Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng Nhật Bản - Tiết 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 23 trang )





Tiết 2
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy

Trình bày khái quát sự phát triển
kinh tế Nhật Bản từ sau Đại chiến
thế giới lần thứ II.

NHẬT BẢN – TIẾT 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
1. Công nghiệp:
- Vai trò: chiếm 30% GDP (năm 2004).
- Cơ cấu: đa dạng, kể cả những ngành không có lợi thế về tài
nguyên.
Dựa vào SGK, nhận xét
cơ cấu ngành CN Nhật Bản.
Qua bảng 9.4, nhận xét các
ngành CN chiếm tỉ trọng lớn
của Nhật Bản.
I. Các ngành kinh tế

Một
số
ngành
chiếm
tỷ
trọng
lớn
Công nghiệp


chế tạo
(chiếm 40%
giá trị hàng
CN XK)
Sản xuất
điện tử
(ngành
mũi nhọn
của
Nhật Bản)
Tàu biển
Ô tô
Xe gắn máy
Rôbôt
Vật liệu truyền thông
Vi mạch và chất bán dẫn
Sản phẩm tin học
Xây dựng và
công trình
công cộng
Dệt
Công trình giao thông,
công nghiệp
Sợi, vải các loại

NƯỚC

NỀN
CN
PHÁT

TRIỂN
CAO
41% lượng XK của TG
60% xe máy TG
(XK 50% lượng SX ra)
SX 25% SL ô tô TG
(XK 45% lượng SX ra)
60% rôbôt TG
(sử dụng rôbốt với tỷ lệ lớn)
đứng thứ 2 TG
đứng đầu TG
22% sản phẩm tin học TG
20% giá trị thu nhập
công nghiệp
Từ TK XIX,
vẫn duy trì và phát triển

NHẬT BẢN – TIẾT 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
1. Công nghiệp:
- Vai trò: chiếm 30% GDP (năm 2004).
- Cơ cấu: đa dạng, kể cả những ngành không có lợi thế về tài
nguyên.
- Là nước có nền CN phát triển cao.
I. Các ngành kinh tế

Robot được sử dụng trong
Robot được sử dụng trong
công nghiệp chế tạo ô tô
công nghiệp chế tạo ô tô


CẦU AKASHI KAIKIO
Chiều dài 3911 m


Nhận xét về mức độ tập
trung và đặc điểm phân
bố CN của Nhật Bản.
Giải thích ?

×