Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiếng anh 9: Bài giảng_unit_7 a closer look 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.16 KB, 4 trang )

UNIT 7. RECIPE AND EATING HABITS
LESSON 3. A CLOSER LOOK 2
Môn: Tiếng Anh 9 mới
Cô giáo: Quang Thị Hoàn
Quantifiers: review ( Các từ định lượng: Ôn tập)
Activity 1. Fill each blank with a, an, some, or any.
( Điền vào chỗ trống với a,an, some, hoặc any)
Gợi ý:
(1) a

(4) some/any

(7) an

(2) a

(5) a

(8) any

(3) some

(6) some

(9) some

Dịch đoạn đối thoại:
Tom: Bạn có muốn uống 1 lon Coca cho bữa ăn sáng không?
Nina: Vâng. Một cốc Cola và một ít khoai tấy chiên. Chúng là những món tôi ưa thích.
Tom: Bạn không rằng nó rất tồi tệ để bắt đầu một ngày của bạn à?
Nina: Sao nó lại không tốt?


Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng.
Nina: Ví dụ như?
Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo.
Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh.
Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về.
Activity 2 . Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers can go with more than one noun.
Gợi ý:
1- a,g
1 thìa súp/ 1 muỗng canh sữa/ đường
2- a
1 chai sữa
3- f,g
300 gam thịt bò/ đường
4- c
Một cọng cần tây
5- h
1 chùm nho
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


6- b,d
1 đầu bắp cải/ 1 đầu củ tỏi
7- e,f
1 lát súc xích/ thịt bò
8- b
1 cây đinh hương
Activity 3.a Read the instructions to make a chicken salad. Fill each blank with a word/phrase in the box
(Đọc hướng dẫn để làm món salad gà. Điền vào ô trống một từ hoặc một cụm từ cho trong khung)
Gợi ý:
1 - 200 grams


3 - tablespoons

5 - teaspoon

2 - an

4 - teaspoon

6 - some

Dịch đoạn văn:
Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi nấu gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt
vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh
muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn
với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt.
b Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions on how to make it using the
quantifiers and cooking verbs you have learnt. Share the instructions with the whole class. Vote for the
best salad.
(Làm việc theo nhóm. Nghĩ về một món salad đơn giản. Viết hướng dẫn làm sao để làm ra món đó, sử dụng
lượng từ và động từ chỉ việc nấu ăn mà bạn đã được học. Chia sẻ hướng dẫn đó với cả lớp. Bầu chọn cho món
salad ngon nhất.)
Gợi ý:
Fruits salad
- 2 cups fresh orange juice
- 1 cup fresh lemon juice
- 1 cup packed brown sugar
- ½ teaspoon grated orange zest
- ½ teaspoon grated lemon zest
- 1 teaspoon vanilla extract

- 2 cups cubed fresh pinapple

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


- Bring orange juice, lemon juice, brown sugar, orange zest, and lemon zest to boil in a saucepan over medium –
high heat. Reduce heat to medium – low, and simmer until slightly thickened, about 5 minutes. Remove from
heat, and stir in vanilla extract. Set aside to cool.
- Layer the fruit in a large, clear glass bowl in this order: pineapple, strawberries, kiwi fruit, bananas, oranges,
grapes, and bluberries. Pour the cooled sauce over the fruit. Cover and refrigerate for 3 to 4 hours before
serving.
Activity 4. Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the
underlined part and answer the questions.
(Đọc những câu trong đoạn hội thoại GETTING STARTED. Chú ý đến phần gạch chân và trả lời những câu
hỏi)
Mi: I can wash the spring onions if you like, Mrs Warner.
...
Nick's mum:... You should be careful if you use the red knife - it's sharp.
Gợi ý:
1- Ability ( khả năng)
2- Advice ( lời khuyên)
Activity 5. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.
( Ghép một phần của câu trong cột A với phần còn lại của câu trong cột B)
Gợi ý:
1-c
Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.
2-e
Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.
3-a
Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn sống.

4-b
Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.
5-f
Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.
6-d
Nếu tôi nay bạn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, ngày mai bạn có thể ăn 1 thanh sô-cô-la.
Activity 6. What will you say in these situations? Use suitable modal verbs with conditional sentences
type 1.
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


(Bạn sẽ nói gì trong những tình huống dưới đây? Sử dụng động từ phù hợp với câu điều kiện loại 1)
Example:
Bạn của bạn, Mai, không giỏi nấu ăn, nhưng cô ấy muốn đi du học. Bạn nghĩ học nấu ăn là một ý tưởng hay vì
cô ấy có thể tự nấu khi xa nhà. Cho cô ấy vài lời khuyên
—► If you want to study abroad, you should learn to cook.
1. Bố của bạn thích thức ăn mặn, nhưng bạn nghĩ cần giảm lượng muối trong thức ăn của ông ấy. Nếu không
sức khỏe sẽ có vấn đề. Bạn chia sẻ ý kiến của bạn với ông ấy
—► If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.
2. Anh của bạn ăn rất khỏe. Anh ấy có thể ăn 3 bát cơm khi đói. Bạn kể điều này cho bạn của bạn nghe)
—► If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.
3. Bạn muốn tham gia lớp học nấu ăn. Mẹ bạn đồng ý nhưng bảo bạn chọn lớp học vào cuối tuần. Đây là lời bà
ấy nói với bạn.
—► You can take a cooking class if it is at the weekend.
4. Bạn của bạn cho bạn miếng thịt lợn, nhưng bạn thấy nó chưa chín. Bạn từ chối bởi vì nó có thể làm bạn đau
bụng. Bạn nói điều này với cô ấy.
—► If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache.
5. Chị gái của bạn đang làm bánh. Bạn khuyên chị ấy nên đánh trứng khoảng 10 phút để bánh mịn hơn.
—► You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.


4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!



×