Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

MAN403 HÀNH VI TỔ CHỨC NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOPICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.36 KB, 29 trang )

A
A là nhân viên có uy tín và chuyên môn rất giỏi trong nhóm. Vậy A có thể có quyền lực nào đối
với các thành viên trong nhóm?
a. Quyền lực chuyên gia.
b. Quyền lực ép buộc.
c. Quyền lực khen thưởng.
d. Quyền lực tham khảo.
Sai. Đáp án đúng là: Quyền lực chuyên gia.
Vì:Quyền lực chuyên gia là sự ảnh hưởng mà một cá nhân nào đó có được thông qua sự cố vấn về các
kỹ năng đặc biệt nhờ trình độ cao của bản thân mình.

B

Biện pháp nào dưới đây là biện pháp khuyến khích sự sáng tạo của cá nhân, mà theo đó cá nhân
không nhất thiết phải tuân theo trình tự các bước trong quy trình ra quyết định hợp lý?
a. Linh hoạt
b. Chỉ thị
c. Liệt kê thuộc tính
d. Tư duy zíc-zắc
Vì:Trong lối tư duy zíc-zắc quá trình tư duy diễn ra không theo trình tự. Chẳng hạn, bạn có thể giải
quyết một vấn đề bắt đầu từ khâu giải pháp chứ không phải từ khởi điểm, và có thể trở lại với các tình
trạng khởi điểm khác nhau.
Biện pháp tạo động lực nào cho nhân viên thuộc nhóm biện pháp kích thích về tinh thần cho
người lao động?
a. Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý
bằng mục tiêu.
b. Chương trình lịch làm việc linh hoạt, chính sách khen thưởng và tiền lương.
c. Trao quyền, tăng lương cho nhân viên.
d. Cải thiện điều kiện làm việc, phong cách lãnh đạo, tăng lương.
Vì:Các biện pháp kích thích tinh thần gồm: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên,
chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu, trao quyền…


Biện pháp tạo động lực nào cho nhân viên thuộc nhóm biện pháp kích thích về vật chất cho
người lao động?
a. Quản lý theo mục tiêu.
b. Chương trình tôn vinh nhân viên.
c. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
d. Tiền lương, thưởng, chương trình sở hữu cổ phần.
Vì:Các biện pháp khuyến khích vật chất gồm: Chương trình trả thù lao, phúc lợi linh hoạt và chương
trình sở hữu cổ phần.

1


C
Cá nhân chắc chắn có được quyền lực nào khi cá nhân đó có vị trí và chức vụ quản lí cao trong
tổ chức?
a. Quyền lực ép buộc.
b. Quyền lực tham khảo.
c. Quyền lực chuyên gia.
d. Quyền lực hợp pháp.
Vì:Quyền lực hợp pháp là quyền lực mà cá nhân có được khi họ có vị trí quản lý nhất định trong tổ
chức.
Cá nhân liệt kê các đặc điểm chủ yếu của một phương án giải quyết vấn đề, sau đó thay đổi từng
đặc điểm của phương án này theo cách chấp nhận được để có một phương án mới. Ví dụ này
minh họa cho việc sử dụng biện pháp nào để thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân.
a. Tư duy zíc-zắc
b. Cứng rắn
c. Liệt kê thuộc tính
d. Chỉ thị, mệnh lệnh
Vì:Theo phương pháp liệt kê thuộc tính, người ra quyết định sẽ liệt kê các thuộc tính hay đặc điểm chủ
yếu của các khả năng. Sau đó, mỗi thuộc tính chủ yếu sẽ được xem xét và được thay đổi theo mọi cách

có thể chấp nhận được, từ đó có thể có được khả năng lựa chọn sáng tạo và hợp lý hơn.
Các nhà quản lý cần phải nhận thức điểm mạnh, điểm yếu của nhân viên, chấp nhận sự khác
biệt của các cá nhân và đối xử khác nhau đối với những người lao động khác nhau là cách phản
ứng lại với thách thức nào trong những thách thức dưới đây?
a. Sự toàn cầu hóa.
b. Sự đa dạng của lực lượng lao động.
c. Sự đổi mới tổ chức.
d. Khuyến khích sự sáng tạo của nhân viên.
Vì:Các nhà quản lý cần phải chuyển từ triết lý quản lý “đối xử với mọi người như nhau” sang triết lý
“nhìn nhận và chấp nhận sự đa dạng, sự khác biệt giữa các cá nhân” để có thể quản lý sao cho hiệu
quả.
Các thách thức sau là những thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức ngoại trừ:
a. Xu hướng phân quyền cho nhân viên.
b. Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô.
c. Sự tăng, giảm biên chế.
d. Sự đa dạng của lực lượng lao động.
Vì:Sự cạnh tranh là yếu tố thách thức thuộc về môi trường của tổ chức. Xu hướng phân quyền cho
nhân viên, sự tăng giảm biên chế hay sự đa dạng của lực lượng lao động là những thách thức thuộc về
tổ chức.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá trình giao tiếp gồm:
a. Các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin, kênh giao tiếp, bối cảnh giao tiếp.
b. Thời gian, không gian và địa điểm xảy ra quá trình giao tiếp.
c. Số lượng và chất lượng kênh giao tiếp.
d. Nhận thức của người gửi và người nhận thông tin.
Vì:Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả quá trình giao tiếp gồm: các yếu tố liên quan đến người gửi và
nhận thông tin, các yếu tố thuộc về kênh giao tiếp và các yếu tố thuộc về bối cảnh.
2


Các yếu tố cấu thành nên thái độ của cá nhân bao gồm các yếu tố sau, ngoại trừ?

a. Nhận thức
b. Tình cảm
c. Hành vi
d. Kinh nghiệm
Vì:Kinh nghiệm không phải là một thành phần cấu thành thái độ của cá nhân.
Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp, loại trừ:
a. Diện mạo của người tham gia giao tiếp.
b. Khả năng hiểu và sử dụng ngôn ngữ của người tham gia giao tiếp.
c. Trình độ nhận thức của người tham gia giao tiếp.
d. Trạng thái cảm xúc của người tham gia giao tiếp.
Vì:Diện mạo của người tham gia giao tiếp không ảnh hưởng đến thông tin người đó truyền tải hay
nhận thông tin từ đối tác tham gia giao tiếp.
Các yếu tố thuộc về tổ chức sau đây ảnh hưởng đến việc ra quyết định của cá nhân, loại trừ?
a. Hạn chế về nguồn lực.
b. Nhận thức của cá nhân.
c. Tiền lệ.
d. Hệ thống khen thưởng.
Vì:Nhận thức của cá nhân là yếu tố thuộc về cá nhân ảnh hưởng tới ra quyết định cá nhân.
Các yếu tố thuộc về cá nhân sau đây ảnh hưởng tới việc ra quyết định cá nhân, loại trừ?
a. Cấp độ phát triển đạo đức cá nhân.
b. Tính cách
c. Văn hóa quốc gia
d. Nhận thức
Vì:Văn hóa quốc gia là yếu tố thuộc về môi trường ảnh hưởng tới ra quyết định cá nhân.
Tham khảo: Bài 3 mục 1. Quá trình ra quyết định hợp lý
Các yếu tố thuộc về tổ chức sau đây ảnh hưởng đến việc ra quyết định của cá nhân, loại trừ?
a. Hệ thống khen thưởng.
b. Tiền lệ.
c. Nhận thức của cá nhân.
d. Hạn chế về nguồn lực.

Vì:Nhận thức của cá nhân là yếu tố thuộc về cá nhân ảnh hưởng tới ra quyết định cá nhân.
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (1,1) có đặc điểm
a. cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên của tổ
chức.
b. cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt động của tổ chức.
c. quan tâm thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu không khí tâm
lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.
d. quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
Vì:Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách Quản lý kiểu (1,1) thể hiện sự cố gắng
ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên của tổ chức.
Phong cách quản lý kiểu (1,1) là phong cách quản lý không được đánh cao trong nghiên cứu của
trường đại học Michigan.
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (1,9) sẽ có đặc điểm nào? (công việc, quan hệ)
3


a. Cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt động của tổ chức.
b. Quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
c. Cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên của tổ
chức.
d. Quan tâm thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu không khí
tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.
Vì:Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách quản lý kiểu (1,9) thể hiện sự quan tâm
thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội
dễ chịu.
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (5,5) có đặc điểm
a. quan tâm thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu không khí tâm
lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.
b. cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt động của tổ chức.
c. quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.

d. cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên của tổ
chức.
Vì:Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michiganphong cách Quản lý kiểu (5,5) thể hiện sự hoạt
động của tổ chức có thể ở mức độ vừa phải trên cơ sở cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của
người lao động
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (9,9) có đặc điểm
a. quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
b. quan tâm thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu không khí tâm
lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.
c. cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên của tổ
chức.
d. cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Vì:Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách Quản lý kiểu (9,9) thể hiện: Người
lãnh đạo quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ giữa những người lao động.
Cán bộ quản lý sẽ quan tâm hơn tới yếu tố nào dưới đây?
a. Các mục tiêu dài hạn và hiệu quả của việc đạt mục tiêu đó.
b. Xác định tầm nhìn cho tổ chức.
c. Thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên.
d. Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó.
Vì:Các nhà quản lý sẽ quan tâm hơn tới các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu
đó. Chính vì các mục tiêu dài hạn sẽ đạt được khi các mục tiêu ngắn hạn được thực hiện thành công
nên các nhà quản lý sẽ luôn quan tâm mục tiêu này.
Cán bộ quản lý yêu cầu và ra lệnh buộc nhân viên phải có ý tưởng mới hay cách thức thực hiện
công việc mới. Trong tình huống này cán bộ quản lý đã sử dụng phương pháp nào để kích thích
tính sáng tạo của nhân viên?
a. Tư duy zíc-zắc
b. Cứng rắn
c. Liệt kê thuộc tính
d. Chỉ thị, mệnh lệnh
Vì:Phương pháp chỉ thị trực tiếp dựa vào thực tế là mọi người có xu hướng chấp nhận các giải pháp

rõ ràng quen thuộc, tư duy theo lối mòn và những xu hướng này thường ngăn cản họ hoạt động hết
năng lực của mình. Vì vậy, chỉ một chỉ thị rằng cần có các giải pháp thay thế độc đáo và sáng tạo cũng
có tác dụng khuyến khích mọi người tìm kiếm những ý tưởng mới.
4


