Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

TÀI LIỆU ĐÁP ÁN VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH.Tuyển dụng vị trí: Làm công tác Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.34 KB, 24 trang )

TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
Tuyển dụng vị trí: Làm công tác Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng

I. TÀI LIỆU BIÊN SOẠN
1. Bảo mật và quản trị mạng, Nguyễn Thanh Quang, Nhà xuất bản Văn
hóa thông tin, 2012.
2. Thủ thuật quản trị mạng Windows 2000, Phạm Hồng Tài, Nhà xuất
bản Thống kê, 2010.
3. Giáo trình bảo mật thông tin , Đặng Trường Sơn, Trường Đại học Công
nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013.
4. Sử dụng và khắc phục các lỗi thường gặp trong Windows server 2003,
Phan Thanh Nam, Nhà xuất bản NXB Thống Kê, 2005.
5. Giáo trình cơ sở dữ liệu quan hệ - Lý thuyết và bài tập, Lương Xuân
Hồng, Nguyễn Hữu Bình, Nhà xuất bản Thống kê, 2000.
6. Cấu trúc máy vi tính và các thiết bị ngoại vi, Nguyễn Nam Trung, Nhà
xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2012.
7. Giáo trình lý thuyết và bài tập ngôn ngữ C, Nguyễn Đình Tê - Hoàng
Đức Hải, NXB Giáo dục, 1999.
8. Giáo trình C++ lập trình hướng đối tượng lý thuyết và bài tập, Nguyễn
Tiến - Đặng Xuân Hường (biên dịch), Nhà xuất bản Thống kê, 2002.
9. Nhập môn cơ sở dữ liệu, Hồ Cẩm Hà (chủ biên), Nhà xuất bản Đại học
sư phạm, 2005.
10. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Đỗ Xuân Lôi, Nhà xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội, 2004.
II. CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
Câu hỏi số 1. Anh (chị) hãy cho biết thế nào là phần mềm mã nguồn mở?
Hãy kể tên 5 phần mềm mã nguồn mở?
Đáp án:
TT
Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện


1 Phần mềm nguồn mở là phần mềm với mã nguồn được công bố
và sử dụng một giấy phép nguồn mở. Giấy phép này cho phép bất

Điểm
15


2

cứ ai cũng có thể nghiên cứu, thay đổi và cải tiến phần mềm, và
phân phối phần mềm ở dạng chưa thay đổi hoặc đã thay đổi.
Các phần mềm mã nguồn mở có thể kể đến:
1. Linux: Là hệ điều hành máy tính
2. Unikey: Bộ gõ dấu tiếng Việt
3. OpenOffice: OpenOffice là một giải pháp thay thế cho
Microsoft Office, với các ứng dụng chính gồm Writer (soạn thảo
văn bản), Calc (bảng tính, tương tự Excel), Impress (tương tự
PowerPoint), Draw (vẽ vector) và Math (soạn thảo các công thức
toán học, tương tự MS Equation Editor).
4. MediaPortal: Thay thế cho Microsoft Windows Media Center
MediaPortal cung cấp chức năng PVR, cũng như quản lý video,
hình ảnh, nhạc và nghe radio. Có rất nhiều plugin cho
MediaPortal để mở rộng những tính năng, ngoài ra giao diện của
chương trình cũng có thể thay đổi với nhiều skin miễn phí rất đẹp
và chuyên nghiệp.
5. VLC media player: Là phần mềm chơi media (thay thế cho
Windows Media Player), có tính năng vượt trội, không những
chơi được hầu hết các định dạng media, mà còn xem được những
file từ Web và xem DVD. Hơn nữa, VLC sẽ là công cụ tuyệt vời
đối với những người thường xuyên download những file video

lớn, vì VLC có thể chạy những file chưa hoàn chỉnh hay bị hỏng
một phần.
6. 7-Zip: Là phần mềm nén và giải nén (thay thế cho WinZip,
WinRar), không chỉ hoạt động với những định dạng nén của nó,
mà còn sử dụng được với định dạng phổ biến .zip, nó cũng có thể
unzip một số định dạng phổ biến khác như RAR, CAB và ISO.
7. InfraRecorder: Là phần mềm ghi điã CD, DVD (thay thế cho
Nero Burning Rom).
8. Mozilla Firefox: Là trình duyệt web (thay thế cho Internet
Explorer).
9. GIMP: Là phần mềm xử lý ảnh, cho phép tạo và chỉnh sửa hình
ảnh kỹ thuật số, tương thích với hầu hết các định dạng ảnh như
JPG, TIFF, PNG, BMP (thay thế cho Adobe Photoshop)

Cộng

50
(Mỗi
phần
mềm
được 10
điểm)

65

Câu hỏi số 2. Anh (chị) hãy cho biết Bộ gõ tiếng Việt là gì? Tính năng cơ
bản của bộ gõ tiếng Việt? Kể tên 3 bộ gõ tiếng Việt và tác giả tương ứn? Các
điều kiện để có thể gõ được tiếng Việt trong quá trình soạn thảo văn bản (với
font chữ đã được cài đặt đầy đủ)?
Đáp án:


TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

1

Bộ gõ tiếng Việt là phần mềm hỗ trợ soạn thảo văn bản
bằng tiếng Việt trên máy tính, thường cần phải có phông ký

15


tự chữ Quốc ngữ đã được cài đặt trong máy tính.
2

Tính năng cơ bản của bộ gõ tiếng Việt: hỗ trợ một hay nhiều
bảng mã và kiểu gõ, mỗi bảng mã quy định việc thể hiện font
chữ khác nhau và mỗi kiểu gõ quy định việc viết dấu bằng
các tổ hợp phím khác nhau.

