Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY HƯNG YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.1 KB, 42 trang )

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY HƯNG YÊN
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TYCỔ PHÂN GIẦY HƯNG YÊN
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ Giầy Hưng Yên là công ty cổ phầncó hai thành viên trở lên.
Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
(0102005374) do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 21/5/2002
- Trụ sở công ty: Phòng 02, nhà 5C, tập thể Nam Đồng, Phường Nam
Đồng, Quận Đống Đa, Hà Nội
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng)
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất buôn bán giầy dép, hàng may mặc
và các phụ liệu của giầy dép và hàng may mặc. Buôn bán tư liệu sản xuất, tư
liệu tiêu dùng. Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá. Công ty cổ phân Giầy
Hưng Yênlà một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc
lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền Việt Nam và tiền ngoại tệ tại
Ngân hàng theo quy định của pháp luật
Công ty được thành lập theo nguyên tắc dân chủ, công khai, thống
nhất nhằm mục đích kinh doanh, giải quyết việc làm và đời sống cho người
lao động trong Công ty, bảo đảm nộp nghĩa vụ cho Ngân sách, tạo quỹ cho
công ty nhằm mở rộng và phát triển kinh doanh
Công ty có quyền lựa chọn quy mô kinh doanh, cách thức huy động
vốn, tuyển dụng và thuê mướn lao động theo yêu cầu. Ghi chép sổ sách kế
toán và quyết toán theo quy định của pháp luật và hệ thống kế toán, thống kê
và chịu sự kiểm tra của cơ quan Nhà nước. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1
1
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH HĐTV (GIÁM ĐỐC)
Phòng HCNSKế toán tài vụ Kỹ thuật Kế hoạch XNK Kho nguyên liệuPX chuẩn bị PX dán bồi PX cắt PX may PX gò ráp PX đế


2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý sản
xuất kinh doanh
Công ty cổ phân Giầy Hưng Yên tổ chức bộ máy quản lý theo hệ thống
một cấp, đứng đầu là hội đồng quản trị, ban giám đốc nhà máy chịu sự điều
hành của Hội đồng quản trị. Bên dưới là các phòng ban chức năng, các phân
xưởng và các tổ chức trực thuộc
Sơ đồ quản lý điều hành
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2
2
2.1. Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên gồm hai thành viên, là cơ quan quyết định cao
nhất ở công ty. Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau
Quyết định phương hướng phát triển của công ty
Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ
Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị lớn hơn
50% tổng giá trị được ghi trong sổ kế toán của công ty. Bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm, cách chức Giám đốc, kế toán trưởng. Quyết định mức lương, lợi ích
đối với giám đốc, kế toán trưởng
Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
Quyết định thành lập chi nhánh văn phòng đại diện
Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại luật Doanh nghiệp
2.2. Chủ tịch hội đồng thành viên (Giám đốc)
Giám đốc do Hội đồng thành viên bầu ra. Là người đại diện pháp luật
của công ty và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Giám đốc có thể bị Hội đồng thành viên miễn nhiệm trong trường
hợp điều hành công ty không đúng mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh đề ra hoặc
vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc tài chính, kế toán và các văn bản hiện
hành của Nhà nước
2.3. Phòng hành chính nhân sự