Có các cách thức giải quyết xung đột sau:
a. Thỏa hiệp, cạnh tranh, dung nạp, thỏa hiệp.
b. Né tránh, hợp tác, cạnh tranh, dung nạp.
c. Cạnh tranh, thỏa hiệp, hòa giải, dung nạp.
d. Hợp tác, cạnh tranh, né tránh, dung nạp, thỏa hiệp.
Vì:Căn cứ vào hành vi ứng xử mà có các cách giải quyết xung đột: hợp tác, cạnh tranh, né tránh, dung
nạp, thỏa hiệp.
Cơ chế nào thể hiện cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước hành vi của người khác?
a. Quan sát
b. Bắt chước
c. Định hình
d. Thích nghi
Vì:Khi cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước theo hình mẫu, thì cá nhân đó học hỏi thông
qua cơ chế bắt chước.
Cơ chế nào thể hiện việc cá nhân học hỏi thông qua việc thực hiện thử-sai-sửa trong quá trình
học hỏi?
a. Bắt chước
b. Quan sát
c. Định hình
d. Thích nghi
Vì:Khi cá nhân học hỏi thông quá quá trình thử-sai-sửa, dần dần cá nhân định hình những hành vi
tốt. Đây là cơ chế định hình trong học hỏi.
Chuẩn mực nhóm được hiểu là?
a. Các tiêu chuẩn hành vi mà một cá nhân ở vị trí nhất định trong nhóm phải tuân thủ.

b. Các tiêu chuẩn hành vi quy định bởi tổ chức.
c. Các tiêu chuẩn hành vi trong khuôn khổ một nhóm mà các thành viên phải tuân thủ.
d. Các tiêu chuẩn hành vi ứng với một vị trí nhất định trong nhóm.
Vì:Chuẩn mực nhóm là các tiêu chuẩn hành vi trong khuôn khổ một nhóm mà các thành viên phải tuân
thủ.
Chức năng của hành vi tổ chức là:
a. Giải thích và kiểm soát hành vi.
b. Dự đoán và kiểm soát hành vi.
c. Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi.
d. Giải thích và dự đoán hành vi.
Vì:Hành vi tổ chức có 3 chức năng cơ bản đó là giúp "Giải thích, dự đoán, kiểm soát" hành vi của con
người trong tổ chức.
Chức năng quan trọng nhất của quản trị hành vi tổ chức là:
a. Dự đoán
b. Giải thích và dự đoán
c. Kiểm soát (có quan hệ thì chọn không thì chọn kiểm soát)
d. Giải thích
Vì:Các nhà quản lý cần phải chủ động và quản lý nhân viên hay chính là kiểm soát mới có thể giải
thích và hướng hành vi của nhân viên theo mục tiêu mong muốn của mình.
Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định có các hình thức
sau:
a. Quản lý có sự tham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng.
b. Vòng chất lượng.
c. Tham gia đại điện, vòng chất lượng.
d. Quản lý có sự tham gia, vòng chất lượng.
Vì:Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định có các hình thức: Quản
lý có sự tham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng.
5



Có các cách thức giải quyết xung đột sau:
a. Thỏa hiệp, cạnh tranh, dung nạp, thỏa hiệp.
b. Cạnh tranh, thỏa hiệp, hòa giải, dung nạp.
c. Né tránh, hợp tác, cạnh tranh, dung nạp.
d. Hợp tác, cạnh tranh, né tránh, dung nạp, thỏa hiệp.
Vì:Căn cứ vào hành vi ứng xử mà có các cách giải quyết xung đột: hợp tác, cạnh tranh, né tránh, dung
nạp, thỏa hiệp.
Có thể dễ dàng thay đổi văn hóa tổ chức khi nào?
a. Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ.
b. Tổ chức có quy mô nhỏ.
c. Tổ chức mới thành lập.
d. Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
Vì:Khi tổ chức mới thành lập, các giá trị văn hóa chưa kịp ăn sâu vào tiềm thức của nhân viên nên Dễ
dàng thay đổi
Cơ chế nào thể hiện việc cá nhân học hỏi thông qua việc thực hiện thử-sai-sửa trong quá trình
học hỏi?
a. Định hình
b. Bắt chước
c. Quan sát
d. Thích nghi
Vì:Khi cá nhân học hỏi thông quá quá trình thử-sai-sửa, dần dần cá nhân định hình những hành vi
tốt. Đây là cơ chế định hình trong học hỏi.

D
David McClelland đã đưa ra ba động cơ hay nhu cầu chủ yếu của cá nhân tại nơi làm việc sau:
a. Nhu cầu thành tích, nhu cầu quyền lực, nhu cầu hòa nhập.
b. Nhu cầu tồn tại, nhu cầu hòa nhập, nhu cầu quyền lực.
c. Nhu cầu xã hội, nhu cầu thành tích, nhu cầu tồn tại.
d. Nhu cầu quyền lực, nhu cầu sinh lý, nhu cầu phát triển.
Vì: David McClelland và cộng sự đã đưa ra ba động cơ hay nhu cầu chủ yếu của cá nhân tại nơi làm

việc: Nhu cầu về thành tích (nAch); Nhu cầu về quyền lực (nPow; Nhu cầu về hòa nhập (nAff).
Do công việc quá nhiều, lãnh đạo công ty yêu cầu nhân viên làm thêm giờ. Nhân viên không
thích làm thêm giờ nhưng vẫn phải chấp nhận yêu cầu của lãnh đạo. Hiện tượng này mô tả cho
yếu tố nào dưới đây?
a. Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi.
b. Thái độ của nhân viên trong công ty.
c. Sự mâu thuẫn giữa lãnh đạo với nhân viên.
d. Sự mâu thuẫn giữa nhận thức và hành vi.
Vì:Tình huống này thể hiện sự mâu thuẫn giữa thái độ của nhân viên đối với việc làm thêm giờ (không
thích làm thêm giờ) với hành vi của cá nhân (phải chấp nhận làm thêm giờ).

Đ

Đặc tính nào cho thấy mức độ mà cá nhân đó thân thiện, dễ gần?
a. Chu toàn
c. Hòa đồng
b. Ổn định về cảm xúc
d. Hướng ngoại
Vì:Tính hướng ngoại thể hiện qua sự dễ hội nhập, hay nói và quyết đoán.
6


Đặc tính nào cho thấy mức độ mà cá nhân đó thân thiện, dễ gần?
a. Ổn định về cảm xúc
c. Hòa đồng
b. Hướng ngoại
d. Chu toàn
Vì:Tính hướng ngoại thể hiện qua sự dễ hội nhập, hay nói và quyết đoán.
Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó có tin cậy, hợp tác?
a. Chu toàn

c. Hòa đồng
b. Hướng ngoại
d. Ổn định về cảm xúc
Vì:Tính hoà đồng thể hiện tinh thần hợp tác và sự tin cậy.
Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó có trách nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận, định
hướng thành tích?
a. Hướng ngoại
c. Ổn định về cảm xúc
b. Hòa đồng
d. Chu toàn
Vì:Tính chu toàn được thể hiện qua tinh thần trách nhiệm, cố chấp và định hướng thành tích.
Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó luôn bình tĩnh, tự tin hay luôn lo lắng,
hồi hộp?
a. Chu toàn
c. Ổn định về tình cảm
b. Hòa đồng
d. Hướng ngoại
Vì:Tính ổn định tình cảm biểu hiện sự bình tĩnh, nhiệt tình, tích cực, chắc chắn (tích cực) đến căng
thẳng, hay lo lắng, chán nản và không chắc chắn (tiêu cực).
Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó nhạy cảm, sáng tạo, có óc tưởng
tượng?
a. Chu toàn
c. Ổn định về cảm xúc
b. Hòa đồng
d. Cởi mở tư duy
Vì:Tính cởi mở tư duy thể hiệnở óc tưởng tượng, nhạy cảm về nghệ thuật và có tri thức.
Đặc tính nào thể hiện mức độ mà cá nhân phản ứng theo cùng một cách tại những thời điểm
khác nhau?
a. Tính nhất quán
c. Tính liên ứng

b. Tính thích ứng
d. Tính riêng biệt
Vì:Tính nhất quán của hành vi xem xét liệu cá nhân có phản ứng theo cùng một cách tại các thời điểm
khác nhau hay không.
Đây là vai trò của cá nhân trong nhóm?
a. Tập hợp các tiêu chuẩn hành vi mà tất cả các thành viên trong nhóm phải tuân thủ.
b. Tập hợp các chuẩn mực hành vi mà mọi người trong nhóm phải tuân thủ.
c. Tập hợp các chuẩn mực hành vi mà một người nắm giữ một vị trí nhất định trong một nhóm phải
tuân thủ.
d. Tập hợp các chuẩn mực hành vi ứng với một vị trí nhất định trong nhóm.
Vì:Vai trò của cá nhân là tập hợp các chuẩn mực hành vi mà một người nắm giữ một vị trí nhất định
trong một nhóm phải tuân thủ.
Để áp dụng được quy trình ra quyết định hợp lý, cần phải có các giả thuyết sau, loại trừ?
a. Những ưu tiên rõ ràng và bất biến trong quá trình ra quyết định.
b. Xác định rõ ràng vấn đề
c. Có sự hạn chế bởi thời gian và chi phí.
d. Có đẩy đủ thông tin về vấn đề cần giải quyết.
Sai. Đáp án đúng là: Có sự hạn chế bởi thời gian và chi phí.
7


Vì:Người ra quyết định hợp lý có thể có được thông tin đầy đủ về các tiêu chí và phương án lựa chọn
bởi vì giả thuyết được đặt ra không có những hạn chế về thời gian hay chi phí.
Để duy trì văn hóa tổ chức, cần quan tâm đến các yếu tố sau đây, loại trừ:
a. Logo, cách trang trí nơi làm việc.
c. Hành vi của ban giám đốc.
b. Quá trình hòa nhập nhân viên.
d. Tuyển chọn nhân viên.
Vì:Có 3 yếu tố đóng vai trò quyết định trong việc duy trì văn hóa tổ chức, đó là: những biện pháp
tuyển chọn người lao động; các hành động của ban giám đốc; phương pháp hòa nhập.