15

3

Các bộ gõ tiếng Việt

15


- Unikey (Phạm Kim Long)
- Vietkey (Đặng Minh Tuấn)

(mỗi bộ
gõ 5
điểm)

- DotNetKey (Bùi Đức Tiến)
- GoTiengViet (Trần Kỳ Nam)
- VPSKeys (Hội Chuyên gia Việt Nam)
4

Các điều kiện để có thể gõ được tiếng Việt trong quá trình
soạn thảo văn bản
- Bộ gõ tiếng Việt đã được khởi động và chế độ Tiếng Việt
đang bật

10

- Chọn bảng mã phù hợp với font chữ

5

- Kiểu gõ phù hợp với kiểu gõ của người đang soạn thảo

5

Cộng


65

Câu hỏi số 3. Anh (chị) hãy giải thích các thành phần và hoạt động của
các cú pháp sau đây (được viết trong ngôn ngữ lập trình C)?
Cú pháp 1: if(biểu thức)
Lệnh 1;
Else
Lệnh 2;
Cú pháp 2:
do
Lệnh;
while(biểu thức);
Đáp án:
TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm


1

Cú pháp 1:
- Các thành phần:

15

+ if, else là các từ khóa
+ biểu thức: là biểu thức logic, có giá trị đúng (1) hoặc sai (0)
+ Lệnh 1, lệnh 2: là câu lệnh thực hiện công việc nào đó, có

thể 1 lệnh hoặc nhiều lệnh
- Hoạt động: Kiểm tra giá trị của biểu thức, nếu biểu thức có
giá trị 1 thì thực hiện Lệnh 1, nếu biểu thức có giá trị 0 thì
thực hiện Lệnh 2.
2

15

Cú pháp 2:
- Các thành phần:

15

+ do, while: là các từ khóa
+ biểu thức: là biểu thức logic, có giá trị đúng (1) hoặc sai (0)
+ Lệnh: là câu lệnh thực hiện công việc nào đó, có thể 1 lệnh
hoặc nhiều lệnh
- Hoạt động: thực hiện Lệnh trong thân do… while, sau đó
kiểm tra giá trị của biểu thức sau từ khóa while, nếu biểu
thức có giá trị 1 thì lặp lại việc thực hiện Lệnh trong thân
vòng lặp, nếu biểu thức có giá trị 0 thì kết thúc vòng lặp và
thực hiện lệnh sau while

20

Cộng

65

Câu hỏi số 4. Anh (chị) hãy cho biết khái niệm “Giải thuật” và các tính

chất của giải thuật?
Đáp án:
TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

1

Giải thuật là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo
một thứ tự nào đó nhằm giải quyết một công việc sao cho sau
khi hoàn thành các thao tác ta thu được kết quả mong muốn.

15

2

Các tính chất của giải thuật:
- Tính xác định: Ở mỗi bước giải của thuật toán, các thao tác
phải hết sức rõ ràng, không thể gây nên sự nhập nhằn, lẫn
lộn. Trong cùng một điều kiện, hai bộ xử lý (người và máy)

10


cùng thực hiện 1 bước của thuật toán phải cho cùng 1 kết
quả.
- Tính dừng (tính hữu hạn): Một thuật toán bao giờ cũng phải
dừng sau một số hữu hạn bước.


10

- Tính đúng đắn: Sau khi thực hiện các thao tác của thuật
toán ta phải thu được kết quả mong muốn (kết quả như đề bài
yêu cầu).

10

- Tính phổ dụng: Thuật toán có thể áp dụng với các dữ liệu
khác nhau trong một miền xác định và luôn cho kết quả
mong muốn (nghĩa là thuật toán được xây dựng có thể giải
được nhiều bài toán trong 1 lớp).

10

- Tính hiệu quả: Thuật toán phải đảm bảo tiết kiệm bộ nhớ,
thời gian chạy ngắn nhất; dễ hiểu với con người và dễ cài đặt
trên máy.

10

Cộng

65

Câu hỏi số 5. Anh (chị) hãy nêu khái niệm mạng máy tính? Nêu các đặc
trưng kỹ thuật của mạng máy tính? Đường truyền là gì? Nêu đặc trưng kỹ thuật
đường truyền và phân loại đường truyền?
Đáp án:

TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

1

Khái niệm mạng máy tính: Mạng máy tính là tập hợp các máy
tính độc lập được kết nối với nhau thông qua các đường truyền
vật lý tuân theo các quy ước truyền thông nhằm mục đích chia
sẻ tài nguyên giữa các máy tính.

15

2

Các đặc trưng kỹ thuật của mạng máy tính:

3

Đường truyền

5

Kỹ thuật chuyển mạch

5

Kiến trúc mạng


5

Hệ điều hành mạng

5

Đường truyền. Đặc trưng kỹ thuật đường truyền và phân
loại đường truyền:


Đường truyền là phương tiện dùng để truyền các tín hiệu điện tử
giữa các máy tính. Các tín hiệu điệu tử đó chính là các thông tin,
dữ liệu được biểu thị dưới dạng các xung nhị phân (ON_OFF),
mọi tín hiệu truyền giữa các máy tính với nhau đều thuộc sóng
điện từ, tuỳ theo tần số mà ta có thể dùng các đường truyền vật
lý khác nhau

10

Đặc trưng cơ bản của đường truyền là giải thông nó biểu thị khả
năng truyền tải tín hiệu của đường truyền.

10

Thông thuờng người ta hay phân loại đường truyền theo hai
loại, gồm:
Đường truyền hữu tuyến: Các máy tính được nối với nhau bằng
các dây dẫn tín hiệu


5

Đường truyền vô tuyến: các máy tính truyền tín hiệu với nhau
thông qua các sóng vô tuyền với các thiết bị điều chế/giải điều
chế ở các đầu mút

5

Cộng

65

Câu hỏi số 6. Anh (chị) hãy nêu khái niệm mạng máy tính, các phương
pháp phân loại mạng máy tính?
Đáp án:
TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

1

Khái niệm mạng máy tính: Mạng máy tính là tập hợp các máy
tính độc lập được kết nối với nhau thông qua các đường truyền
vật lý tuân theo các quy ước truyền thông nhằm mục đích chia
sẻ tài nguyên giữa các máy tính.

15


2

Các phương pháp phân loại mạng máy tính: Có nhiều cách
để phân loại mạng máy tính tuỳ thuộc vào yếu tố chính được
chọn làm chỉ tiêu để phân loại: khoảng cách địa lý, kỹ thuật
chuyển mạch, kiến trúc của mạng, hệ điều hành mạng. Tuy
nhiên trong thực tế nguời ta thường chỉ phân loại theo hai tiêu
chí đầu tiên.

