Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Hóa học lớp 9: Bài giảng ôn tập axetilen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.03 KB, 9 trang )

ĐỀ THI ONLINE: ÔN TẬP LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP AXETILEN
CHUYÊN ĐỀ: HIDROCACBON - NHIÊN LIỆU
MÔN HÓA: LỚP 9
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
- Nắm vững tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng và điều chế axetilen
- Chọn được thuốc thử để phân biệt axetilen với etilen, metan đó là dd AgNO3/NH3
- Rèn kĩ năng làm các bài tập về đốt cháy axetilen và hỗn hợp các chất có chứa axetilen.
Câu 1 (TH) (ID 167662): Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí axetilen bằng phương pháp nào là tốt nhất
trong các phương pháp sau:
A. Đẩy nước brom

B. Đẩy không khí

C. Đẩy nước

D. Cả B và C

Câu 2 (TH) (ID 167663): Trong số các chất: CH4, C2H6, C3H8, C2H4, C2H2 thì chất nào có hàm lượng cacbon cao
nhất?
A. C2H4

B. C3H8

C. C2H2

D. C2H6

Câu 3 (VD) (ID 167665): Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) khí axetilen thu được 7,2 g H2O. Nếu cho tất cả sản
phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng của bình tăng m g. m có giá trị là:
A. 44,2



B. 24,4

C. 42,4

D. 22,4

Câu 4 (VD) (ID 167666): Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) axetilen thu được hỗn hợp khí và hơi. Tất cả sản phẩm
cháy cho hấp thụ hết vào nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 21,2 g. V có giá trị là:
A. 6,72 lít

B. 6 lít

C. 3,36 lít

D. 4,48 lít

Câu 5 (TH) (ID 167667): Muốn loại SO2 khỏi hỗn hợp SO2 và C2H2 ta dùng:
A. dung dịch NaOH

B. dung dịch Brom

C. nước

D. Tất cả đều đúng.

Câu 6 (VD) (ID 167668): Đốt cháy hoàn toàn một thể tích gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và nước có tỉ lệ số
mol là 1: 1. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:
A. 50% và 50%


B. 70% và 30%

C. 30% và 70%

D. 25% và 75%

Câu 7 (VDC) (ID 167669): Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa
dung dịch AgNO3 dư trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 g kết tủa. Khối
lượng bình 2 tăng thêm 1,68 g. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 2,016 lít; 0,896 lít; 1,12 lít

B. 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít

C. 1,344 lít; 2,016 lít; 0,672 lít

D. 0,672 lít; 0,672 lít; 2,688 lít

Câu 8 (NB) (ID 167670): Phản ứng xảy ra khi cho 1 mol axetilen phản ứng với 2 mol brom trong nước được biểu
diễn bằng phương trình hóa học nào?
A. C2H2 + 2Br2→ Br2CH-CHBr2

B. C2H2 + 2Br → C2Br2 + 2HBr

C. C2H2 + 2Br2→ BrCH-CBr3

D. C2H2 + 2Br2→ CH2Br-CBr3

1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



Câu 9 (TH) (ID 167671): Cho 2,24 lít axetilen (HC≡CH) vào dung dịch brom thì lượng brom tối đa cộng vào
axetilen là:
A. 40g

B. 16g

C. 8g

D. 32g

Câu 10 (VD) (ID 167672): Cho 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4 và C2H2 tác dụng với dung dịch brom, lượng
brom đã tham gia phản ứng là 11,2 g. Thành phần phần trăm theo thể tích mối khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 59% và 41%

B. 70% và 30%

C. 55% và 45%

D. 60% và 40%

Câu 11 (TH) (ID:208539) Trong số các chất sau : C3H4 ; C4H6 ; C5H12 ; C5H8 ; C4H10 chất thuộc cùng dãy đồng
đẳng của axetilen là :
A. C3H4 ; C4H6 ; C5H12
B. C3H4 ; C4H6 ; C5H8
C. C3H4 ; C4H6 ; C4H10
D. C3H4 ; C4H10 ;C5H12
Câu 12 (VD) (ID:208540) Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) khí axetilen thu được 3,6 g H 2O. Nếu cho tất cả sản
phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Giảm 18,8 g