Để hoàn thành công việc của bản thân và bộ phận, Trưởng phòng Hồng Hà cần phải thực hiện
những việc sau, ngoại trừ?
a. Tạo dựng niềm tin và môi trường làm việc tốt
b. Tìm hiểu về đặc điểm của nhân viên trong bộ phận của mình để giao việc phù hợp
c. Lập kế hoạch công việc, phân công công việc, trao quyền cho nhân viên, kiểm soát quá trình trao
quyền này
d. Thực hiện tất cả mọi việc của nhân viên khi nhân viên không hoàn thành công việc của họ
Vì:Trưởng phòng Hồng Hà sẽ không bao giờ hoàn thành hết được công việc của tất cả mọi người. Vì
vậy để hoàn thành công việc của cá nhân và bộ phận thì Hà ko phải là người thực hiện tất cả mọi việc
của nhân viên mà phải biết giao việc cho nhân viên 1 cách hợp lý và thúc đẩy nhân viên làm việc để
hoàn thành công việc của bộ phận.
Để nâng cao hiệu quả ra quyết định cá nhân, cần phải quan tâm đến các yếu tố sau đây, loại trừ?
a. Phân tích tình huống, xác định đúng vấn đề.
b. Sử dụng các biện pháp thúc đẩy tính sáng tạo.
c. Có tính cách hướng ngoại.
d. Sử dụng kết hợp quá trình ra quyết định hợp lý và ra quyết định bằng trực giác.
Vì:Tính cách và tính cách hướng ngoại là một yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết định cá nhân nhưng
không phải là yếu tố cần quan tâm để nâng cao hiệu quả ra quyết định.
Để phản ứng lại tình trạng “Khó xử về đạo đức đang gia tăng trong các tổ chức”, các nhà quản
lý thường thực hiện hành động nào?
a. Bắt buộc nhân viên theo sự sắp đặt của mình.
b. Để cho nhân viên tự tìm cách ứng xử riêng.
c. Quản lý nhân viên chặt chẽ.
d. Soạn thảo và phổ biến các bộ quy tắc đạo đức và chuẩn mực riêng trong nội bộ tổ chức để hướng
dẫn nhân viên vượt qua tình trạng khó xử.
Vì:Khi soạn thảo phổ biến quy tắc về đạo đức, chuẩn mực nhân viên sẽ có cơ sở để làm theo, nhà quản
lý cũng có cơ sở để kiểm tra kiểm soát.
Để quản lý tốt những nhân viên có năng lực nhưng tinh thần thái độ làm việc không tốt, các cán
bộ lãnh đạo cần thực hiện những việc sau, loại trừ?
a. Thường xuyên giao việc không quan trọng và đơn giản cho nhân viên này.

b. Giao việc và kiểm soát quá trình thực hiện công việc chặt chẽ.
c. Công nhận thành tích khi nhân viên thực hiện tốt công việc.
d. Quan tâm tìm hiểu tâm tư tình cảm và nguyện vọng của nhân viên.
Vì:Nếu giao việc đơn giản và không quan trọng cho nhân viên có năng lực thì lại càng làm cho họ trở
nên bất mãn với công việc và tổ chức, và có thể nghĩ rằng cán bộ quản lý coi thường mình. Với loại
nhân viên này cần tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tinh thần làm việc không tốt, cho họ cơ hội để khẳng
định bản thân thì sẽ cải thiện được tinh thần làm việc của họ.

8


Để thay đổi văn hóa tổ chức, cần phải có: (tất cả các yếu tố, vì vhtc khó thay đổi)
a. Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty, các nguồn lực.
b. Thời gian, chi phí.
c. Tác nhân tạo nên thay đổi.
d. Kinh phí, sự ủng hộ của toàn thể lãnh đạo
Vì:Để thay đổi văn hóa tổ chức, cần phải có: thời gian; sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể
nhân viên trong công ty; các nguồn lực.
Để thay đổi văn hóa tổ chức, có thể thay đổi những yếu tố sau, loại trừ:
a. Cán bộ lãnh đạo của tổ chức.
b. Chính sách của tổ chức.
c. Dây chuyền công nghệ.
d. Cơ cấu tổ chức.
Vì:Các phương pháp để thay đổi văn hóa tổ chức là: thay đổi con người; thay đổi cơ cấu tổ chức; thay
đổi hệ thống quản lý.
Để tăng tính liên kết nhóm các nhà quản lý có thể sử dụng các biện pháp sau đây, loại trừ:
a. Tăng lượng thời gian mà các thành viên nhóm ở bên nhau.
b. Trao phần thưởng cá nhân.
c. Giảm qui mô nhóm.
d. Có mục tiêu hoạt động rõ ràng.

Vì:Trao phần thưởng cá nhân không thúc đẩy tính liên kết giữa các cá nhân mà chỉ tạo động lực làm
việc của cá nhân đó. Việc trao phần thưởng cho nhóm mới có khả năng làm tăng tính liên kết nhóm.
Điều kiện nào sau đây có thể không dẫn tới việc ra quyết định bằng trực giác?
a. Cá nhân không bị sức ép về thời gian khi phải ra các quyết định.
b. Khi bị giới hạn về thời gian và áp lực phải đưa ra quyết định đúng.
c. Khi thông tin trên thực tế là có giới hạn.
d. Khi cá nhân giải quyết những vấn đề có tính thông lệ cao.
Vì:Khi không bị sức ép về thời gian, cá nhân có thể tìm kiếm thông tin đầy đủ hơn, và có điều kiện
tuân thủ theo các bước trong mô hình ra quyết định hợp lý.

G
Giao tiếp là cách thức
a. truyền tải thông điệp từ người gửi sang người nhận sao cho người nhận có thể hiểu được các thông
điệp.
b. nhận và thông tin.
c. truyền tải thông điệp qua các kênh giao tiếp.
d. truyền thông điệp từ người gửi sang người nhận.
Vì:Giao tiếp là sự truyền đạt điều muốn nói từ người này sang người khác để đối tượng có thể hiểu
những thông điệp được truyền đi.

9


H
Hai nhân viên phòng nghiên cứu phát triển, 1 nhân viên phòng kỹ thuật và một nhân viên phòng
marketing tập hợp lại để thực hiện một dự án của công ty lập thành nào dưới đây?
a. Nhóm nhiệm vụ.
b. Nhóm chỉ huy.
c. Nhóm lợi ích.
d. Nhóm bạn bè.

Vì:Nhóm nhiệm vụ gồm những thành viên ở các bộ phận khác nhau trong tổ chức tập hợp lại với nhau
để hoàn thành nhiệm vụ do tổ chức giao cho.
Hành vi tổ chức có những vai trò sau đây, ngoại trừ?
a. Giúp các nhà quản lý đào tạo nhân viên.
b. Giúp cho các nhà quản lý có được cách nhìn đầy đủ và toàn diện về người lao động.
c. Giúp các nhà quản lý tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
d. Tạo sự gắn kết giữa người lao động và tổ chức.
Vì:Việc đào tạo nhân viên là một hoạt động của quản trị nguồn nhân lực, không thuộc lĩnh vực nghiên
cứu của hành vi tổ chức.
Hành vi tổ chức giúp tạo sự gắn kết của người lao động với tổ chức trên cơ sở?
a. Tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
b. Tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động, tạo môi trường làm việc hiệu quả.
c. Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập
môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
d. Hiểu biết toàn diện về người lao động, tạo lập môi trường làm việc hiệu quả
Vì:Sự hiểu biết toàn diện, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi trường làm
việc hiệu quả trong tổ chức sẽ khiến người lao động cảm thấy được thỏa mãn và sẽ tạo ra được sự gắn
kết giữa những người lao động, sự gắn kết của người lao động với tổ chức.
Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu bao trùm tất cả những vấn đề sau ngoại trừ?
a. Xem xét ảnh hưởng của cơ cấu đến hành vi tổ chức.
b. Xem xét ảnh hưởng của cá nhân đến hành vi của tổ chức.
c. Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người.
d. Nghiên cứu hành vi của tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Vì:Việc chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người không thuộc phạm
vi nghiên cứu của môn Hành vi tổ chức mà thuộc một hoạt động của Quản trị nhân lực.
Hành vi tổ chức nghiên cứu hành vi ở các cấp độ nào sau đây?
a. Nhóm, tổ chức
c. Cá nhân, nhóm, tổ chức
b. Cá nhân, nhóm
d. Cá nhân, tổ chức

Vì:Hành vi tổ chức nghiên cứu hành vi của từng cá nhân, của cá nhân trong nhóm, và trong tổ chức.
Hành vi tổ chức tiến hành nghiên cứu hành vi dựa trên yếu tố nào dưới đây?
a. Kinh nghiệm
c. Nghiên cứu một cách có hệ thống
b. Trực giác
d. Cảm tính
Vì: Hành vi tổ chức giúp các nhà quản lý xem xét hành vi một cách có hệ thống, tức là tìm kiếm
nguyên nhân của hành vi, đưa ra kết luận về hành vi dựa trên những bằng chứng thuyết phục, khoa
học.
Hiệu quả giao tiếp phụ thuộc vào yếu tố nào giữa người gửi thông tin và người nhận thông tin?
a. Sự thân thiết.
c. Sự thông cảm.
b. Ngôn ngữ chung.
d. Sự hiểu biết lẫn nhau.
10


Vì:Khi người nhận thông tin hiểu được những thông điệp mà người gửi truyền đi thì quá trình giao
tiếp được oil à có hiệu quả.
Hình thức giao tiếp ngôn từ gồm:
a. Giao tiếp qua ngôn ngữ cơ thể.
c. Giao tiếp qua vẻ mặt.
b. Giao tiếp qua lời nói và qua chữ viết.
d. Giao tiếp qua ánh mắt.
Vì:Giao tiếp ngôn từ gồm giao tiếp qua lời nói và qua chữ viết.
Học hỏi giúp cá nhân nâng cao yếu tố nào để có ảnh hưởng tích cực đến hành vi của họ?
a. Động lực
b. Nhận thức
c. Năng lực
d. Thái độ