5

Theo khoảng cách địa lý: Phân làm 4 loại:
- Mạng cục bộ (Local Area Networks - LAN): cài đặt trong
phạm vi tương đối hẹp, khoảng cách lớn nhất giữa các máy tính
nối mạng là vài chục km.

5

- Mạng đô thị (Metropolitan Area Networks - MAN): cài đặt
trong phạm vi một đô thị, một trung tâm kinh tế xã hội, có bán
kính nhỏ hơn 100 km.

5


- Mạng diện rộng (Wide Area Networks - WAN): phạm vi của
mạng có thể vượt qua biên giới quốc gia và thậm chí cả lục địa.

5


- Mạng toàn cầu (Global Area Networks - GAN): phạm vi rộng
khắp các lục địa.

5

Theo kỹ thuật chuyển mạch: Phân làm 3 loại:
- Mạng chuyển mạch kênh

5

- Mạng chuyển mạch thông báo.

5

- Mạng chuyển mạch gói.

5

Theo kiến trúc mạng: Phân loại mạng theo topo và giao thức
sử dụng các mạng thường hay được nhắc đến: mạng SNA của
IBM, mạng ISO, mạng TCP/IP

5

Theo hệ điều hành mạng: Nếu phân loại theo hệ điều hành
mạng người ta chia ra theo mô hình mạng ngang hàng, mạng
khách/chủ hoặc phân loại theo tên hệ điều hành mà mạng sử
dụng: Windows NT, Unix, Novell...

5


Cộng

65

Câu hỏi số 7. Anh (chị) hãy nêu đặc trưng kỹ thuật của mạng máy tính?
Đáp án:
TT
1

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Đường truyền:
Là thành tố quan trọng của một mạng máy tính, là phương tiện
dùng để truyền các tín hiệu điện tử giữa các máy tính.

5

Đặc trưng cơ bản của đường truyền là giải thông nó biểu thị
khả năng truyền tải tín hiệu của đường truyền.

5

Thông thuờng người ta hay phân loại đường truyền theo hai
loại:

2


- Đường truyền hữu tuyến (các máy tính được nối với nhau
bằng các dây cáp mạng).

5

- Đường truyền vô tuyến: các máy tính truyền tín hiệu với
nhau thông qua các sóng vô tuyền với các thiết bị điều chế/giải
điều chế ớ các đầu mút.

5

Kỹ thuật chuyển mạch


Kỹ thuật chuyển mạch là kỹ thuật chuyển tín hiệu giữa các nút
trong mạng, các nút mạng có chức năng hướng thông tin tới
đích nào đó trong mạng.

5

Các loại kỹ thuật chuyển mạch

3

- Kỹ thuật chuyển mạch kênh:Khi có hai thực thể cần truyền
thông với nhau thì giữa chúng sẽ thiết lập một kênh cố định và
duy trì kết nối đó cho tới khi hai bên ngắt liên lạc. Các dữ liệu
chỉ truyền đi theo con đường cố định đó.

5


- Kỹ thuật chuyển mạch thông báo: thông báo là một đơn vị
dữ liệu của người sử dụng có khuôn dạng được quy định trước.
Mỗi thông báo có chứa các thông tin điều khiển trong đó chỉ rõ
đích cần truyền tới của thông báo. Căn cứ vào thông tin điều
khiển này mà mỗi nút trung gian có thể chuyển thông báo tới
nút kế tiếp trên con đường dẫn tới đích của thông báo

10

Kỹ thuật chuyển mạch gói:ở đây mỗi thông báo được chia ra
thành nhiều gói nhỏ hơn được gọi là các gói tin (packet) có
khuôn dạng qui định trước. Mỗi gói tin cũng chứa các thông tin
điều khiển, trong đó có địa chỉ nguồn (người gửi) và địa chỉ đích
(người nhận) của gói tin. Các gói tin của cùng một thông báo có
thể được gửi đi qua mạng tới đích theo nhiều con đường khác
nhau.

10

Kiến trúc mạng
Kiến trúc mạng máy tính (network architecture) thể hiện cách
nối các máy tính với nhau và tập hợp các quy tắc, quy ước mà
tất cả các thực thể tham gia truyền thông trên mạng phải tuân
theo để đảm bảo cho mạng hoạt động tốt.

5

- Network Topology: Cách kết nối các máy tính với nhau về
mặt hình học mà ta gọi là tô pô của mạng. Các hình trạng mạng

cơ bản đó là: hình sao, hình bus, hình vòng

5

- Network Protocol: Tập hợp các quy ước truyền thông giữa
các thực thể truyền thông mà ta gọi là giao thức (hay nghi thức)
của mạng. Các giao thức thường gặp nhất là : TCP/IP,
NETBIOS, IPX/SPX,...

5

Cộng

65


Câu hỏi số 8. Anh (chị) hãy nêu nhược điểm của mạng dạng hình sao
(Star)? Đặc điểm của mạng dạng Bus? Nêu một số lợi ích khi sử dụng mạng
máy tính? Để kết nối hai máy tính với nhau ta có thể sử dụng các thiết bị nào?
Đáp án:
TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

1

Nhược điểm của mạng dạng hình sao (Star) là: Cần quá nhiều
cáp để kết nối tới nút mạng trung tâm


15

2

Đặc điểm của mạng dạng Bus là: Tất cả các nút kết nối trên
cùng một đường truyền vật lý

10

3

Một số lợi ích khi sử dụng mạng máy tính:

4

- Chia sẻ tài nguyên (ổ cứng, cơ sở dữ liệu, máy in, các phần
mềm tiện ích...)

10

- Quản lý tập trung

5

- Tận dụng năng lực xử lý của các máy tính rỗi kết hợp lại để
thực hiện các công việc lớn

10


Để kết nối hai máy tính với nhau ta có thể sử dụng
Hub

5

Switch

5

Nối cáp trực tiếp

5
Cộng

65

Câu hỏi số 9. Anh (chị) hãy nêu tên và chức năng của các thiết bị kết nối
mạng thông dụng?
Đáp án:
TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

1

Card giao tiếp mạng: Card giao tiếp mạng hay Network
Interface Card (viết tắt là NIC) là một card được cắm trực tiếp
vào máy tính. Trên đó có các mạch điện giúp cho việc tiếp nhận

(receiver) hoặc/và phát (transmitter) tín hiệu lên mạng.