B. Tăng 18,8 g
C. Tăng 21,2 g
D. Giảm 22,4 g
Câu 13 (TH) (ID:208541) Có các chất sau: C2H2; C2H4; C2H6. Chất dùng để nhận biết ra axetilen là:
A. dd Br2
B. dd KMnO4
C. dd AgNO3/NH3
D. H2
Câu 14 (NB) (ID:208542) Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm ta đi từ:
A. CH4
B. CaC2
C. Al4C3

D. C2H4

Câu 15 (VD) (ID:208543) Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 thu được 8,96 lít CO2 ở điều
kiện chuẩn. Phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 50% và 50%
B. 48,15% và 51,85%
C. 36,36% và 63,64%
D. 60% và 40%
Câu 16 (VD) (ID:208544) Biết rằng 0,2 lít khí etilen ở (đktc) làm mất màu tối đa 50ml dung dịch brom. Nếu dùng
0,2 lít khí axetilen ở (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên.
A. 50ml
B. 100 ml
C. 150 ml
D. 200ml
Câu 17 (TH) (ID:208545) Cho 4 chất sau: CH4;CH3-CH3; CH2=CH2; . Lấy 1 mol mỗi chất đem đi đốt cháy, chất
nào cho sản phẩm đốt cháy ( gồm CO2 và H2O ) có mol CO2 lớn hơn mol H2O.
A. CH4

B. CH3-CH3
C. CH2=CH2
D. CH ≡ CH
Câu 18 (NB) (ID:208546) Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen trong công nghiệp là:
A. CaC2
B. C2H4
C. CH4
D. C2H6
Câu 19 (NB) (ID:208547) Phát biểu nào bên dưới là đúng:
A. Axetilen được dùng làm nguyên liệu trong đèn xì oxi- axetilen để hàn cắt kim loại
B. Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli(vinyl clorua)(dùng để sản xuất nhựa PVC), cao su, axit axetic và nhiều
chất khác
C. Axetilen là nguyên liệu quan trong điều chế tên lửa
D. Cả A và B
Câu 20 (VD) (ID:208548) Hòa tan canxicacbua (CaC2) vào trong nước ta thu được khí axetilen (C2 H2) theo
phương trình sau: CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2↑
Lượng khí C2H2 thu được khi hòa tan 10 gam caxicacbua với hiệu suất phản ứng 80% là:
A. 1,4 lít
B. 2,8 lít
C. 3,5 lít
D. 3,6 lít
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


ĐÁP ÁN
1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

C

D

A

A

B


A

D

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

A


C

B

B

B

D

C

D

B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
Câu 1 (ID:167662)
Hướng dẫn giải:
Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí ( d 

26
)
29

Để thu được khi oxi ta dùng phương pháp đẩy nước hoặc đẩy không khí
Đáp án D
Câu 2 (ID:167663)
Phương pháp: Tính phần trăm khối lượng cacbon có trong từng chất, chất nào có % C nhiều nhất thì chọn

Hướng dẫn giải:
CH4: %C = (12 : 16) .100% = 75%
C2H6 : %C = (24 : 30).100% = 80%
C3H8: %C = (36 : 44).100% = 82%
C2H4: %C = (24 : 28).100% = 86%
C2H2: %C = (24 : 26).100% = 92%
Đáp án C
Câu 3 (ID:167665)
Phương pháp:
Viết PTHH: C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
Tính mol CO2 theo mol H2O
Khối lượng bình nước brom tăng là: m tăng = mH2O + mCO2 = ?
Hướng dẫn giải:
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


nH2O = 0,4mol
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
Từ PT ta có nCO2 = 2nH2O = 0,8 mol
Ta có mbình tăng = mCO2 + mH2O = 0,8 . 44 + 0,4 . 18 = 42,4g
Đáp án C
Câu 4 (ID:167666)
Phương pháp:
Gọi số mol của C2H2 phản ứng là x
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
x

2x


x

Ta có mbình tăng = mCO2 + mH2O
=> 21,2 = 2.44x + 18x
=> x = ?
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của C2H2 phản ứng là x
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
x