Vì:Học hỏi trực tiếp dẫn đến nâng cao năng lực và khả năng thực hiện công việc của cá nhân.
Học thuyết công bằng ngụ ý rằng khi các nhân viên hình dung ra sự bất công, họ có thể có một
hoặc một số trong năm khả năng lựa chọn sau đây?
a. Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra bản thân, thay đổi các đầu vào hay đầu ra của chính bản thân
họ.
b. Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra bản thân, thay đổi các đầu vào hay đầu ra của chính bản thân
họ, chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so sánh, bỏ việc.
c. Chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so sánh.
d. Bỏ việc.
Vì:Học thuyết công bằng ngụ ý rằng khi các nhân viên hình dung ra sự bất công, họ có thể có một
hoặc một số trong năm khả năng lựa chọn sau đây:
-Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra của chính bản thân mình hay của những người khác.
-Cư xử theo một cách nào đó để làm cho những người khác thay đổi các đầu vào hay đầu ra của họ.
-Cư xử theo một cách nào đó để làm thay đổi các đầu vào hay đầu ra của chính bản thân họ.
-Chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so sánh.-Bỏ việc.
Học thuyết công bằng thừa nhận rằng yếu tố nào sẽ được các cá nhân quan tâm?
a. Khối lượng phần thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình.
b. Khối lượng phần thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình, và mối quan hệ giữa khối
lượng đó với những gì những người khác nhận được.
c. Việc phân chia phần thưởng trong tổ chức.
d. Mối quan hệ giữa khối lượng phần thưởng nhận được với những gì những người khác nhận được.
Vì:Học thuyết công bằng thừa nhận rằng các cá nhân không chỉ quan tâm tới khối lượng phần thưởng
tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình, mà còn tới cả mối quan hệ giữa khối lượng đó với
những gì những người khác nhận được.
Học thuyết lãnh đạo hành vi quan tâm đến yếu tố nào dưới đây?
a. Hành vi ứng xử của lãnh đạo.
c. Đặc điểm của nhân viên.
b. Hành vi của nhân viên.
d. Yếu tố thuộc về hoàn cảnh.
Vì:Học thuyết hành vi nhấn mạnh đến hành vi ứng xử của người lãnh đạo hiệu quả và không hiệu quả.

Học thuyết lãnh đạo theo tình huống tính đến việc áp dụng các phong cách lãnh đạo khác nhau
trong khi có sự thay đổi của các yếu tố sau:
a. Đặc điểm nhiệm vụ.
b. Mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên.
c. Đặc điểm nhiệm vụ, đặc điểm của nhân viên và mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên.
d. Đặc điểm của nhân viên.
Vì:Học thuyết lãnh đạo theo tình huống nhấn mạnh việc sử dụng các phong cách lãnh đạo cho phù
hợp với đặc điểm nhiệm vụ, đặc điểm nhân viên và mối quan hệ giữa họ.
11


K
Khả năng, sự học hỏi, và tính cách của cá nhân là những vấn đề mà chúng ta xem xét ở cấp độ
nào trong việc phân tích hành vi tổ chức?
a. Nhóm.
b. Tổ chức.
c. Các biến độc lập.
d. Cá nhân.
Vì:Khả năng, sự học hỏi và tính cách của cá nhân là những vấn đề thuộc về bản thân của từng cá
nhân.
Khi cá nhân ra quyết định trong bối cảnh bị ảnh hưởng nhiều của phương án giải quyết vấn đề
trong quá khứ thì cá nhân đó bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào trong ra quyết định?
a. Kinh nghiệm
b. Tiền lệ của tổ chức
c. Định kiến
d. Trực giác
Vì:Tiền lệ của tổ chức là các trường hợp tương tự đã có, đã xảy ra trong tổ chức. Nó ảnh hưởng đến
quyết định của cá nhân trong tổ chức.
Khi các nhà quản lý nhận thấy rằng họ cần phải đối xử khác nhau với những cá nhân khác nhau
trong tổ chức nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của tổ chức, như vậy họ đối mặt với thách

thức nào sau đây:
a. Sự cạnh tranh.
c. Sự toàn cầu hóa.
b. Xu hướng phân quyền.
d. Sự đa dạng của lực lượng lao động.
Vì:Các nhà quản lý cần phải chuyển từ triết lý quản lý “đối xử với mọi người như nhau” sang triết lý
“nhìn nhận và chấp nhận sự đa dạng, sự khác biệt giữa các cá nhân” (bởi vì cá nhân con người luôn
khác nhau) để có thể quản lý sao cho hiệu quả.
Khi các nhân viên coi sếp của mình là thần tượng thì vô hình chung sếp có quyền lực nào .đối với
nhân viên của mình?
a. Quyền lực ép buộc.
c. Quyền lực chuyên gia.
b. Quyền lực hợp pháp.
d. Quyền lực tham khảo.
Vì:Quyền lực tham khảo là quyền lực mà cá nhân có được khi họ có một đặc điểm cá nhân nào đó
được mọi người ưa thích và cảm phục.
Khi các thành viên trong đội có yếu tố nào dưới đây để theo đuổi mục tiêu rõ ràng và khó thì
hiệu quả hoạt động của nhóm sẽ tăng lên?
a. Được khuyến khích.
c. Được thử thách.
b. Được giao nhiệm vụ.
d. Có động lực.
Vì:Khi bản thân các thành viên trong nhóm có động lực để theo đuổi mục tiêu hoạt động của nhóm thì
nhóm sẽ đạt được kết quả nhất định, hiệu quả hoạt động của nhóm sẽ tăng lên.
Khi cán bộ quản lý cho phép nhân viên lựa chọn thời điểm thích hợp nhưng vẫn bảo đảm khối
lượng thời gian làm việc theo quy định làm việc tại cơ quan thì đó là họ sử dụng biện pháp nào
dưới đây để tạo động lực cho người lao động?
a. Thời gian làm việc linh hoạt.
b. Không gian làm việc linh hoạt.
c. Thời điểm làm việc linh hoạt.

d. Lịch làm việc linh hoạt.
Vì:Lịch làm việc linh hoạt bao gồm cả không gian, thời gian, thời điểm làm việc linh hoạt, điều này sẽ
tạo động lực cho người lao động làm việc.

12


Khi cán bộ quản lý tạo động lực cho nhân viên bằng cách đặt mục tiêu thực hiện công việc rõ
ràng, cung cấp thông tin kịp thời và đánh giá kết quả thực hiện của nhân viên dựa vào mục tiêu,
thì đó là họ đang sử dụng biện pháp nào sau đây?
a. Kiểm soát chặt chẽ nhân viên.
b. Chia sẻ trách nhiệm.
c. Quản lý dựa trên mục tiêu.
d. Tăng cường sự tham gia của nhân viên.
Vì:Theo Locke, nhân viên sẽ có động lực làm việc khi các nhà quản lý xác định rõ mục tiêu mà nhân
viên cần đạt được trong quá trình thực hiện công việc.
Khi cán bộ quản lý tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi "Tại sao một cá nhân hay một nhóm cá nhân
làm một điều gì đó?" là khi họ đang thực hiện chức năng nào?
a. Quản lý
b. Kiểm soát
c. Dự đoán
d. Giải thích
Vì:Cán bộ quản lý tìm kiếm nguyên nhân dẫn đến hành vi của cá nhân hay nhóm trong tổ chức chính
là chức năng giải thích của quản lý.
Khi có sự khác biệt giữa nhận thức, thái độ và hành vi của một cá nhân thì đó là sự mâu thuẫn
nào dưới đây?
a. Sự mâu thuẫn nhận thức.
b. Sự mâu thuẫn giữa thái độ và hành vi.
c. Sự không thống nhất giữa nhận thức và hành vi.
d. Sự mâu thuẫn trong mỗi cá nhân.

Vì:Mâu thuẫn nhận thức xảy ra khi một người có những thái độ khác nhau đối với một sự vật hoặc
hiện tượng hoặc khi có sự không nhất quán giữa hành vi của một người với thái độ của người đó.
Khi giải quyết vấn đề trên thực tế, cá nhân có xu hướng lựa chọn những vấn đề ở dạng “hiện” vì
các lý do sau đây, loại trừ:
a. Lợi ích của người ra quyết định.
b. Muốn được người khác công nhận năng lực của bản thân.
c. Đó là vấn đề Dễ nhận thấy hơn, Dễ giải quyết hơn.
d. Đơn giản hóa quá trình ra quyết định.
Vì:Cá nhân có xu hướng lựa chọn vấn đề ở dạng hiện để giải quyết vì ba lý do sau: các vấn đề ở dạng
hiện Dễ được nhận thấy hơn và có khả năng thu hút sự chú ý của người ra quyết định hơn; những
người ra quyết định trong tổ chức muốn chứng tỏ mình là người có năng lực, có thể giải quyết được
mọi vấn đề; và do lợi ích cá nhân của người ra quyết định.
Khi giao tiếp với người khác nền văn hoá, để giảm bớt sự hiểu lầm, giải thích không đúng và
đánh giá sai, chúng ta cần sử dụng các nguyên tắc sau đây, loại trừ:
a. Thể hiện sự đồng cảm.
b. Thừa nhận sự khác nhau cho đến khi chứng tỏ được sự tương đồng.
c. Kiên định với ý kiến của mình.
d. Tập trung mô tả chứ không giải thích, đánh giá.
Vì:Việc kiên định với ý kiến của mình sẽ làm tăng nguy cơ hiểu lầm, đánh giá sai vì các nền văn hóa
khác nhau có những truyền thống quan điểm khác nhau và cách hiểu về từ ngữ, hành vi của từng cá
nhân cũng khác nhau.
Khi làm việc trong tổ chức, cá nhân luôn mong muốn được đối xử công bằng. Họ có xu hướng so
sánh?
a. Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng với tỷ suất đó của người khác.
b. Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng.
c. Sự đóng góp của người khác và sự đóng góp của bản thân.
13


d. Quyền lợi mà họ được hưởng với quyền lợi mà người khác được hưởng.