10

2

Các bộ chuyển tiếp.
- Repeater: Nhiệm vụ của các repeater là hồi phục tín hiệu để có
thể truyền tiếp cho các trạm khác

10


- Bridge: Bridge được sử dụng để ghép nối 2 mạng để tạo thành
một mạng lớn, được sử dụngphổ biến để làm cầu nối giữa hai
mạng Ethernet
3

Các bộ tập trung (Concentrator hay HUB): là một loại thiết
bị có nhiều đầu để cắm các đầu cáp mạng, người ta sử dụng
HUB để nối dây theo kiểu hình sao

5

4

Switch (hay còn gọi là switching HUB): là các bộ chuyển
mạch thực sự. Khác với HUB thông thường, thay vì chuyển một
tín hiệu đến từ một cổng cho tất cả các cổng, nó chỉ chuyển tín
hiệu đến cổng có trạm đích. Do vậy Switch là một thiết bị quan

trọng trong cácmạng cục bộ lớn dùng để phân đoạnmạng. Nhờ
có switch mà đụng độ trên mạng giảm hẳn.

15

5

Modem: là thiết bị cho phép điều chế để biến đổi tín hiệu số
sang tín hiệu tương tự để có thể gửi theo đường thoại và khi
nhận tín hiệu từ đường thoại có thể biến đổi ngược lại thành tín
hiệu số

10

6

Multiplexor - Demultiplexor: Bộ dồn kênh có chức năng tổ
hợp nhiều tín hiệu để cùng gửi trên một đường truyền

5

7

Router: là thiết bị mạng lớp 3 của mô hình OSI (Network
Layer). Router kết nối hai hay nhiều mạng IP với nhau

5

8


Gateway: Cho phép nối ghép hai loại giao thức với nhau. Ví
dụ: mạng của bạn sử dụng giao thức IP và mạng của ai đó sử
dụng giao thức IPX, Novell, DECnet, SNA... hoặc một giao
thức nào đó thì Gateway sẽ chuyển đổi từ loại giao thức này
sang loại khác.

5

Cộng

65

Câu hỏi số 10. Anh (chị) hãy nêu các chức năng của hệ điều hành, các
thành phần của hệ điều hành, các dịch vụ của hệ điều hành?
Đáp án:
TT
1

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Chức năng của hệ điều hành
- Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống;

4

- Cung cấp tài nguyên (bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi,...) cho các
chương trình và tổ chức thực hiện các chương trình đó;


4

- Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các công
cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin;

4


2

3

- Kiểm tra và hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi
(chuột, bàn phím, màn hình, đĩa CD,...) để có thể khai thác
chúng một cách thuận tiện và hiệu quả;

4

- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống (làm việc với đĩa, truy
cập mạng,...).

4

Các thành phần của hệ điều hành
- Hệ thống quản lý tiến trình (Process).

3

- Hệ thống quản lý bộ nhớ (Main Memory).


3

- Hệ thống quản lý hệ thống tập tin (File System).

3

- Hệ thống quản lý nhập xuất (I/O)

3

- Hệ thống quản lý thiết bị lưu trữ (Secondary-storage).

3

- Hệ thống quản lý mạng (Networking)

3

- Hệ thống bảo vệ (Protection System).

3

- Hệ thống dịch lệnh (Commander-Intpreter System)

3

Các dịch vụ của hệ điều hành
- Giao tiếp với người sử dụng (User Interface – UI).

3


- Thực thi chương trình (Program execution).

3

- Tổ chức và quản lý xuất nhập (I/O operations)

3

- Quản lý hệ thống File (File-system manipulation)

3

- Truyền tin (Communications)

3

- Xác định và xử lý lỗi (Error detection)

3

- Các dịch vụ hệ thống

3
Cộng

65

Câu hỏi số 11: Anh (chị) hãy liệt kê sơ bộ một số hệ điều hành và đặc
trưng của hệ điều hành đó?

Đáp án:
TT
1

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

- Hệ điều hành (HĐH) đĩa từ Microsoft (Microsoft Disk
Operating System, gọi tắt là MS DOS) là HĐH của hãng phần
mềm Microsoft. Đây là một HĐH có giao diện dòng lệnh
(command-line interface) được thiết kế cho các máy tính họ PC
(Personal Computer).

4

MS DOS:


2

3

4

- MS DOS là HĐH đơn nhiệm. Tại mỗi thời điểm chỉ thực hiện
một thao tác duy nhất.

3


- Quá trình định dạng đĩa từ (đĩa mềm hay đĩa cứng logic) trong
MS DOS sẽ chia không gian đĩa đó ra làm 2 phần cơ bản là:
Vùng hệ thống (System Area) và vùng dữ liệu (Data Area).
Đồng thời hệ thống ghi các thông tin cần thiết vào vùng hệ
thống để chuẩn bị cho việc lưu trữ và quản lý dữ liệu sau này.

3

Microsoft Window
- Microsoft Windows là tên của một họ HĐHdựa trên giao diện
người dùng đồ hoạđược phát triển và được phân phối
bởi Microsoft. Windows là phần mềm nguồn đóng; Windows là
HĐH đa nhiệm (Multi tasking) có thể xử lý nhiều chương trình
cùng một lúc. Nó bao gồm một vài các dòng hệ điều hành, mỗi
trong số đó phục vụ một phần nhất định của ngành công nghiệp
máy tính từng thời kỳ.

15

- (Windows 1.0;Windows 2.0; Windows 3.0; Windows 3.1;
Windows cho các nhóm làm việc (Workgroup); Windows NT;
Windows 95; Windows 98; Windows Me; Windows 2000;
Windows XP; Windows Vista; Windows 7…)

5

- Windows có giao diện dễ sử dụng, bắt mắt với độ đồ họa cao

5


Linux
- Linux là tên gọi của một hệ điều hành máy tính và cũng là tên
hạt nhân của hệ điều hành. Nó có lẽ là một ví dụ nổi tiếng nhất
của phần mềm tự do và của việc phát triển mã nguồn mở

5

- Đặc tính nổi bật của Linux so với các hệ thống khác: chi phí
phần cứng thấp, tốc độ cao (khi so sánh với các phiên bản Unix
độc quyền) và khả năng bảo mật tốt, độ tin cậy cao (khi so sánh
với Windows) cũng như là các đặc điểm về giá thành rẻ, không
bị phụ thuộc vào nhà cung cấp. Một đặc tính nổi trội của nó là
được phát triển bởi một mô hình phát triển phần mềm nguồn mở
hiệu quả.

