĐ-TTg.
- Các chương trình tín dụng thực hiện trực tiếp. Gồm có: Cho vay giải
quyết việc làm đối tượng là các Hộ kinh doanh cá thể; Hợp tác xã hoạt động
theo Luật Hợp tác xã; Doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động theo Luật doanh
nghiệp; chủ trang trại; Trung tâm giáo dục Lao động - xã hội (gọi chung là cơ
sở sản xuất kinh doanh).
Chức năng nhiệm vụ của tín dụng chính sách
Ngân hàng chính sách xã hội được thành lập để thực hiện chính sách tín
dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội không vì mục đích lợi
nhuận, được Nhà nước bảo đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc
bằng 0%, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các
khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.



13
Ngân hàng chính sách xã hội được thực hiện các nghiệp vụ: huy động
vốn, cho vay, thanh toán, ngân quỹ và được nhận vốn ủy thác cho vay ưu đãi
của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp
hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước đầu
tư cho các chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội.
Ngân hàng chính sách xã hội là một trong những công cụ đòn bẩy kinh
tế của Nhà nước nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách
có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm,
nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo góp phần
thực hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói giảm nghèo, bảo
đảm an sinh xã hội, vì mục tiêu dân giàu - nước mạnh - dân chủ - công bằng văn minh [7].
1.1.3. Nội dung quản lý hoạt động tín dụng ngân hàng chính sách xã hội
Quản lý tín dụng chính sách là sự tác động có tổ chức, có định hướng
và mang tính quyền lực Nhà nước của các cơ quan Quản lý nhà nước đến
hoạt động tín dụng ngân hàng bằng những phương pháp và công cụ quản lý
nhà nước nhằm thúc đẩy hoạt động tín dụng ngân hàng có hiệu quả, tạo mọi
điều kiện, môi trường thuận lợi hoạt động tiền tệ, tín dụng ngân hàng phát
triển và đảm bảo an toàn hoạt động tiền tệ, tín dụng ngân hàng, góp phần
phát triển kinh tế-xã hội. Nội dung chủ yếu của quản lý hoạt động tín dụng
của NHCSXH như sau:
1.1.3.1. Quản lý nguồn vốn tín dụng chính sách
Để thực hiện tín dụng, yếu tố ban đầu khởi dựng mối quan hệ tín dụng
là lòng tin, là sự tín nhiệm. Có thể tin tưởng, tín nhiệm chưa phải là tất cả để
có thể tạo dựng thành công mối quan hệ tín dụng nhưng nó có tác động một
phần trong quá trình thực hiện tín dụng. Người vay vốn tín dụng chính sách là
đối tượng do Chính phủ chỉ định, được hưởng ưu đãi về điều kiện vay vốn, lãi
suất… Đặc biệt, khách hàng vay vốn tín dụng chính sách chủ yếu vay bằng tín



14
chấp. Nguồn vốn tín dụng chính sách là yếu tố quan trọng hàng đầu trong
thực hiện tín dụng chính sách. Muốn phát triển tín dụng chính sách, điều kiện
tiên quyết là phải có vốn. Hoạt động tín dụng chính sách là hoạt động dùng
“vốn” mà mình quản lý để cho khách hàng vay. Do đó, quản lý vốn tốt là
quản lý tín dụng chính sách tốt và ngược lại.
1.1.3.2. Quản lý khách hàng vay vốn
Khách hàng vay vốn tín dụng chính sách là hộ nghèo và các đối tượng
chính sách. Khách hàng vay vốn tín dụng chính sách do Chính phủ chỉ định
theo từng chương trình tín dụng cụ thể. Thực hiện tín dụng chính sách là
nhằm hướng đến mục tiêu giảm nghèo, đảm bảo ASXH nhưng đã là tín dụng
thì nó mang tính chất “có vay có trả” dù đó là nguồn vốn từ ngân sách. Do
vậy, quản lý tín dụng chính sách phải quản lý được khách hàng vay vốn, giám
sát xem nguồn vốn tín dụng chính sách đã giải ngân có đúng đối tượng vay
theo quy định của Chính phủ chưa, đồng thời phải giám sát hộ vay vốn để hộ
vay sử dụng vốn vay hiệu quả, trả được nợ vay.
Đối với khách hàng thuộc hộ nghèo: Đối tượng được vay là Hộ nghèo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ từng thời kỳ. Điều kiện vay vốn hộ
gia đình là thành viên của tổ TK&VV; có tên trong danh sách hộ nghèo của
xã do Bộ LĐTB-XH công bố từng thời kỳ; có hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú dài hạn trên địa bàn nơi cho vay; hộ vay không phải thế chấp tài sản và
được miễn phí thủ tục vốn. Hiện nay chuẩn nghèo thực hiện theo Quyết định
số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
Đối với khách hàng thuộc hộ cận nghèo: Được thực hiện theo Quyết
định số 15/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Chuẩn hộ
cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Mức cho vay
đối với hộ cận nghèo do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ cận nghèo thỏa



15
thuận nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa phục vụ sản xuất kinh doanh
áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ.
Đối với khách hàng thuộc hộ thoát nghèo: Đối tượng vay vốn là những
hộ nghèo thoát cận nghèo trong thời hạn 3 năm tính đến thời điểm vay vốn;
mức cho vay đối với hộ thoát nghèo do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ
cận nghèo thỏa thuận nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa phục vụ sản
xuất kinh doanh áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ.
Đối với khách hàng vay giải quyết việc làm: Đối tượng vay vốn là các
hộ gia đình: Điều kiện vay vốn là phải đảm bảo tạo việc làm mới, duy trì và
mở rộng việc làm; Phải có dự án vay vốn được UBND cấp xã hoặc cơ quan
thực hiện chương trình ở địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận; cư trú hợp
pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án. Là thành viên của Tổ TK&VV.
Đối với khách hàng là học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: Học
sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng
người còn lại không có khả năng lao động; Học sinh, sinh viên là thành viên
của hộ gia đình thuộc đối tượng Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp
luật; Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức
thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp
luật; Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn tạm thời về tài chính do tai
nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác
nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
Đối với khách hàng vay xuất khẩu lao động: Đối tượng được vay vốn là
Vợ (chồng), con của liệt sỹ; thương binh; vợ (chồng), con của thương binh;
con của anh hùng lao động, lực lượng vũ trang; người có công với cách mạng;
người lao động thuộc hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của Pháp luật và
người lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh từ 06 tháng trở lên; về
nguồn vốn cho vay UBND tỉnh cam kết đáp ứng nhu cầu của người vay.



×