Vì:Học thuyết công bằng phát biểu rằng người lao động so sánh những gì họ bỏ vào một công việc
(đầu vào) với những gì họ nhận được từ công việc đó (đầu ra) và sau đó đối chiếu tỷ suất đầu vào đầu ra của họ với tỷ suất đầu vào - đầu ra của những người khác
Khi một nhà quản lý của một nhà máy cố gắng xem công nhân sẽ phản ứng như thế nào với việc
đưa các thiết bị tự động để thay thế lao động thủ công là lúc nhà quản lý đó đang thực hiện hành
động nào dưới đây nhằm tương tác đến.hành vi của nhân viên?
a. Kiểm soát
b. Giải thích
c. Dự đoán
d. Quản lý
Vì:Nhà quản lý dự đoán những phản ứng của cá nhân đối với 1 sự việc diễn ra trong tổ chức.
Khi một nhà quản lý đặt câu hỏi “Tôi có thể làm gì để cho nhân viên nỗ lực hơn trong công việc
” là khi nhà quản lý đã quan tâm đến thực hiện chức năng nào sau đây?
a. Giải thích
b. Quản lý
c. Kiểm soát
d. Dự đoán
vì:Nhà quản lý luôn cố gắng tìm cách hướng hành vi của cá nhân theo mục tiêu mong muốn của mình.
Đó chính là việc kiểm soát hành vi.
Khi một nhóm làm việc được đặt vào tình trạng phải cạnh tranh với các nhóm khác, sẽ dẫn đến
yếu tố nào dưới đây?
a. Tính liên kết nhóm tăng lên.
c. Tính liên kết nhóm giảm sút.
b. Hiệu quả làm việc nhóm giảm sút.
d. Hiệu quả làm việc nhóm tăng lên.
Vì:Khi một nhóm được đặt trong trạng thái phải cạnh tranh với nhóm khác thì các thành viên trong
nhóm có xu hướng gắn kết với nhau nhiều hơn để nỗ lực thực hiện công việc nhằm vượt trội hơn các
nhóm khác.
Khi nhân viên biểu hiện mong muốn có một vị trí quản lý hay cơ hội thăng tiến trong doanh
nghiệp, đó là họ mong muốn được thỏa mãn nhu cầu nào sau đây?
a. Nhu cầu được tôn trọng.

c. Nhu cầu quan hệ xã hội.
b. Nhu cầu tự khẳng định bản thân.
d. Nhu cầu an toàn.
Vì:Khi có được vị trí quản lý trong doanh nghiệp, nhân viên này sẽ có một địa vị và có quyền gây ảnh
hưởng đến người khác và thường được người khác tôn trọng
Khi nhân viên trong tổ chức phàn nàn nhiều về điều kiện làm việc không bảo đảm, tiền lương
thấp, hay so bì với đồng nghiệp, đó là biểu hiện cho thấy nhu cầu nào trong 5 bậc nhu cầu của
Maslow chưa được thỏa mãn?
a. Nhu cầu sinh lý.
c. Nhu cầu quan hệ xã hội.
b. Nhu cầu được tôn trọng.
d. Nhu cầu an toàn
.
Vì:Những biểu hiện đó cho thấy nhân viên chưa được đáp ứng đầy đủ nhu cầu đơn giản nhất về vật
chất để duy trì và tái sản xuất sức lao động (nhu cầu sinh lý) khi họ làm việc trong tổ chức.
Khi nhân viên Vân liên tục không hoàn thành mọi công việc do cán bộ quản lý trực tiếp giao cho,
trong khi các nhân viên khác có kết quả thực hiện công việc tốt, thì nguyên nhân dẫn đến sự
không hoàn thành công việc của nhân viên Vân là do yếu tố nào dưới đây?
a. Do sự bố trí công việc không phù hợp.
b. Do công việc quá Khó.
c. Do nhân viên Vân không nhiệt tình hoặc thiếu năng lực thực hiện công việc.
d. Do cán bộ quản lý không quan tâm đến nhân viên.
Vì:Hiện tượng này cho thấy rằng việc không hoàn thành công việc của Vân là do nguyên nhân từ bên
trong (chính bản thân cô ta). Những nguyên nhân bên trong có thể là thiếu năng lực và sự nhiệt tình
trong quá trình thực hiện công việc.
14


Khi nhóm bị áp lực phải cạnh tranh với nhóm khác thì sự gắn kết giữa các thành viên trong
nhóm sẽ mang đặc điểm

a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Giảm đi đáng kể
d. Không thay đổi
Vì:Khi đó các thành viên trong nhóm sẽ có cùng một mục tiêu là vượt qua nhóm cạnh tranh và như vậy
sẽ tăng sự gắn kết của nhóm.
Khi ở cương vị trưởng phòng kinh doanh của một công ty, Huy phải mặc đồng phục khi đi làm,
giao tiếp lịch sự với đồng nghiệp và khách oil. Nhưng khi là thành viên của đội bóng đá của công
ty, anh tỏ ra là người rất thân thiện, hoà đồng, sôi nổi, nhiệt tình và rất quan tâm đến đồng đội.
Ví dụ này minh họa cho yếu tố nào dưới đây?
a. Tiêu chuẩn nhóm.
b. Vai trò cá nhân.
c. Chuẩn mực nhóm.
d. Hành vi cá nhân thay đổi tùy theo vai trò của họ trong nhóm.
Vì:Khi ở những vai trò khác nhau, anh Huy thể hiện việc tuân thủ theo những chuẩn mực hành vi ứng
với vai trò đó.
Khi quy mô nhóm làm việc là 15 người, thì rất có thể xuất hiện hiện tượng một vài thành viên
trong nhóm không nỗ lực làm việc như lúc họ làm việc độc lập một mình. Hiện tượng này minh
hoạ cho:
a. Tính ỷ lại
b. Tính tập thể
c. Sự tuân thủ
d. Sự liên kết
Vì:Khi quy mô nhóm quá lớn thì sẽ xảy ra hiện tượng ỷ lại của một số thành viên trong nhóm – họ
không nỗ lực làm việc nhóm như khi họ làm việc độc lập một mình.
Khi tổ chức tham gia vào xung đột và việc giải quyết xung đột quyết định đến sự sống còn của tổ
chức thì tổ chức sẽ có xu hướng sử dụng phong cách sau để giải quyết xung đột:
a. Né tránh
b. Thỏa hiệp
c. Dung nạp

d. Cạnh tranh
Vì:Cạnh tranh là lựa chọn tối ưu để giải quyết những xung đột mang tính sống còn của tổ chức. Việc
né tránh, thỏa hiệp, hay dung nạp đều ko thể giải quyết được vấn đề.
Khi tính liên ứng của hành vi cao, tính riêng biệt của hành vi cao và tính nhất quán của hành vi
thấp, thì nguyên nhân của hành vi là nguyên nhân bắt nguồn từ yếu tố nào dưới đây?
a. Bên trong
b. Cả bên trong và bên ngoài
c. Bên ngoài
d. Không xác định được
Vì:Việc xác định nguyên nhân của một hành vi phụ thuộc vào ba yếu tố: (1) tính riêng biệt, (2) tính
liên ứng, và (3) tính nhất quán của hành vi. Khi tính liên ứng của hành vi cao, tính riêng biệt của hành
vi cao và tính nhất quán của hành vi thấp, thì nguyên nhân của hành vi là nguyên nhân bên ngoài.
Kiến thức về hành vi tổ chức rất hữu ích đối với các nhà quản lý vì nó tập trung vào:
a. Cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý.
b. Tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động.
c. Cải thiện năng suất, chất lượng, giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc, tăng sự thỏa mãn đối với công
việc của người lao động, cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý.
d. Cải thiện năng suất, chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc.
Vì:Các nhà quản lý khi nắm được các kiến thức về hành vi tổ chức, sẽ giúp cho họ thực hiện vai trò
quản lý một cách hiệu quả hơn. Đồng thời các kiến thức này giúp hỗ trợ cải thiện năng suất và chất
lượng, giảm sự vắng mặt, tăng khả năng thỏa mãn với công việc của người lao động…
15


L
Lãnh đạo là
a. việc cá nhân thể hiện quyền lực của mình đối với người khác.
b. một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm nhằm đạt được
mục đích trong tình huống nhất định.
c. quá trình thuyết phục người khác làm theoý của mình.

d. quá trình đưa ra định hướng hoạt động cho người khác.
Vì:Lãnh đạo là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm nhằm
đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
Lý do quan trọng nhất của việc thành lập các nhóm trong tổ chức là để nâng cao yếu tố nào
trong tổ chức?
a. Cơ cấu
b. Sự đồng thuận
c. Hiệu quả hoạt động
d. Sự sáng tạo
Vì:Nhóm được thành lập để thực hiện những nhiệm vụ quan trọng của tổ chức, thỏa mãn những nhu
cầu của cá nhân người lao động, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cá nhân và tổ chức.
Lý thuyết quy kết được đưa ra để giúp xác định nguyên nhân dẫn đến hành vi của cá nhân là
nguyên nhân bên trong hay bên ngoài. Để xác định rõ nguyên nhân, người ta xem xét các yếu tố
nào sau đây?
a. Tính liên ứng
b. Tính riêng biệt
c. Tính riêng biệt, tính nhất quán và tính liên ứng.
d. Tính nhất quán
Vì:Việc xác định nguyên nhân của một hành vi phụ thuộc vào ba yếu tố: (1) tính riêng biệt, (2) tính
liên ứng, và (3) tính nhất quán của hành vi.

M
Mô hình chỉ số tính cách Myers-Briggs xem xét tất cả các yếu tố sau, loại trừ yếu tố nào sau đây?
a. Cảm quan hay trực giác
c. Hướng ngoại hay hướng nội
b. Lĩnh hội hay quyết đoán
d. Thông minh hay thử thách
Vì:Bên cạnh các yếu tố hướng ngoại, hướng nội, cảm quan hay trực giác, lĩnh hội hay quyết đoán, mô
hình MBIT còn xem xét yếu tố tư duy logic hay tình cảm. Nhưng không xem xét tới yếu tố Thông minh
hay thử thách.