2x

x

Ta có mbình tăng = mCO2 + mH2O = 2 . x . 44 + x . 18 = 21,2g
=> x = 0,2
=> V = nC2H2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
Đáp án D
Câu 5 (ID:167667)
Phương pháp: Chọn thuốc thử phản ứng với SO2 mà không phản ứng với C2H2
Hướng dẫn giải:
NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Đáp án A
Câu 6 (ID:167668)
Phương pháp:
Gọi thể tích của C2H6 và C2H2 lần lượt là x, y
C2H6 + O2 → 2CO2 + 3H2O
x

2x


3x

C2H2 + O2 → 2CO2 + H2O
y

2y

y

Theo bài ra ta có VCO2 = VH2O
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


=> Mối quan hệ x, y từ đó tính được % mỗi khí
Hướng dẫn giải:
Gọi thể tích của C2H6 và C2H2 lần lượt là x, y
C2H6 + O2 → 2CO2 + 3H2O
x

2x

3x

C2H2 + O2 → 2CO2 + H2O
y

2y


y

Theo bài ra ta có VCO2 = VH2O
=> 2x + 2y = 3x + y
=> x = y
=> %C2H6 = %C2H2 = 50%
Đáp án A
Câu 7 (ID:167669)
Phương pháp:
PTHH xảy ra:
2AgNO3 + C2H2 + 2NH3 → 2NH4NO3 + Ag2C2↓
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Tính mol C2H2 dựa vào Ag2C2
mbình2 tăng = mC2H4 = ? => nC2H4 = ?
=> VCH4 = Vhh – VC2H2 – VC2H4 = ?
Hướng dẫn giải:
2AgNO3 + C2H2 + 2NH3 → 2NH4NO3 + Ag2C2↓
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Khi cho hh qua dd AgNO3 trong NH3 chỉ có C2H2 phản ứng và kết tủa tạo thành là Ag2C2
=> n Ag2C2 = 0,03 mol
=> nC2H2 = 0,03 mol => VC2H2 = nC2H2 . 22,4 = 0,03 . 22,4 = 0,672lit
Cho hh còn lại đi qua dd Br2 chỉ có C2H4 phản ứng CH4 không phản ứng
=> m bình tăng = mC2H4 = 1,68 g => nC2H4 = 0,06mol
=> VC2H4 = 0,06 . 22,4 = 1,344lit
VCH4 = Vhh – VC2H4 – VC2H2 = 4,032 – 1,344 – 0,672 = 2,016 lít
Đáp án B
Câu 8 (ID:167670) Đáp án A
Câu 9 (ID:167671)
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



Phương pháp: 1 mol C2H2 có thể cộng tối đa 2 mol Br2
Hướng dẫn giải:
nC2H2 = 0,1 mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
nBr2 phản ứng = 2 nC2H2 = 0,2 mol
=> mBr2 = nBr2 . MBr2 = 0,2 . 160 = 32g
Đáp án D
Câu 10 (ID:167672)
Phương pháp:
Gọi x và y lần lượt là số mol của C2H4 và C2H2 đã phản ứng
nhh khí = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol = x + y (2)
nBr2 phản ứng = 11,2 : 160 = 0,07 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x

x

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
y

2y

=> x + 2y = 0,07 (2)
Từ (1) và (2) => x = ? và y = ?
Hướng dẫn giải:
Gọi x và y lần lượt là số mol của C2H4 và C2H2 đã phản ứng
nhh khí = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol = x + y (2)
nBr2 phản ứng = 11,2 : 160 = 0,07 mol

C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x

x

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
y

2y

=> x + 2y = 0,07 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,03 và y = 0,02
=> %C2H4 = (0,03 : 0,05) . 100% = 60%
=> %C2H2 = 40%
Đáp án D
Câu 11 (ID:208539)
Hướng dẫn giải:

6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Đồng đẳng của axetilen (C2H2) : là những chất có phân tử khối hơn 1 hay nhiều nhóm CH 2. Cứ thế công thêm vào
ta được C3H4 ; C4H6 ; C5H8
Đáp án B
Câu 12 (ID:208540)
t
PTPƯ: C2H2 + O2 
 2CO2 + H2O (1)
0


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
Độ tăng hoặc giảm của bình nước vôi
∆ = mCO2 + mH2O – mCaCO3↓
∆ > 0 => Khối lượng dung dịch tăng
∆ < 0 => Khối lượng dung dịch giảm
Hướng dẫn giải:
Số mol H2O là: nH2O=