5

Unix
- Là một hệ điều hành đa nhiệm (có thể cùng lúc thực hiện nhiều
nhiệm vụ) hỗ trợ một cách lý tưởng đối với các ứng dụng nhiều
người dùng.

4

- Unix được viết bằng ngôn ngữ lập trình C, một ngôn ngữ rất
mạnh và mềm dẻo. Unix hỗ trợ các ứng dụng mạng và hỗ trợ
nhiều môi trường lập trình khác nhau.

3


- Unix là một trong những hệ điều hành 64 bit đầu tiên.

3


5

Ubuntu
- Ubuntu là phần mềm mã nguồn mở tự do, có nghĩa là người
dùng được tự do sử dụng, sao chép, phân phối, nghiên cứu, thay
đổi và cải tiến phần mềm.

5

- Ubuntu sử dụng giao diện đồ họa thân thiện GNOME, qua đó
hướng đến sự đơn giản hóa trong quá trình sử dụng.

5

Cộng

65

Câu hỏi số 12. Anh (chị) hãy cho biết khái niệm lập trình, ngôn ngữ lập
trình và chương trình dịch?
Đáp án:
TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện


Điểm

1

Khái niệm lập trình: Lập trình là việc sử dụng cấu trúc dữ liệu
và các lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và
diễn đạt các thao tác của thuật toán.

20

2

Ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ lập trình là một phần mềm dùng
để diễn đạt thuật toán thành một chương trình giúp cho máy tính
hiểu được thuật toán ấy.

10

- Có 3 loại ngôn ngữ lập trình:

10

+ Ngôn ngữ máy.
+ Hợp ngữ.
+ Ngôn ngữ bậc cao.
3

Chương trình dịch: Chương trình dịch là một chương trình có
chức năng chuyển đổi một chương trình được viết bằng một
ngôn ngữ lập trình bậc cao thành một hương trình có thể thực

hiện được trên máy tính.

10

- Chương trình dịch nhận:
+ Đầu vào: là chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao
(chương trình nguồn).

5

+ Đầu ra: là chương trình được viết bằng ngôn ngữ máy
(chương trình đích).

5

- Có hai loại chương trình dịch khác nhau: thông dịch và biên
dịch

5


Cộng

65

Câu hỏi số 13. Anh (chị) hãy vẽ và nêu chức năng từng thành phần trong
sơ đồ tổng quát của máy tính điện tử?
Đáp án:

TT

1 Sơ đồ

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm
20

2

Nêu chức năng của các thành phần cơ bản trong sơ đồ:
- Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit): CPU có
thể được xem như não bộ của máy tính. CPU đảm nhận chức
năng thực thi chương trình. Gồm:
+ Đơn vị điều khiển (CU - Control Unit): có nhiệm vụ thông
dịch các lệnh của chương trình và điều khiển hoạt động
xử lí, được điều tiết chính xác bởi xung nhịp đồng hồ hệ
thống.
+ Đơn vị tính toán ALU (Arithmetic Logic Unit): Chức năng
thực hiện các phép toán số học và logic sau đó trả lại kết
quả cho các thanh ghi hoặc bộ nhớ
+ Các thanh ghi (Registers): Dùng để lưu trữ tạm thời các toán
hạng, kết quả tính toán, địa chỉ các ô nhớ hoặc thông tin
điều khiển
- Bộ nhớ: lưu trữ dữ liệu, gồm Bộ nhớ trong và Bộ nhớ ngoài
+ Bộ nhớ trong (Main memory): dùng để chứa dữ liệu, lệnh,
chương trình để xử lý. Gồm:
ROM ( Read Only Memory): là bộ nhớ chỉ đọc, ROM do hãng
chế tạo cài đặt sẵn các chương trình bên trong
RAM (Random Access Memory): Là bộ nhớ truy xuất ngẫu
nhiên.

+ Bộ nhớ ngoài (external memory): hay còn gọi là thiết bị lưu
trữ
- Các thiết bị ngoại vi: chức năng nhập xuất dữ liệu, gồm thiết
bị nhập và thiết bị xuất.

5
5

5
5
5

4
4
4
4


- Bus liên kết hệ thống (System Interconnection Bus): kết nối
4
và vận chuyển thông tin của ba thành phần trên
Cộng
65
Câu hỏi số 14. Anh (chị) hãy cho biết khái niệm đĩa cứng; nêu các thành
phần cấu tạo của đĩa cứng?
Đáp án:
TT
1

2


Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Khái niệm đĩa cứng
- Đĩa cứng (Hard Disk Drive, viết tắt: HDD) là thiết bị dùng để
lưu trữ dữ liệu trên bề mặt các tấm đĩa hình tròn phủ vật liệu từ
tính.

10

- Đĩa cứng là loại bộ nhớ "không thay đổi" (non-volatile), có
nghĩa là chúng không bị mất dữ liệu khi ngừng cung cấp nguồn
điện cho chúng.

10

- Đĩa cứng là một thiết bị rất quan trọng trong hệ thống bởi
chúng chứa dữ liệu thành quả của một quá trình làm việc của
những người sử dụng máy tính.

10

Cấu tạo của đĩa cứng
Đĩa cứng gồm các thành phần, bộ phận có thể liệt kê cơ bản như
sau:
- Cụm đĩa (đĩa từ, trục quay, động cơ )

5


- Cụm đầu đọc (đầu đọc, cần di chuyên đầu đọc)

10

- Cụm mạch điện (mạch điều khiển, mạch xử lý dữ liệu, bộ nhớ
đệm, đầu cắm nguồn cung cấp điện, đầu kết nối giao tiếp với
máy tính, các đầu thiết bị thiết đặt chế độ làm việc của ổ cứng)

10

- Vỏ đĩa cứng (Phần đế chứa các linh kiện gắn trên nó, phần nắp
đậy lại để bảo vệ các linh kiện bên trong )

10

Cộng

65

Câu hỏi số 15. Anh (chị) hãy cho biết đặc điểm của mạng cục bộ; nêu các
kiến trúc mạng cục bộ?
Đáp án:
TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm



1

2

Đặc điểm của mạng cục bộ
- Mạng cục bộ có quy mô nhỏ, thường là bán kính dưới vài km.