Một nhóm gồm các thành viên có sự tương đồng lớn về tính cách, trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm sẽ phù hợp để giải quyết vấn đề nào dưới đây?
a. Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách
b. Giải quyết vấn đề cấp bách
c. Giải quyết vấn đề phức tạp nhưng không cấp bách
d. Giải quyết vấn đề phức tạp nhưng cấp bách
16


Vì:Một nhóm đồng nhất thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản và cấp bách vì có thể đưa ra quyết
định nhóm nhanh chóng.
Một nhóm gồm các thành viên rất khác biệt nhau về tính cách, trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm sẽ phù hợp giải quyết vấn đề nào dưới đây?
a. Giải quyết vấn đề phức tạp nhưng cấp bách.
b. Giải quyết vấn đề phức tạp nhưng không cấp bách.
c. Giải quyết vấn đề đơn giản.
d. Giải quyết vấn đề cấp bách.
Vì:Nhóm đa dạng về thành phần sẽ phù hợp đề giải quyết vấn đề phức tạp và không cấp bách vì nhóm
đa dạng cho phép nhìn nhận và giải quyết vấn đề trên nhiều phương diện khác nhau.
Một trong những điểm mạnh của quyết định nhóm là:
a. Không phải các lựa chọn trên.
b. Áp lực tuân thủ trong nhóm.
c. Trách nhiệm không rõ ràng.
d. Sự đa dạng của các quan điểm.
Vì:Các nhóm thường bao gồm các cá nhân không giống nhau. Nhờ đó, sẽ có nguồn thông tin cũng như
năng lực của các thành viên đa dạng hơn để ra quyết định giải quyết vấn đề một cách hữu hiệu.
Một trưởng phòng marketing và 3 nhân viên trong phòng được lập thành nhóm nào dưới đây?
a. Nhóm chỉ huy.
b. Nhóm nhiệm vụ.
c. Nhóm bạn bè.

d. Nhóm lợi ích.
Vì: Nhóm chỉ huy là nhóm gồm 1 cán bộ quản lý và các nhân viên dưới quyền.
Mức độ phong phú của thông tin được truyển tải qua quá trình giao tiếp là cao nhất khi sử dụng
kênh giao tiếp nào dưới đây?
a. Qua thư điện tử.
b. Qua máy fax.
c. Qua điện thoại.
d. Tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt.
Vì:Khi tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt, số lượng thông tin được truyền đi trong quá trình giao tiếp là
phong phú nhất.

N
Nghiên cứu về hành vi lãnh đạo của trường Đại học Ohio nhấn mạnh việc xác định những đặc
điểm cơ bản trong hành vi ứng xử của nhà lãnh đạo là
a. sự quan tâm đến kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhân viên.
b. khả năng tổ chức và sự quan tâm tới nhân viên.
c. sự quan tâm đến nhân viên và mối quan hệ với nhân viên.
d. sự quan tâm đến nhiệm vụ và quan tâm đến nhân viên.
Vì:Nghiên cứu về hành vi lãnh đạo của trường Đại học Ohio nhấn mạnh việc xác định những đặc điểm
cơ bản trong hành vi ứng xử của nhà lãnh đạo là khả năng tổ chức và sự quan tâm đến nhân viên.
Nguyên nhân nào sau đây có thể gây xung đột trong tổ chức?
a. Do mâu thuẫn lợi ích.
b. Do sự truyền tải thông tin trong quá trình giao tiếp.
c. Do sự khác biệt cá nhân.
d. Do sự truyền tải thông tin, sự khác biệt cá nhân, và đặc điểm của nhóm.
17


Vì:Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến xung đột: Do sự truyền tải thông tin, đặc điểm của nhóm và sự
khác biệt cá nhân.

Người lãnh đạo khác với những người không làm lãnh đạo ở chỗ họ có các đặc điểm sau đây?
a. Trung thực, tự tin, nhạy cảm, ham học hỏi.
b. Thông minh, hiểu biết rộng, năng động.
c. Nghị lực và tham vọng; mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả năng gây ảnh hưởng đối
với người khác; chính trực; tự tin, thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn.
d. Nghị lực, tự tin, tham vọng.
Vì:Muốn trở thành người lãnh đạo cần có 6 đặc điểm sau: nghị lực và tham vọng; mong muốn trở
thành người lãnh đạo và có khả năng gây ảnh hưởng đối với người khác; chính trực (trung thực và
chân thật trong quan hệ với những người khác); tự tin (quyết đoán, dứt khoát và tin tưởng ở mình);
thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn.
Nhận định nào không phải ưu điểm của giao tiếp bằng lời nói?
a. Có thể lưu lại được các thông tin.
b. Những người tham gia quá trình giao tiếp có trách nhiệm hơn với thông điệp truyền đi.
c. Sự thông tin nhanh.
d. Rõ lời.
Vì:Giao tiếp qua lời nói Khó có thể lưu lại được một cách chính xác thông tin trao đổi trong quá trình
giao tiếp.
Nhận định nào là yếu tố nhấn mạnh của học thuyết cá tính điển hình?
a. Đến hành vi ứng xử của người lãnh đạo đối với nhân viên.
b. Đến đặc điểm cá nhân của người có khả năng lãnh đạo và người không có khả năng lãnh đạo.
c. Đến đặc điểm cá nhân của người có khả năng lãnh đạo và người không có khả năng lãnh đạo và khả
năng lãnh đạo là bẩm sinh, không thể đào tạo được lãnh đạo.
d. Rằng khả năng lãnh đạo là bẩm sinh, không thể đào tạo được lãnh đạo.
Vì: Học thuyết cá tính điển hình cho rằng khả năng lãnh đạo là bẩm sinh và nhấn mạnh những đặc
điểm cá nhân cần có để trở thành một nhà lãnh đạo.
Nhận định nào là yếu tố mà các nhà lãnh đạo thường tập trung?
a. Thực hiện lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nhằm đạt mục tiêu.
b. Điều phối và kiểm soát các hoạt động để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
c. Xác định mục tiêu cho tổ chức.
d. Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn, trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy,

tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu.
Vì:Các nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát , họ thường phải xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến
những mục tiêu dài hạn, chú trọng vào các vấn đề trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo động lực và thu hút
người lao động vào thực hiện mục tiêu.
Nhận thức của một cá nhân bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?
a. Hoàn cảnh và đặc điểm của đối tượng được nhận thức.
b. Kiến thức, kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh.
c. Kiến thức kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh và đặc điểm. của đối tượng được nhận thức
d. Đặc điểm của đối tượng được nhận thức, đặc điểm của chủ thể nhận thức.
Vì:Nhận thức của cá nhân bị ảnh hưởng bởi những yếu tố thuộc về chủ thể và đối tượng nhận thức
cùng với bối cảnh xảy ra quá trình nhận thức.

18


Nhân viên phòng nghiên cứu phát triển không được đi làm muộn hơn thời gian làm việc theo
quy định của công ty là 15 phút và phải mặc đồng phục tại nơi làm việc. Đây là ví dụ minh họa
cho:
a. Sự tuân thủ quy định.
c. Chuẩn mực nhóm.
b. Địa vị cá nhân trong nhóm.
d. Áp lực nhóm.
Vì:Chuẩn mực nhóm có thể gồm những tiêu chuẩn hành vi liên quan đến quy định về giờ giấc làm
việc, giao tiếp ứng xử, sự thực hiện công việc.
Nhóm nhiệm vụ thường tồn tại mang đặc điểm nào dưới đây?
a. Lâu dài
b. Dài hạn
c. Tạm thời
d. Ổn định
Vì:Nhóm nhiệm vụ thường mang tính chất tạm thời vì khi nhiệm vụ được hoàn thành thì nhóm này sẽ

tan rã.
Nhóm yếu tố tạo động lực trong học thuyết hai yếu tố của Herzberg đề cập đến?
a. Cơ hội thăng tiến, môi trường làm việc.
b. Sự giám sát của người quản lý, môi trường làm việc.
c. Trách nhiệm, sự tôn vinh, đặc điểm công việc, cơ hội thăng tiến.
d. Chính sách thù lao, đặc điểm công việc.
Vì:Nhóm yếu tố tạo động lực gồm các yếu tố bên trong như thành tích, sự công nhận và bản thân công
việc, trách nhiệm và sự thăng tiến.
Nhóm yếu tố thuộc về môi trường trong học thuyết của Herzberg đề cập đến?
a. Môi trường làm việc, chính sách thù lao, cơ hội thăng tiến.
b. Môi trường làm việc, sự tôn vinh.
c. Chính sách thù lao, điều kiện làm việc, sự giám sát của cán bộ quản lý.
d. Đặc điểm công việc, chính sách thù lao.
Vì:Nhóm yếu tố điều kiện hay nhóm yếu tố duy trì động lực gồm chính sách và cơ chế hành chính công
ty, quan hệ giữa người với người và điều kiện làm việc.
Những đặc điểm của phong cách lãnh đạo đổi mới bao gồm?
a. Uy tín của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực, thúc đẩy trí tuệ, quan tâm đối
với nhân viên.
b. Sự quan tâm đối với nhân viên, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực.
c. Có uy tín đối với nhân viên.
d. Sự quan tâm đối với nhân viên, thúc đẩy trí tuệ.
Vì:Học thuyết lãnh đạo mới bao gồm nhiều yếu tố đổi mới trong phong cách lãnh đạo như: Uy tín của
người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực, thúc đẩy trí tuệ, quan tâm đối với nhân
viên.
Những nhu cầu nào sau đây không thuộc các nhu cầu liệt kê trong học thuyết thứ bậc nhu cầu
của Maslow?
a. Quan hệ xã hội.
b. An toàn.
c. Thành tích.
d. Được tôn trọng.