Có nhiệm vụ xây dựng các phương án tổ chức mạng lưới và cán bộ
cho phù hợp từng thời kỳ, chuẩn bị các thủ tục giải quyết cho người lao động
(hưu trí, thôi việc, BHXH, bảo hộ và các chế độ khác liên quan đến người lao
động). Ngoài ra còn phải chuẩn bị các tài liệu cần thiết để đáp ứng yêu cầu
thanh tra kiểm tra
Xây dựng kế hoạch và mua sắm các trang thiệt bị văn phòng công ty
hàng tháng, hàng năm. Tổ chức tiếp khách, bảo đảm xe đưa đón lãnh đạo,
cán bộ đi làm đúng giờ an toàn. Xây dựng kế hoạch , nội dung công tác thi
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3
3
đua, tập hợp đề nghị khen thưởng, đề xuất hình thức khen thưởng với hội
đồng thi đua và giám đốc xét sau
2.4. Phòng kế toán tài vụ
Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt
động tài chính. Sử dụng tiền vốn theo đúng pháp lệnh thống kê kế toán và
các văn bản Nhà nước quy định. Đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức
kế toán , đồng thời thông tin cho lãnh đạo các hoạt động tài chính để kịp thời
điều chỉnh quá trình sản xuất kinh doanh trong công ty.
Hạch toán các hoạt động sản xuất kinh doanh, thanh toán tài chính
với khách hàng. Cuối tháng làm báo cáo quyết toán để trình Giám đốc và cơ
quan có thẩm quyền duyệt
2.5. Phòng kỹ thuật
ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật để phục vụ ngành sản
xuất giầy. Giúp giám đốc quản lý các dự án, đề án khoa học kỹ thuật công
nghệ trong toàn công ty.
Xây dựng tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm và làm thủ tục đăng ký
bản quyền với các cơ quan hữu trách Nhà nước
Quản lý và cung cấp vật tư kỹ thuật cho các phân xưởng theo kế hoạch
sản xuất của công ty

2.6. Các phân xưởng (px chuẩn bị, px dán bồi, px cắt, px may, px gò ráp, px
đế, được trình bày trong mục 3)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4
4
PX dán bồi
Kho nguyên liệu PX chuẩn bị
PX cắt
PX may PX gò ráp
Sấy
KCS và QCS
PX đế
Kho thành phẩm
Bộ phận đóng bao
Sơ đồ dây chuyền công nghệ
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm chủ yếu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5
5
3.1. Phân xưởng chuẩn bị
Căn cứ kế hoạch sản xuất trong ngày, cần chuẩn bị trước phục vụ
đồng bộ kịp thời cho sản xuất: Vật tư nguyên liệu chính, vật tư nguyên liệu
phụ, các phụ liệu khác
3.2. Phân xưởng dán bồi
Cán ép da, PU bằng keo; dán vải lót với mút; dán ép vải để làm viền
3.3. Phân xưởng cắt
Cắt vải (thường dùng máy chặt khuôn). Chặt đủ số lớp theo quy định.
Tránh xô lệch giữa các lớp với nhau nếu không phần dư thừa nhiều sẽ gây ra
hao hụt
Da các loại chặt một lớp, chặt mặt phải, chặt kèm các chi tiết (chi tiết

to kèm chi tiết nhỏ để phần thừa bavia nhỏ nhất)
PU, PVC, vải chặt dùng dao, đúng chiều vải, chặt kèm chi tiết nhỏ hoặc
kèm size đảm bảo hết khổ không dư thừa
3.4. Phân xưởng may
May đính kèm chi tiết; cắt các chi tiết đã may đính mép, cắt chỉm, vắt
sổ; may viền mũi, gót, lưỡi gà, đường vòng thân mũi giầy; may thêu trang
trí; dán nép oze; may gà thân vào mũi giầy, may giáp đường vòng quanh
thân vào mũi giầy, may ziezac
Yêu cầu: may đúng và lấp định vị sẽ tiết kiệm nhân công, xăng vệ sinh,
may đồng loạt, may theo công đoạn để tiết kiệm thời gian, chỉ
3.5. Phân xưởng gò ráp
Thoa keo mũi giầy để gò, vào form giầy, sơn keo, dán đế, tháo form
giầy
Yêu cầu: gò theo dây chuyền, chỉnh máy đúng chế độ tránh gò rách
lệch, quét keo theo định vị không lem keo sẽ gây tốn keo, tốn xăng nước xử lý
để tẩy
3.6. Bộ phận đóng gói
Website: Email : Tel : 0918.775.368
6
6
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp Kế toán NVL Kế toán CCDCKế toán bán hàng và theo dõi công nợKế toán thanh toánKế toán tiền lương và BHXHThủ quỹ
Kiểm tra lại chất lượng giầy lần cuối, dán tem treo các loại, xếp vào
hộp theo đúng ni số, xếp vào thùng đúng mã giầy và theo đúng ni số
3.7. Phân xưởng KCS và QCS
KCS: kiểm tra chất lượng, loại bỏ giầy hư, lỗi
QCS: Phân tích các nguyên nhân gây ra lỗi đó (do KCS đã phát hiện)
đề ra biện pháp phòng ngừa từ xa, biện pháp khắc phục
4. Tình hình chung về công tác kế toán
* Cơ cấu bộ máy kế toán và chức năng của từng bộ phận trong bộ máy

