Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.78 KB, 2 trang )
PHẦN II – ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 9. NHẬT BẢN
TIẾT 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
- Giá trị công nghiệp lớn hàng đầu trên thế giới.
- Nhiều ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới: thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, ô tô,….
- Các trung tâm CN lớn thường tập trung ở phía Đông
2. Dịch vụ
- Là ngành kinh tế quan trọng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng GDP.
- Cơ cấu ngành đa dạng.
+ Hoạt động XNK của Nhật Bản phát triển rộng khắp.
+ GTVT biển phát triển, với nhiều cảng lớn: Cô bê, Icohama, Tokyo, Osaca…
+ Ngành tài chính, ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới; hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhiều.
3. Nông nghiệp
- Chiếm tỉ lệ nhỏ trong cơ cấu.
- Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, áp dụng nhiều tiến bộ kĩ thuật và công nghệ tạo
năng suất và sản lượng cao.
- Các sản phẩm NN chính:
+ Lúa gạo, chè, dâu tằm…
+ Chăn nuôi: bò, lợn, gà…
+ Ngành đánh bắt, nuôi trồng hải sản phát triển
II. Bốn vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn
1. Hôn-su
- Diện tích rộng, dân số đông, kinh tế phát triển nhất, chủ yếu ở phía nam.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê.
2. Kiu-xiu
- Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca,
Na-ga-xa-ki.
- Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.