BÀI GIẢNG: LUYỆN TẬP - BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ (TIẾT 3)
CHUYÊN ĐỀ: PHÂN SỐ
"Cácthầytoáncóthểlàm video vềtoán 10 nângcaophầnlượnggiác dc ko ạ"
MÔN: TOÁN 6
họcsinhcógửinguyệnvọngđến page
THẦY GIÁO: ĐỖ VĂN BẢO
Bài tập 1: Lòng đỏ trứng gà có 13,6% là đạm, 29,8% là chất béo.
a) Tính lượng đạm và chất béo có trong 500g lòng đỏ
b) Có lượng lòng đỏ có 136g đạm. Tính lượng chất béo tương ứng
Giải:
a) Lượng đạm có trong 500g lòng đỏ là: 500.13,6% 5.13,6 68 (g)
Lượng chất béo có trong 500g lòng đỏ là: 500.29,8% 5.29,8 149 (g)
b) Lượng lòng đỏ có 136g đạm là: 136 :13,6% 136.
100
1000 (g)
13,6
Lượng chất béo tương ứng là: 1000.29,8% 1000.
29,8
298 (g)
100
Bài tập 2: Ba khối 6,7,8 có 960 học sinh. Số học sinh khối 6 chiếm 43,75%. Số học sinh khối 7 nhiều hơn khối
8 là 140 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.
Giải:
Số học sinh khối 6 là: 960.43,75% 420 (học sinh)
Tổng số học sinh khối 7 và 8 là : 960 420 540 (học sinh)
Số học sinh khối 7 là: (540 140) : 2 340 (học sinh)
Số học sinh khối 8 là : 540 340 200 (học sinh)
Vậy số học sinh khối 6 là 420 học sinh, khối 7 là 340 học sinh, số học sinh khối 8 là 200 học sinh.
Bài tập 3:
Thầy Bảo mua ti vi hết 2,5 triệu đồng (đã bao gồm VAT 10%). Tính giá tiền ti vi trước khi tính thuế
Giải:
Cách 1:
Gọi giá tiền ti vi trước thuế là x (triệu đồng), giá ti vi sau thuế là:
1
1
10
x 10%x 2,75 x 1 2,75 x 2,75 : 1 x 2,75. x 2,5
11
10
10
1
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Vậy giá trị của ti vi trước thuế là 2,5 triệu đồng
Cách 2:
Giá ti vi sau thuế là:
100% 10% 110% (giá trước thuế)
Giá trước thuế là:
2,75 :110% 2,75.
10
2,5 (triệu đồng)
11
Vậy giá trị của ti vi trước thuế là 2,5 triệu đồng
Bài tập 4:
Cô Xuân mua túi được giảm giá 12% nên chỉ phải trả 704000(VNĐ). Tính giá của túi trước khi được giám giá
Giải:
Cách 1: Gọi giá của túi là x (VNĐ), x 0 . Giá trị của túi sau khi giảm giá 12% là:
x (100% 12%) 704000
88
704000
100
88
x 704000 :
100
100
x 704000.
800 000
88
Vậy giá trị của túi trước khi giảm 12% là 800000(VNĐ)
x.
Cách 2 :
Giá sau khi giảm giá là: 100% 12% 88%
Giá túi ban đầu là: 704000 :
88
100
704000.
800000 (VNĐ)
100
88
Vậy giá trị của túi trước khi giảm 12% là 800000(VNĐ)
Bài tập 6: Tìm n N , n lớn hơn
4
3
của 2 , n nhỏ hơn 40% của 12,5
5
4
Giải:
Theo đề bài ta có:
2
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
4 3
.2 n 40%.12,5
5 4
4 11
4 125
. n .
5 4
10 10
11
2 25
n .
5
5 2
11
n5
5
n 3; 4
Bài 134 (SBT/136): Số sách ngăn A bằng
bằng
3
số sách ngăn B. Chuyển 14 quyển từ B sang A thì số sách ngăn A
5
25
số sách ngăn B. Tính số sách lúc đầu mỗi ngăn?
23
Giải:
Lúc đầu số sách ngăn A chiếm
3
3
số sách ngăn B tức tổng số sách.
5
8
Lúc sau số sách ngăn A chiếm
25
25
số sách ngăn B tức
tổng số sách.
48
23
Phân số tương ứng 14 quyển sách là :
Tổng số sách là : 14 :
Số sách ngăn A là :
25 3 25 18 7
( tổng số sách)
48 8 48 48 48
7
48
14. 96 (quyển sách)
48
7
3
.96 36 (quyển sách)
8
Số sách ngăn B là : 96 36 60 (quyển sách)
Vậy ngăn A: 36 quyển sách; ngăn B: 60 quyển sách.
9
tổng số học sinh 3 lớp còn lại. Số học sinh
25
21
4
lớp 6B bằng
tổng số học sinh 3 lớp còn lại. Số học sinh lớp 6B bằng
tổng số học sinh 3 lớp còn lại. Số
64
13
học sinh lớp 6D là 43 học sinh. Tính số học sinh mỗi lớp và tổng số học sinh bốn lớp.
Bài 135 (SBT/136) Khối 6 có bốn lớp. Số học sinh lớp 6A bằng
Giải:
Số học sinh lớp 6A chiếm
3
9
tổng số học sinh
34
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!
Số học sinh lớp 6B chiếm
21
tổng số học sinh
85
Số học sinh lớp 6B chiếm
4
tổng số học sinh
17
9 21 4
127 43
Số học sinh lớp 6D chiếm là: 1 1
170 170
34 85 17
Tổng số học sinh là:
43 :
43
170
43.
170 (học sinh)
170
43
Số học sinh lớp 6A là:
9
.170 45 ( học sinh)
34
Số học sinh lớp 6B là:
21
.170 42 ( học sinh)
85
Số học sinh lớp 6C là:
4
.170 40 ( học sinh)
17
Số học sinh lớp 6D là:
4
172 45 40 42 43 ( học sinh)
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!