4

- Mạng cục bộ thường là sở hữu của một tổ chức trọng để việc
quản lý mạng có hiệu quả.

4

- Mạng cục bộ có tốc độ cao và ít lỗi, trên mạng rộng tốc độ nói
chung chỉ đạt vài trăm Kbit/s đến Mb/s. Còn tốc độ thông
thường trên mạng cục bộ là 10,100 Kb/s và tới nay với Gigabit
Ethernet, tốc độ trên mạng cục bộ có thể đạt 1Gb/s. Xác suất lỗi
rất thấp

10

Nêu các kiến trúc mạng cục bộ.
Mạng hình sao:
- Mạng hình sao có tất cả các trạm được kết nối với một thiết bị
trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến
trạm đích

4


- Ưu điểm: Thiết lập mạng đơn giản, dễ dàng cấu hình lại mạng
(thêm, bớt các trạm), dễ dàng kiểm soát và khắc phục sự cố, tận
dụng được tối đa tốc độ truyền của đường
truyền vật lý.

5

- Nhược điểm: Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị
trung tâm bị hạn chế (trong vòng 100m, với công nghệ hiện nay)

4

Mạng trục tuyến tính. (Bus)
- Trong mạng trục tất cả các trạm phân chia một đường truyền
chung (bus). Đường truyền chính được giới hạn hai đầu bằng
hai đầu nối đặc biệt gọi là terminator. Mỗi trạm được nối với
trục chính qua một đầu nối chữ T (T-connector) hoặc một thiết
bị thu phát (transceiver).

10

- Ưu điểm: Chi phí thấp, dễ thiết kế.

4

- Nhược điểm: Tính ổn định kém vì chỉ 1 nút mạng hỏng là toàn
bộ mạng bị ngừng hoạt động.

4



Mạng hình vòng.
- Trên mạng hình vòng tín hiệu được truyền đi trên vòng theo
một chiều duy nhất. Mỗi trạm của mạng được nối với vòng qua
một bộ chuyển tiếp (repeater) có nhiệm vụ nhận tín hiệu rồi
chuyển tiếp đến trạm kế tiếp trên vòng

7

- Mạng hình vòng có ưu nhược điểm tương tự mạng hình sao,
tuy nhiên mạng hình vòng đòi hỏi giao thức truy nhập mạng
phức tạp hơn mạng hình sao.

5

Kết nối hỗn hợp: là sự phối hợp các kiểu kết nối khác nhau

4

Cộng

65

Câu hỏi số 16. Anh (chị) hãy mô tả các loại cable truyền thông dụng?
Đáp án:
TT
1

2


3

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Cáp đôi dây xoắn (Twisted pair cable)

5

- Loại có bọc kim loại để tăng cường chống nhiễu gọi là STP
(Shield Twisted Pair).

2

- Loại này trong vỏ bọc kim có thể có nhiều đôi dây. Về lý
thuyết thì tốc độ truyền có thể đạt 500Mb/s nhưng thực tế thấp
hơn rất nhiều (chỉ đạt 155Mbps với cáp dài 100m)

3

- Loại không bọc kim gọi là UTP (UnShield Twisted Pair), chất
lượng kém hơn STP nhưng rất rẻ.

5

- Cáp loại 5 (UTP cat 5e) có thể truyền với tốc độ 100Mb/s rất
hay dùng trong các mạng cục bộ vì vừa rẻ vừa tiện sử dụng. Cáp
này có 4 đôi dây xoắn nằm trong cùng một vỏ bọc


5

Cáp đồng trục (Coaxial cable) băng tần cơ sở

5

là cáp mà hai dây của nó có lõi lồng nhau, lõi ngoài là lưới kim
loại. Khả năng chống nhiễu rất tốt nên có thể sử dụng với chiều
dài từ vài trăm met đến vài km.

5

Cáp quang

5

Dùng để truyền các xung ánh sáng trong lòng một sợi thuỷ tinh
phản xạ toàn phần. Môi trường cáp quang rất lý tưởng vì:

5

- Xung ánh sáng có thể đi hàng trăm km mà không giảm cường
độ sáng.

3


4

- Giải thông rất cao vì tần số ánh sáng dùng đối với cáp quang

cỡ khoảng 1014-1016

3

- An toàn và bí mật

3

- Không bị nhiễu điện từ

3

Cáp quang chỉ có hai nhược điểm là khó nối dây và giá thành
cao

3

Cáp đồng trục băng rộng (Broadband Coaxial Cable)

5

Đây là loại cáp theo tiêu chuẩn truyền hình (thường dùng trong
truyền hình cáp) có dải thông từ 4 - 300 Khz trên chiều dài 100
km.

5

Cộng

65


Câu hỏi số 17. Anh (chị) hãy khái quát về công tác quản trị mạng?
Đáp án:
TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Có thể khái quát công tác quản trị mạng bao gồm các công
việc sau:
Quản trị cấu hình, tài nguyên mạng : Bao gồm các công tác
quản lý kiểm soát cấu hình, quản lý các tài nguyên cấp phát cho
các đối tượng sử dụng khác nhau.

15

Quản trị người dùng, dịch vụ mạng: Bao gồm các công tác quản
lý người sử dụng trên hệ thống, trên mạng lưới và đảm bảo dịch
vụ cung cấp có độ tin cậy cao, chất lượng đảm bảo theo đúng
các chỉ tiêu đề ra.

15

Quản trị hiệu năng, hoạt động mạng: Bao gồm các công tác
quản lý, giám sát hoạt động mạng lưới, đảm bảo các thiết bị, hệ
thống, dịch vụ trên mạng hoạt động ổn định, hiệu quả.