Vì:Thành tích là nhu cầu được đề cập đến trong học thuyết nhu cầu của Mc Clleland.
Những phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp ra quyết định nhóm:
a. Hội họp điện tử
b. Nhóm danh nghĩa
c. Động não
d. Bản đồ tư duy
Vì:Phương pháp bản đồ tư duy không thuộc các phương pháp ra quyết định nhóm.
Những thái độ có ảnh hưởng đến hành vi của cá nhân trong tổ chức gồm:
a. Sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công việc.
b. Sự thỏa mãn đối với công việc
19


c. Sự cam kết với tổ chức
d. Sự tham gia vào công việc
Vì:Con người có hàng ngàn thái độ nhưng chúng ta chỉ xem xét những thái độ của cá nhân trong tổ
chức sau: sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công việc của cá
nhân.
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới động lực của cá nhân?
a. Nhu cầu của cá nhân.
b. Đặc điểm của công việc.
c. Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao và thăng tiến của tổ chức.
d. Các chính sách thù lao và thăng tiến của tổ chức.
Vì:Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực của cá nhân gồm các yếu tố thuộc về cá nhân (nhu cầu, sở
thích), các yếu tố thuộc về công việc và các yếu tố thuộc về tổ chức.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực.
Những yếu tố thuộc về cá nhân nào sau đây ảnh hưởng đến tính liên kết giữa các thành viên
trong nhóm, loại trừ:
a. Sự khác biệt về nhận thức.
b. Quy mô nhóm.

c. Sự khác biệt tính cách giữa các cá nhân.
d. Sự khác biệt về mục tiêu của các cá nhân.
Vì:Quy mô nhóm không thuộc nhóm yếu tố cá nhân ảnh hưởng đến sự liên kết giữa các thành viên
trong nhóm.
Những yếu tố thuộc về môi trường ảnh hưởng đến tính cách của một cá nhân bao gồm các yếu tố
sau, loại trừ?
a. Văn hóa
c. Gen di truyền
b. Chuẩn mực gia đình
d. Thứ tự được sinh ra trong gia đình.
Vì:Gen di truyền là yếu tố thuộc về bản thân của từng cá nhân, không phải yếu tố thuộc về môi trường.

P

Phân loại phong cách lãnh đạo theo xu hướng nghiên cứu của Trường Đại học Michigan là
a. lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
b. lấy công việc làm trọng tâm và mối quan hệ con người làm trọng tâm.
c. quan tâm đến khả năng tổ chức và mối quan hệ của con người.
d. quan tâm đến con người và quan hệ của con người.
Vì:Nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phân loại các phong cách lãnh đạo theo hai xu hướng
lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.

Q

Quan điểm quan hệ tương tác về xung đột
a. Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra.
b. Xung đột là quá trình tự nhiên tất yếu xảy ra trong mọi tổ chức nên cần chấp nhận nó.
c. Xung đột không có ảnh hưởng gì tới tổ chức.
d. Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức cần thiết giúp nhóm hoạt động
có hiệu quả.

20


Vì:Trường phái tư tưởng thứ ba, mới nhất và toàn diện nhất, cho rằng xung đột có thể là động lực tích
cực của nhóm và một số xung đột là hết sức cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả.
Quan điểm truyền thống về xung đột
a. Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra.
b. Xung đột không có ảnh hưởng gì tới tổ chức.
c. Xung đột có tác động tích cực nên phải khuyến khích xung đột hoặc tạo ra xung đột.
d. Xung đột là quá trình tự nhiên tất yếu xảy ra trong mọi tổ chức nên cần chấp nhận nó.
Vì:Những người theo quan điểm truyền thống cho rằng xung đột thể hiện sự bế tắc trong nhóm và có
hại. Xung đột được đánh giá theo khía cạnh tiêu cực và đồng nghĩa với các khái niệm như bạo lực,
phá hoại và bất hợp lý, vì vậy cần phải tránh xung đột.
Quan điểm về mối quan hệ con người về xung đột cho rằng?
a. Xung đột không có ảnh hưởng gì tới tổ chức.
b. Xung đột là quá trình tự nhiên tất yếu xảy ra trong mọi tổ chức nên cần chấp nhận nó.
c. Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra.
d. Xung đột có tác động tích cực nên phải khuyến khích xung đột hoặc tạo ra xung đột.
Vì:Trường phái “các mối quan hệ con người” cho rằng xung đột là kết quả tự nhiên và không thể
tránh khỏi trong bất cứ một nhóm nào. Vì không thể tránh khỏi nên cần phải chấp nhận nó.
Quá trình hòa nhập vào tổ chức gồm các giai đoạn sau: (3 giai đoạn)
a. Giai đoạn đương đầu với thực tế, giai đoạn biến đổi về chất.
b. Giai đoạn trước khi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thực tế, giai đoạn biến đổi về chất của nhân
viên.
c. Giai đoạn trước khi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thực tế.
d. Giai đoạn trước khi gia nhập, giai đoạn biến đổi về chất của nhân viên.
Vì:Quá trình hòa nhập vào tổ chức gồm các giai đoạn: giai đoạn trước khi gia nhập; giai đoạn đương
đầu với thực tế; giai đoạn biến đổi về chất của nhân viên.
Quá trình nào là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững nào về nhận thức và hành vi diễn ra do
kết quả của quá trình trải nghiệm?

a. Quá trình tích lũy kinh nghiệm
c. Tích lũy kiến thức
b. Quá trình nhận thức
d. Học hỏi
Vì:Học hỏi là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững nào về nhận thức và hành vi diễn ra do kết quả
của quá trình trải nghiệm.
Quá trình xung đột gồm các bước:
a. Xác định nguyên nhân, nhận thức về xung đột, giải quyết xung đột, kết quả.
b. Xuất hiện nguồn gốc gây xung đột, xung đột bộc lộ, giải quyết xung đột, kết quả.
c. Xác định nguyên nhân, hành vi, kết quả.
d. Xuất hiện nguyên nhân, nhận thức và cá nhân hóa, hành vi, kết quả.
Vì:Quá trình xung đột gồm 4 bước: Xuất hiện nguyên nhân, nhận thức và cá nhân hóa, hành vi ứng
xử, kết quả
Quyền lực là
a. quyền ép buộc người khác làm theo ý muốn của mình.
b. khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể.
c. quyền yêu cầu người khác làm theo ý muốn của mình
d. quyền mà một cá nhân có được khi có vị trí nhất định trong tổ chức.
Vì:Quyền lực là khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể.
21


S
So với giao tiếp theo chiều dọc, quá trình giao tiếp theo chiều ngang có đặc điểm nào dưới đây?
a. Có thể tạo nên nhiều mâu thuẫn và Khó khăn hơn.
b. Có thể tạo nên ít mâu thuẫn và Khó khăn hơn.
c. Có thể nảy sinh những mâu thuẫn như giao tiếp theo chiều dọc.
d. Nảy sinh nhiều hay ít mâu thuẫn hơn tùy thuộc vào điều kiện tổ chức.
Vì:Quá trình giao tiếp theo chiều ngang có thể tạo nên các mâu thuẫn về chức năng khi các kênh
chính thức theo chiều dọc bị coi nhẹ.

Sự khác biệt giữa trạng thái hiện tại và trạng thái mong muốn được định nghĩa là gì?
a. Tiêu chí
b. Vấn đề
c. Quyết định
d. Sự quy kết
Vì:Một vấn đề tồn tại khi có một sự khác biệt giữa thực tế và trạng thái mong muốn của sự vật, hiện
tượng.
Sự liên kết nhóm được tăng cường với các điều kiện sau loại trừ?
a. Khi có sự cạnh tranh từ bên ngoài.
b. Khi quy mô nhóm nhỏ.
c. Khi các thành viên trong nhóm có thời gian chia sẻ với nhau.
d. Khi các cá nhân trong nhóm có nhiều điểm khác biệt.
Vì:Khi các cá nhân trong nhóm có nhiều điểm khác biệt sẽ phần nào cản trở sự gắn kết giữa họ.
Sự phát triển của công nghệ thông tin gây ảnh hưởng tới yếu tố nào?
a. Tăng rủi ro đối với các quyết định của cán bộ quản lý.
b. Tăng lượng thông tin mà cán bộ quản lý phải xử lý, tăng tốc độ xử lý thông tin và tăng rủi ro đối với
các quyết định của cán bộ quản lý.
c. Tăng tốc độ xử lý thông tin.
d. Tăng lượng thông tin mà cán bộ quản lý phải xử lý.
Vì:Khi nền công nghệ thông tin phát triền kéo theo những thay đổi về mặt quản lý, lượng thông tin
tăng lên, tốc độ xử lý tăng; vì vậy cũng dẫn đến rủi ro nhiều hơn đối với các quyết định của cán bộ
quản lý.
Sự thay đổi của môi trường và tổ chức tạo ra thách thức sau đối với các nhà quản lý:
a. Nhận biết những cản trở của cá nhân, của tổ chức đối với sự thay đổi và đưa ra những biện pháp
khắc phục những cản trở đối với sự thay đổi.
b. Nhận biết những cản trở của tổ chức đối với sự thay đổi.
c. Nhận biết những cản trở của cá nhân đối với sự thay đổi.
d. Đưa ra những biện pháp khắc phục những cản trở đối với sự thay đổi.
Vì:Nhà quản lý cần phải nhận biết những cản trở của cá nhân, tổ chức đồng thời đưa ra những biện
phátp khắc phục những cản trở đối với sự thay đổi của môi trường mới có có thể giúp tổ chức tồn tại

và phát triển theo mong muốn.

