Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Vật lý lớp 12: Lí thuyết 5 tia hồng ngoại và tia tử ngoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.77 KB, 3 trang )

BÀI GIẢNG: TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI

CHUYÊN ĐỀ: SÓNG ÁNH SÁNG
MÔN: VẬT LÍ LỚP 12
THẦY GIÁO: PHẠM QUỐC TOẢN – GV TUYENSINH247.COM
I. Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- Mô tả thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại
Mặt Trời

M
A
Đ
H
F

G

T
B

A
Đỏ
Tím
B

- Đưa mối hàn của cặp nhiệt điện:
+ Vùng từ Đ  T: kim điện kế bị lệch.
+ Đưa ra khỏi đầu Đ (A): kim điện kế vẫn lệch.
+ Đưa ra khỏi đầu T (B): kim điện kế vẫn tiếp tục lệch.
+ Thay màn M bằng một tấm bìa có phủ bột huỳnh quang  ở phần màu tím và phần kéo dài của quang
phổ khỏi màu tím  phát sáng rất mạnh.


- Vậy, ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt
không trông thấy, nhưng mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang phát hiện được.
- Bức xạ ở điểm A: bức xạ (hay tia) hồng ngoại.
- Bức xạ ở điểm B: bức xạ (hay tia) tử ngoại.
II. Bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tử ngoại
1. Bản chất
- Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, và chỉ khác ở chỗ, không
nhìn thấy được.
2. Tính chất
- Chúng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ,
giao thoa như ánh sáng thông thường.
III. Tia hồng ngoại
1. Cách tạo
- Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại.
- Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh thì phát bức xạ hồng ngoại ra môi trường.
- Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng: bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điôt hồng ngoại…

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


2. Tính chất và công dụng
- Tác dụng nhiệt rất mạnh  sấy khô, sưởi ấm…
- Gây một số phản ứng hoá học  chụp ảnh hồng ngoại.
- Có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần  điều khiển dùng hồng ngoại.
- Trong lĩnh vực quân sự.
IV. Tia tử ngoại
1. Nguồn tia tử ngoại

- Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000oC trở lên) đều phát tia tử ngoại.
- Nguồn phát thông thường: hồ quang điện, Mặt trời, phổ biến là đèn hơi thuỷ ngân.
2. Tính chất
- Tác dụng lên phim ảnh.
- Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
- Kích thích nhiều phản ứng hoá học.
- Làm ion hoá không khí và nhiều chất khí khác.
- Tác dụng sinh học.
3. Sự hấp thụ
- Bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh.
- Thạch anh, nước hấp thụ mạnh các tia từ ngoại có bước sóng ngắn hơn.
- Tần ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng dưới 300nm.
4. Công dụng
- Trong y học: tiệt trùng, chữa bệnh còi xương.
- Trong CN thực phẩm: tiệt trùng thực phẩm.
- CN cơ khí: tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại.
V.Vận dụng
Câu 6. Chọn câu đúng. Tia hồng ngoại có
A. Bước sóng lớn hơn so với ánh sáng nhìn thấy.

B. Bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng nhìn thấy.

C. Bước sóng nhỏ hơn so với tia tử ngoại.

D. Tần số lớn hơn so với tia tử ngoại.

T ả

i Đáp án A


Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn so với ánh sáng nhìn thấy
Câu 7. Chọn câu đúng. Tia tử ngoại

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


A. Không có tác dụng nhiệt.
C. Không làm đen phim ảnh.

B. Cũng có tác dụng nhiệt.
D. Làm đen phim ảnh nhưng không làm đen mạnh bằng ánh

sáng nhìn thấy.
T ả

i Đáp án B

Câu 8. Giả sử ta làm thí nghiệm Y-âng với hai khe cách nhau một khoảng a = 2mm, và màn quan sát
cách hai khe D = 1,2m. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn D theo một đường vuông
góc với hai khe, thì thấy cứ sau 0,5mm thì kim điện kể lại lệch nhiều nhất. Tính bước sóng của bức xạ.
Ph

n pháp Áp dụng công thức tính khoảng vân i 

D
a


Cách iải Chỗ đặt mối hàn mà kim điện kế lệch nhiều nhất, chính là một vân sáng, vậy: i = 0,5mm.
Do đó:  

ia
0,5.2

 0,833.103 mm  0,833 m
3
D 1, 2.10

Câu 9. Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe F1, F2 cách nhau một khoảng a = 0,8mm, khe F được chiếu
sáng bằng bức xạ tử ngoại, bước sóng 360nm. Một tấm giấy ảnh đặt song song với hai khe, cách chúng
1,2m. Hỏi sau khi tráng trên giấy hiện lên hình gì? Tính khoảng cách giữa hai vạch đen trên giấy.
Ph

n pháp Áp dụng công thức tính khoảng vân i 

D
a

Cách iải Ta chụp ảnh được một hệ vân giao thoa, gồm các vạch thẳng, đen, trắng xen k song song và
cách đều nhau. Vạch đen ứng với các vân sáng.
=> Khoảng cách giữa hai vạch đen trên giấy: i 

3

D
a




0,36.103.1, 2.103
 0,54mm
0,8

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!



×