Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Hóa học lớp 12: Bài giảng 2 bài giảng bài tập lý thuyết và tính toán đơn giản về kim loại kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.21 KB, 6 trang )

BÀI GIẢNG: BÀI TẬP LÝ THUYẾT VÀ TÍNH TOÁN ĐƠN GIẢN VỀ KIM LOẠI KIỀM
CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM
MÔN HÓA: LỚP 12
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM
Câu 1: Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm
A. Li

B. Na

C. K

D. Ca

Đáp án D
Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm
A. ns1

B. ns2

C. ns1np3

D. ns2np3

Đáp án A
Câu 3: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O

B. RO

C. RO2


D. R2O3

C.1s22s22p63s23p1

D.1s22s22p3

Đáp án A
Câu 4: Cấu hình electron của Na (Z=11) là
A. 1s22s22p63s1

B.1s22s22p63s23p64s1

Đáp án A
Câu 5: Nhận định nào sau đây không chính xác về kim loại kiềm
A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
B. Các kim loại kiềm hoạt động mạnh ỏ điều kiện thường
C. Các kim loại kiềm khó tan trong nước
D. Các kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối
Đáp án C
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm để bảo quản kim loại kiềm nói chung hoặc natri nói riêng bằn cách
ngâm trong:
A. Nước

B. Ancol etylic

C. Dầu hỏa

D. Phenol

Đáp án C

Câu 7: Trong công nghiệp để điều chế kim loại kiềm ta có thể sử dụng phương pháp
A. Điện phân dung dịch

B. Điện phân nóng chảy

C. Nhiệt luyện

D. Thủy luyện

1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Đáp án B
Câu 8: Trong công nghiệp để điều chế natri hidroxit ta sử dụng phản ứng
A. Na2SO4 + Ba(OH)2 →2NaOH+ BaSO4

B. Na2CO3 + Ca(OH)2 → NaOH + CaCO3

C. NaCl + H2O →NaOH +Cl2 +H2

D. Na2O +H2O →NaOH

Đáp án C
Câu 9: Chất nào sau đây được trộn với bột nở
A. NaOH

B. HCl

C. NaHCO3


D. NH3

Đáp án C
Câu 10: Các chất có thể dùng NaOH làm khô (ở thể rắn) là
A. NH3, O2, N2, CH4, H2

B. N2, Cl2, O2, CO2, H2

C. NH3, SO2, CO, Cl2

D. N2, NO2, CO2, CH4, H2

Đáp án A
Câu 11: Hòa tan muối X vào nước thu được dung dịch Y làm quỳ tím chuyển màu. Muối X không thể là
A. NaHCO3

B. Na2CO3

C. NaHSO4

D. NaCl

Đáp án D
Câu 12: Quá trình nào sau đây ion Na+ bị khử thành Na
A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl

B. Điện phân nóng chảy NaCl

C. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl


D. Dung dịch NaCl tác dụng với AgNO3

Đáp án B
Câu 13: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl ở cực âm xảy ra
A. Sự khử ion Na+

B. Sự oxi hóa ion Na+

C. Sự oxi hóa H2O

D. Sự khử H2O

Đáp án D
Câu 14: Những dặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm
A. Số oxi hóa của nguyên tố trong hợp chất

B. Số lớp electron

C. Số electron ngoài cùng của nguyên tử

D. Cấu tạo đơn chất kim loại

Đáp án B
Câu 15: Cho phản ứng :
NaHCO3 + X →Na2CO3 + H2O. Chất X là
A. KOH

B. NaOH


C. HCl

D. K2CO3

Đáp án B
2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Câu 16: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi
A. Tác dụng với dung dịch kiềm

B. Tác dụng với CO2

C. đun nóng

D. tác dụng với dung dịch axit

Đáp án B
Câu 17: Phản ứng nào sau đây là chính xác
A. NaOH ( điện phân nóng chảy) →Na + H2O + O2
B. NaCl ( điện phân dung dịch) →Na +Cl2
C. NaCl +H2O (điện phân nóng chảy)→ NaOH + H2 +Cl2
D. Na2SO4 + H2O ( điện phân dung dịch) →Na + H2SO4 +O2
Đáp án A
Câu 18: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây là không chính xác:
A. NaNO3 →NaNO2 +O2

B. NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O


C. Na2CO3 →Na2O + CO2

D. NaNO2 + NH4Cl →NaCl + N2 + H2O

Đáp án C
Câu 19: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được
A. Na

B. NaOH

C. Cl2

D. HCl

C. CaCl2

D. Ba(OH)2

Đáp án A
Câu 20: Có thể phân biệt NaHCO3 và Na2CO3 bằng
A. Nước vôi trong

B. HCl

Đáp án C
Câu 21: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng cháy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại
ở catot. Công thức hóa học của muối đem điẹn phân là
A. LiCl

B. NaCl


C. KCl

D. RbCl

Hướng dẫn giải:
2RCl→2R
0,16

+ Cl2
0,08

=> R= 39 (K)
Đáp án C
Câu 22: Để tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3
1M cần dùng là
A. 40ml

B. 20ml

C. 10ml

D. 30ml

3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Hướng dẫn giải:
Cl- + Ag + →AgCl

0,03

0,03

CM 
=>

n
V

V

n
 0,03(lit)  30ml
CM

Đáp án D
Câu 23: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 kít H2 ở đktc. Kim loại kiềm là
A. Li

B. Na

C. K

D. Rb

Hướng dẫn giải:
R +H2O →ROH +
0,03


1
H2
2
0,015

MR = 23 (Na)
Đáp án B
Câu 24: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3.
Thành phần % thể tích của CO2 trong hôn hợp là
A. 42%

B. 56%

C. 28%

D. 50%

Hướng dẫn giải:
6 lít (CO2 +N2)
CO2 + KOH → KHCO3 : 0,06
K2CO3 : 0,05
=> nCO2= nK2CO3 + nKHCO3 = 0,075
=> %V CO2 = 0,075.22,4/6 = 28%
Đáp án C
Câu 25: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 H2O là:
A. 5,00%

B. 6,00%

C. 4,99%


D. 4,00%

Hướng dẫn giải:
K +H2O →KOH +

1
H2
2

4 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


0,1

0,1

0,05

mKOH = 5,6 gam
mdd sau phản ứng = mK +mH2O- mH2
= 112 gam
=> C%=

5,6
.100%  5%
112

Đáp án A

Câu 26: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể
tích dung dịch HCl 0,1 M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là
A. 100ml

B. 200ml

C. 300ml

D. 600ml

Hướng dẫn giải:
R +H2O →ROH +
0,06

1
H2
2

0,03

ROH + HCl→RCl +H2O
0,02

V

0,02

n
 200ml
CM


Đáp án B
Câu 27: cho dạy các chất sau: Na, Na2O, NaOH, NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng với HCl sinh ra chất khí là
A. 1

B.2

C.3

D. 4

Đáp án B
Câu 28: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại M và M’ nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau. Lấy 3,1 gam A hòa tan hết vào nước
thu được 1,12 lít hidro (đktc). M’ và M lần lượt là (MA. Na và Li

B. K và Na

C. Rb và K

D. Na và K

Hướng dẫn giải:

2R  2HCl  2RCl  H2
0,1

0,05

=> R  31 => Na: 23 (M)

K: 39 (M’)
Đáp án B
5 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Câu 29: Nung 10 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không đổi được 6,9 gam chất
rắn. Khối lượng Na2CO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu
A. 8,4 gam

B. 1,6 gam

C. 4,2 gam

D. 5,8 gam

Hướng dẫn giải:
2NaHCO3 →Na2CO3 +CO2 +H2O
2x

x

x

mgiảm = 3,1 gam
44x+18x=3,1
=> x=0,05
=> nNa2CO3= 0,1 mol
=> mNa2CO3 (X)= 1,6 gam
Đáp án B

Câu 30: hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm : Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí H2
(đktc). Trung hòa Y cần dùng V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 400ml

B. 500ml

C. 200ml

D. 250ml

Hướng dẫn giải:
Ba +2H2O →Ba(OH)2 +H2
2OH- →H2
nOH- = 2nH2= 0,5 mol
=> nH+= 0,5 mol
=> nH2SO4=0,25 mol
=> V= 250 ml
Đáp án D

6 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!



×