15


Quản trị an ninh, an toàn mạng: Bao gồm các công tác quản lý,
giám sát mạng lưới, các hệ thống để đảm bảo phòng tránh các
truy nhập trái phép, có tính phá hoại các hệ thống, dịch vụ, hoặc
mục tiêu đánh cắp thông tin quan trọng hay thay đổi nội dung
cung cấp lên mạng với dụng ý xấu.

20

Cộng

65


Câu hỏi số 18. Anh (chị) hãy giới thiệu về Thông tin chung, Chức năng
nghiệp vụ của một hệ thống thông tin quản lý bệnh viện?
Đáp án:
TT
1

2

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Thông tin chung:
xHospital - “Hệ thống thông tin Quản lí Bệnh viện" được xây
dựng bởi các chuyên gia CNTT của Trung tâm công nghệ thông
tin Y tế - Bộ Y tế cùng với các chuyên viên kĩ thuật của
MacroNT - Canada. Ngoài khả năng cung cấp các giải pháp hiện

đại hoá hệ thống thông tin trong bệnh viện, xHospital còn hướng
tới những mục tiêu và yêu cầu rất đặc trưng của mỗi bệnh viện
trong việc cải tiến qui trình nghiệp vụ, nâng cao chất lượng phục
vụ bệnh nhân.

12

Dựa trên định hướng của cuộc hội thảo về định hướng phát triển
hệ thống quản lý bệnh viện của Trung tâm công nghệ thông tin Y
tế - tháng 6 năm 2002: áp dụng công nghệ Server-base
Computing với hệ điều hành Linux và cơ sở dữ liệu là infomix
hoặc Oracle. Hệ thống đã được xây dựng thử nghiệm trong vòng
2 tháng (tính đến cuối tháng 8 năm 2002) trên định hướng này.

12

Ưu thế của xHospital là cấu trúc của nó được nâng cao do cách
tiếp cận hiện đại và những yếu tố tiên tiến về giải pháp công
nghệ. xHospital tuân thủ theo các tiêu chuẩn về “Hệ thống tích
hợp” và “Hệ thống mở”

7

xHospital có khả năng thích ứng toàn bộ các hoạt động của một
bệnh viện tiêu chuẩn, từ hệ thống giao dịch với bệnh nhân cũng
như các hệ thống quản lí nghiệp vụ.

6

Chức năng nghiệp vụ của hệ thống

- Tiếp đón bệnh nhân

2

- Quản lí Kho dược/Quản lí Dược phẩm

2

- Quản lí Bệnh nhân các phòng khám

2

- Quản lí Bệnh nhân điều trị

2

- Quản lí các Khoa

2

- Quản lí cấp thuốc bệnh nhân

2


- Quản lí Phòng/Giường

2

- Đăng kí lịch khám, đăng kí bác sĩ khám, đăng kí phòng


2

- Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh

2

- Quản lí viện phí

2

- Quản lí Tài sản cố định. trang thiết bị y tế .

2

- Quản lí Nhân sự - Tiền lương

2

- Quản lí Tài chính - Kế toán

2

- Quản lí thư viện

2
Cộng

65


Câu hỏi số 19. Mô hình client-server là gì? Trình bày cách thức hoạt động
của mô hình client-server. Lấy ví dụ về một dịch vụ sử dụng mô hình clienserver?
Đáp án:
TT
1

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
Mô hình client-server là gì
Mô hình chuẩn cho các ứng dụng trên mạng là mô hình clientserver.
Trong mô hình này máy tính đóng vai trò là một client là máy
tính có nhu cầu cần phục vụ dịch vụ và máy tính đóng vai trò là
một server là máy tính có thể đáp ứng được các yêu cầu về dịch
vụ đó từ các client.
Khái niệm client-server chỉ mang tính tương đối, điều này có
nghĩa là một máy có thể lúc này đóng vai trò là client và lúc
khác lại đóng vai trò là server. Nhìn chung, client là một máy
tính cá nhân, còn các Server là các máy tính có cấu hình mạnh
có chứa các cơ sở dữ liệu và các chương trình ứng dụng để phục
vụ một dịch vụ nào đấy từ các yêu cầu của client

2

Điểm

Cách thức hoạt động của mô hình

5

10


10


3

Một tiến trình trên server khởi tạo luôn ở trạng thái chờ yêu cầu
từ các tiến trình client, tiến trình tại client được khởi tạo có thể
trên cùng hệ thống hoặc trên các hệ thống khác được kết nối
thông qua mạng, tiến trình client thường được khởi tạo bởicác
lệnh từ người dùng.

10

Tiến trình client ra yêu cầu và gửi chúng qua mạng tới server để
yêu cầu được phục vụ các dịch vụ. Tiến trình trên server thực
hiện việc xác định yêu cầu hợp lệ từ client sau đó phục vụ và trả
kết quả tới client và tiếp tục chờ đợi các yêu cầu khác.

10

Một số kiểu dịch vụ mà server có thể cung cấp như: dịch vụ về
thời gian (trả yêu cầu thông tin về thời gian tới client), dịch vụ
in ấn (phục vụ yêu cầu in tại client), dịch vụ file (gửi, nhận và
các thao tác về file cho client), thi hành các lệnh từ client trên
server...

10

Lấy ví dụ về một dịch vụ sử dụng mô hình clien-server
Dịch vụ web là một dịch vụ cơ bản trên mạng Internet hoạt động

theo mô hình client-server.
Trình duyệt Web (Internet Explorer, Netscape...) trên các máy
client sử dụng giao thức TCP/IP để đưa ra các yêu cầu HTTP tới
máy server.
Trình duyệt có thể đưa ra các yêu cầu một trang web cụ thể hay
yêu cầu thông tin trong các cơ sở dữ liệu.