kế toán đó
Do đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty: Hoạt
động tập trung, do đó đòi hỏi bộ máy kế toán trong công ty phải theo dõi một
cách liên tục và chặt chẽ các nghiệp vụ mua bán phát sinh trong toàn công ty.
Do đó yêu cầu bộ phận kế toán phải tập trung theo dõi từng khoản mục,
từng lĩnh vực, từng bộ phận trong phòng
Mô hình bộ máy kế toán của công ty
4.1. Kế toán trưởng
Có nhiệm vụ quán xuyến tổng hợp và đôn đốc các thành phần. Đồng
thời có nhiệm vụ theo dõi tài sản cố định của công ty, tính khấu hao tăng
giảm tài sản cố định của công ty, tính khấu hao tăng giảm tài sản cố định
trong năm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
7
7
Báo cáo với cơ quan chức năng cấp trên về tình hình hoạt động tài
chính của đơn vị như: báo cáo với cơ quan thuế về tình hình làm nghĩa vụ với
Nhà nước
Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp về vốn và
nguồn vốn chính xác, kịp thời để tham mưu cho lãnh đạo công ty biết
4.2. Kế toán tổng hợp
Theo dõi tổng hợp và phân tích số liệu, báo cáo của các bộ phận kế
toán cung cấp
Lập cân đối sổ sách như: Tổng hợp doanh thu, tổng hợp chi phí. Cân
đối tài khoản, chi phí sản xuất theo yếu tố, kết quả kinh doanh, báo cáo tài
chính kế toán
4.3. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết các hợp đồng, lượng mua và giá mua
hàng hoá theo từng đối tượng bán hàng cho công ty
Theo dõi nhập – xuất – tồn – kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ,

luôn chuyển theo chi tiết từng loại vật tư
4.4. Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình doanh thu, công nợ của khách hàng.
Theo dõi tình hình nộp nghĩa vụ Ngân sách Nhà nước, kiểm tra xem xét các
đơn vị thành viên về mặt cung ứng hàng hoá, lập hoá đơn chứng từ theo
đúng chế độ quy định, chế độ kế toán ban hành
4.5. Kế toán thanh toán tiền mặt
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu, chi và thanh toán tiền mặt cho
các đối tượng
Lập đầy đủ, chính xác các chứng từ thanh toán cho khách hàng. Theo
dõi và thành toán các khoản tạm ứng và các khoản phải thu khác, chi phí trả
trước cho từng đối tượng
4.6. Kế toán tiền lương và BHXH
Website: Email : Tel : 0918.775.368
8
8
Có nhiệm vụ tính lương và BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên
trong toàn công ty. Cuối tháng lập ra bảng phân bổ tiền lương
4.7. Thủ quỹ
Thực hiện các khoản thu chi tiền mặt dựa trên các phiếu thu, phiếu
chi hàng ngày do kế toán thanh toán lập, ghi chép kịp thời, phản ánh chính
xác thu, chi và quản lý tiền mặt hiện có. Thường xuyên báo cáo tình hình tiền
mặt tồn quỹ hiện có của công ty
* Hình thức sổ kế toán đang vận dụng và cụ thể sự vận dụng đó bằng
hệ thống sổ, quy trình ghi sổ, phương pháp hạch toán hàng tồn kho ở đơn vị
Hình thức sổ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng hiện nay là hình
thức chứng từ ghi sổ. Đặc điểm của hình thức này: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ
kế toán tổng hợp là”chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái

Kế toán lập chứng từ ghi sổ trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp các chứng từ cùng loại, có cùng nội dung kinh tế
Hệ thống tài khoản kế toán đang áp dụng: áp dụng theo chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành theo quyết định số: 114 TC/QĐ/CĐKT ngày 01- 11-
1995 của Bộ trưởng bộ Tài chính
Website: Email : Tel : 0918.775.368
9
9
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
10
10
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tiến hành nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Các quy định về chế độ kế toán khác tại công ty
Niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị sử dụng tiền tệ: Việt nam đồng
Phương pháp khấu hao tài sản cố định 1602
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
Phương pháp kế toán vật liệu xuất dùng: phương pháp nhập trước xuất
trước
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm

gần đây 2006 – 2007 (xem bảng số 1)
Cũng như bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào khác mong muốn của
công ty cổ phần Giầy Hưng Yên đó là: Sau khi bù đắp chi phí thì hiệu quả đem
lại là cao nhất hay lợi nhuận phải là tối đa trong khả năng có thể. Với sự nỗ
lực của ban quản lý công ty cùng toàn thể đội ngũ công nhân viên, công ty cổ
phần Giầy Hưng Yênđã có được những thành tựu đáng kể trong sản xuất
giầy ở Việt Nam, một lĩnh vực sản xuất sản phẩm đang có ưu thế trên thị
trường Việt Nam
Doanh thu tăng cho thấy quy mô sản xuất của doanh nghiệp đang
được mở rộng. Tuy nhiên doanh thu tăng chưa thể đánh giá được hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tốt bởi nó còn phụ thuộc vào tốc độ
tăng nhanh hay chậm của chi phí. Tại công ty TNHH Giầy Hưng Yênhoạt
động sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ yếu vì thế doanh thu thu được và
chi phí phát sinh từ hoạt động này chiếm tỷ trọng lớn là hoàn toàn hợp lý
Cụ thể: Tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2007 là:
125.592.453.862 đồng, năm 2006 là: 98.257.489.388. Như vậy tổng doanh
thu đã tăng 27.334.964.474 đồng tương ứng với tỷ lệ là 27,8197%
Website: Email : Tel : 0918.775.368
11
: Ghi h ng ng yà à
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
11
Các khoản giảm trừ doanh thu: Trong hai năm 2006 và 2007tại công
ty không phát sinh các khoản giảm trừ là do công ty đã áp dụng ngay từ đầu
phương châm làm đúng, làm đủ và hoàn thành công việc một cách suất sắc.

Điều này chứng tỏ công ty không những đã nghiên cứu, khảo sát kỹ thị
trường mà còn luôn phấn đấu giữ uy tín của mình với bạn hàng
Giá vốn hàng bán: năm 2007 là:104.604.240.163 đồng tăng
23.242.964.437 đồng so với năm 2006, tương ứng tỷ lệ tăng là28,5676%.
Điều này chứng tỏ lượng hàng hoá mà công ty bán ra đã tăng lên hàng năm.
Từ đó làm lợi nhuận gộp của công ty tăng năm 2007 so với 2006
là4.092.000.037 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là:24,2185
- Chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp cũng tăng hàng năm.
Cụ thể: Năm 2006 chi phí quản lý doanh nghiệp là 1.158.510.994(đ). Đến
năm 2007 thì tăng lên là 1.456.955.012(đ) với mức tăng là: 298.444.018(đ),
tương ứng với tỷ lệ tăng là 25,761%
- Chi phí tài chính: Công tycổ phần Giầy Hưng Yênngoài việc chú tâm
vào sản xuất kinh doanh Công ty còn đầu tư vào lĩnh vực tài chính. Chi phí
cho hoạt động tài chính chiếm một tỷ trọng không nhỏ so với doanh thu
được từ hoạt động tài chính cụ thể.
Năm 2006 chi phí cho hoạt động tài chính là 2.881.203.613(đ) trong
khi đó doanh thu từ hoạt động này mới chỉ là 194.111.845(đ). Đến năm 2007
doanh thu cho hoạt động tài chính giảm xuống chỉ còn 56.963.405(đ) chi phí
cho hoạt động tài chính lại giảm xuống chỉ còn là 2.790.093.344(đ). Chi phí
cho hoạt động tài chính cao, nguyên nhân chủ yếu là do chi phí lãi vay phải
trả của Công ty lớn. Tuy vậy doanh thu từ hoạt động này giảm nhanh hơn chi
phí do đó đã ảnh hưởng tới lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong năm 2007 là 16.741.165.343(đ) tăng so với năm 2006 là
3.884.660.288(đ) tương ứng với tỷ lệ tăng là 30,215%. Có được kết quả này
Website: Email : Tel : 0918.775.368
12
12
là do doanh thu của doanh nghiệp đã tăng, chi phí của doanh nghiệp cũng
tăng nhưng tốc độ tăng của doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh

tăng nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí nên doanh nghiệp vẫn làm ăn có lãi.
Một lý do nữa ảnh hưởng đến lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh
đó là do kết quả của hoạt động tài chính đã làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh giảm một lượng đáng kể. Với kết quả ấy đòi hỏi
Công ty phải tiếp tục phát huy tăng hiệu quả từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, giảm chi phí tài chính, tìm các biện pháp giảm nguồn vốn vay ở Công
ty xuống, tăng khả năng tự chủ về tài chính của Công ty.
- Tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp năm 2007 là
16.742.395.302 (đ) tăng so với năm 2006 là 3.886.596.967 (đ) với tỷ lệ tăng
là 30,232%. Có được kết quả như vậy một phần liên quan đến thu nhập khác
và chi phí khác.
+ Thu nhập khác năm 2007 là 1.404.658(đ) tăng 223.011(đ) so với
năm 2006. Chi phí khác thì lại giảm cụ thể năm 2007 chi phí khác chỉ có
174.699(đ). Trong khi đó năm 2006 khoản chi phí khác lại rất lớn
1.882.367(đ)
- Chỉ tiêu nộp ngân sách Nhà nước của Công ty qua các năm. Cụ thể
năm 2007 thuế TNDN phải nộp của Công ty là 4.687.870.685(đ) tăng so với
năm 2006 là 1.088.247.151(đ) với tỷ lệ tăng là 30,232%. Điều đó chứng tỏ
Công ty đã và đang hoạt động có hiệu quả nên lợi nhuận tăng dần làm cho
thuế TNDN phải nộp cũng tăng dần. Song điều đáng nói ở đây là Công ty
luôn hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, Công ty luôn cố gắng nộp
đúng, nộp đủ các loại thuế. Cũng nhờ sự tăng lên của doanh thu và lợi nhuận
nên đời sống của cán bộ công nhân viên được nâng cao, thu nhập bình quân
đầu người/tháng năm 2007 tăng 70.000(đ) so với năm 2006, tương ứng tỷ
lệ tăng là 8,235%. Tuy đây không phải là mức thu nhập cao song cũng đã
Website: Email : Tel : 0918.775.368
13
13
phần nào cải thiện được mức sống của người lao động, góp phần ổn định
việc làm và thu nhập cho người dân.

Doanh thu của doanh nghiệp tăng, chi phí cũng tăng nhưng tốc độ
tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của chi phí do đó doanh nghiệp vẫn
có lãi, xu hướng tích cực đã đánh dấu sự đi lên của Công ty cổ phần Giầy
Hưng Yên. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khác nhau, do yếu tố kinh tế
trong nước, thế giới và ngay chính bản thân doanh nghiệp cho nên mặc dù
lợi nhuận có tăng nhưng đây chưa phải là tỷ lệ cao đòi hỏi doanh nghiệp
phải có những biện pháp hữu hiệu hơn nữa trong việc quản lý chi phí để đáp
ứng kịp thời với những biến động.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
14
14
Bảng 1: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
Giầy Hưng Yên trong những năm gần đây 2004 - 2005
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
So sánh
ST TL(%)
Tổng doanh thu
98.257.489.388 125.592.453.862 27.334.964.474 27,819
Trong đó: DT hàng xuất khẩu
Các khoản giảm trừ
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
T'TTĐB, T'XK phải nộp
1 Doanh thu thuần
98.257.489.388 125.592.453.862 27.334.964.474 27,819
Doanh thu hoạt động tài chính
194.111.845 56.963.905 -137.147.940 -70,65
2 Giá vốn hàng bán