3, 6
 0, 2(mol)
18

t
PTPƯ: C2H2 + O2 
 2CO2 + H2O (1)
0

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
Theo (1): nCO2(1)= 2nH2O = 2 . 0,2 = 0,4(mol)
Theo (2): nCaCO3 = nCO2(2) = 0,4 (mol)
Khối lượng dung dịch tăng hay giảm là tổng khối lượng cho vào ( H2O và CO2) trừ đi khối lượng kết tủa( CaCO3)
=> mdd = 0,4 . 44+ 0,2 . 18- 0,4 . 100 = -18,8 (g) <0
=> Vậy khối lượng dung dịch giảm 18,8 gam
Đáp án A
Câu 13 (ID:208541)
Hướng dẫn giải:
Dùng dd AgNO3/NH3 => đây chính là phản ứng đặc trưng của các ank -1-in. phản ứng cho kết tủa vàng
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC ≡ CAg↓ +2 NH4NO3
Đáp án C

Câu 14 (ID:208542)
Hướng dẫn giải: CaC2 +2 H2O→ Ca(OH)2 +C2H2↑
Đáp án B
Câu 15 (ID:208543)
Phương pháp:
Gọi số mol của C2H2 và C2H4 lần lượt là x, y (mol)
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O (1)
x(mol)

2x( mol)

7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


C2H4 + 3O2 →2CO2 + 2H2O(2)
y(mol)

2y (mol)

Đặt số mol của CO2 tương ứng như trên phương trình
Ta có:


x  ?
n CO2  2x  2y  0, 4



mhh  26x  28y  5, 4  y  ?

Hướng dẫn giải:
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O (1)
x(mol)

2x( mol)

C2H4 + 3O2 →2CO2 + 2H2O(2)
y(mol)

2y (mol)

Gọi số mol của C2H2 và C2H4 lần lượt là x, y (mol)
Đặt số mol của CO2 tương ứng như trên phương trình
Ta có:


 x  0,1 
n CO2  2x  2y  0, 4
n C H  0,1(mol)

 2 2


mhh  26x  28y  5, 4  y  0,1 
n C2H4  0,1(mol)
=> %mC2H2=

0,1 (12  2  2  2)
100%  48,15%
5, 4


=> %mC2H4= 100%-48,15%=51,85%
Đáp án B
Câu 16 (ID:208544)
Phương pháp:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)
Từ pt (1) tính được mol Br2 theo mol C2H4 => CM của Br2
Từ pt (2) tính được mol Br2 theo mol C2H2 => Thể tích của Br2
Hướng dẫn giải:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)

n C2H4  n C2H2 

0, 2
1

(mol)
22, 4 112

Theo (1) n Br2 = n C2H4 = 1/112( mol)

8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


1
5
CM  112 3  M

50 10
28

Theo (2) n Br2 =2n C2H2 =1/56 (mol)

Vdd Br2

1
n

 56  0,1(l)  100(ml)
5
CM
28

Đáp án B
Câu 17 (ID:208545)
Phương pháp: Viết phương trình đốt cháy từng chất, quan sát ta sẽ thấy được chất nào cho nCO2 > nH2O
Hướng dẫn giải: Viết phương trình phản ứng ra sẽ thấy:
CH4 + 2O2 →CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → 2CO2 + 3H2O
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
C2H2 + O2 → 2CO2 + H2O
Đáp án D
Câu 18 (ID:208546)
Hướng dẫn giải: 2CH4 → C2H2 + 3H2
Đáp án C
Câu 19 (ID:208547) Đáp án D
Câu 20 (ID:208548)
Phương pháp: Đổi số mol của CaC2 = mCaC2 : MCaC2 = ?

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Lượng C2H2 tính theo phương trình chính là lượng lí thuyết
Vì %H = 80% => Lượng C2H2 thực tế thu được =

C2 H2 li thuyet
.%H
100%

Hướng dẫn giải:
Số mol của CaC2 = 10:( 40+ 12×2)=0,15625(mol)
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Theo ptpư: 0,15625

→0,15625 (mol)

Vì H= 80% nên số mol C2H2 thực tế thu được =

0,15625
.80%  0,125(mol)
100%

=> VC2H2 (đktc) = 0,125. 22,4= 2,8(lít)
Đáp án B
9 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×