10

Máy server sử dụng phần mềm của nó phân tích các yêu cầu từ
các gói tin nhận được kiểm tra tính hợp lệ của client và thực
hiện phục vụ các yêu cầu đó cụ thể là gửi trả lại client một trang
web cụ thể hay các thông tin trên cơ sở dữ liệu dưới dạng một
trang web.
Cộng

65

Câu hỏi số 20. Anh (chị) hãy phân biệt vai trò của những người sau đây
đối với một hệ cơ sở dữ liệu?
- Người quản trị cơ sở dữ liệu
- Người thiết kế cơ sở dữ liệu
- Người lập trình ứng dụng
- Người sử dụng đầu cuối
Đáp án:


TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện


Điểm

1

Người quản trị cơ sở dữ liệu: Là người có trách nhiệm quản
lý các tài nguyên của hệ cơ sở dữ liệu (các tài nguyên đó là
cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và các phần mềm liên
quan), có vai trò thiết kế và cài đặt cơ sở dữ liệu về mặt vật
lý, cấp phát các quyền truy cập cơ sở dữ liệu, cấp phần mềm
và phần cứng theo yêu cầu, duy trì các hoạt động hệ thống
đảm bảo thỏa mãn yêu cầu của các trình ứng dụng và của
người dùng

15

2

Người thiết kế cơ sở dữ liệu có 2 nhóm:
Người thiết kế cơ sở dữ liệu logic: xác định dữ liệu được lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu (các thực thể và các thuộc tính), xác
định các mối quan hệ dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu
được lưu trữ

15

Người thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý: chọn mô hình dữ liệu
logic và quyết định nó được thực hiện về mặt vật lý như thế
nào, ánh xạ mô hình dữ liệu logic vào tập các bảng và các
ràng buộc toàn vẹn, chọn lựa cấu trúc lưu trữ và phương thức

truy cập dữ liệu để đạt hiệu quả cao khi thực hiện thao tác
trên cơ sở dữ liệu.

15

3

Người lập trình ứng dụng: người thể hiện các đặc tả của
người phân tích thiết kế hệ thống thành chương trình để đáp
ứng nhu cầu khai thác cơ sở dữ liệu

10

4

Người sử dụng đầu cuối: là những người truy cập vào cơ sở
dữ liệu thông qua chương trình ứng dụng đã được cài đặt sẵn.

10

Cộng

65

Câu hỏi số 21. Anh (chị) hãy cho biết khái niệm Telemedicine ? và các hệ
thống thông tin y tế trong điều trị từ xa?
Đáp án:
TT

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện


Điểm

1

Khái niệm: Telemedicine được dùng nhằm mô tả việc cung cấp
dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho các bệnh nhân từ xa thông qua
việc sử dụng công nghệ thông tin. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở
đây có thể bao gồm cả chẩn đoán và điều trị, cung cấp thuốc
men, tư vấn, dự phòng và phục hồi, bảo hiểm y tế, giảng dạy,
nghiên cứu...

14

2

Các hệ thống thông tin y tế trong điều trị từ xa:


- HIS-Hệ quản lý thông tin bệnh viện (HIS - Hospital
Information System) dùng quản lý nhân sự, tài chính, quản lý
bệnh nhân (như các thông tin về bệnh nhân nội, ngoại trú)... nói
chung là quản lý mảng thông tin tổng quát trong đơn vị y tế.
Mạng HIS là một công cụ để tối ưu hóa hệ thống, giảm chi phí
đồng thời hỗ trợ việc kiểm soát địa bàn, hỗ trợ công tác dự báo,
dự phòng có hiệu quả.
- EHR/EMR- Hệ thống Bệnh án điện tử (Bản ghi sức khỏe
điện tử)- (EHR - Electronic Health Record) tích hợp đầy đủ
thông tin: kết quả xét nghiệm, Xquang, cộng hưởng từ, các
phiếu chẩn đoán chức năng, nội soi, kết quả chẩn đoán chung và

liệu trình điều trị... sẽ được quản lý bằng cơ sở dữ liệu, có khả
năng tra cứu nhanh và chia sẻ tài nguyên nhằm phục vụ cho
công tác điều trị và hỗ trợ nghiên cứu lâm sàng, dịch tễ, tác
dụng của thuốc...(Theo NAHIT -Liên minh Quốc gia về Công
nghệ thông tin Y tế - EHR tổng quát hơn EMR).
- PACS-Hệ thống thông tin lưu trữ và truyền hình ảnh (PACS
- Picture Archiving and Communication System) lưu trữ, xử lý,
khai thác cơ sở dữ liệu, âm thanh, hình ảnh, truyền hình ảnh
động và các dữ liệu khác từ những thiết bị chẩn đoán hình ảnh
như siêu âm, Xquang, CT scanner, cộng hưởng từ hạt nhân...
Các lĩnh vực ứng dụng nhiều nhất của PACS là Xquang từ xa
(Teleradiology), bệnh lý học (Telepathology), chẩn đoán hình
ảnh (Telemedical Imaging) và khám chữa bệnh từ xa, chăm sóc
sức khỏe tại nhà (Tele-home Health Care).
Cộng

15

18

18

65

Câu hỏi số 22. Anh (chị) hãy giới thiệu về kiến trúc công nghệ của hệ
thống của một hệ thống thông tin quản lý bệnh viện?
Đáp án:

TT


Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Kiến trúc công nghệ của hệ thống thông tin quản lý bệnh
viện
- Kiến trúc toàn hệ thống: Mô hình xử lí tập trung (Server-based
Computing) và Đồng đẳng (Peer to Peer)

7

- Phương pháp luận phát triển hệ thống: Lập trình hướng đối
tượng

5

- Ngôn ngữ lập trình: C/C++

5

- Môi trường quản trị mạng: UNIX / Linux

5


- Hệ quản trị CSDL: DB2 / Infomix / Oracle / MYSQL

5

- Máy trạm người dùng: UNIX / Linux / MS Windows / Thinclient / Terminal


6

- Tốc độ hiển thị dữ liệu máy trạm: thông tin thời gian
thực (Real-time System)

6

- Mô hình dữ liệu Hệ thống cho phép triển khai: Tập trung / Bán
tập trung / phân vùng

6

- Hệ thống cho phép chạy trên các môi trường mạng khác nhau
như LAN/ WAN/Internet mà không yêu cầu thay đổi chương
trình ứng dụng

10

- Các giao thức truyền thông trên mạng: TCP/IP, XIP, Telnet,
FTP

5

- Ngôn ngữ hiển thị : Đa ngôn ngữ trong đó có tiếng Việt

5

Cộng


65



×