T
Tất cả các mô hình sau đều nghiên cứu về tính cách cá nhân, ngoại trừ:
a. Mô hình MBTI
c. Mô hình 16 cặp tính cách
b. Mô hình 5 tính cách lớn
d. Mô hình tâm lý cá nhân
22


Vì: Mô hình tâm lý cá nhân không phải là mô hình được nghiên cứu trong phạm vi môn học hành vi tổ
chức, thuộc về phạm vi môn học Tâm lý học.
Tất cả những thách thức sau đây là thách thức thuộc về phía tổ chức đối với hành vi tổ chức,
ngoại trừ yếu tố nào sau đây?
a. Sự toàn cầu hóa.
c. Sự thay đổi của tổ chức.
b. Sự tăng giảm biên chế.
d. Xu hướng phân quyền
.
Vì:Sự toàn cầu hóa là yếu tố thuộc về môi trường của tổ chức. Sự tăng giảm biên chế, xu hướng phân
quyền, sự thay đổi của tổ chức là thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức.
Tất cả những thách thức sau đây là thách thức thuộc về phía tổ chức đối với hành vi tổ chức, Tất
cả những nhận định sau về học hỏi đều đúng, loại trừ?
a. Học hỏi nhằm tạo sự thay đổi
b. Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm.
c. Sự thay đổi trong dài hạn hay tạm thời.
d. Học hỏi đòi hỏi phải có sự thay đổi về hành vi.
Vì:Học hỏi phải dẫn đến sự thay đổi tương đối bền vững về hành vi và nhận thức thông qua quá trình
tích lũy kinh nghiệm. Qua quá trình học hỏi, cá nhân sẽ tích lũy thêm được kinh nghiệm, vì vậy học hỏi

không yêu cầu phải có kinh nghiệm.
*****ngoại trừ yếu tố nào sau đây?
a. Xu hướng phân quyền.
c. Sự toàn cầu hóa.
b. Sự thay đổi của tổ chức.
d. Sự tăng giảm biên chế.
Vì:Sự toàn cầu hóa là yếu tố thuộc về môi trường của tổ chức. Sự tăng giảm biên chế, xu hướng phân
quyền, sự thay đổi của tổ chức là thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức.
Theo Alderfer, cá nhân có các nhu cầu sau?
a. Nhu cầu tồn tại, nhu cầu thành tích và nhu cầu phát triển.
b. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu quyền lực và nhu cầu phát triển.
c. Nhu cầu tồn tại, nhu cầu giao tiếp và nhu cầu phát triển.
d. Nhu cầu quyền lực, nhu cầu giao tiếp và nhu cầu phát triển.
Vì:Theo Alderfer, mỗi cá nhân có ba loại nhu cầu chủ yếu. Đó là nhu cầu tồn tại, nhu cầu giao tiếp và
nhu cầu phát triển.
Theo học thuyết hai yếu tố của Herzberg, yếu tố nào sau đây có thể mang lại sự thỏa mãn công
việc lớn nhất cho cá nhân?
a. Chính sách của công ty.
c. Đặc điểm công việc.
b. Tiền lương.
d. Môi trường làm việc .
Vì:Đặc điểm công việc là yếu tố thuộc nhóm yếu tố tạo động lực. Nhóm yếu tố này có tác dụng làm
tăng sự thỏa mãn công việc của cá nhân.
Theo Locke, khi nào nhân viên sẽ có động lực làm việc cao?
a. Mục tiêu không thật rõ ràng nhưng phần thưởng lớn.
b. Các nhà quản lý đặt nhiều mục tiêu cho nhân viên.
c. Các nhà quản lý xác định rõ mục tiêu mà nhân viên cần đạt được trong quá trình thực hiện công
việc.
d. Xác định rõ mục tiêu và mục tiêu thử thách và có thể đạt được.
Vì:Theo Locke, nhân viên sẽ có động lực làm việc khi các nhà quản lý xác định rõ mục tiêu mà nhân

viên cần đạt được trong quá trình thực hiện công việc. Hơn nữa, nếu mục tiêu đặt ra càng rõ ràng,
càng cao, càng thử thách nhưng vẫn có thể đạt được, thì động lực làm việc của cá nhân càng cao.
23


Theo Maslow, các nhu cầu của cá nhân được sắp xếp theo cách nào dưới đây?
a. Được phân chia thành nhu cầu bậc thấp và nhu cầu bậc cao.
b. Tồn tại song song nhau.
c. Được thỏa mãn thì động lực của cá nhân giảm sút.
d. Được sắp xếp theo các thứ bậc, khi các nhu cầu bậc thấp được thỏa mãn thì cá nhân sẽ có nhu cầu ở
bậc cao.
Vì:Theo Maslow, các nhu cầu của cá nhân được sắp xếp theo các thứ bậc – nhu cầu bậc thấp, nhu cầu
bậc cao. Khi các nhu cầu bậc thấp được thỏa mãn thì cá nhân sẽ có nhu cầu ở bậc cao hơn.
Theo phương pháp quản lý bằng mục tiêu, người lao động có động lực làm việc vì? (3 y/tố ĐL)
a. Họ biết rõ mục tiêu phải đạt được.
b. Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự thực hiện công việc của bản
thân, họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thực hiện công việc và họ biết rõ mục tiêu phải đạt
được.
c. Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự thực hiện công việc của bản
thân.
d. Họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thực hiện công việc.
Vì:Theo phương pháp quản lý bằng mục tiêu, nhân viên được cùng với cán bộ quản lý thảo luận về
mục tiêu thực hiện công việc. Như vậy họ biết rõ mục tiêu, kỳ vọng của tổ chức đối với sự thực hiện
công việc của bản thân, cũng như chủ động sáng tạo trong quá trình thực hiện công việc.
Theo Victor Vroom, động lực của cá nhân phụ thuộc vào các mối nào quan hệ sau đây?
a. Tính hấp dẫn của phần thưởng.
b. Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng.
c. Nỗ lực- kết quả.
d. Kết quả-phần thưởng.
Vì:Động lực cá nhân phụ thuộc vào cả 3 mối quan hệ: nỗ lực-kết quả, kết quả-phần thưởng, phần

thưởng-mục tiêu cá nhân hay sự hấp dẫn của phần thưởng.
Tính cách của một cá nhân bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào dưới đây? (cả 3)
a. Môi trường, gen di truyền
b. Gen di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh.
c. Gen di truyền,hoàn cảnh
d. Các yếu tố thuộc về hoàn cảnh và môi trường.
Vì:Tất cả các yếu tố gen di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh đều có thể ảnh hưởng
và tạo lập tính cách của 1 cá nhân.
Tính sáng tạo của cá nhân trong ra quyết định thuộc khả năng nào dưới đây?
a. Khả năng kết hợp các ý tưởng.
b. Khả năng đưa ra các phát minh lớn.
c. Khả năng đưa ra ý tưởng mới.
d. Khả năng kết hợp các ý tưởng theo một cách riêng biệt hoặc khả năng tạo ra những kết hợp khác
thường giữa các ý tưởng.
Vì:Tính sáng tạo của cá nhân trong ra quyết định là khả năng kết hợp các ý tưởng theo một cách riêng
biệt hoặc khả năng tạo ra những kết hợp khác thường giữa các ý tưởng.
Trên thực tế, các yếu tố sau ảnh hưởng tới việc ra quyết định của cá nhân, loại trừ?
a. Sức ép của thời gian.
c. Kinh nghiệm của cá nhân.
b. Bằng cấp của cá nhân.
d. Nhận thức của cá nhân.
Vì:Bằng cấp của cả nhân không ảnh hưởng tới việc ra quyết định cá nhân.
24


Trong lý thuyết quy kết, đặc tính nào đề cập tới việc liệu một cá nhân có thể hiện cùng một hành
vi trong những tình huống khác nhau?
a. Tính liên ứng
b. Tính riêng biệt
c. Tính nhất quán

d. Tính thích ứng
Vì:Tính riêng biệt của hành vi xem xét liệu cá nhân có thể hiện cùng một hành vi trong những tình
huống khác nhau hay không.
Trong một tổ chức, có các hình thức giao tiếp sau đây:
a. Giao tiếp theo chiều ngang.
c. Giao tiếp theo chiều dọc.
b. Giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ.
d. Giao tiếp chéo cấp.
Vì:Giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ là hai hình thức giao tiếp chủ yếu trong tổ chức.
Trong một tổ chức có các hướng giao tiếp sau đây, loại trừ:
a. Giao tiếp theo chiều dọc.
c. Giao tiếp theo chiều ngang.
b. Giao tiếp chéo cấp.
d. Giao tiếp bằng văn bản.
Vì:Giao tiếp bằng văn bản thuộc hình thức giao tiếp ngôn từ, không phải là hướng giao tiếp.
Trong quản trị hành vi tổ chức, chúng ta thường có xu hướng:
a. Xem xét và lý giải hành vi cá nhân nhanh chóng.
b. Khái quát hóa hành vi của cá nhân.
c. Diễn giải hành vi cá nhân một cách có hệ thống.
d. Diễn giải hành vi của cá nhân một cách logic.
Vì:Trên thực tế, để xác định cũng như diễn giải hành vi cá nhân, chúng ta thường có xu hướng đưa ra
những nhìn nhận đánh giá khái quát về hành vi của cá nhân theo một cách cảm tính.
Trong số các bước của mô hình ra quyết định hợp lý, bước nào cần phải được thực hiện trước?
a. Đánh giá các phương án.
c. Thiết lập các phương án.
b. Lựa chọn các tiêu chí ra quyết định.
d. Thực thi quyết định.
Vì:Phải lựa chọn các tiêu chí ra quyết định trước khi thiết lập các phương án giải quyết vấn đề.
Trong số các chức năng của hành vi tổ chức, chức năng nào ít quan trọng nhất?
a. Quản lý

b. Dự đoán
c. Kiểm soát
d. Giải thích
Vì:Chức năng này thể hiện sự bị động của các nhà quản lý. Khi giải thích chính là việc phản ứng đi
sau hành vi, sự việc đã diễn ra.
Trong số các vai trò cơ bản của quản lý, vai trò nào là quan trọng nhất?
a. Quan hệ con người. (có quan hệ thì chọn không thì chọn kiểm soát)
b. Kiểm soát.
c. Ra quyết định.
d. Thông tin.
Vì: 90% các vấn đề phát sinh trong tổ chức đều liên quan đến con người. Vì vậy, các nhà quản lý cần
nắm được những vấn đề liên quan đến con người, mối quan hệ con người trong tổ chức.
Trong trường hợp mọi người đối mặt với những tình huống tương tự phản ứng theo cách tương
tự, thì chúng ta có thể nói rằng hành vi thể hiện đặc tính nào?
a. Tính nhất quán
b. Tính riêng biệt
c. Tính liên ứng
d. Tính thích ứng

25


×