81.361.275.726 104.604.240.163 23.242.964.437 28,5676
3 Lợi nhuận gộp
16.896.213.662 20.988.213.699 4.092.000.037 24,218
4 Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.158.510.994 1.456.955.012 298.444.018 25,761
5 Chi phí tài chính
2.881.203.613 2.790.093.344 -91.110.269 -3,162
6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD 12.856.799.055 16.741.165.343 3.884.666.288 30,215
7 Thu nhập khác
1.181.647 1.404.658 223.011 18,87
8 Chi phí khác
1.882.367 174.699 -1.707.668 -90,719
9 Lợi nhuận khác
-700.720 1.229.959 1.930.679 275,53
10 Tổng lợi nhuận trước thuế
12.855.798.335 16.742.395.302 3.886.596.967 30,232
11 Thuế TNDN phải nộp
3.599.623.534 4.687.870.685 1.088.247.151 30,232
12 Lợi nhuận sau thuế
9.256.174.801 12.054.524.617 2.798.349.816 30,232
13 Thu nhập BQ 1 người/tháng
850.000 920.000 70.000 8,235
Website: Email : Tel : 0918.775.368
15
15
6. Một số chỉ tiêu về tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp
Bảng 2: Một số chỉ tiêu về tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính
của Công ty TNHH Giầy Hưng Yên năm 2006- 2007
Đơn vị tính: VNĐ

STT
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
So sánh
ST TL(%)
1 Tổng doanh thu
98.257.489.388 125.592.453.862 27.334.964.474 27,819
2 Tổng chio phí
85.400.990.333 108.851.288.519 23.450.298.186 27,459
3 Lợi nhuận sau thuế
9.256.174.801 12.054.524.617 2.798.349.816 30,232
4 Vốn kinh doanh
39.753.154.919 48.792.117.640 9.038.962.721 22,737
- Vốn lưu động
26.952.106.187 35.507.397.793 8.555.219.606 31,74
- Vốn cố định
12.801.048.732 13.284.719.847 483.671.115 3,778
5 Lợi nhuận (ST)/Doanh thu
0,0942 0,0959 0,0017
6 Lợi nhuận (ST)/Chi phí
0,1083 0,1107 0,0024
7 Lợi nhuận (ST)/ VKD
0,2328 0,2470 0,1242
Từ kết quả tính toán ở bảng trên ta thấy
- Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu chỉ tiêu này thề hiện cứ 100 đồng
doanh thu mà doanh nghiệp bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Vì
vậy chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Ở đây chỉ tiêu này ở 2 năm đều rất cao và
năm 2007tăng so năm 2006là 0,0017. Điều này được đánh giá là tốt nó
phản ánh được rằng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn thì
doanh nghiệp càng thu được nhiều lợi nhuận.
- Tỷ suất lợi nhuận/chi phí vào năm 2006 là 0,1083 đến năm 2007 tỷ

suất tăng lên là 0,1107 tương ứng với mức tăng 0,0024. Chỉ tiêu này phản
ánh cứ 100 đồng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Với kết quả này doanh nghiệp được coi là sử dụng chi phí có hiệu
quả
- Tỷ suất lợi nhuận/ vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này nói lên nếu doanh
nghiệp bỏ ra 100 đồng vốn để đầu tư và sản xuất kinh doanh thì sẽ thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Theo bảng trên ta thấy chỉ tiêu này đx tăng dần
qua các năm điều này được coi là tốt.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
16
16

×