Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Toán lớp 6: 27 luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số tiết 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.51 KB, 4 trang )

BÀI GIẢNG: LUYỆN TẬP - BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ (TIẾT 1)
CHUYÊN
ĐỀ:10PHÂN
SỐ
"Cácthầytoáncóthểlàm
video vềtoán
nângcaophầnlượnggiác
dc ko ạ"
MÔN: TOÁN 6

họcsinhcógửinguyệnvọngđến page

THẦY GIÁO: ĐỖ VĂN BẢO
1. Lý thuyết:
*Tìm

m
m
của a là a.
n
n

*Biết

m
m
m
của a là b, ta có: a.  b  a  b :
n
n
n



*Tìm tỉ số của hai số:
+ Tỉ số của a và b là

+ Tỉ lệ xích:

a
b

+ Tỉ số phần trăm của a và b là :

a 100 a.100
.

%
b 100
b

a
T
b

2. Các ví dụ:
Ví dụ 1:
Lớp có 48 học sinh,

3
là giỏi toán. Tính số học sinh này.
7


Giải:
Số học sinh giỏi toán là :

18 :

3
7
 18.  42 (học sinh)
7
3

Vậy số học sinh giỏi toán của lớp là 42 học sinh
Ví dụ 2:
Lớp có 18 học sinh giỏi văn chiếm

3
học sinh của cả lớp. Tính số học sinh của cả lớp.
7

Giải:
Số học sinh của cả lớp là:

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


18 :

3

7
 18.  42 (học sinh)
7
3

Vậy số học sinh của cả lớp là 42 học sinh
Ví dụ 3:
Có 12 học sinh là nữ chiếm

3
học sinh của cả lớp. Tính số học sinh nam và tỉ lệ học sinh nam và nữ.
8

Giải:
Số học sinh của lớp là: 12 :
Số học sinh nam là:

3
8
 12.  32 (học sinh)
8
3

32  12  20 (học sinh)

Tỉ số học sinh nam và học sinh nữ là:

20 5

12 2


3. Bài tập:
Bài tập 1: Công nhân cần làm 50 sản phẩm nhưng đã vượt mức 150% sản phẩm. Tính số sản phẩm công nhân
đã làm.
Giải:
Phương pháp làm sai:
Số sản phẩm công nhân đã làm là:

50.

150
 75 (sản phẩm)
100

Làm được 150% kế hoạch vượt mức 50% kế hoạch
Phương pháp làm đúng:
Công nhân đã làm được số sản phẩm là:

50  50.150%  125 (sản phẩm)
Bài tập 2:
Tỉ lệ bột trong ngô là 68%

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


a) Tính tỉ lệ bột trong 20kg ngô.
b) Nếu muốn có 20kg bột thì cần bao nhiêu kg ngô?
Giải:

a) Lượng bột trong 20kg ngô là: 20.68%  20.

b) Lượng ngô cần để có 20kg bột là: 20 :

68
 13,6( kg)
100

68
100
 20.
 29,41  kg 
100
68

Bài tập 3:
Bán 63 quả cam cho 4 người. Người 1 mua
Người 3 mua

1
1
1
1
số cam và quả. Người 2 mua số cam còn lại và quả.
2
2
2
2

1

1
số cam còn lại và quả. Hỏi người thứ 4 mua bao nhiêu quả ?
2
2

Giải:
Người 1 mua số quả cam là:

1
1
.63   32 (quả)
2
2

Người 2 mua số quả cam là:

1
1
.  63  32    16 (quả)
2
2

Người 3 mua số quả cam là:

1
1
.  63  32  16    8 (quả)
2
2


Người thứ 4 mua số quả cam là: 63  32  16  8  7 (quả)
Vậy người thứ 4 mua 7 quả cam.
Bài tập 4:
Đội công nhân đào trong 3 ngày được 28m 3 đất. Ngày 1 đào được

1
3
số đất. Ngày 2 đào được số đất còn lại.
4
7

Ngày 3 đào được bao nhiêu?
Giải:
1
.28  7 m 3
4
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!

Ngày 1 đội công nhân đào được là:

3

 


3
3
Ngày 2 đội công nhân đào được là:  28  7  .  21  9 m3
7
7


 

 

Ngày 3 đội công nhân đào được là: 28  7  9  12 m 3

Bài tập 5: Đậu đen chín chứa đạm có tỉ lệ là 24% , bột chiếm 53% .
a) Tính lượng đạm, bột có trong 5kg đậu đen.
b) Biết lượng đạm thu được 2kg. Tính lượng bột tương ứng.
Giải:
a) Lượng đạm có trong 5kg đậu đen là: 5.24%  5.

Lượng bột có trong 5kg đậu đen là:

b) Lượng đậu cần để có 2kg đạm là:

Lượng bột tương ứng là:

4

2.

5.53%  5.

2:

24
 1,2  kg 
100

53
 2,65  kg 
100

24
100
 2.
 8,3  kg 
100
24

100
2
.53%  .53  4,41  kg 
24
24

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×